Mental Health Care That Disrupts Cycles of Violence | Celina de Sola | TED

49,170 views ・ 2022-05-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hiền Nguyễn Reviewer: My Den
00:04
There's a shocking statistic I want to share with you.
0
4167
3045
Có một thống kê rất bất ngờ mà tôi muốn chia sẻ với các bạn.
00:08
Latin America is home to only eight percent of the world’s population
1
8421
5464
Mỹ La-tinh là ngôi nhà của chỉ 8% dân số thế giới
00:13
but one third of its homicides.
2
13927
3170
nhưng 1/3 trong số đó là ngộ sát.
00:19
This is especially extreme in the Northern Triangle countries
3
19099
3420
Điều này đặc biệt căng thẳng ở các nước trong tam giác phía Bắc
00:22
of Honduras, Guatemala and El Salvador,
4
22519
4004
của Honduras, Guatemala và El Salvador,
00:26
where I'm from and where I live.
5
26565
2377
nơi tôi sinh ra và sinh sống.
00:29
Just imagine the impact that this kind of unrelenting violence can have
6
29568
4379
Hãy tượng tưởng những ảnh hưởng của loại bạo lực tàn nhẫn này có
00:33
on a person's health, productivity and well-being.
7
33947
4254
với tâm lý của một người, năng suất và sự tồn tại của họ.
00:39
Especially because we know that if we're exposed to violence,
8
39953
4004
Nhất là khi chúng tôi biết nếu chúng tôi bị tác động bởi bạo lực,
00:43
this can result in trauma.
9
43999
1585
sẽ dẫn đến chấn thương tâm lý.
00:46
And when that happens,
10
46626
1669
Và khi điều đó xảy ra,
00:48
our brain's stress response actually shuts down core functions
11
48295
3837
khả năng đối mặt với áp lực trong não sẽ tạm dừng các chức năng chính
00:52
like problem solving, critical thinking and emotional regulation.
12
52132
4671
như giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và điều hòa cảm xúc.
00:56
And it elevates the ones that we need to protect ourselves and survive.
13
56845
4546
Và kích động các khả năng mà chúng ta cần để tự vệ và sinh tồn.
01:02
So this makes it really hard to learn to make decisions
14
62392
3420
Vậy nên rất khó để học cách đưa ra các quyết định
01:05
and even maintain relationships.
15
65854
1835
thậm trí là duy trì một mối quan hệ.
01:08
It can also increase our risks of lung and heart disease, diabetes,
16
68481
4547
Nó đồng thời sẽ gia tăng khả năng các bệnh về phổi, tim, tiểu đường,
01:13
anxiety and depression.
17
73069
1919
lo âu và trầm cảm.
01:16
So imagine what this can mean for entire communities
18
76031
2919
Hãy tưởng tượng điều này sẽ ra sao đối với toàn bộ cộng đồng
01:18
when almost everybody can be walking around
19
78992
2294
khi hầu hết mọi người đi bộ xung quanh
01:21
with unaddressed stress and trauma.
20
81328
2210
đều có những áp lực không tên và sang chấn.
01:24
Then picture what can happen as individual
21
84539
2836
Hình dung những gì có thể xảy ra khi chấn thương cá nhân
01:27
and collective trauma collide.
22
87417
2586
và tập thể va chạm.
01:31
To make matters worse,
23
91630
1543
Tệ hơn là,
01:33
we know that exposure to violence can lead to more violence.
24
93214
4004
chúng ta biết rằng tiếp xúc với bạo lực chỉ dẫn tới nhiều bạo lực hơn.
01:37
Research has shown that survivors of violence
25
97719
2669
Nghiên cứu cho thấy những người sống sót sau bạo lực
01:40
can be up to six times more likely
26
100430
2127
có khả năng gấp sáu lần
01:42
to either be involved in violence or be revictimized.
27
102599
3336
liên quan tới bạo lực hoặc trở thành nạn nhân lần nữa.
01:47
It's literally the definition of a vicious cycle.
28
107145
3045
Nó chính là định nghĩa của một vòng tròn luẩn quẩn.
01:52
The good news is we know that we can interrupt this cycle
29
112025
3837
Tin tốt là chúng ta biết chúng ta có thể phá vỡ vòng tròn này bằng cách
01:55
by addressing the underlying trauma with better access to mental health care.
30
115862
4838
để các chấn thương tâm lý tiềm ẩn tiếp xúc với chăm sóc sức khỏe tâm lý tốt hơn.
02:01
The only problem is
31
121534
1418
Vấn đề duy nhất là
02:02
access to mental health care in these communities
32
122952
2378
chăm sóc sức khỏe tâm lý ở các cộng đồng này
02:05
is virtually non-existent.
33
125372
1751
hầu như không tồn tại.
02:08
So just to give you an idea,
34
128291
1960
Để cho các bạn dễ hình dung,
02:10
in the United States,
35
130293
1168
ở Hoa Kỳ,
02:11
there are about 270 mental health care workers
36
131461
2461
có khoảng 270 nhân viên chăm sóc sức khỏe tâm thần
02:13
for every 100,000 people.
37
133922
1877
trong 100.000 người.
02:16
In Honduras, this drops to two.
38
136800
2210
Ở Honduras, tỉ lệ này giảm còn 2 người.
02:20
So we're left with this classic conundrum.
39
140053
2419
Vậy chúng ta còn lại một câu hỏi hóc búa.
02:22
We know how to help solve the problem,
40
142514
1835
Chúng ta biết cách để giải quyết nó,
02:24
but we don't have the resources to do it.
41
144349
2002
nhưng lại không có nguồn lực để thực hiện.
02:27
But what if we re-envision what or who these resources could be?
42
147811
4087
Nhưng nếu chúng ta hình dung xem cái gì hay đối tượng của nguồn lực này thì sao?
02:33
I think we should,
43
153024
1669
Tôi nghĩ chúng ta nên làm vậy,
02:34
because there are ways to flood communities
44
154734
2002
vì có rất nhiều cách để cộng đồng làm ngập
02:36
with access to mental health care.
45
156778
1919
với chăm sóc sức khỏe tâm lý.
02:38
It’s already being done, and it’s working.
46
158738
3128
Nó đã hoàn thiện rồi, và đang hoạt động.
02:41
And I want to tell you a little bit about how we're doing it at Glasswing.
47
161866
3546
Và tôi muốn chia sẻ chút với các bạn cách chúng tôi thực hiện ở Glasswing.
02:46
We're training thousands of existing government employees like teachers,
48
166204
4421
Chúng tôi đang huấn luyện hàng nghìn công nhân viên chức nhà nước như giáo viên
02:50
nurses, doctors and police officers
49
170667
3170
y tá, bác sĩ và cảnh sát
02:53
on trauma education and self-care.
50
173837
2252
kiến thức về sang chấn và chăm sóc sức khỏe.
02:56
We're essentially trying to create a whole core of lay mental health workers
51
176798
4713
Về cơ bản chúng tôi đang cố xây dựng một đội ngũ cốt lõi chăm sóc sức khỏe tâm thần
03:01
who are already serving on the front lines
52
181553
2252
những người đã làm việc ở tuyến đầu
03:03
and can therefore step in and buffer the impacts of violence and trauma
53
183805
4254
và vì thế có thể can thiệp và ngăn chặn tác động của bạo lực và sang chấn
03:08
on themselves and on the communities they serve.
54
188101
3337
với chính họ và cộng đồng mà họ phục vụ.
Chúng tôi huấn luyện nhân viên chăm sóc sức khỏe
03:12
We've trained health care workers
55
192188
1835
03:14
to be able to recognize the signs of trauma,
56
194065
3003
để có thể nhận ra dấu hiệu tâm lý,
03:17
to be able to help patients understand what they're experiencing
57
197110
3045
có thể giúp bệnh nhân hiểu rõ họ đang trải qua những gì
03:20
and equip them with tools to cope or refer them if they need it.
58
200196
4088
và cung cấp cho họ các dụng cụ để đối phó hoặc giới thiệu nếu họ cần.
03:25
We've actually seen that trauma-informed violence prevention work in hospitals
59
205201
4380
Chúng tôi đã thấy rằng công tác phòng chống bạo lực sang chấn ở các bệnh viện
03:29
can reduce the likelihood of revictimization by up to 30 percent.
60
209622
4380
có thể giảm khả năng trở thành nạn nhân lần nữa tới 30%.
03:35
(Applause)
61
215253
5130
(Vỗ tay)
03:40
In schools, we know that if children and adolescents
62
220425
2669
Trong các trường học, chúng ta biết học sinh và sinh viên
03:43
have access to a caring adult that can help them cope with stress,
63
223094
3796
có được sự quan tâm của người lớn sẽ giúp chúng đương đầu với áp lực,
03:46
their grades improve,
64
226931
1168
cải thiện điểm số,
03:48
their conduct improves and their resilience.
65
228141
2377
cải thiện hạnh kiểm và khả năng phục hồi.
03:51
And in our work with police,
66
231394
1460
Và đối với phía cảnh sát,
03:52
90 percent of the police we trained
67
232854
2085
90% cảnh sát chúng tôi huấn luyện
03:54
actually felt better able to regulate their emotions
68
234981
3504
thực sự cảm thấy tốt hơn với việc điều hòa cảm xúc của mình
03:58
and to deal with anxiety and fear.
69
238485
2711
và khi đối mặt với lo âu và sợ hãi.
04:01
Eighty percent even told us
70
241196
1418
80% còn nói với chúng tôi
04:02
that they felt better equipped to help their peers.
71
242655
2586
họ cảm thấy mình đủ khả năng để giúp đỡ đồng nghiệp.
04:07
I want to share a story with you.
72
247327
1668
Tôi muốn chia sẻ một câu chuyện.
04:09
Back in 2018, our Guatemala team was working in a community
73
249829
3337
Quay lại 2018, nhóm Guatemala chúng tôi làm việc với cộng đồng
04:13
with really high rates of crime, violence and stigma.
74
253208
3169
có tỉ lệ tội phạm, bạo lực và kỳ thị cao.
04:17
One of the schools we were working in
75
257170
1793
Một trường học mà chúng tôi làm việc
04:19
is actually a school where kids ended up
76
259005
1919
thực sự là nơi mà các bạn trẻ đến
04:20
if they got expelled or if they got in trouble.
77
260924
2627
khi họ bị đuổi học hoặc gặp rắc rối.
04:23
So that's why Walter, a 17-year-old student,
78
263927
2544
Đó là lí do Walter, một học sinh 17 tuổi,
04:26
was really surprised and a little confused, when Eluvia,
79
266513
3753
đã rất ngạc nhiên và hơi bối rối khi Eluvia,
04:30
one of our trauma-informed school coordinators,
80
270308
3128
một điều phối viên báo cáo sang chấn tâm lý học đường,
04:33
showed up to recruit him and his friends to work at the local primary school.
81
273478
3795
xuất hiện tuyển dụng em ấy và các bạn làm việc ở trường cấp một trong khu vực.
04:38
But Eluvia's from that community,
82
278149
1752
Nhưng Eluvia đến từ cộng đồng này,
04:39
and she knew that if she could empower a young man like Walter
83
279943
3378
và cô biết mình có thể trao quyền cho một thanh niên trẻ như Walter
04:43
to become involved and become a school coordinator,
84
283321
2503
để họ tham gia và trở thành một điều phối viên,
04:45
she could not only transform his life
85
285824
1835
cô ấy không chỉ thay đổi cuộc đời của cậu
04:47
but also the life of the kids he'd work with.
86
287659
2252
mà còn là của những đứa trẻ cậu ấy sẽ làm việc cùng.
04:50
So sure enough, a couple of weeks later,
87
290620
2294
Vậy nên hiển nhiên, vài tuần sau,
04:52
Walter was trained and leading a group of 20 little kids in a glee club.
88
292914
4713
Walter đã được huấn luyện và lãnh đạo một nhóm 20 bạn nhỏ trong câu lạc bộ glee.
04:58
He loved it.
89
298837
1209
Cậu ấy yêu điều này.
05:00
(Applause)
90
300088
3295
(Tiếng vỗ tay)
05:03
He loved it so much that he continued to show up every week
91
303383
3378
Cậu ấy yêu điều này đến nỗi cậu ấy thường xuyên đến đây mỗi tuần
05:06
for over two years.
92
306803
1501
trong hơn hai năm.
05:09
But one afternoon,
93
309681
1835
Nhưng một buổi chiều nọ,
05:11
one of Walter's neighbors ran into the school screaming
94
311558
3253
một người hàng xóm của Walter chạy tới trường la hét
05:14
that Walter had to get home
95
314811
1585
rằng Walter phải trở về nhà
05:16
because his sister had been shot and killed.
96
316396
2335
bởi vì em gái cậu ấy đã bị bắn chết.
05:20
Walter sprinted out.
97
320733
1502
Walter chạy nhanh ra ngoài.
05:22
And as he described it to me,
98
322235
1627
Cậu ấy miêu tả cho tôi nghe rằng,
05:23
he felt his mind and body go numb.
99
323903
2419
cậu ấy cảm thấy cơ thể lẫn trí óc mình tê liệt.
05:27
Then he felt his heart start to race and his chest fill with rage.
100
327031
4588
Rồi cảm thấy trái tim cậu ấy đập không ngừng và lòng thì đầy căm phẫn.
05:32
He knew who had killed his sister.
101
332954
1960
Cậy ấy biết ai đã giết em gái mình.
05:35
And he ran up to his room to get a gun.
102
335707
2294
Rồi cậu ấy chạy vào phòng để lấy một khẩu súng.
05:40
Let me pause there for a sec.
103
340587
1626
Hãy để tôi tạm dừng một chút.
05:42
Do you remember what I told you a minute ago,
104
342630
2127
Các bạn còn nhớ điều tôi chia sẻ lúc nãy chứ,
05:44
about how violence can lead to more violence?
105
344757
2628
rằng bạo lực sẽ chỉ dẫn tới nhiều bạo lực hơn?
05:48
That could have been Walter.
106
348136
1501
Điều đó đã có thể là Walter.
05:50
But it wasn't.
107
350680
1126
Nhưng không phải.
05:52
Because he told me that when he pictured his mentor, Eluvia,
108
352599
3837
Bởi vì cậu ấy nói với tôi khi cậu ấy hình dung người cố vấn của cậu ấy, Eluvia,
05:56
and the little glee club kids finding out that their role model had killed someone,
109
356477
5881
và các bạn nhỏ ở câu lạc bộ glee biết được tấm gương của họ đã giết một người,
06:02
he put the gun down.
110
362358
1418
cậu ấy đặt chiếc súng xuống.
06:05
And that, that right there --
111
365403
2127
Và điều đó, chính điều đó--
06:07
(Applause)
112
367572
1168
(Tiếng vỗ tay)
06:08
is where the cycle of violence stopped.
113
368781
1961
là lúc vòng tròn bạo lực kết thúc.
06:10
(Applause)
114
370783
1502
(Tiếng vỗ tay)
06:12
That's everything.
115
372619
1459
Đấy là mọi thứ.
06:16
I have other stories like Walter and Eluvia's.
116
376039
2878
Tôi vẫn còn nhiều các câu chuyện như Walter và Eluvia.
06:18
But to interrupt and to stop this epidemic of violence,
117
378958
3462
Nhưng để ngăn cản và đặt dấu chấm hết cho nạn bạo lực,
06:22
we need thousands more.
118
382462
1835
chúng ta cần hàng nghìn câu chuyện.
06:25
And there are great ways to do this that are replicable.
119
385340
2961
Và có rất nhiều cách tuyệt vời để nhân rộng chúng.
06:29
We know that we can provide more health care in communities
120
389510
3838
Chúng ta biết có thể cung cấp thêm dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho các cộng đồng
06:33
provided by regular people.
121
393348
2002
cung cấp bởi những người bình thường.
06:35
I’m talking about community, and I’m talking about systems change
122
395767
3879
Tôi đang nói về cộng đồng, tôi đang nói về sự thay đổi ở các hệ thống
06:39
at the same time.
123
399646
1751
trong cùng một lúc.
06:42
First, we train everybody in public schools,
124
402190
3003
Đầu tiên, ta có thể đào tạo những người ở trường công lập,
06:45
public hospitals, clinics and police precincts
125
405234
2962
ở bệnh viện công, các phòng khám và đồn cảnh sát về
06:48
on trauma, education and self care
126
408237
2044
chấn thương, giáo dục và chăm sóc bản thân
06:50
so they can better take care of themselves
127
410281
2336
để họ có thể chăm sóc mình tốt hơn
06:52
and also those that they serve understand trauma and manage it.
128
412659
3336
và cả những người họ phục vụ hiểu về chấn thương và cách đối phó chúng.
06:56
Then we train a subset as interventionists
129
416663
2544
Sau đó chúng ta sẽ đào tạo số lượng nhỏ những người can thiệp
06:59
so they can deal with emergencies,
130
419207
1668
để họ có thể xử lý lúc khẩn cấp,
07:00
providing crisis intervention and ongoing support.
131
420917
2544
cung cấp can thiệp khủng hoảng và liên tục hỗ trợ .
07:03
And then we train a subset of those interventionists as trainers
132
423962
3211
Và chúng ta có thể khiến số nhỏ những người can thiệp đó thành người đào tạo
07:07
so they can continue to train their peers
133
427215
1960
họ có thể tiếp tục đào tạo đồng nghiệp
07:09
and they can train other organizations
134
429217
1877
và đào tào các tổ chức khác
07:11
so we can have a growing network of trauma-informed services
135
431094
3295
sau đó chúng ta sẽ có một mạng lưới hoạt động thông báo về chấn thương
07:14
in each community.
136
434389
1543
trong mỗi cộng đồng.
07:17
The great thing is this model is scalable and it’s cost-effective,
137
437600
3962
Tuyệt nhất là khi mô hình này có thể mở rộng mà vẫn tiết kiệm,
07:21
because we're working within public systems
138
441604
2002
vì chúng ta làm việc trong hệ thống công cộng
07:23
with people that are already there.
139
443648
1710
với những người đã ở đấy từ đầu.
07:25
So really, we know that violence happens between people,
140
445358
4463
Vì thế, chúng ta biết bạo lực đang xảy ra giữa mọi người,
07:29
but so does healing.
141
449862
1127
nhưng hàn gắn cũng vậy.
07:31
That's where it starts.
142
451030
1502
Đó là điểm bắt đầu.
Chúng ta biết sức mạnh nằm ở con người, ở trong các mối quan hệ,
07:33
So we know the power lies in people, in relationships,
143
453157
3045
07:36
in a community healing itself.
144
456244
2085
trong một cộng đồng tự chữa lành.
07:38
One of my favorite quotes by Viktor Frankl in “Man’s Search for Meaning” is:
145
458997
3837
Môt đoạn trích yêu thích nhất của tôi từ ”Đi tìm đường sống” của Viktor Frankl :
07:42
"Between stimulus and response, there is a space.
146
462834
2878
“Giữa kích thích và phản ứng, có một khoảng trống.
07:46
In that space is our power to choose our response.
147
466295
3629
Trong khoảng trống đó là khả năng lựa chọn phản ứng của chúng ta.
07:49
And in our response lies our growth and our freedom."
148
469966
3712
Và nằm trong phản ứng đó chính là sự phát triển và sự tự do của chúng ta.”
07:54
Our goal is to literally infiltrate the space
149
474846
2210
Mục tiêu của chúng ta là tìm được khoảng trống
07:57
in between violent stimulus and response,
150
477098
2419
nằm giữa kích thích và phản hồi với bạo lực,
07:59
with mental health knowledge and skills
151
479517
2169
với kiến thức và kỹ năng về chấn thương tâm lý
08:01
so that communities can pave their own way to healing and resilience.
152
481728
4129
để cộng đồng có thể tự tìm đường lối đi để chữa lành và phục hồi.
08:05
Thank you so much.
153
485898
1168
Cảm ơn rất nhiều.
08:07
(Applause and cheers)
154
487108
4129
(Vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7