An economic case for protecting the planet | Naoko Ishii

84,065 views ・ 2018-02-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Reviewer: Duy Le
Chào buổi tối, mọi người.
Tôi đến từ Nhật Bản,
nên tôi sẽ bắt đầu với 1 câu chuyện về 1 làng chày ở Nhật.
00:13
Good evening, everyone.
0
13672
1396
00:16
I am from Japan,
1
16204
1894
trong quá khứ, mọi ngư dân đều bị cám dỗ bởi việc bắt nhiều cá nhất có thể,
00:18
so I'd like to start with a story about Japanese fishing villages.
2
18122
5428
nhưng nếu ai cũng làm vậy,
00:24
In the past, every fisherman was tempted to catch as many as fish as possible,
3
24671
6404
thì lũ cá, nguồn tài nguyên chung của cả 1 cộng đồng, rồi sẽ mất hết.
00:32
but if everybody did that,
4
32027
3404
kết quả là ai cũng trở nên khốn đốn và nghèo đói.
00:35
the fish, common shared resource in the community, would disappear.
5
35455
5269
Điều này xảy ra trong 1 số trường hợp,
00:41
The result would be hardship and poverty for everyone.
6
41560
5041
nhưng không xảy ra ở vài trường hợp khác.
00:47
This happened in some cases,
7
47927
3301
Trong những cộng đồng đó,
người ngư dân thường truyền tai nhau 1 thứ luật ngầm
00:51
but it did not happen in other cases.
8
51252
4682
rằng cũng nên hạn chế chút đỉnh để tránh việc bắt cá quá độ.
00:56
In these communities,
9
56694
1968
00:58
the fishermen developed a kind of social contract
10
58686
4438
Những ngư dân sẽ để mắt lẫn nhau.
01:03
that told each one of them to hold back a bit to prevent overfishing.
11
63148
5651
Sẽ có hình phạt nếu bạn bị bắt quả tang là gian lận.
01:09
The fisherman would keep an eye on each other.
12
69772
3436
Mãi tới khi luật ngầm đó mang đến lợi ích rõ ràng cho tất cả mọi người,
01:13
There would be a penalty if you were caught cheating.
13
73896
4152
những ý định gian lận mới suy giảm một cách đáng kể.
01:18
But once the benefit of a social contract became clear to everyone,
14
78965
6588
Chúng ta có thể thấy chuyện tương tự ở nhiều nơi khác trên thế giới
01:25
the incentive to cheat dramatically dropped.
15
85577
3509
Đó cũng là cách mà những dân làng ở Châu Âu thời trung cổ
quản lí những khu đồng cỏ và rừng rậm.
01:30
We find the same story around the world.
16
90606
2564
Đó cũng là cách mà các cộng đồng ở Châu Á quản lí nguồn nước,
01:34
This is how villagers in medieval Europe
17
94361
4051
01:38
managed pasture and forests.
18
98436
3190
và là cách mà những người bản địa ở Amazon kiểm soát sự sống hoang dã.
01:42
This is how communities in Asia managed water,
19
102353
4577
Những cộng đồng này nhận ra họ phải phụ thuộc nguồn tài nguyên chung, có hạn kia.
01:46
and this is how indigenous peoples in the Amazon managed wildlife.
20
106954
5571
Họ phát triển các bộ luật và thực nghiệm cách để quản lí nguồn tài nguyên này,
01:53
These communities realized they relied on a finite, shared resource.
21
113858
6055
và họ thay đổi hành vi của mình
02:01
They developed rules and practices on how to manage those resources,
22
121318
6084
nhờ đó họ mới có thể tiếp tục trông cậy vào những tài nguyên ấy trong tương lai
02:07
and they changed their behavior
23
127426
2429
bằng cách không bắt cá quá độ,
02:09
so that they could continue to rely on those shared resources tomorrow
24
129879
6547
không chăn thả bừa bãi,
không gây ô nhiễm hay làm cạn kiệt nguồn nước ngày nay.
02:16
by not overfishing,
25
136450
2547
Đây là chuyện hay thấy về những tài nguyên chung,
02:19
not overgrazing,
26
139021
1953
02:20
not polluting or depleting water streams today.
27
140998
4674
và cũng là cách để tránh sự ỷ lại vào những tài nguyên chung ấy.
02:26
This is a story of the commons,
28
146572
3032
Nhưng đây cũng là câu chuyện của cả nền kinh tế
02:29
and also how to avoid the so-called tragedy of the commons.
29
149628
6595
đa phần là kinh tế địa phương,
Nơi mà mọi người đều có sự phụ thuộc rất lớn lẫn nhau.
02:37
But this is also a story of an economy
30
157462
3354
02:40
that was mainly local,
31
160840
2231
Nền kinh tế của chúng ta đã không còn ở mức địa phương.
02:43
where everybody had a very strong sense of belonging.
32
163095
4341
Khi chúng ta thoát ra khỏi nền kinh tế địa phương,
chúng ta bắt đầu mất dần kết nối với nguồn tài nguyên chung.
02:49
Our economies are no longer local.
33
169032
2714
02:52
When we moved away from being local,
34
172359
3349
Chúng ta đã thực hiện các mục tiêu kinh tế,
02:55
we started to lose our connection to the commons.
35
175732
4174
các mục tiêu và hệ thống ở mức địa phương,
nhưng chúng ta lại quên đi trách nhiệm chăm sóc cho nguồn tài nguyên chung.
03:00
We carried economic objectives, goals and systems beyond the local,
36
180675
5833
Để rồi các đại dương, khu rừng,
03:06
but we did not carry the notion of taking care of the commons.
37
186532
4912
từng rất gần gũi với chúng ta như những người dân bản địa
đã vì thế mà bỏ chúng ta đi.
03:13
So our oceans, forests,
38
193365
3991
03:17
once very close to us as our local commons,
39
197380
3934
Ngày nay, ta đã bơm hàng tỉ tấn khí nhà kính lên bầu trời,
03:21
moved very far away from us.
40
201338
2872
chúng ta còn đổ nhựa, phân bón và chất thải công nghiệp
03:25
So today, we pump millions of tons of greenhouse gases into the air,
41
205609
5825
lên các sông hồ và đại dương,
và ta còn đốn mất những khu rừng vốn để hấp thụ C02.
03:33
we dump plastics, fertilizers and industrial waste
42
213098
5285
Chúng ta khiến cho hệ sinh thái hoang dã càng ngày càng mỏng manh.
03:38
into the rivers and oceans,
43
218407
2483
03:40
and we cut down forests that absorb CO2.
44
220914
3437
Ta dường như đã hoàn toàn quên mất
03:45
We make the wild biodiversity much more fragile.
45
225486
4143
rằng có 1 thứ gọi là tài sản toàn cầu:
không khí, nước, rừng và hệ sinh thái.
03:51
We seem to have totally forgotten
46
231163
2676
03:53
that there is such a thing as global commons:
47
233863
4602
Giờ đây, bằng khoa học hiện đại
03:58
air, water, forests and biodiversity.
48
238489
5260
ta đã luôn được nhắc về tầm quan trọng của những tài sản toàn cầu.
04:05
Now, it is modern science
49
245664
3165
Vào năm 2009, một nhóm các nhà khoa học đã đề xuất
04:08
that reminds us how vital the global commons are.
50
248853
4287
cách đánh giá độ hồi phục của những tài sản toàn cầu.
04:14
In 2009, a group of scientists proposed
51
254536
4997
Họ đã xác định 9 ranh giới của hành tinh ảnh hưởng tới sự sống còn của chúng ta
04:19
how to assess the health of the global commons.
52
259557
3261
rồi họ tính toán xem ta đã đi được bao xa
04:23
They defined nine planetary boundaries vital to our survival,
53
263726
6072
trước khi ta vượt qua những điểm và ngưỡng giới hạn
04:29
then they measured how far we could go
54
269822
3453
Điều đó sẽ khiến ta nhận lấy những hậu quả không thể đảo ngược
hay thậm chí là những thảm họa tàn khốc.
04:33
before we cross over the tipping points or thresholds
55
273299
4580
04:37
that would lead us to the irreversible or even catastrophic change.
56
277903
5261
Đây là nơi chúng ta sống vào những năm 1950.
Chúng ta vẫn giữ được sự an toàn ngoài không gian rộng lớn,
04:45
This is where we were in the 1950s.
57
285716
3905
đánh dấu bởi một đường màu xanh lá.
04:51
We broadly remained within safe operating space,
58
291165
4842
Giờ hãy nhìn qua nơi ta đang sống bây giờ.
04:56
marked by the green line.
59
296031
2204
Chúng ta đã đi quá 4 trong số những ranh giới trên.
05:00
But look at where we are now.
60
300196
2198
và rồi ta cũng sẽ vượt cả những ranh giới khác trong tương lai.
05:04
We have crossed four of those boundaries,
61
304892
4278
Rồi kết cục của chúng ta sẽ ra sao?
05:09
and we will be crossing others in the future.
62
309194
2754
Rồi, câu chuyện riêng của tôi sau đây có thể gợi ra một số thứ.
05:13
How did we end up in this situation?
63
313279
3182
Năm năm trước, tôi đã được bổ nhiệm
thành CEO của GEF, Cơ sở Môi Trường Toàn Cầu,
05:17
Well, my personal story may tell us something.
64
317957
3301
nhưng tôi không phải là 1 nhà bảo tồn
05:23
Five years ago, I was appointed
65
323167
2150
05:25
as CEO of the GEF, Global Environment Facility,
66
325341
4644
cũng chả phải 1 nhà hoạt động vì môi trường.
Tôi là 1 nhà kinh tế học,
05:30
but I am not a conservationist
67
330009
3739
và trong suốt 30 năm qua,
05:33
or an environmental activist.
68
333772
2665
Tôi làm việc cho các cơ sở tài chính công tại quê nhà và khắp nơi trên thế giới.
05:37
I am an economist,
69
337171
2017
05:39
and for the last 30 years,
70
339212
2349
Tôi có thể nói 1 điều chắc chắn là:
05:41
I had worked for public finance in my home country and around the world.
71
341585
5460
trong suốt 30 năm,
tôi chưa bao giờ dừng nghĩ về cái gọi là tài sản toàn cầu.
05:48
I can tell you one thing for sure:
72
348616
2834
Tôi không có nổi 1 cuộc trò chuyện nào về tài sản toàn cầu
05:51
during these 30 years,
73
351474
2341
05:53
the notion of the global commons never crossed my mind.
74
353839
4049
với những người đồng nghiệp.
Điều này khiến tôi nhận ra là khái niệm về tài sản toàn cầu
05:58
I didn't have a single conversation about the global commons
75
358657
4065
vẫn chưa thể được định hình trong những quyết định mang tính thương mại cao
06:02
with my colleagues.
76
362746
1258
như ngân sách nhà nước hay kế hoạch đầu tư.
06:05
This tells me that the notion of the global commons
77
365244
3874
06:09
was not really entering into the big money decisions
78
369142
3932
Và tôi tự hỏi tại sao ta lại thiếu hiểu biết đến vậy
06:13
like state budgets or investment plans.
79
373098
3285
về tài sản toàn cầu,
kể cả tôi, chính bản thân tôi?
06:18
And I'm wondering, why do we have this sheer ignorance
80
378240
3674
Giải thích khả thi cho vấn đề này là
06:21
about the global commons,
81
381938
1920
06:23
including me, myself?
82
383882
2079
ngay cả tới bây giờ, nó vẫn chưa thật sự quá quan trọng.
06:27
One possible explanation might be
83
387835
3841
Thậm chí nếu ta phá hoại một phần nào đó của môi trường,
06:31
that until recently, it didn't really matter too much.
84
391700
4140
chúng ta về cơ bản vẫn chưa thể thay đổi hệ thống vận hành của cả Trái Đất.
06:36
Even if we mess up some part of the environment,
85
396394
4130
Tài sản toàn cầu vẫn còn đủ nguồn lực cần thiết
06:40
we were not fundamentally changing the functions of the earth system.
86
400548
5488
để nhận lấy những cú đấm mà ta dành cho chúng.
Trên thực tế, lượng cá vẫn còn rất dồi dào,
06:47
The global commons had still enough capacity
87
407072
3991
những cánh đồng để chăn thả vẫn còn rất rộng lớn.
06:51
to take the punches we gave them.
88
411087
2508
06:54
In fact, the fish were still plentiful,
89
414500
3055
Sai lầm của chúng ta đó là cho rằng
khả năng của Trái Đất này trong việc tự chữa lành
06:59
the fields for grazing were still vast.
90
419325
3730
là vô hạn.
07:04
Our mistake was to assume
91
424849
2548
Nó có giới hạn đấy nhé.
07:07
that the capacity of the earth for self-repair
92
427421
3199
Thông điệp từ khoa học là quá rõ ràng:
07:10
had no limits.
93
430644
1308
Loài người chúng ta đã trở thành 1 lực lượng áp đảo
07:12
It does have limits.
94
432752
1953
trong việc quyết định tương lai về điều kiện sống trên Trái Đất,
07:15
The message from the science is very clear:
95
435812
3377
và hơn thế nữa, ta đang dần hết thời gian rồi.
07:19
we humans have become an overwhelming force
96
439213
3230
07:22
to determine the future living conditions on earth,
97
442467
4167
Nếu ta không hành động,
Ta sẽ sớm đánh mất hết những tài sản toàn cầu này thôi.
07:26
and what's more, we are running out of time.
98
446658
3301
Thế hệ chúng ta là thế hệ duy nhất có khả năng bảo tồn nó
07:30
If we don't act on them,
99
450589
4067
bảo tồn những tài sản chung theo cách mà ta biết.
07:34
we will be losing the global commons.
100
454680
2358
Giờ là lúc ta bắt đầu quản lí những tài sản toàn cầu
07:37
It's only our generation who are able to preserve it --
101
457062
3658
07:40
preserve the commons as we know them.
102
460744
2103
như cách mà ông cha ta hay những bậc tiền bối đã quản lí chúng vậy.
07:44
Now is the time we start managing the global commons
103
464193
5120
Điều đầu tiên ta cần làm
07:49
as our parents or our grandparents managed their local commons.
104
469337
5571
đơn giản đó chỉ là nhận ra rằng chúng ta đang nắm giữ những tài sản toàn cầu
07:56
The first thing we need to do
105
476851
2447
và chúng là rất, rất quan trọng.
07:59
is to simply recognize that we do have the global commons
106
479322
6035
Sau đó ta cần phải bồi đắp sự quản lí những tài sản toàn cầu kia
vào chính suy nghĩ của ta,
08:05
and they are very, very important.
107
485381
2563
thương vụ của ta, nền kinh tế của ta,
08:09
Then we need to build the stewardship of the global commons
108
489393
3898
vào những điều luật
trong tất cả mọi hành động của ta.
08:13
into all of our thinking,
109
493315
2079
Ta cần phải cơ cấu lại bộ luật ngầm của những làng chày
08:15
our business, our economy,
110
495418
2119
08:17
our policy-making --
111
497561
1516
trên quy mô toàn cầu.
08:19
in all of our actions.
112
499101
1737
08:21
We need to recreate the social contract of the fishing villages
113
501567
5424
Nhưng liệu nó có ý nghĩa gì trong thực tế?
Ta bắt đầu ở đâu đây?
08:27
on the global scale.
114
507015
2120
Tôi nhận thấy có 4 hệ thống kinh tế mấu chốt
08:31
But what does it mean in practice?
115
511539
2283
mà về cơ bản cần phải thay đổi.
08:34
Where to start with?
116
514875
1328
Đầu tiên, ta cần thay đổi những thành thị.
08:37
I see there are four key economic systems
117
517375
4055
Đến 2050, 2 phần 3 dân số con người sẽ sống ở các thành thị.
08:41
that fundamentally need to change.
118
521454
2103
08:44
First, we need to change our cities.
119
524396
3174
Ta cần có những thành phố xanh.
08:48
By 2050, two thirds of our population will live in cities.
120
528298
5413
Thứ 2, ta cần thay đổi lại hệ thống năng lượng.
Nền kinh tế thế giới phải giảm thiểu được lượng carbon,
08:54
We need green cities.
121
534298
2135
về cơ bản chỉ trong 1 thế hệ.
08:57
Second, we need to change our energy system.
122
537092
3762
Thứ ba, ta cần phải thay đổi hệ thống sản xuất-tiêu thụ.
09:00
The world economy must sharply decarbonize,
123
540878
3706
09:04
essentially in one generation.
124
544608
2253
Chúng ta cần phải thoát khỏi các mô hình tiêu thụ tận dụng chất thải như hiện nay.
09:08
Third, we need to change our production-consumption system.
125
548050
4650
Và cuối cùng, ta cần phải thay đổi hệ thống thức ăn,
09:13
We need to break away from current take-make-waste consumption patterns.
126
553376
6349
ăn cái gì và sản xuất nó ra sao.
09:20
And finally, we need to change our food system,
127
560686
4838
Và tất cả 4 hệ thống trên
đang đặt những áp lực khổng lồ lên những tài sản toàn cầu,
09:25
what to eat and how to produce it.
128
565548
2566
và nó cũng rất khó để lật lại.
09:28
And all of those four systems
129
568644
2842
Chúng cực kì phức tạp,
09:31
are putting enormous pressure on the global commons,
130
571510
4198
với rất nhiều những người ra quyết định, tác nhân có liên quan.
09:35
and it's also very difficult to flip them.
131
575732
2690
Hãy thử lấy ví dụ về hệ thống thức ăn nhé.
09:38
They are extremely complex,
132
578840
2078
09:40
with many decision-makers, actors involved.
133
580942
2668
Sản xuất thức ăn hiện đang chịu trách nhiệm
09:45
Let's take the example of the food system.
134
585753
2888
cho 1 phần 4 lượng phát thải khí nhà kính.
Nó cũng là chu trình sử dụng nguồn nước chủ yếu trên thế giới.
09:50
Food production is currently responsible
135
590556
3643
09:54
for one quarter of greenhouse gas emissions.
136
594223
3158
Trên thực tế, 70% lượng nước hiện tại được dùng để canh tác đất trồng trọt.
09:58
It is also a main user of the world's water resources.
137
598190
4015
Những vùng rừng nhiệt đới rộng lớn được dùng cho mục đích nông nghiệp.
10:02
In fact, 70 percent of today's water is used to grow crops.
138
602775
5992
Chính sự phá rừng này dẫn đến sự tuyệt chủng.
10:09
Vast areas of tropical forest are used for agriculture.
139
609740
4707
Trên thực tế, ta đang mất dần các loài với tốc độ nhanh gấp 1,000 lần
10:15
This deforestation drives extinction.
140
615055
3702
so với tỉ lệ tự nhiên.
Và đỉnh điểm của những tin tức không mấy tốt lành này,
10:18
In fact, we are losing species 1,000 times faster
141
618781
4960
1/3 lượng lương thực được sản xuất trên toàn cầu hiện nay
10:23
than the natural rate.
142
623765
1214
chả để cho ai ăn cả.
10:26
And on top of all of that bad news,
143
626200
3723
Điều này thật sự lãng phí.
10:29
one third of food produced today globally
144
629947
4180
Nhưng có 1 tin tốt,
dấu hiệu tốt.
10:34
is not eaten.
145
634151
1190
10:35
It's wasted.
146
635768
1717
Liên minh các bên liên quan
10:39
But there is the good news,
147
639449
2953
hiện đang họp bàn với nhau nhằm cố chuyển hóa hệ thống lương thực
10:42
good signs.
148
642426
1150
10:44
Coalitions of stakeholders
149
644220
3360
với một mục đích chung:
làm sao để sản xuất đủ lượng thức ăn giàu dinh dưỡng cho tất cả mọi người,
10:47
are now coming together to try to transform the food system
150
647604
4877
trong cùng một thời điểm,
10:52
with one shared goal:
151
652505
2385
hòng để cắt giảm, hòng để giảm mạnh
10:54
how to produce enough healthy food for everyone,
152
654914
4552
những ảnh hưởng từ hệ thống lương thực đến những tài sản toàn cầu.
10:59
at the same time,
153
659490
1496
11:01
to try to cut, to sharply reduce,
154
661010
3120
Tôi đã từng có cơ hội
11:04
the footprint from the food system on the global commons.
155
664154
4241
được bay vòng quanh đảo Sumatra ở Indonesia
và tôi đã tận mắt chứng kiến
11:10
I had an opportunity
156
670983
1699
sự phá rừng với quy mô khủng khiếp
11:12
to fly over the Indonesian island of Sumatra,
157
672706
4360
nhằm xây chỗ cho các đồn điền dầu cọ.
11:17
and I saw with my own eyes
158
677090
2668
Tiện đây, thì dầu cọ thường đươc bao gồm trong hàng ngàn sản phẩm thức ăn
11:19
the massive deforestation
159
679782
2157
11:21
to make room for palm oil plantations.
160
681963
4199
mà ta ăn mỗi ngày.
Lượng cầu dầu cọ trên toàn cầu đang ngày càng gia tăng.
11:27
By the way, palm oil is included in thousands of food products
161
687178
4701
Ở Sumatra, tôi đã được gặp những hộ nông dân sản xuất nhỏ
11:31
we eat every day.
162
691903
1601
11:33
The global demand for palm oil is just increasing.
163
693528
3071
những người kiếm sống bằng việc nuôi trồng những cây dầu cọ.
11:38
In Sumatra, I met smallholder farmers
164
698168
4136
Tôi còn tìm gặp những công ty lương thực toàn cầu,
11:42
who need to make a day-to-day living from growing oil palm.
165
702328
4618
các tổ chức tài chính
và chính quyền địa phương.
11:47
I met global food companies,
166
707803
2849
Và tất cả bọn họ đều nói với tôi là
một mình họ thôi thì cũng chả thay đổi được gì cả.
11:50
financial institutions
167
710676
1851
11:52
and local government officials.
168
712551
2055
và chỉ có cách là làm việc cùng nhau dưới một bản hợp đồng mới,
11:56
All of them told me that they can't make the change by themselves,
169
716035
5811
hay một cuộc diễn tập mới,
thì họ mới có cơ hội để bảo vệ những cánh rừng nhiệt đới này.
12:01
and only by working together under a kind of new contract,
170
721870
5469
Nên là thật đáng khích lệ khi thấy, ít nhất là trong vài năm qua,
12:07
or a new practice,
171
727363
1563
12:08
do they have a chance to protect tropical forests.
172
728950
3468
liên minh mới này cùng các bên cam kết thuộc chuỗi cung ứng
12:13
So it's so encouraging to see, at least for the last few years,
173
733891
5044
đã sáp lại cùng nhau để thay đổi hệ thống lương thực.
12:18
this new coalition among these committed actors along the supply chain
174
738959
5708
Trên thực tế, điều mà họ đang cố gắng làm
12:24
come together to try to transform the food system.
175
744691
4110
là tạo ra một bộ luật xã hội mới nhằm quản lí lượng tài sản toàn cầu.
12:29
In fact, what they are trying to do
176
749392
3105
12:32
is to create a new kind of social contract to manage the global commons.
177
752521
6420
Tất cả thay đổi được bắt đầu tại chính ngôi nhà,
tại khu vực của các bạn và cả tại khu vực của chính tôi.
Tại GEF, Cơ sở Môi Trường Toàn Cầu,
12:41
All changes start at home,
178
761697
3342
chúng tôi giờ đã có 1 chiến lược mới,
12:45
at your place and at my place.
179
765063
2578
và chúng tôi đã đặt tài sản toàn cầu làm trọng tâm.
12:48
At GEF, Global Environment Facility,
180
768626
3666
12:52
we have now a new strategy,
181
772316
2437
Tôi hy vọng chúng tôi không phải là những người duy nhất.
12:54
and we put the global commons at its center.
182
774777
3506
Nếu mọi người ai cũng muốn đứng ngoài, chờ đợi sự can thiệp từ người khác,
13:00
I hope we won't be the only ones.
183
780552
2705
những tài sản toàn cầu sẽ tiếp tục diễn biến xấu đi,
13:04
If everybody stays on the sidelines, waiting for others to step in,
184
784273
5604
và tất cả mọi người sẽ còn phải khốn đốn hơn.
13:09
the global commons will continue to deteriorate,
185
789901
3659
Ta cần phải tự cứu lấy mình khỏi cái bi kịch của chung này.
13:13
and everybody will be much worse off.
186
793584
3983
Nên, tôi xin tất cả mọi người ở đây hãy trân trọng những tài sản toàn cầu.
13:18
We need to save ourselves from the tragedy of the commons.
187
798388
4516
Hãy nhớ rằng tài sản toàn cầu thật sự tồn tại
13:24
So, I invite all of you to embrace the global commons.
188
804451
5642
và đang chờ đợi sự quản lí của các bạn.
13:30
Please do remember that global commons do exist
189
810801
3840
Chúng ta đều sống chung trên cùng một tinh cầu.
13:34
and are waiting for your stewardship.
190
814665
2385
Hít chung một bầu không khí,
uống chung một nguồn nước,
13:38
We all share one planet in common.
191
818609
3198
ta đều cùng phụ thuộc vào những đại dương, khu rừng, và hệ sinh thái.
13:42
We breathe the same air,
192
822546
2325
13:44
we drink the same water,
193
824895
1992
Trái Đất sẽ không còn chỗ cho sự ích kỉ.
13:46
we depend on the same oceans, forests, and biodiversity.
194
826911
4841
Những tài sản toàn cầu phải được gìn giữ trong phạm vi an toàn,
13:52
There is no space left on earth for egoism.
195
832974
3405
và ta chỉ có thể cùng nhau làm việc đó.
13:57
The global commons must be kept within their safe operating space,
196
837144
5515
Cảm ơn mọi người.
(Vỗ tay)
14:02
and we can only do it together.
197
842683
4206
14:08
Thank you so much.
198
848071
1246
14:09
(Applause)
199
849341
3579
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7