"You Never Can Tell" / "Over the Mountain, Across the Sea" | Elise LeGrow

55,435 views ・ 2018-10-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Ai Van Tran
00:13
(Music)
0
13760
3560
(Âm nhạc)
00:21
(Singing) It was a teenage wedding and the old folks wished them well.
1
21600
6200
(Hát) Đó là đám cưới của đôi thiếu niên và những bậc tiền bối đang chúc phúc họ.
00:30
You could see that Pierre did truly love the mademoiselle.
2
30560
6120
Bạn có thể thấy Pierre yêu cô nàng say đắm.
00:37
Oh,
3
37680
2016
Oh,
00:39
and now the young monsieur and madame
4
39720
3920
và bây giờ quý ông và quý cô trẻ tuổi
00:45
have rung the chapel bell.
5
45400
2600
đang rung lên tiếng chuông nhà thờ.
00:48
C'est la vie, say the old folks,
6
48760
3056
C'est la vie, những bậc tiền bối-họ hát,
00:51
it goes to show you never can tell.
7
51840
2960
cuộc sống không thể biết trước điều gì
00:57
No, no.
8
57760
1480
No, no.
01:02
They furnished off an apartment with a two-room Roebuck sale.
9
62280
6000
Họ sắp xếp đồ đạc mua được ở Roebuck sale trong căn hộ hai phòng ngủ
01:11
The coolerator was crammed with TV dinners and ginger ale.
10
71240
5880
Chiếc tủ lạnh nhét đầy đồ ăn tối đông lạnh đóng hộp và ginger ale
01:18
Oh,
11
78200
1976
Oh,
01:20
but when Pierre found work,
12
80200
4416
nhưng khi Pierre tìm được công việc,
01:24
the little money comin' worked out well .
13
84640
3400
số tiền nhỏ trở nên có ích.
01:29
C'est la vie, say the old folks,
14
89040
2896
C'est la vie, những bậc tiền bối-họ hát,
01:31
it goes to show you never can tell.
15
91960
3120
cuộc sống không thể nói trước điều gì.
01:37
You never can tell.
16
97640
1960
Không thể nói trước điều gì.
01:42
They bought a souped-up jitney, was a cherry red '53.
17
102640
5720
Họ mua được 1 chiếc xe cũ tân trang, đó là chiếc cherry red đời '53.
01:51
They drove it down to New Orleans to celebrate their anniversary.
18
111560
6160
Rồi lái nó đến New Orleans để tổ chức lễ kỷ niệm.
01:58
Oh,
19
118600
1976
Oh,
02:00
it was there where Pierre
20
120600
4456
Đó là nơi mà Pierre
02:05
was wedded to the lovely mademoiselle.
21
125080
4456
đã tổ chức lễ cưới với quý cô xinh đẹp.
02:09
C'est la vie, say the old folks,
22
129560
2896
C'est la vie, những bậc tiền bối-họ hát,
02:12
it goes to show you never can tell.
23
132480
3896
cuộc sống không thể biết trước điều gì.
02:16
No, no,
24
136400
1656
No, no,
02:18
you never can tell.
25
138080
2119
không thể biết trước điều gì.
02:20
No, no,
26
140919
1617
No, no,
02:22
you never can tell.
27
142560
2880
không thể biết trước điều gì.
02:27
You never can tell.
28
147000
2200
Không thể biết trước điều gì.
02:31
You never can tell.
29
151440
2776
Không thể biết trước điều gì.
02:34
No, no,
30
154240
1696
No, no,
02:35
you never can tell.
31
155960
2920
Không thể biết trước điều gì.
02:40
(Applause and cheers)
32
160400
4200
(Vỗ tay)
02:47
Thank you.
33
167640
1336
Xin cám ơn.
02:49
I recently had the tremendous opportunity of searching for gold
34
169000
5016
Tôi đã có cơ hội kỳ lạ như đào được vàng
02:54
in the vast mine of songs released by Chess Records,
35
174040
4576
trong khu mỏ rộng lớn những bài hát được phát hành bới Chess Records
02:58
a Chicago-based label that was really very active in the '50s and '60s in the US
36
178640
4976
một Hãng thu âm Chicago, rất thịnh hành vào thập niên 50, 60 ở Mỹ
03:03
and that music spread all over the world.
37
183640
3096
và sau đó dòng nhạc này lan rộng trên toàn thế giới.
03:06
And the songs that I'm singing tonight
38
186760
2376
Những bài hát mà tôi sẽ trình diễn tối nay
03:09
are from an album that I just put out called, "Playing Chess,"
39
189160
3496
được trích từ Album "Playing Chess,"
03:12
that pays homage to those songs.
40
192680
2896
với tất cả lòng tôn kính của mình
03:15
And these guys were really the innovators of rock 'n' roll and soul and R&B
41
195600
4256
Họ thật sự là những nghệ sĩ tiên phong trong dòng nhạc rock'n'roll, soul và R&B.
03:19
as we now know it.
42
199880
1680
như chúng ta đều đã biết.
03:22
(Applause)
43
202880
2360
(Vỗ tay)
03:26
(Music)
44
206520
2096
(Âm nhạc)
03:28
(Singing) Over the mountain,
45
208640
2920
(Hát) Bên kia ngọn núi,
03:32
across the sea,
46
212720
2040
bên kia đại dương,
03:36
there's a girl waiting,
47
216360
4936
Nơi đó có cô gái đang chờ đợi,
03:41
she's waiting for ...
48
221320
4360
cô ấy đang đợi chờ...
03:46
me.
49
226680
2736
tôi.
03:49
(Music)
50
229440
5160
(Âm nhạc)
04:03
Over the river,
51
243200
3056
Bên kia dòng sông,
04:06
beyond every cloud,
52
246280
3656
dưới những đám mây,
04:09
she's passed the wind blowin' loud.
53
249960
6160
cô ấy băng trong cơn gió lớn.
04:17
Over the mountain,
54
257120
2176
Bên kia ngọn núi,
04:19
a girl waits for me.
55
259320
5376
cô gái đang đợi chờ tôi.
04:24
(Music)
56
264720
4600
(Âm nhạc)
04:31
Tell the sands,
57
271040
2576
Nói với đồi cát,
04:33
every blade of grass,
58
273640
3856
với từng ngọn cỏ,
04:37
please tell the wind to let my love pass.
59
277520
5360
làm ơn hãy nhờ gió đưa tình yêu của tôi đi
04:44
Over the mountain,
60
284840
2216
Bên kia ngọn núi,
04:47
a girl waits for me.
61
287080
4760
có cô gái đang đợi chờ tôi.
04:58
Tell the moon up --
62
298840
3296
Nói với trăng kia --
05:02
up in the sky.
63
302160
1880
tít tận trời cao.
05:05
Tell all the birds that fly on by
64
305400
6136
Nói với những chú chim bay trên trời cao kia
05:11
that over and over the mountain ...
65
311560
4960
rằng bên kia, bên xa kia ngọn núi
05:18
my love waits for me.
66
318240
5040
tình yêu của tôi đang đợi chờ tôi.
05:24
Oh,
67
324760
1936
Oh,
05:26
into each dark, starry night,
68
326720
6536
Tận trong đêm tối hay đêm đầy sao,
05:33
oh, what a mystery
69
333280
2656
oh, có điều bí mật
05:35
that's sealed so tight.
70
335960
2760
được giấu kín.
05:40
Over the mountain,
71
340680
2216
Bên kia ngọn núi
05:42
a girl waits for me.
72
342920
4840
cô gái đang đợi chờ tôi.
05:54
Tell the moon up --
73
354720
3336
Nói với trăng kia
05:58
up in the sky.
74
358080
2336
tít tận trời cao
06:00
Tell the birds that fly by
75
360440
4720
Nói với những chú chim bay trên trời cao kia
06:07
that over and over the mountain
76
367400
5000
rằng bên kia, bên xa kia ngọn núi
06:14
my love waits for me.
77
374160
6840
tình yêu của tôi đang đợi chờ tôi.
06:22
Into each dark and starry night,
78
382720
4160
Tận trong đêm tối hay đêm đầy sao,
06:29
oh, what a mystery
79
389280
2656
oh, có điều bí mật
06:31
that's sealed so tight.
80
391960
3040
được giấu kín.
06:36
Over the mountains,
81
396720
2256
Bên kia ngọn núi,
06:39
a girl waits for me.
82
399000
4800
có cô gái đang đợi chờ tôi.
06:47
She waits for me.
83
407640
3160
Cô ấy đang đợi tôi.
06:52
Oh, she waits for me.
84
412400
4920
Oh, cô ấy đang đợi tôi.
07:00
I know, I know, I know, I know, I know.
85
420680
3600
Tôi biết, tôi biết, tôi biết, tôi biết,
07:05
Oh,
86
425240
2536
Oh,
07:07
I know, I know, I know, I know, I know.
87
427800
3560
Tôi biết, tôi biết, tôi biết, tôi biết,
07:12
Oh,
88
432280
2536
Oh,
07:14
I know, I know, I know, I know, I know,
89
434840
4456
Tôi biết, tôi biết, tôi biết, tôi biết,
07:19
oh oh, oh oh.
90
439406
3230
oh oh, oh oh.
07:26
(Applause and cheers)
91
446473
5020
(Vỗ tay và hò reo)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7