Jennifer Aaker and Naomi Bagdonas: Why great leaders take humor seriously | TED

91,224 views

2022-02-03 ・ TED


New videos

Jennifer Aaker and Naomi Bagdonas: Why great leaders take humor seriously | TED

91,224 views ・ 2022-02-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: My Le Reviewer: Ngoc Nguyen
00:04
Naomi Bagdonas: Alright, so, how often do you laugh at work?
0
4042
3003
Naomi Bagdonas: Ở chỗ làm, bạn có hay cười không?
00:08
I mean really laugh.
1
8797
2419
Ý tôi là cười thật sảng khoái.
00:12
We asked some of you this question, and here's what we heard.
2
12384
3420
Chúng tôi hỏi vài bạn và câu trả lời được nghe là:
00:17
"Rarely."
3
17013
1168
“Ít lắm.”
00:18
"Seldomly."
4
18848
1168
“Hiếm khi.”
Câu trả lời ưa thích của bọn tôi là:
00:20
And then our personal favorite ...
5
20058
2252
00:22
(Laughter)
6
22727
2336
(Tiếng cười)
00:25
"I study climate change. Why would I laugh?"
7
25105
3044
“Tôi nghiên cứu biến đổi khí hậu. Sao tôi lại phải cười?”
00:28
The two of us teach a class at Stanford Business School
8
28233
2711
Hai chúng tôi dạy một lớp tại trường kinh tế Standford
00:30
about the power of humor in leadership.
9
30944
1960
về sức mạnh của tiếng cười trong nghệ thuật lãnh đạo.
00:33
Jennifer Aaker: Turns out that humor is a teachable skill,
10
33697
2919
Jennifer Aaker: Hóa ra, hài hước là một kỹ năng có thể dạy,
00:36
and one of the most underappreciated assets at work.
11
36658
3545
cũng là một trong những kỹ năng không được xem trọng trong công việc.
00:40
For the record,
12
40620
1210
Nhân tiện,
00:41
our class on humor gets the same academic credit
13
41871
3295
lớp hài của chúng tôi có số tín chỉ
00:45
as financial accounting,
14
45208
1919
bằng lớp kế toán tài chính.
00:47
NB: ... which is not a joke.
15
47168
1377
NB: Tôi không đùa đâu.
00:48
JA: Here is the problem, though.
16
48545
1752
JA: Tuy nhiên, vấn đề ở đây là.
00:50
We've all fallen off a humor cliff.
17
50338
2836
Ta gần như không có khiếu hài.
Trong một nghiên cứu diễn ra trên toàn cầu,
00:53
In a global study,
18
53174
1460
00:54
over a million people were asked a simple question:
19
54634
2878
hơn một triệu người được hỏi một câu hỏi đơn giản:
00:57
"Did you smile or laugh a lot, yesterday?"
20
57512
3003
“Hôm qua, bạn có cười nhiều không?”
01:00
When we are kids, the answer is "yes."
21
60515
2461
Khi còn nhỏ, câu trả lời là “có“.
01:03
Then, right when we enter the workforce,
22
63018
2669
Rồi, đến tuổi đi làm,
01:05
the answer becomes "no."
23
65729
2127
câu trả lời biến thành “không”.
01:08
The good news is things look up again
24
68732
2961
Tin tốt là cuộc đời tươi sáng trở lại
01:11
around 80.
25
71735
1209
khi ta khoảng 80.
01:12
(Laughter)
26
72986
3295
(Tiếng cười)
01:16
The bad news is the average life expectancy is 78.
27
76656
3379
Tin xấu là tuổi thọ trung bình là 78.
01:20
So ...
28
80327
1167
Nên... (Tiếng cười)
01:21
(Laughter)
29
81536
1001
JA: Không hay rồi. NB: Không tốt chút nào.
01:22
JA: It's not good NB: It's not great.
30
82579
1752
JA: Tôi là nhà khoa học hành vi
01:24
JA: I’m a behavioral scientist
31
84372
1460
01:25
who spent my career studying what actually creates happiness in life
32
85832
3504
dành sự nghiệp để nghiên cứu
điều gì thực tạo ra hạnh phúc trong cuộc sống.
01:29
versus what we think.
33
89377
1502
và suy nghĩ của ta.
01:30
NB: And I'm a corporate strategist
34
90879
1668
NB: Còn tôi là nhà chiến lược,
01:32
who spent my career straddling the worlds of business and improv comedy.
35
92547
3962
cả sự nghiệp xoay quanh thế giới kinh doanh và hài ứng tác.
01:36
Which was a wide straddle.
36
96509
1752
Hai thứ không ăn nhập gì với nhau lắm.
01:38
The two of us are on a mission to bring humor back.
37
98845
2836
Hai chúng tôi thực hiện sứ mệnh mang sự hài hước trở lại.
01:41
Over the last decade, we have gathered data,
38
101723
2210
Trong thập kỷ vừa qua, chúng tôi đã thu thập dữ liệu,
01:43
partnered with comedians
39
103975
1251
hợp tác với diễn viên hài
01:45
and talked to leaders about humor.
40
105226
2086
và nói về hài với các lãnh đạo.
Một trong số đó là bạn của chúng tôi Connor Diemand-Yauman.
01:47
One of them was our friend Connor Diemand-Yauman.
41
107312
2919
Conner là một trong các giám đốc
01:50
Connor is the co-CEO of a large nonprofit,
42
110273
2503
của một tổ chức phi lợi nhuận lớn.
01:52
and in early 2020, just weeks after the world went into quarantine,
43
112776
4921
Đầu năm 2020, vài tuần sau khi thế giới thực hiện cách ly,
01:57
he's leading his first virtual offsite with his entire organization.
44
117739
4212
anh ấy tổ chức buổi họp trực tuyến đầu tiên của tổ chức.
02:01
People are exhausted and scared, it's tense.
45
121993
3754
Mọi người đều mệt nhoài và sợ hãi, thật căng thẳng.
02:05
So Connor shares a few slides
46
125747
2544
Nên Connor chia sẻ vài slide,
02:08
before passing to another teammate to speak.
47
128291
2461
trước khi đồng nghiệp khác phát biểu,
02:10
But when he does, he intentionally leaves his screen-share on,
48
130752
4296
anh cố tình chia sẻ màn hình,
02:15
so his entire organization watches, thinking that this is a terrible mistake.
49
135090
5130
toàn tổ chức đều thấy, cho rằng đây là sai sót lớn.
02:20
As Connor closes his PowerPoint,
50
140261
2002
Connor đóng file PowerPoint,
02:22
opens up a Google search, and types in ... this.
51
142305
3253
mở Google tìm kiếm và gõ... thứ này.
02:26
[Things inspirational CEOs say during hard times]
52
146393
2752
[Điều CEO truyền cảm hứng cần nói trong giai đoạn khó khăn]
02:29
(Laughter)
53
149145
2419
(Tiếng cười)
02:31
"Things inspirational CEOs say during hard times."
54
151606
3212
“Điều điều CEO truyền cảm hứng cần nói trong thời điểm khó khăn”
02:34
(Laughter)
55
154859
1252
(Tiếng cười)
02:36
Everyone laughs.
56
156111
2168
Mọi người đều cười.
02:38
It's this beautiful moment of levity,
57
158279
2044
Một khắc nhẹ lòng,
02:40
and it has real upside for Connor and for his organization,
58
160323
4046
thực tạo tác động tích cực lên Connor và tổ chức của anh,
02:44
because we know from the research
59
164369
1626
vì nghiên cứu cho thấy
02:45
that leaders with a good sense of humor are seen as 27 percent more motivating.
60
165995
3796
lãnh đạo có khiếu hài hước tạo động lực cho nhân viên hơn 27%.
02:49
Their teams are more bonded and creative.
61
169791
2961
Nhóm của họ có sự gắn kết và sáng tạo hơn.
02:52
JA: Also, humor sells.
62
172794
1960
JA: Hài hước trong bán hàng.
02:55
Studies show that adding a lighthearted line into a sales pitch,
63
175255
3795
Nghiên cứu chỉ ra nói đùa một chút khi chào hàng,
02:59
like "My final offer is x ...
64
179092
2753
như “Giá chót tôi đưa ra là x...
03:01
And I'll throw in my pet frog,"
65
181886
1836
tặng chú ếch cưng nhà tôi luôn”,
03:03
makes people willing to pay nearly 20 percent more.
66
183763
3545
làm tăng khả năng mua hàng lên gần 20%.
03:08
Really let it sink in,
67
188226
2503
Nghĩ xem
03:10
just how bad that joke is.
68
190770
2211
câu này ngớ ngẩn đến thế nào.
03:12
(Laughter)
69
192981
1168
(Tiếng cười)
NB: “Tặng chú ếch cưng nhà tôi luôn.”
03:14
NB: "I'll throw in my pet frog."
70
194190
1627
03:15
JA: The bar is so low. NB: It's extreme.
71
195859
2460
JA: Chẳng có gì hay ho. NB: Cực nhạt luôn.
03:18
(Laughter)
72
198361
1210
(Tiếng cười)
03:19
NB: Very low. JA: Could not be lower.
73
199612
2128
NB: Siêu nhạt. JA: Không thể nhạt hơn.
03:21
(Laughter)
74
201740
1751
(Tiếng cười)
03:23
JA: Laughter shortens the path to connection as well.
75
203491
2670
JA: Tiếng cười rút ngắn khoảng cách giữa con người.
Người lạ cười cùng nhau trước khi nói chuyện,
03:26
So when strangers share a laugh before a conversation,
76
206202
2920
03:29
they end up disclosing more personal information,
77
209164
3545
sẽ tiết lộ nhiều chuyện đời tư hơn,
03:32
so they feel closer.
78
212751
1334
nên cảm thấy gần gũi hơn.
03:34
You really laughed hard at that "pet frog" line.
79
214586
2752
Bạn cười ngặt nghẽo khi nghe “chú ếch cưng”,
03:37
I already feel close to you.
80
217338
1836
là tôi đã cảm thấy thân thiết với bạn rồi.
03:39
Don’t we feel close?
81
219174
1167
Ta có thân thiết không?
03:40
JA: Yeah, we feel close.
82
220383
1293
JA: Có, ta có thân.
03:41
NB: There's a lot there.
83
221718
1376
NB: Nhiều người lắm.
03:43
NB: OK, so what's happening is when we laugh,
84
223094
2252
NB: Được rồi, khi ta cười,
03:45
our brains release a cocktail of hormones.
85
225346
2878
não ta tiết ra một loạt hoóc-môn,
03:48
So we release endorphins,
86
228224
1794
giải phóng endorphin,
03:50
giving us a similar feeling to a runner’s high;
87
230059
2378
như cảm giác hưng phấn khi chạy bộ,
03:52
we lower our cortisol, making us feel calmer;
88
232437
3086
giảm lượng cortisol, khiến ta thấy bình tĩnh hơn;
03:55
and we release dopamine, the same hormone released during sex,
89
235523
3295
giải phóng dopamine, hoóc-môn tiết ra khi giao hợp,
03:58
making us feel more bonded.
90
238818
1835
khiến ta cảm thấy gắn kết hơn.
04:00
So in essence,
91
240695
1251
Về bản chất,
04:01
as far as our brains are concerned,
92
241988
1835
như cách não nhìn nhận,
04:03
laughing is like exercising, meditating and having sex at the same time.
93
243865
5130
cười giống với tập luyện, thiền và giao hợp cùng lúc.
04:09
(Laughter)
94
249037
1126
(Tiếng cười)
04:10
But logistically easier.
95
250205
1459
Nhưng theo logic dễ hơn.
04:11
JA: Also, efficient. NB: Yes.
96
251706
2836
JA: Hiệu quả hơn. NB: Đúng.
04:14
NB: There's a lot to it.
97
254584
1168
NB: Rất nhiều điều.
04:15
Alright, so humor works.
98
255752
2085
Được rồi, hài hước trong công việc.
04:18
And the really good news that we want to talk about today
99
258421
2711
Tin tốt chúng tôi muốn nói đến hôm nay
04:21
is that this humor cliff is actually easy to fix.
100
261132
2836
là khiếu hài hước có thể thay đổi.
04:24
[GLOBAL HUMOR CLIFF]
101
264010
1752
[Biểu đồ Thiếu hài hước Quốc tế]
04:25
(Laughter)
102
265762
1960
(Tiếng cười)
04:27
Isn’t that better? 10 years, but we got there.
103
267764
3336
Tốt hơn không? Mười năm, ta làm được điều này.
04:31
Just a little Sharpie.
104
271100
1335
Vẽ thêm một chút.
04:32
OK, the actual good news is that our lives are full of humor,
105
272477
4212
Tin tốt thật sự là cuộc sống đầy tiếng cười,
04:36
if we know how to look for it.
106
276689
1627
nếu ta biết cách tìm chúng.
04:38
JA: Here's the secret.
107
278358
1293
JA: Bí quyết đây.
04:39
Don't look for what's funny, just notice what's true.
108
279692
3462
Đừng tìm những thứ gây cười, hãy chú ý tới thực tế.
04:43
We asked some of you what's true in your own lives,
109
283696
2419
Chúng tôi hỏi vài bạn điều gì đúng với cuộc sống của bạn.
04:46
and here's a few things we heard.
110
286115
2294
Đây là vài câu trả lời.
04:48
NB: "Since working from home, I only comb the front part of my hair."
111
288451
3295
NB: “Từ khi làm việc tại nhà, tôi chỉ chải phần tóc trước mặt.”
04:51
(Laughter)
112
291788
2210
(Tiếng cười)
04:54
JA: "I only like my own kids ..."
113
294040
1919
JA: “Tôi chỉ thích con mình...”
04:56
(Laughter)
114
296000
1001
(Tiếng cười)
04:57
“There, I said it.”
115
297043
1376
“Đấy, tôi nói rồi.”
04:58
NB: So this is not about becoming a comedian.
116
298545
2460
NB: Ta không cần trở thành diễn viên hài,
05:01
This is about looking at the world in a different way.
117
301047
2753
chỉ cần nhìn thế giới theo cách khác.
05:03
There's a psychological principle called the priming effect
118
303842
2836
Có một hiệu ứng tâm lý gọi là hiệu ứng mồi
05:06
that says our brains are wired to see what we've been set up to expect.
119
306719
4797
là não thấy điều ta mong đợi.
05:11
In essence, we find what we choose to look for.
120
311558
2752
Về bản chất, ta tìm kiếm những điều mình muốn.
05:14
So when we live our lives on the precipice of a smile,
121
314352
3253
Nên khi ta sống hài hước hơn,
05:17
we shift how we interact with the world,
122
317647
1960
ta thay đổi cách đối xử với thế giới,
05:19
and in turn, how it interacts back.
123
319607
2002
cũng vậy, nó cũng đổi cách đối xử với ta.
05:21
JA: It's also about being human,
124
321943
1752
JA: Cũng là cách làm người,
05:23
which should be easy, because we are human.
125
323736
4213
dễ thôi, vì ta là con người mà.
05:27
But at work, it's oftentimes harder than we think.
126
327949
2628
Nhưng ở nơi làm việc, thường khó hơn ta nghĩ.
05:30
In a recent survey, people were asked "What traits inspire trust in a leader?"
127
330577
5255
Trong một cuộc khảo sát gần đây, mọi người được hỏi
“Đặc tính khiến ta tin vào lãnh đạo?”
05:36
One of the top responses: "Speaks like a regular person."
128
336207
3462
Một đáp án được nhiều người trả lời nhất: “Nói chuyện như người bình thường.”
05:40
When work gets serious and life gets busy,
129
340670
2085
Làm việc nghiêm túc và cuộc sống bận rộn
05:42
we become transactional.
130
342797
1585
khiến ta trở nên cứng nhắc.
05:44
And yet these small shifts are enough
131
344424
1918
Nhưng những thay đổi nhỏ
05:46
to move us from transactional to human.
132
346342
2753
đủ biến ta từ cứng nhắc sang người hơn.
05:49
As small as a single word,
133
349095
2377
Nhỏ như một từ thôi,
05:51
like how we often sign off our emails: “Best.”
134
351514
3087
như cách ta ký cuối email: “(Những điều tốt đẹp) nhất”
05:55
What does "best" even mean?
135
355226
1669
“Nhất” gì chứ?
05:56
Are you the best? Am I the best?
136
356936
2294
Bạn là nhất à? Hay tôi là nhất?
05:59
Why do I need to tell you that?
137
359272
1918
Tại sao tôi phải nói vậy?
06:01
We can do better than "best."
138
361190
1836
Có cách ký hay hơn “nhất”.
06:03
Instead, how about ...
139
363026
2127
Thay vì vậy, hay thử...
06:05
NB: When you've been up all night --
140
365153
1960
NB: Khi thức thâu đêm, (bạn có thể ký) --
06:07
"Yours heavily caffeinated."
141
367113
1376
“Con ma cà phê của bạn.”
06:08
(Laughter)
142
368531
1418
(Tiếng cười)
06:09
JA: When you're talking about financial accounting?
143
369991
2461
JA: Khi đang nói về kế toán tài chính?
“Đừng bao giờ nhắc lại chuyện này.”
06:12
"Let's never speak of this again."
144
372493
2211
06:14
NB: And on rare occasion, "I'm the best."
145
374704
2628
NB: Và hiếm lắm, “Tôi là nhất.”
06:17
(Laughter)
146
377373
1252
06:18
Sometimes, you've just got to let people know.
147
378666
2628
Đôi khi, cần phải cho mọi người biết.
06:21
Now, it's easy to believe
148
381336
1751
Mọi người dễ tin
06:23
that if we take our lives or our mission seriously,
149
383129
3378
khi nghiêm túc với cuộc sống và công việc,
06:26
the presence of humor betrays that mission.
150
386549
2294
hài hước sẽ làm ta thất bại.
06:28
That gravity and levity are somehow at odds.
151
388885
2878
Trầm ổn và bông đùa đối nghịch nhau.
06:31
But our research tells a different story.
152
391804
2128
Nhưng nghiên cứu cho thấy điều ngược lại.
06:33
JA: We met with Secretary of State Madeleine Albright,
153
393932
2627
JA: Chúng tôi từng gặp Ngoại trưởng Madeleine Albright,
06:36
who told us of the time when the Russian government
154
396601
2461
bà kể về thời gian chính phủ Nga
nghe lén Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ,
06:39
had bugged the US State Department,
155
399103
2211
06:41
a serious breach in international diplomacy.
156
401314
2669
vi phạm nghiêm trọng chính sách ngoại giao quốc tế.
06:44
After learning about the bugging,
157
404692
1627
Biết bị nghe lén,
06:46
Secretary Albright then went to her next meeting
158
406361
3878
Ngoại trưởng Albright đến cuộc họp kế
06:50
with the Russian foreign minister,
159
410281
1794
với Ngoại trưởng Nga,
06:52
wearing a bug pin.
160
412075
1710
đeo trên ngực cài áo hình con bọ.
06:53
(Laughter)
161
413826
1168
(Tiếng cười)
06:55
And enormous bug pin.
162
415036
2419
Một con bọ khổng lồ.
06:57
(Laughter)
163
417455
7007
(Tiếng cười)
07:05
She shared how the foreign minister couldn't help but smile,
164
425213
3754
Bà kể rằng Ngoại trưởng Nga không thể nhịn cười,
07:09
and she also shared how the energy in the room shifted,
165
429008
2920
cũng cho biết bầu không khí trong phòng thay đổi hẳn,
07:11
and it changed the conversation entirely.
166
431970
2585
xoay chuyển toàn cuộc trò chuyện.
07:15
NB: This story illuminates at least two things that are true.
167
435223
3295
NB: Câu chuyện này làm rõ ít nhất hai chân lý.
07:18
First, that humor is a choice,
168
438518
2669
Đầu tiên, ta có thể chọn hài hước
trong dịp bình thường hay trọng đại.
07:21
one we make in small moments and in big ones, too.
169
441229
3086
07:24
And second, that the balance of gravity and levity
170
444315
2961
Thứ hai, cân bằng giữa trầm ổn và bông đùa
07:27
gives power to both.
171
447276
1419
nâng tầm cả hai lên.
07:28
We can do serious things without taking ourselves so seriously,
172
448736
3796
Có thể làm chuyện nghiêm túc không quá nặng nề,
07:32
and in fact, often, we can do them better,
173
452532
2544
thực tế, thường, có thể làm tốt hơn,
07:35
and more fashionably.
174
455076
1418
hay hơn.
07:37
JA: Now we often hear that humor can be so tricky these days,
175
457412
2877
JA: Ta thường nghe thời buổi này, hài hước rối lắm.
07:40
and it's true.
176
460331
1126
Đúng vậy.
07:41
Comedians know this,
177
461916
1168
Diễn viên hài biết điều này,
07:43
which is why they can practice hundreds of times
178
463126
2252
nên tập luyện hàng trăm lần
07:45
before a line makes it into one of their sets.
179
465378
2794
một câu nói đùa trước khi đưa vào màn biểu diễn.
Khi làm việc, họ cũng có thể mặc quần jean và uống rượu whisky.
07:48
They also get to wear jeans and drink whiskey at work.
180
468214
2544
07:50
It's all very unfair.
181
470800
1376
Thật rất bất công.
07:52
So how can we, as normal, non-comedian people,
182
472635
3420
Vậy, làm thế nào người thường như ta, không phải diễn viên hài,
07:56
practice safe sets?
183
476097
1960
tập tạo ra các đùa không làm người khác khó chịu?
07:58
Start by recognizing it's not about you.
184
478891
2545
Đầu tiên, nhận thức đây không phải vì mình.
08:01
So don't ask "Will this make me sound funny?"
185
481436
3044
Đừng hỏi: “Điều này có gây cười không?”
08:04
Instead, ask: “How will this make other people feel?”
186
484480
4004
Hãy hỏi: “Nó làm người khác thấy thế nào?”
08:08
NB: Which also means never punching down,
187
488776
2002
NB: Đồng nghĩa với việc, không dìm người khác xuống,
08:10
that is, making fun of someone of lower status.
188
490820
2711
tức là, không đùa với cảnh khổ của người khác.
08:13
And be sure to check your distance.
189
493573
1793
Nhớ kiểm tra độ thân thiết.
08:15
How close are you personally to what you're making light of?
190
495408
2878
Bạn với người mình đem ra đùa thân đến mức nào?
08:18
I can make fun of my mother, but not your mother,
191
498327
3421
Tôi có thể lấy mẹ tôi ra đùa, nhưng không được lấy mẹ bạn ra đùa.
08:21
who, by the way, I hear is a saint, a lovely lady.
192
501789
3462
Nhân tiện, tôi nghe nói bà là một người thánh thiện, dễ mến.
08:25
JA: An angel.
193
505293
1168
JA: Một thiên thần.
08:27
NB: Our hope today is that you start climbing back up the humor cliff.
194
507211
4255
NB: Hy vọng, từ nay, bạn bắt đầu trở nên hài hước hơn.
08:31
Start with what's true, and start small.
195
511507
2711
Bắt đầu với sự thật, chậm thôi.
08:34
Choose to live on the precipice of a smile.
196
514218
2795
Hãy chọn sống hài hước hơn.
08:37
When we do, we create teams, communities and families
197
517055
3795
Làm vậy, ta tạo ra nhóm, cộng đồng và gia đình
08:40
where joy and laughter come more easily.
198
520850
2461
dễ phát sinh niềm vui và tiếng cười.
08:43
JA: Laughing together makes us feel more connected.
199
523811
2920
JA: Cười đùa cùng nhau làm ta cảm thấy gắn bó hơn.
08:46
It floods our brains
200
526731
1209
Não ta ngập tràn
08:47
with the same hormones associated with love.
201
527940
2211
hoóc-môn liên quan đến tình yêu.
08:50
And who doesn't want to feel more joy and love in our lives?
202
530777
3753
Ai mà chẳng muốn vui vẻ và hạnh phúc hơn?
08:54
Where humor exists, love is not far behind.
203
534572
3045
Có hài hước, yêu thương cũng thật gần.
08:58
NB: And if that doesn't sell you on the power of humor,
204
538493
2836
NB: Nếu điều đó không khiến bạn tin vào sức mạnh của tiếng cười.
09:01
I will throw in my pet frog.
205
541370
1585
Tặng chú ếch cưng nhà tôi cho bạn luôn.
09:02
(Laughter)
206
542955
2086
(Tiếng cười)
09:05
NB: Thank you. JA: Thank you so much.
207
545041
1835
NB: Cảm ơn. JA: Cảm ơn rất nhiều.
09:06
(Applause)
208
546918
3503
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7