How to rebuild the global economy | Kristalina Georgieva

66,511 views ・ 2020-05-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Chris Anderson: Bây giờ tôi xin được giới thiệu
Một trong những người phụ nữ quyền lực nhất thế giới.
Nếu chúng ta thoát khỏi tình trạng hỗn loạn như hiện nay,
00:12
Chris Anderson: I get now to introduce
0
12373
2317
00:14
one of the most powerful women in the world.
1
14714
2786
Bà ấy sẽ đóng một vai trò quan trọng giúp chúng ta làm được điều đó.
00:17
I mean, if we are to escape from the mess that we're in right now,
2
17524
5220
Bà là Tổng Giám đốc của Quỹ Tiền tệ Quốc tế,
Hân hạnh chào mừng Kristalina Georgieva.
00:22
she is going to play a major part in helping us do that.
3
22768
3960
00:27
She's the head of the International Monetary Fund,
4
27514
2382
Xin chào Kristalina.
00:29
a delight to welcome here Kristalina Georgieva.
5
29920
4093
Kristalina Georgieva: Thật tuyệt khi ở đây, Chris
Cảm ơn vì đã mời tôi.
CA: Bà vừa mới nhậm chức vào cuối năm ngoái,
00:36
Kristalina, welcome.
6
36387
1183
và trong vòng bốn tháng, dịch COVID xuất hiện.
00:37
Kristalina Georgieva: Great to be with you, Chris.
7
37594
2356
00:39
Thank you for having me.
8
39974
1619
Quả là một sự khởi đầu không mấy tốt đẹp
00:41
CA: So you just took on this role late last year,
9
41617
3222
cho một công việc mới.
Mọi thứ với bà vẫn ổn chứ?
00:44
and within four months, boom, COVID arrives.
10
44863
3753
KG: Vâng, tôi tìm thấy sức mạnh trong hành động.
00:48
That is one heck of an introduction to a new job.
11
48640
2929
Và ở Quỹ,
00:51
How are you doing?
12
51593
1364
Từ ngày đầu tiên của cuộc khủng hoảng, chúng tôi đã phải
00:54
KG: Well, I find strength in action.
13
54712
4119
tiếp tục bước tiếp về phía trước bằng tất cả những gì chúng tôi có
00:59
And at the Fund,
14
59331
1524
để duy trì sự trợ giúp cho các quốc gia,
01:00
we have been, from day one on this crisis,
15
60879
3500
tức là hướng đến người dân và doanh nghiệp.
01:04
leaning forward with everything we have
16
64403
3468
Chúng tôi đã nhận được hơn 90 đề nghị được hỗ trợ
01:07
to provide lifelines to countries,
17
67895
3119
01:11
and that means to people and businesses.
18
71038
4383
và chúng tôi đã cung cấp, cho 56 quốc gia,
01:15
Already, we have received over 90 requests
19
75445
4180
các gói tài chính quan trọng.
01:19
and we have offered, to 56 countries,
20
79649
6407
CA: Bà đã mô tả đại dịch này như một cuộc khủng hoảng có một không hai
Vậy theo cách nào mà nó khác biệt?
01:26
critical financial packages.
21
86080
2356
KG: Thực sự chưa từng thấy.
01:30
CA: You've described this pandemic as a crisis like no other.
22
90159
3863
Đầu tiên, chúng ta trước đây chưa từng
01:34
In what way a crisis like no other?
23
94046
2444
cố ý gây thiệt hại cho nền kinh tế
01:38
KG: Truly like no other.
24
98079
1895
01:39
First, never before
25
99998
4119
để chống lại virus và bảo vệ con người.
01:44
we will inflict on the economy consciously so much pain
26
104141
6586
Chúng tôi đang yêu cầu các doanh nghiệp ngừng sản xuất
và người tiêu dùng không đi ra ngoài mua sắm.
01:50
to fight a virus and save lives.
27
110751
2928
Tại Quỹ, chúng tôi gọi đại dịch này là “Cuộc Đại Phong Tỏa”
01:54
We are asking businesses not to produce
28
114331
3296
01:57
and consumers not to go out and consume.
29
117651
2950
Thứ hai,
chưa bao giờ
02:00
At the Fund, we labeled this "the Great Lockdown."
30
120625
4785
mọi thứ lại thay đổi nhanh đến như vậy
02:06
Second,
31
126673
1507
02:08
never before
32
128204
2844
đối với tất cả mọi người trên thế giới.
02:11
there would be such a rapid change of fortunes
33
131072
6748
Hồi tháng Một, tôi đã ở Davos, nói về
"tăng trưởng chậm", ở mức 3%.
02:18
practically for everybody around the world.
34
138458
3563
Vào tháng Tư, trong các Hội nghị mùa xuân con số đã là âm 3%.
02:22
In January, I was in Davos,
35
142387
2230
02:24
talking about "anemic growth," growth of three percent.
36
144641
4055
Trong tháng Một,
Chúng tôi đã dự đoán 160 nước sẽ có tốc độ tăng trưởng dương
02:29
In April, during our spring meetings, it was already minus three percent.
37
149276
5691
trong thu nhập bình quân đầu người
02:35
In January,
38
155617
1329
Bây giờ là 170 quốc gia với mức thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng âm.
02:36
we predicted 160 countries to have positive income per capita growth.
39
156970
6132
Chúng tôi gọi là "Cú Đảo Chiều Vĩ Đại".
02:43
Now it is 170 countries with negative income per capita growth.
40
163934
6484
Rất đau đớn.
Và thứ ba, sự bất định.
02:50
Now this, we call "the Great Reversal."
41
170974
3516
Chúng ta luôn sống trong sự không chắc chắn, Chris,
nhưng lần này,
02:55
Very painful.
42
175171
1309
lại là sự bất định của 1 loại vi rút corona hoàn toàn mới
02:56
And three, uncertainty.
43
176782
2833
02:59
We always live with uncertainty, Chris,
44
179639
2802
mà các nhà làm chính sách phải làm quen.
03:02
but this time,
45
182465
1620
03:04
it is the uncertainty of a novel coronavirus
46
184109
5103
Ở Quỹ, chúng tôi kết hợp các dự báo dịch tễ học
03:09
that policymakers have to integrate.
47
189236
3489
với mô hình kinh tế vĩ mô truyền thống
03:12
We at the Fund combine epidemiological projections
48
192749
6009
để hiểu rõ sự bất định đó.
03:18
with our traditional macroeconomic modeling
49
198782
3517
Tôi phải nói thêm,
Tôi hy vọng khi chúng ta ở phía kia của sự phục hồi
03:22
to see through that uncertainty.
50
202323
2944
chúng ta có thể dùng một thuật ngữ mới, gọi là “Cuộc Đại Chuyển Đổi”
03:26
I must add to this,
51
206664
2612
03:29
I very much hope that when we go on the other side in the recovery,
52
209300
4928
Để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
03:34
we can use a new term and call it "the Great Transformation."
53
214252
4477
CA: Vâng, tôi mong một lát nữa ta sẽ nói thêm về chỗ này.
Nhưng hiện tại, khi đang đối phó với cuộc khủng hoảng,
03:39
Make the world a better place.
54
219754
2000
công cụ chủ yếu đang được vận dụng,
03:43
CA: Well, I'll be excited to come on to that in a bit.
55
223405
3585
ít nhất là ở các quốc gia giàu có,
dường như là gói kích cầu khổng lồ cho nền kinh tế,
03:47
But in this moment of responding to the crisis,
56
227014
2614
03:49
the main tool that seems to have been executed,
57
229652
2856
lên đến hàng nghìn tỷ đô la Mỹ.
03:52
at least by the rich countries,
58
232532
2181
Đó có phải là cách giải quyết khôn ngoan không?
03:54
has been this massive economic stimulus,
59
234737
4167
KG: Nó là một điều thiết yếu.
03:58
to the tune of trillions of dollars.
60
238928
2400
Bạn không thường nghe thấy Quỹ nói với các quốc gia rằng,
04:01
Is that a wise response?
61
241696
2714
"Làm ơn, hãy chi tiêu
04:05
KG: It is a necessity.
62
245497
2171
Chi nhiều nhất có thể."
Và đó là những gì chúng ta làm bây giờ
04:08
And you don't hear the Fund often telling countries,
63
248030
4960
Chúng ta thêm vào đó,
"Và hãy giữ các biên lai.
04:13
"Please, spend.
64
253014
1396
Đừng đánh mất trách nhiệm giải trình với công dân, với người nộp thuế”
04:14
Spend as much as you can."
65
254434
1668
04:16
And that is what we do now.
66
256126
1487
04:17
We do add to that,
67
257637
1813
Lý do các gói kích thích là cần thiết,
04:19
"And keep the receipts.
68
259474
2039
04:22
Don't lose accountability to the citizens, to the tax payers."
69
262069
4595
các biện pháp tài chính gần 9000 tỷ đô la là cần thiết,
04:27
The reason financial injection is necessary,
70
267172
5365
là bởi vì khi nền kinh tế đang đứng yên,
04:32
these fiscal measures of almost nine trillion dollars are necessary,
71
272561
6225
nếu không có sự giúp đỡ,
nếu không có chính sách kích thích tiền tệ,
04:38
is because when the economy is standing still,
72
278810
4342
các công ty sẽ phá sản hàng loạt,
04:43
unless there is help,
73
283176
2044
người dân sẽ thất nghiệp,
04:45
unless there is monetary policy stimulus,
74
285244
3968
nền kinh tế sẽ chịu tổn thất lâu dài.
04:49
firms are going to go massively bankrupt,
75
289236
3856
Khi chúng ta đi qua đại dịch,
Việc này sẽ làm cho việc phục hồi khó khăn hơn.
04:53
people would be unemployed,
76
293116
2104
04:55
the economy would be scarred.
77
295244
2405
Vì vậy đây là cách làm khôn ngoan,
04:57
When we go to the other side,
78
297673
1904
04:59
this scarring is going to make the recovery much more difficult.
79
299601
4662
và giải thích việc ngân hàng trung ương ở các nền kinh tế lớn
đã hành động một cách đồng bộ
05:05
So that is a wise thing to do,
80
305196
2726
05:07
and it helps the fact that central banks in major economies
81
307946
5330
và sự kích thích tài khóa đã đến rất nhanh.
Đây là cách mà chúng tôi cho rằng mọi người có thể vượt qua
05:13
have been acting in a synchronized manner
82
313300
3268
05:16
and that fiscal stimulus came really, really fast.
83
316592
3906
thời điểm rất rất khó khăn này.
CA: Nhưng điều đó có thể đi tới đâu?
05:20
This is how we see people being able to go through this
84
320522
4561
Bởi vì theo một nghĩa nào đó, đó là “in tiền” --
các chính phủ đang phát hành ngày càng nhiều trái phiếu
05:25
very, very tough time.
85
325107
1650
mà sẽ phải trả lại vào một lúc nào đó.
05:27
CA: But how far can it go?
86
327829
1564
05:29
Because it's been described, in a sense, as "printing money" --
87
329417
2992
Trong kinh tế, có một thuật ngữ của Khoảnh Khắc Minsky,
05:32
governments are issuing more and more bonds
88
332433
2684
khi mọi thứ có thể diễn ra rất tốt trong một thời gian
05:35
that have to paid back at some point.
89
335141
3857
như mọi người tin rằng,
05:39
There's this term, in economics, of the Minsky moment,
90
339022
2904
đoàn tàu có thể tiếp tục chạy,
05:41
where things can go very well for a while,
91
341950
2523
các chu kỳ có thể tiếp tục quay,
bà biết đấy, các chính phủ có nhiều tiền mà.
05:44
as everyone believes that, you know,
92
344497
4075
Tuy nhiên, đến một lúc nào đó, họ sẽ kiệt sức chứ?
05:48
that the train can keep running,
93
348596
2092
Bà có lo lắng rằng chúng ta có thể đang ở gần điểm Minsky,
05:50
the cycle can keep turning,
94
350712
1492
05:52
you know, that governments have all this money.
95
352228
2425
điểm mà, như Michael trong Mary Poppins
vội vàng rút 2 xu tiền gửi của mình ra khỏi ngân hàng.
05:55
At some point, though, doesn't that break down?
96
355014
2857
05:57
Do you worry that we may be nearing a Minsky moment,
97
357895
2956
Liệu có căng thẳng nào trong hệ thống tài chính quốc tế
06:00
where, like Michael in Mary Poppins
98
360875
2829
khiến bà lo lắng,
06:03
grabs his tuppence and starts a run on the bank.
99
363728
2261
làm bà cảm thấy rằng ta đã chạm đến mức trần không?
KG: Tất nhiên, điều này không thể tiếp tục mãi.
06:06
Is there stress in the international financial system now
100
366013
4284
06:10
that concerns you,
101
370321
1757
06:12
that makes you feel that we may be running out of headroom?
102
372102
2882
Riêng tôi có niềm tin vào các nhà khoa học,
tôi nghĩ chúng ta sẽ có những đột phá,
06:16
KG: Of course, this cannot go on forever.
103
376171
3569
và chúng ta cũng sẽ thấy nhân viên của các doanh nghiệp
06:21
I, for one, have trust in our scientists,
104
381069
2159
làm quen với sự giãn cách xã hội,
06:23
I think we will see breakthroughs,
105
383252
2389
với các biện pháp vi mô phòng ngừa sự lây lan dịch bệnh.
06:25
and we will see also people in businesses
106
385665
4618
Chúng ta từng thấy
06:30
getting accustomed to social distancing,
107
390307
2699
các gói chi tiêu y tế khổng lồ,
06:33
to micromeasures that protect from spreading the disease.
108
393030
4611
để các bệnh viện có thể chăm sóc cho những người cần được giúp đỡ.
06:37
We have seen very massive injection in health systems,
109
397665
5023
Hiển nhiên nếu việc này diễn ra quá lâu
06:42
so hospitals can actually treat people that are coming for help.
110
402712
4157
ta sẽ phải thận trọng.
Hiện giờ,
06:47
Obviously, if it is to go for a very long time,
111
407935
4182
cái mà chúng ta hướng đến
là việc mở cửa lại dần dần --
06:52
we would be worried.
112
412141
1445
đã diễn ra tại một vài quốc gia.
06:54
For now,
113
414229
1547
06:55
what we are projecting
114
415800
1865
06:57
is that there would be a gradual reopening --
115
417689
4461
Và mục tiêu cho năm tới, 2021,
là phục hồi từng phần.
07:02
we see it already happening in a number of countries.
116
422174
2919
Đáng tiếc là không phải hoàn toàn,
nhưng sẽ là một viễn cảnh tốt đẹp hơn.
07:05
And we project for next year, 2021,
117
425728
3548
Giờ điều có lợi cho chúng ta
07:09
a partial recovery.
118
429300
1524
là một thứ tôi không đặc biệt ưa thích cho lắm,
07:10
Not a full recovery, unfortunately,
119
430848
2444
07:13
but coming to a better place.
120
433316
1933
nhưng tôi coi đó là một đặc điểm tích cực
07:15
Now, what helps us
121
435641
2523
đó là lãi suất tiền gửi cực thấp,
07:18
is something that I don't particularly love,
122
438188
4095
trong vài trường hợp, lãi suất âm --
07:22
but I see it as a positive feature --
123
442307
4072
khiến cho việc hỗ trợ về chính sách tài khóa và thanh khoản này
07:26
very low interest rates,
124
446403
2746
07:29
in some cases, negative --
125
449173
2269
duy trì được trong một vài năm.
07:31
that allows this injection of fiscal measures and liquidity
126
451466
6976
Hiện giờ, ta vẫn chưa xác định giới hạn
để lãi suất tăng trở lại.
07:38
to be sustained over a number of years.
127
458466
3325
Lãi suất tiếp tục thấp như vậy,
07:41
And for now, we do not see on the horizon
128
461815
3516
trong tình thế như thế này, là một điểm có lợi.
07:45
any return to increase in interest rates.
129
465355
3579
07:48
So low for longer,
130
468958
2413
CA: Ý tôi là, cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008
07:51
and that is, in that environment, a helpful feature.
131
471395
4964
tưởng chừng sắp phá vỡ toàn bộ hệ thống tài chính --
người ta cho là nó đã làm được điều đó.
07:58
CA: I mean, the financial crisis of 2008
132
478748
3849
Theo như tính toán của hầu hết mọi người,
đây sẽ là một tác động tồi tệ hơn nhiều đối với nền kinh tế nói chung.
08:02
came perilously close to breaking the entire financial system --
133
482621
3027
08:05
arguably, it did that.
134
485672
1835
Có phải thế giới đã học được điều gì đó từ năm 2008
08:07
By most people's calculation,
135
487531
2318
đã giúp chúng ta kiên cường đến vậy trong lần khủng hoảng này?
08:09
this is a far worse impact to the economy overall.
136
489873
3794
08:13
Did the world learn something from 2008
137
493691
3372
KG: Điều mà chúng ta học được là hệ thống tài chính
08:17
that has helped us so far be resilient this time?
138
497087
3315
phải được kiểm tra
và sau đó được tăng cường để chống lại các cú sốc.
08:22
KG: What the world learned is that the financial system
139
502030
4855
Và điều đó đang giúp chúng ta rất nhiều lúc này.
08:26
has to be tested
140
506909
3032
08:29
and then strengthened to withstand shocks.
141
509965
3841
Hệ thống ngân hàng có khả năng chống đỡ,
08:33
And that is helping us tremendously today.
142
513830
3292
và ngay cả trong các tổ chức tài chính phi ngân hàng
08:37
The banking system is resilient,
143
517662
4500
người ta chú tâm hơn tới việc
08:42
and even in the nonbanking financial institutions,
144
522186
5358
bạn có thể đi bao xa mà không gặp rắc rối.
08:47
there is more attention paid
145
527568
2914
Tôi muốn nói,
08:50
to how far can you go without running into trouble.
146
530506
6152
Nếu bạn nhìn quanh thế giới,
bài học quan trọng nhất là “xây dựng khả năng phục hồi trước những cú sốc”.
08:57
I would say,
147
537915
1532
08:59
if you look around the world,
148
539471
1928
Ai đã có sự chuẩn bị thì giờ sẽ đối mặt tốt hơn.
09:01
the most important lesson then was "build resilience to shocks."
149
541423
6644
Còn ai thiếu trang bị thì sẽ nằm trong tình cảnh khó khăn hơn nhiều.
09:08
Those who have done it cope now better.
150
548601
4008
Và thực tế, đối với Quỹ,
điều mà chúng tôi đang cầu nguyện
là chúng ta sẽ đi qua khủng hoảng với bài học về khả năng phục hồi
09:13
And those who have not done it are in a much tougher spot.
151
553101
3916
09:17
And actually, for the Fund,
152
557041
2095
đã được lan truyền ra ngoài hệ thống ngân hàng
09:19
what we are praying
153
559160
2099
09:21
is that we will come out of this crisis with this lesson about resilience
154
561283
5564
vì vậy chúng ta thực sự sẽ có được tư duy xử lý khủng hoảng
09:26
being spread beyond the banking system,
155
566871
3912
cho một thế giới chắc chắn sẽ dễ bị sốc hơn,
09:30
so we actually have this crisis-management mindset
156
570807
3976
bởi vì khí hậu
và vì mật độ cao của đời sống kinh tế và xã hội trên hành tinh của chúng ta.
09:34
for a world that is inevitably going to be more shock-prone,
157
574807
6276
09:41
because of climate
158
581107
1279
CA: Trong vai trò của mình
09:42
and also because of the sheer density of economic and social life on our planet.
159
582410
6136
bà đặc biệt chú ý đến tình hình ở các nước đang phát triển.
Và có vẻ như họ đang phải đối mặt với một tình huống rất khủng khiếp lúc này.
09:50
CA: In your role,
160
590258
1651
09:51
you're paying special attention to the situation in developing countries.
161
591933
4595
Nhiều quốc gia trong số đó có khoản nợ đáng kể bằng đô la.
09:56
And it does seem that they're facing a really terrible situation right now.
162
596552
4672
Trong cuộc khủng hoảng này,
Đồng tiền của họ đang mất giá so với đồng đô la,
10:01
Many of them have significant debt denominated in dollars.
163
601248
6737
làm cho họ không thể thực thi được kiểu “bơm tiền”
10:08
In the current crisis,
164
608009
1287
10:09
their currencies are depreciating against the dollar,
165
609320
4255
bơm tiền để kích thích,
điều mà các nước giàu đang làm,
10:13
making it nigh impossible for them to execute the kind of injection,
166
613599
6045
và dường như đó là lối thoát duy nhất.
Nên, đó có vẻ là 1 chu kỳ vô cùng nguy hiểm
10:19
stimulus injections,
167
619668
1270
Có cách nào để phá vỡ chu kỳ đó?
10:20
that the rich countries are doing
168
620962
1867
10:22
and seems to be the only way out.
169
622853
2185
KG: Vâng, trước hết tôi sẽ tách
10:25
So that seems like a really dangerous cycle.
170
625062
3079
các quốc gia đã xây dựng cơ sở vững chắc.
10:28
Is there any way to break that cycle?
171
628165
2466
Trong cuộc khủng hoảng này,
10:31
KG: Well, let me first separate
172
631101
3929
vì chúng tôi đang nhận những tín hiệu,
10:35
countries that have built strong fundamentals.
173
635054
3868
không nhiều lắm, nhưng vẫn có một số bất ngờ tích cực,
10:38
And now in this crisis,
174
638946
1361
10:40
as we are receiving incoming data,
175
640331
5135
và chúng đến từ các quốc gia đã xây dựng bộ đệm mạnh hơn,
cơ sở vững chắc hơn,
10:45
not very many, but there are still some positive surprises,
176
645490
3690
có tính tự chủ trong thời gian trước khủng hoảng.
10:49
and they come from countries that have built stronger buffers,
177
649204
3786
Nhưng thực sự, chúng tôi nhận thấy
một số thị trường mới nổi, các nước đang phát triển,
10:53
stronger fundamentals,
178
653014
1467
10:54
have been more disciplined during good times.
179
654505
2819
đã phải đối mặt với nhiều áp lực.
10:58
But indeed, we do see
180
658000
1992
Các quốc gia này bị vi rút corona tấn công,
11:00
quite a number of emerging markets, developing countries,
181
660016
3960
nhiều trong số đó có hệ thống y tế yếu kém.
11:04
faced with multiple pressures.
182
664000
2675
Rồi họ có tỷ lệ nợ cao,
11:06
They had the hit from the coronavirus,
183
666699
3657
từ trước cuộc khủng hoảng,
11:10
many of them with weak health systems.
184
670380
3603
điều này tạo ra một tình huống khó khăn hơn nhiều cho họ.
11:14
Then, they have the high level of indebtedness,
185
674007
3580
Nhiều quốc gia là nước xuất khẩu hàng tiêu dùng.
11:17
from before the crisis,
186
677611
2281
11:19
which creates a much more difficult environment for them.
187
679916
3525
Giá hàng tiêu dùng, giá dầu,
giảm sâu đột ngột,
11:24
Then, many of them are commodity exporters.
188
684057
3135
khiến họ thiệt hại nặng nề.
Nhiều nước dựa vào kiều hối.
11:28
Commodity prices, oil price,
189
688343
2321
Nhưng lượng kiều hối thì đã giảm khoảng 20% đến 30%.
11:30
they went down very dramatically,
190
690688
2127
11:32
that hits them again.
191
692839
1400
Một số quốc gia thì phụ thuộc nhiều vào du lịch.
11:35
Many rely on remittances.
192
695069
2119
11:37
Remittances shrunk some 20 to 30 percent.
193
697212
4127
Du lịch là ngành là một trong số ngành bị ảnh hưởng nặng nề nhất.
11:41
And then you have a number of countries that are highly dependent on tourism.
194
701800
4849
Vì vậy, các quốc gia này đang gặp phải rất nhiều khó khăn,
nhưng đó là lý do các tổ chức như chúng tôi đã được tạo ra.
11:46
Tourism is the hardest hit sector, or one of the hardest hit.
195
706699
4346
11:51
So, very tough for these countries,
196
711067
2809
IMF, Ngân hàng Thế giới, các ngân hàng phát triển khu vực,
11:53
but this is why institutions like mine have been wisely created.
197
713900
6145
chúng tôi phối hợp chặt chẽ với nhau trong cuộc khủng hoảng này.
12:00
The IMF, the World Bank, the regional development banks,
198
720903
3968
Đáng mừng là Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF),
một trong những bài học từ cuộc khủng hoảng 2008-2009 --
12:04
we work very closely together in this crisis.
199
724895
4161
12:09
The IMF, fortunately,
200
729080
2145
đảm bảo rằng ở trung tâm của mạng lưới an toàn tài chính là IMF
12:11
that was one of the lessons from the 2008-2009 crisis --
201
731249
6971
với sức mạnh tài chính.
Hôm nay, chúng tôi có số tiền để cho vay gấp bốn lần
12:18
make sure that in the center of the financial safety net is an IMF
202
738244
4666
so với trước đây.
12:22
with financial strength.
203
742934
1600
Từ 250 tỷ đến một nghìn tỷ đô la.
12:25
We have four times more money to lend today
204
745252
4234
Và dĩ nhiên,
chúng tôi đang triển khai các quỹ này
12:29
than we had then.
205
749510
1722
một cách chính xác cho các quốc gia cần nhất.
12:31
From 250 billion to one trillion dollars.
206
751256
4103
Và chúng tôi đã làm một điều nữa.
12:35
And of course,
207
755383
1176
Với ông David Malpass, chủ tịch của Ngân Hàng Thế Giới
12:36
we are deploying these funds
208
756583
2129
12:38
exactly for the countries that need us the most.
209
758736
3325
chúng tôi kêu gọi một lệnh giãn nợ cho các nước nghèo nhất
12:42
And we did one more thing.
210
762085
1635
12:43
With David Malpass, the president of the World Bank,
211
763744
4039
từ các chủ nợ song phương chính thức của họ.
12:47
we called for a debt moratorium for the poorest countries
212
767807
5699
Thường mọi người có xu hướng nói: “Ồ, chúng ta không làm việc cùng nhau,
vậy không đủ tốt."
12:53
to their official bilateral creditors.
213
773530
3523
Nhưng đây là lĩnh vực mà chúng tôi ra lời kêu gọi này vào cuối tháng Ba,
12:57
And people tend to say, "Oh, we don't work together,
214
777077
3683
và đến giữa tháng Tư,
13:00
it's not good enough."
215
780784
1333
G20 đã nhất trí với giải pháp giãn nợ này.
13:02
But here is an area where we made this call in late March,
216
782141
6119
Thật tuyệt vời, chúng tôi có Câu lạc bộ Paris, Trung Quốc,
13:08
and in mid-April,
217
788284
1634
các quốc gia vùng Vịnh,
13:09
the G20 agreed on this moratorium.
218
789942
3423
tất cả đồng ý rằng chúng ta không nên bóp nghẹt những nước nghèo nhất
13:14
Amazing, we had the Paris Club, China,
219
794575
2698
bằng cách yêu cầu họ trả nợ
13:17
the Gulf countries,
220
797297
1396
13:18
all agreeing that we should not suffocate the poorest countries
221
798717
5852
khi nền kinh tế của họ đang đứng yên.
CA: Phải chăng một số nước đang phát triển
13:24
by asking them to pay their debts
222
804593
2310
đang lạm dụng chính sách "phong tỏa"?
13:26
when their economies are standing still.
223
806927
2785
Ý tôi, nếu phần lớn công dân của bạn đang chật vật mưu sinh,
13:31
CA: Is it possible that some developing countries
224
811307
3048
buộc họ không ra khỏi nhà có phải gần như bản án tử hình đúng không?
13:34
are overdoing the lockdown policy?
225
814379
3214
13:37
I mean, if large numbers of your citizens are already struggling to stay alive,
226
817617
4038
KG: Vâng, Chris, 1 trong những cuộc đối thoại đau lòng nhất tôi từng có
13:41
isn't it almost like a death sentence to order them not to leave their homes?
227
821679
4300
là cùng với nhà lãnh đạo của các quốc gia khi đối với mặt việc chọn lựa giữa
13:46
KG: Well, Chris, one of the most heartbreaking conversations I would have
228
826879
4282
chết vì vi rút
13:51
is with leaders of countries where they have to stare in the face
229
831185
6006
hay chết vì đói.
Đây là một tình huống rất bế tắc.
13:57
a choice of people dying from the virus
230
837215
4009
14:01
or dying from hunger.
231
841248
1400
Khi nền kinh tế của bạn phần lớn
14:03
And it is a very dramatic situation for them.
232
843389
4550
là phi chính thức,
nơi mọi người mỗi ngày làm chỉ đủ ăn,
14:10
Where you have a very large part of your economy
233
850017
3079
thì dường như chính sách “đóng cửa” của các nước phát triển
14:13
being informal,
234
853120
1157
14:14
where people live hand-to-mouth every day,
235
854301
3740
không hoàn toàn áp dụng được,
nhưng ngay cả như vậy,
các nước này vẫn đang thực hiện tốt việc giãn cách xã hội
14:18
the lockdowns we have in advanced economies
236
858493
4521
hết mức có thể.
14:23
are not quite applicable,
237
863038
1809
14:24
but even there,
238
864871
1571
Nhiều quốc gia ở Châu Phi
14:26
countries are doing really well in social distancing
239
866466
4312
đã tiến hành đẩy mạnh các biện pháp phòng ngừa từ rất sớm.
14:30
to the extent it is possible.
240
870802
2100
Tại sao?
Họ rút kinh nghiệm từ Ebola, từ các khủng hoảng y tế trước
14:33
Many of the countries in Africa
241
873466
2341
14:35
were very early to step up preventive measures.
242
875831
3706
rằng giữ vệ sinh,
thực hiện bất cứ các biện pháp có thể làm sẽ có tác dụng.
14:39
Why?
243
879561
1159
14:40
They learned from the Ebola, they learned from prior crises
244
880744
2784
Vì vậy, một lần nữa, tôi không thể nhấn mạnh đủ
14:43
that hygiene,
245
883552
1429
về tầm quan trọng của sự đoàn kết đối với các quốc gia này.
14:45
taking any measure you can really helps.
246
885005
4786
Về tầm quan trọng của việc chúng tôi có mặt kịp thời để giúp đỡ họ.
14:49
So again, I cannot stress enough
247
889815
2230
14:52
how important is solidarity with these countries.
248
892069
3532
Và chúng tôi đã đến.
14:55
How important it is for my institution to be there for them in a timely manner.
249
895625
6720
CA: Whitney.
Whitney Pennington Rogers: Xin chào, cảm ơn,
đây là cuộc trò chuyện tuyệt vời,
sau đây chúng ta sẽ tiếp tục thảo luận một số câu hỏi từ cộng đồng.
15:02
And we do it.
250
902369
1150
15:04
CA: Whitney.
251
904925
1150
Đầu tiên là từ Bill Elkus,
15:06
Whitney Pennington Rogers: Hi there, thank you,
252
906703
2278
và câu hỏi này liên quan đến điều mà bà đã đề cập trước đó,
15:09
this is a wonderful conversation,
253
909005
1571
15:10
and we're starting to see some questions coming from the community.
254
910576
3166
về gói kích thích, Kristalina.
Gói kích thích khổng lồ như vậy sẽ tạo ra viễn cảnh gì về lạm phát?
15:13
The first one we have is from Bill Elkus,
255
913766
2307
15:16
and it's a follow-up to something you were mentioning earlier,
256
916097
2925
15:19
related to the stimulus, Kristalina.
257
919046
1730
KG: Tại thời điểm này,
15:20
What are the prospects for inflation from such a large stimulus?
258
920800
3964
chúng tôi không lo lắng về lạm phát ở các nền kinh tế tiên tiến
và ở phần lớn các nền kinh tế thị trường mới nổi.
15:27
KG: At this point,
259
927566
1190
15:28
we are not worried about inflation in advanced economies
260
928780
4368
Chúng tôi lo lắng về lạm phát
ở các quốc gia có nền tảng yếu,
15:33
and in the majority of emerging market economies.
261
933172
5365
khó khăn trong việc tiếp cận ngoại hối,
15:38
We do worry about inflation
262
938561
2840
15:41
in countries that have weak fundamentals,
263
941425
4969
và cách duy nhất để giải quyết khủng hoảng
15:46
no access to foreign exchange easily,
264
946418
4453
chính là sự giúp đỡ từ chúng tôi
15:50
where the only way to address the crisis
265
950895
5094
hoặc là để Ngân hàng Trung Ương của họ in thêm nhiều tiền.
Và đôi khi nó cần sự kết hợp của cả hai.
15:56
is our help
266
956013
3231
Tại sao tôi không lo lắng về lạm phát ở các nền kinh tế tiên tiến?
15:59
or their central banks printing more money.
267
959268
3679
Bởi vì những quốc gia có đồng tiền mạnh
16:04
And sometimes it's a combination of those two.
268
964249
2468
16:06
Why I don't worry about inflation in advanced economies?
269
966741
3468
đang sử dụng có hiệu quả tính thanh khoản,
16:10
Because countries that have their hard currency
270
970725
6097
nhưng đồng thời,
nhu cầu không tăng quá mạnh
16:16
are putting liquidity in place,
271
976846
4690
16:21
but at the same time,
272
981560
1737
và giá cả không bị đẩy lên.
16:23
they're not seeing a big expansion of demand
273
983321
6732
Vì vậy, đối với các quốc gia này,
ít nhất là trong tương lai gần,
16:30
and prices being pushed up.
274
990077
2216
chúng tôi không cho rằng lạm phát sẽ tăng vọt,
16:33
So for these countries,
275
993363
3119
16:36
at least for the observable future,
276
996506
3293
như sau Thế Chiến thứ hai.
16:39
we don't see a way of going, like after the Second World War,
277
999823
5814
Người tiêu dùng không chi tiêu quá ồ ạt,
16:45
in inflation jumping up.
278
1005661
2404
lượng cầu không quá lớn,
16:48
The consumers are not consuming so aggressively,
279
1008720
5155
và có nhiều nước đang thực hiện các đường lối chính sách
16:53
demand is not that strong,
280
1013899
3509
một cách khôn ngoan.
16:57
and these are societies where there is a lot of maturity
281
1017432
5746
Nhưng nếu bạn là một nước nghèo,
tuyệt vọng trong việc tiếp cận thị trường
17:03
in how they exercise their policy options.
282
1023202
4332
17:07
But if you are a poor country,
283
1027950
3055
tiếp cận đồng tiền mạnh,
thì bằng cách nào đó phải có lượng cung tiền đủ,
17:11
that out of desperation, with no access to markets,
284
1031029
4937
17:15
no access to hard currency,
285
1035990
3029
và lạm phát sẽ xảy ra.
Một ví dụ rất cực đoan là Zimbabwe,
17:19
ought to somehow put money supply enough,
286
1039043
6280
và tôi lo lắng có thể còn ở các nước khác.
Vì vậy, đây là lý do chúng tôi quyết tâm can thiệp với các quốc gia này sớm.
17:25
then inflation is going to be there.
287
1045347
1857
17:27
A very extreme case is Zimbabwe,
288
1047228
2535
17:29
and I do worry there may be other countries.
289
1049787
2777
Và cũng nhìn vào một số quốc gia có tỉ lệ nợ cao.
17:32
So this is why we are so determined to engage with these countries early.
290
1052588
6298
Trên cơ sở từng quốc gia, có cần thiết phải
17:39
And also look at some of the high-debt countries.
291
1059665
4134
cơ cấu lại các khoản nợ
để ngăn chặn hướng phát triển tệ hơn không?
17:44
Would it be necessary, on a country-by-country basis,
292
1064434
5231
17:49
to restructure debts
293
1069689
2285
17:51
to prevent that moving in a desperate direction?
294
1071998
5563
WPR: Cảm ơn bà.
Chúng ta có thêm một câu hỏi từ cộng đồng.
Câu hỏi của Keith Yamashita,
về cách tất cả chúng ta có thể trở thành một phần của thay đổi này.
18:00
WPR: Thank you.
295
1080133
1151
“Nhiệm vụ của bà là về nỗ lực kinh tế vĩ mô và tài trợ.
18:01
And we have one more question that I wanted to share from our community.
296
1081308
3404
Vậy công dân chúng tôi nên làm gì để giúp đổi mới và phục hồi?”
18:04
This is from Keith Yamashita,
297
1084736
1469
18:06
and it's about how we all can be involved in some of this change.
298
1086229
3070
KG: Việc này cực kỳ quan trọng đối với mọi công dân chúng ta
18:09
"You are tasked with macro-economic and funding efforts.
299
1089323
2644
18:11
What should we do as citizens to help renewal and recovery?"
300
1091991
3099
và ngoài việc là người đứng đầu IMF, tôi còn là một công dân toàn cầu --
18:16
KG: Well, it is incredibly important for all of us citizens --
301
1096431
4762
đó là đề cao khái niệm đoàn kết
18:21
and aside of being the head of the IMF, I am also a global citizen --
302
1101217
5636
trong lúc khủng hoảng này.
18:26
that we are to bring that notion
303
1106877
4900
Tôi thích đoạn nhạc này
18:31
of solidarity in a moment of crisis.
304
1111801
3907
đó là "Lean on Me" (Dựa vào tôi)
18:37
I loved the way this segment
305
1117323
4690
Điều quan trọng là chúng ta phải cùng ý thức điều đó --
18:42
was musically backed, and it was "Lean on Me."
306
1122037
5812
“chúng ta đều phải đối mặt với thách thức và chúng ta sẽ cùng nhau vượt qua nó”.
18:49
It is very important that we do create that sense --
307
1129192
4841
Làm ơn, hãy lên tiếng.
Tôi từng là Ủy viên về quản lý khủng hoảng trong nhiều năm,
18:54
"we are in this together, we will get through it together."
308
1134057
4000
và một điều mà tôi học được là phần lớn chúng ta
18:58
And please, speak up on that.
309
1138530
2728
19:01
I was, for many years, crisis commissioner,
310
1141950
3992
là những người tốt, tích cực.
19:05
and one thing I learned is that the majority of people
311
1145966
5477
Bạn có thể dựa vào họ.
Và có một thiểu số những người đáng ghét, đáng sợ
19:11
are positive, good people.
312
1151467
2706
19:14
You can lean on them.
313
1154983
1563
và hay to tiếng.
Thế nên, những người tốt, hãy lên tiếng.
19:18
And there is a minority that is hateful and fearful
314
1158101
5730
Lan truyền thông điệp: “chúng ta đều phải đối mặt với thách thức
19:23
and also very loud.
315
1163855
1849
chúng ta sẽ cùng nhau vượt qua nó".
19:26
So, good people, speak up.
316
1166180
4106
WPR: Cảm ơn bà. Và hẹn gặp lại ở những câu hỏi sau.
19:30
Spread that sense of "we are in this together,
317
1170792
3816
19:34
we'll get through it together."
318
1174632
1596
CA: Kristalina, tôi muốn nói thêm điều này
và hỏi thêm một chút về sự lãnh đạo.
19:38
WPR: Thank you. I'll come back later with other questions.
319
1178180
2718
Bạn thấy đó, khi mọi người nghĩ về những quốc gia làm tốt nhất,
19:43
CA: Kristalina, I'd love to expand on that
320
1183466
2056
Họ thường nhắc đến --
19:45
and just ask you a bit more about leadership, actually.
321
1185546
3212
tốt nhất ở đây là ứng phó tốt nhất với đại dịch hiện nay --
19:48
You know, when people think of the nations that have performed best,
322
1188782
4452
họ thường nhắc đến nước Đức, New Zealand,
19:53
they often refer to --
323
1193258
2119
Hàn Quốc, Đài Loan, Đan Mạch, và Na Uy.
19:55
when I say best, best in response to the current pandemic --
324
1195401
3502
Còn về những quốc gia ứng phó với đại dịch tệ nhất,
19:58
they often refer to Germany, New Zealand,
325
1198927
2722
người ta nghĩ đến Tây Ban Nha, Ý, Anh, Bỉ,
20:01
South Korea, Taiwan, Denmark and Norway.
326
1201673
3102
Thụy Điển, Iran, Brazil, Nga
20:05
When they think of those that have performed worst,
327
1205506
2397
20:07
they often think of Spain, Italy, the UK, Belgium,
328
1207927
4841
và Hoa Kỳ.
Tất cả quốc gia trong nhóm “tệ nhất” đều do đàn ông đứng đầu,
20:12
Sweden, Iran, Brazil, Russia
329
1212792
3293
tất cả trong nhóm tốt nhất,
trừ một nước, do phụ nữ điều hành.
20:16
and the United States.
330
1216109
2314
Đây có phải là sự trùng hợp?
20:19
All of that second group are run by men,
331
1219800
2817
KG: Vâng, bây giờ,
20:22
all but one of the first group are run by women.
332
1222641
3095
một chút chủ quan mà nói, là một người phụ nữ,
20:26
Is that a coincidence?
333
1226228
1467
tôi tin phụ nữ là người lãnh đạo tuyệt vời trong khủng hoảng.
20:29
KG: Well, now,
334
1229456
2134
20:31
speaking a bit subjectively as a woman,
335
1231614
5373
Họ dễ đồng cảm,
20:37
I do believe that women are great to lead in a crisis.
336
1237011
6462
quan tâm đến những người dễ bị tổn thương
20:44
They are more likely to show empathy,
337
1244140
5325
và họ có tiếng nói.
Họ quyết đoán.
20:49
to care about the most vulnerable people
338
1249489
3125
Tôi có thể nói điều đó về chính mình,
chúng tôi lấy năng lượng từ hành động.
20:52
and to be able to speak about that.
339
1252638
3130
20:56
They are decisive.
340
1256828
1201
Và chúng tôi không có xu hướng thương tiếc hay phàn nàn
20:58
I can say that for myself,
341
1258053
1847
20:59
we take energy from action.
342
1259924
4243
quá nhiều.
21:04
And we don't tend to, kind of, mourn and complain
343
1264921
6318
Vì vậy có lẽ cần nói thêm về
giá trị của bình đẳng giới trong tương lai.
21:11
too much.
344
1271263
1780
21:14
So there is perhaps something to be said
345
1274342
3965
Đề cao những người phụ nữ vì thế giới này còn nhiều khủng hoảng đang chờ đón.
21:18
about the value of gender equality for the future.
346
1278331
4986
CA: Rất khó để khái quát hóa bất kỳ một giới tính nào,
21:24
Bring more women for this world of more crisis ahead of us.
347
1284355
5874
nhưng ý tôi là, có phải hầu như,
về sự tinh tế,
21:31
CA: It's obviously hard to make generalizations about gender of any kind,
348
1291760
3643
phụ nữ thường hơn đàn ông không?
Đàn ông thường, kiểu như, “Hãy chiến thắng, hãy chinh phục”,
21:35
but I mean, is there also, almost, something
349
1295427
3261
và đặt trong tình hình đại dịch này, nơi tất cả đều là xác suất,
21:38
about the embracing of nuance,
350
1298712
2079
21:40
that women might be better at that than men?
351
1300815
2054
giống như phải dò tìm quá nhiều sóng phức tạp
21:42
Men are often, it's like, "let's win, let's conquer,"
352
1302893
3304
trên cỗ máy gây ra đại dịch nguy hiểm này mà chúng ta đang cố chiến đấu.
21:46
and in a situation like this, where it's all probabilities,
353
1306221
3892
21:50
it's like, there are so many complex dials to turn
354
1310137
3576
Thì ý tôi là, liệu phụ nữ giỏi xử lý tinh tế hơn hay không?
21:53
on this dangerous pandemic machine that we're trying to wrestle.
355
1313737
6864
KG: Tôi muốn nói thế này, Chris.
Chúng ta cần tất cả mọi người,
và ta cần sự phối hợp giữa kinh nghiệm, kiến thức và nắm rõ khuynh hướng.
22:00
I mean, are women better at handling nuance?
356
1320625
3000
Đàn ông và đàn bà cùng nhau làm việc.
22:04
KG: Let me say something, Chris.
357
1324315
1548
22:05
We need everybody,
358
1325887
1157
Tôi nhận thấy khi ra quyết định, việc có thể nhìn nhận từ nhiều hướng
22:07
and we need this mixture of experience, knowledge and predisposition.
359
1327068
5308
22:12
Men and women coming together.
360
1332400
2762
là điều rất tốt.
Khi đó tỷ lệ ra quyết định sáng suốt sẽ cao hơn.
22:15
I find it that it is great to have different perspectives
361
1335186
5597
Vậy nên chúng ta cần nhau,
22:20
when we make decisions.
362
1340807
1334
nhưng chúng ta cũng cần công nhận rằng, đúng vậy, có một số việc nhất định,
22:22
Then, the chances of making a good decision are higher.
363
1342165
4778
mà tôi đã chứng kiến nhiều lần,
22:26
So we need each other,
364
1346967
3283
phụ nữ thường sẵn sàng hơn trong tìm kiếm một con đường thỏa hiệp,
22:30
but we also need to recognize is that yes, there are certain things,
365
1350274
3944
họ sẵn sàng chấp nhận bị chỉnh sửa khi biết họ sai.
22:34
I have seen it time and again,
366
1354242
3089
22:37
women are more willing to find a pathway to compromise,
367
1357355
4405
Họ nói, "Ồ, được thôi, ý kiến hay,
22:41
they're more willing to be corrected if they're wrong.
368
1361784
5965
để tôi vận dụng theo cách mà tôi hiểu."
Và nếu bạn ở trong tình trạng chưa chắc chắn,
22:47
Say, "Oh, OK, that's a good point,
369
1367773
1747
đó là điểm mạnh trong ra quyết định.
22:49
let me integrate it in the way I think about it."
370
1369544
3084
22:52
And when you are in uncertainty,
371
1372987
2836
CA: Hay là trao đổi thêm về sự lãnh đạo của bà trong hiện tại đi.
22:55
that is a huge advantage in decision-making.
372
1375847
4436
Tôi có nói bà chỉ mới vừa được giao công việc này.
Trước đây, bà là Ủy viên Châu Âu,
23:01
CA: So perhaps talk a bit more about your own leadership in this moment.
373
1381742
3603
giải quyết các cuộc khủng hoảng nhân đạo ở nhiều nơi trên thế giới.
23:05
I mentioned you've only recently come to this job.
374
1385369
2407
Và ở quê hương của mình, Bulgaria,
23:07
Before that, you were European Commissioner,
375
1387800
2225
Bà đã chứng kiến sự chuyển đổi của nền bán buôn ở đây,
23:10
you dealt with humanitarian crises in more than one part of the world.
376
1390049
5068
cả về chính trị và kinh tế.
Bà có rút ra được bài học gì từ kinh nghiệm trước đây
23:15
And in your own country, Bulgaria,
377
1395141
1666
23:16
you witnessed the wholesale transformation of the country,
378
1396831
2722
cho tình hình hiện nay không?
23:19
both politically and economically.
379
1399577
2523
KG: Tôi đã rút ra nhiều bài học.
23:22
What lessons can you bring from your past experience
380
1402124
3539
Tôi rất may mắn khi có được nhiều kinh nghiệm
23:25
to this moment?
381
1405687
1571
cho công việc hiện tại.
23:28
KG: Well, there are many things I learned.
382
1408607
2463
Tôi muốn nhấn mạnh 3 điểm chính.
23:31
I was very fortunate to have these multiple experiences
383
1411094
3924
Đầu tiên, chuẩn bị cho một cuộc khủng hoảng
23:35
for the job I have now.
384
1415042
2190
23:37
But let me highlight three.
385
1417788
2501
là cực kỳ quan trọng.
23:40
First, how critically important it is
386
1420891
4812
Kiểu như, nghĩ về những điều không tưởng,
23:45
to prepare for a crisis.
387
1425727
5539
sau đó hành động với tầm nhìn xa
khi bạn gặp cú sốc.
23:51
Kind of, think of the unthinkable,
388
1431290
2208
23:53
and then act with some foresight
389
1433522
5079
Chúng ta có loạt phim là “Build Back Better”
23:58
when a shock hits you.
390
1438625
2842
Nếu có thể, tôi thực sự muốn đổi tên nó
24:02
You have a title for this series called "Build Back Better."
391
1442638
6333
và bàn về "Build Better Before."
24:09
I actually would like to modify it, if I may,
392
1449463
3053
Việc chuẩn bị, việc phòng ngừa đem lại hiệu quả to lớn.
24:12
and I would talk about "Build Better Before."
393
1452540
5021
Thứ hai --
và không nhất thiết phải được ưu tiên, nó cũng quan trọng như vậy --
24:19
Preparedness, prevention, pay off big time.
394
1459172
4721
chính là hành động tập thể,
24:24
The second --
395
1464990
1151
là làm việc cùng nhau.
24:26
and not necessarily in priority, it is as important --
396
1466165
3904
Tìm kiếm sự giúp đỡ, đề nghị giúp đỡ.
24:30
is collective action,
397
1470093
2856
Tạo ra một sự khác biệt lớn trong trường hợp khẩn cấp
24:32
working together.
398
1472973
2390
24:35
Seeking help, offering help.
399
1475387
2507
Và thứ ba là thứ tôi học được rất nhiều lần.
24:39
Makes a huge difference in an emergency.
400
1479085
4389
Chúng ta không biết được sức mạnh tiềm ẩn của bản thân
24:43
And the third is something I learned time and again.
401
1483498
3533
cho đến khi chúng ta bị tấn công.
Chúng ta rất kiên cường,
24:47
We don't know our internal strength
402
1487927
4627
hoàn toàn có thể chống lại những cú sốc,
24:52
until we are hit.
403
1492578
2325
đặc biệt là khi đứng cùng nhau,
24:55
We are so resilient,
404
1495451
1761
đến mức nhờ đó mà tôi có được sự tích cực
24:57
we are so able to withstand shocks,
405
1497236
4957
rằng, dù khó khăn đến vậy, chúng ta vẫn có thể vượt qua.
25:02
especially when we come together,
406
1502217
3201
25:05
that this always gives me this sense of optimism
407
1505442
4445
Từ những ngày đất nước tôi gục ngã, nền kinh tế sụp đổ,
25:09
that, as hard as it is, we can overcome it.
408
1509911
6777
tôi thức dậy lúc 4 giờ sáng mỗi ngày,
xếp hàng để mua sữa cho con gái,
25:16
From the days when my country collapsed, the economy collapsed,
409
1516712
4335
đến những ngày tôi thấy người dân tị nạn Syria khốn khổ
25:21
I would get up at four o'clock in the morning,
410
1521071
2380
25:23
queue to buy milk for my daughter,
411
1523475
3008
giúp đỡ lẫn nhau,
25:26
to the days when I would see Syrian refugees in terrible situations
412
1526507
6314
cho đến hôm nay, khi đã là người đứng đầu IMF
sức mạnh nội tại đó,
25:32
helping each other,
413
1532845
2270
khả năng chống chọi của chúng ta,
25:35
to today, when I'm the head of the IMF,
414
1535139
4031
khi chúng ta càng sát cánh bên nhau,
25:39
that internal strength,
415
1539194
2111
nó lại càng được nhân lên gấp bội.
25:41
our power of resilience,
416
1541329
4542
CA: Bà có thể nói thêm về vai trò của IMF,
25:45
the more we are together,
417
1545895
2134
đặc biệt là khi chúng ta đang nỗ lực hồi phục không?
25:48
the more it is amplified.
418
1548053
2541
Tổ chức của bà có hành động cụ thể nào
25:52
CA: Actually, could you talk a bit more about the role of the IMF,
419
1552196
3118
để kéo chúng ta tiến lên?
25:55
especially as we look forward to trying to recover from this?
420
1555338
3168
KG: Có ba điều khá độc đáo về IMF
25:58
What specifically can your organization do
421
1558530
3634
và chúng rất quan trọng trong những lúc khủng hoảng.
26:02
to take us forward?
422
1562188
1267
26:04
KG: So there are three things that are quite unique for the IMF,
423
1564347
3667
Thứ nhất là đưa ra những phán đoán chính xác về điều đang diễn ra
26:08
and they're really so important in a time of crisis.
424
1568038
4443
và con đường tiếp theo là gì.
Để tôi nói thế này, trong khủng hoảng,
26:12
The first one is to give a good diagnostic of what is happening
425
1572989
4150
những tuần đầu tiên,
chúng tôi tổng hợp, gọi là theo dõi hành động chính sách của 193 quốc gia.
26:17
and what is the way forward.
426
1577163
1866
26:19
Let me just say, in this crisis,
427
1579584
2230
26:21
in the very first weeks,
428
1581838
1800
Các nước đang có những hành động nào,
26:23
we put together, we call it policy action tracker, for 193 countries.
429
1583662
6574
họ học hỏi lẫn nhau như thế nào,
để chúng ta đạt được hiệu quả cao hơn cùng nhau.
Chúng ta vẫn đang phát triển nó,
26:30
What actions are countries taking,
430
1590260
2122
đó là hành động để mở cửa một cách thận trọng các nền kinh tế,
26:32
how they can learn from each other,
431
1592406
2060
26:34
so we can be more effective together.
432
1594490
2594
cũng để đạt mục đích ấy.
26:37
We are adding to it, now,
433
1597108
2241
Chúng tôi nổi tiếng với việc,
26:39
actions for responsible reopening of the economies
434
1599373
4206
chúng tôi là người phản hồi về mặt tài chính trước tiên.
26:43
exactly with that purpose.
435
1603603
2135
Chúng tôi đối mặt với cú sốc kinh khủng này
26:46
What we are known best for,
436
1606175
1680
26:47
we are the financial first responder.
437
1607879
3719
bằng năng lực tài chính mạnh mẽ.
26:52
We are coming in this incredible shock
438
1612633
4500
Và người ta không biết rằng Quỹ có đa dạng các loại công cụ.
26:57
with very significant financial firepower.
439
1617157
4361
Hỗ trợ tài chính khẩn cấp là điều chúng tôi đưa ra trong khủng hoảng.
27:02
And what people don't know is that the Fund has multiple instruments.
440
1622109
6535
Và hỗ trợ không điều kiện.
Chúng tôi chỉ yêu cầu một điều, Chris.
27:08
Emergency financing is the one we doubled for this crisis.
441
1628668
4738
Hãy trả lương cho bác sĩ, y tá, bệnh viện của bạn,
27:13
And it is no conditionalities.
442
1633739
2223
bảo vệ những người và những phần dễ bị tổn thương nhất của nền kinh tế.
27:15
We are asking one thing, Chris.
443
1635986
2533
Điều kiện chỉ vậy thôi.
27:19
Pay your doctors and your nurses, your hospitals,
444
1639180
3666
Và điều thứ ba chúng tôi làm
27:22
protect your most vulnerable people and parts of the economy.
445
1642870
3286
là hỗ trợ các quốc gia có năng lực xây dựng chính sách tốt.
27:26
That's it, this is the condition.
446
1646180
1975
27:28
And the third thing we do at the Fund
447
1648710
2762
Sau khủng hoảng tài chính.
27:31
is to help countries have the capacity for good policies.
448
1651496
5065
chúng tôi đã giúp đỡ rất nhiều nước để họ quản lý nợ thật tốt,
quản lý ngân sách tốt,
27:36
After the financial crisis,
449
1656585
2976
minh bạch và trách nhiệm
để cải thiện hiệu quả tài chính công.
27:39
we helped many countries to have good debt management,
450
1659585
3660
Quỹ thì không phải là một tổ chức quá lớn
27:43
good fiscal management,
451
1663269
1745
27:45
transparency and accountability
452
1665038
1762
27:46
to improve the performance of public finance.
453
1666824
4025
về mặt tiêu chuẩn,
chúng tôi gồm tầm 3,000 người.
27:51
So the Fund is not a very big organization
454
1671213
5032
Với tính chuyên nghiệp, cam kết rất cao.
Nếu dùng thành ngữ “tập hợp tất cả trên boong”, chúng tôi là vậy.
27:56
by any standard,
455
1676269
1151
27:57
we are some 3,000 people.
456
1677444
2007
27:59
Highly professional, incredibly committed.
457
1679816
3329
Đó là một "cái boong" số,
một “cái boong” số hóa trong thời điểm này.
28:03
When you use the expression "all hands on deck," that's us.
458
1683522
5301
CA: Với tôi, đây là cuộc khủng hoảng toàn cầu.
Rất nhiều người lo rằng, có lẽ không giống như 2008,
28:09
And it is a digital deck,
459
1689696
1445
28:11
it is a digital deck these days.
460
1691165
2133
khi mà dường như việc phối hợp quy mô toàn cầu có vẻ khá tốt,
28:14
CA: I mean, this is a global crisis.
461
1694688
2183
thì lần này, có phần đáng lo ngại,
28:16
A lot of people are worried that unlike perhaps even in 2008,
462
1696895
3558
lại ít sự phối hợp hơn?
28:20
where it really did seem there was a lot of global cooperation,
463
1700477
3063
Bà có lo lắng về
mức độ quan trọng của điều đó trong lần khủng hoảng này?
28:23
there's actually, in some worrying ways,
464
1703564
1958
28:25
less this time?
465
1705546
2308
KG: Với tôi, mối quan tâm thường trực,
trong trách nhiệm của chúng tôi, trong lĩnh vực mà tôi phụ trách,
28:29
Are you worried about
466
1709000
1228
28:30
how crucial is that to getting us through this?
467
1710252
2864
chính là kết nối các thành viên.
28:33
KG: I mean, my preoccupation is,
468
1713966
3706
Gần như là cả thế giới,
189 quốc gia là thành viên của Quỹ,
28:37
in our mandate, in my area of responsibility,
469
1717696
3167
và cho đến nay, tôi rất ấn tượng với phản ứng nhanh nhạy của các thành viên.
28:40
bring the membership together.
470
1720887
1483
28:42
We have almost the whole world,
471
1722394
2357
28:44
189 countries are our members,
472
1724775
2976
Hồi đầu xuân, tôi đặt ra cho họ
28:47
and so far, I am very impressed by how responsive the membership has been.
473
1727775
6881
một gói hỗ trợ, một gói phương án nặng nề
để mở rộng vai trò của IMF trong đợt khủng hoảng.
28:54
I put in front of them in the spring
474
1734680
3116
Tất cả những gì chúng tôi yêu cầu --
28:57
a package, very strong package of measures
475
1737820
3043
chúng tôi yêu cầu tăng hỗ trợ tài chính gấp đôi khẩn cấp,
29:00
to expand the role of the IMF in the crisis.
476
1740887
3857
đã được đáp ứng.
Rất thú vị.
Chúng tôi yêu cầu tăng gấp ba tài chính chuyển nhượng.
29:04
Everything that we ask for --
477
1744768
2158
29:06
we ask for doubling emergency financing,
478
1746950
2887
Ông biết đấy, chính xác là vì,
29:09
we got it.
479
1749861
1161
vi rút tấn công mạnh nhất vào những người có hệ miễn dịch yếu,
29:11
Very interesting.
480
1751046
1167
29:12
We ask for tripling concession of financing.
481
1752237
3084
thì khủng hoảng cũng tấn công mạnh mẽ nhất đối với nền kinh tế yếu kém.
29:15
Exactly because, you know,
482
1755345
2326
29:17
like the virus hits people with a weak system the hardest,
483
1757695
4388
Vì vậy chúng tôi muốn họ tăng gấp ba lần tài chính chuyển nhượng.
Trong vòng 3 tháng, yêu cầu được đáp ứng.
29:22
the crisis hits weak economies the hardest.
484
1762107
3722
29:25
So we wanted to triple concession of financing.
485
1765853
3413
Chúng tôi đề nghị các khoản viện trợ không hoàn lại,
chúng tôi đã nhận được.
29:29
Within one month, we got it.
486
1769290
3779
Vì vậy điều tôi muốn nói là chúng ta nên tập trung vào
29:33
We asked for grants for debt relief,
487
1773497
2937
những cách mà có thể đoàn kết thế giới.
29:36
we got it.
488
1776458
1168
29:37
So what I'm trying to say here is that we need to focus
489
1777650
5425
Và hiện thực hóa nó.
Thay vì than phiền
29:43
on ways in which we bring the world together.
490
1783099
4037
rằng mọi việc không theo ý muốn,
29:47
And then act on that.
491
1787621
3526
thì hãy thực hiện trách nhiệm của mình đối với công đồng toàn cầu.
29:51
Rather than complaining
492
1791171
3390
29:54
that maybe not everything is the way it should be,
493
1794585
4524
CA: Vâng, quả đúng như vậy.
Và Quỹ còn độc lập tài chính với các thành viên,
29:59
do your duty to the global community.
494
1799133
3166
các thành viên chủ chốt.
KG: Đúng thế.
30:03
CA: Well, indeed.
495
1803387
1151
CA: Ý tôi là, bà nói về hàng nghìn tỷ đô
30:04
And the IMF is dependent on the financing from its members,
496
1804562
4539
mà bà đang tìm cách để đưa đến các quốc gia đang cần.
30:09
its key members.
497
1809125
1151
Theo tôi hiểu, thì nó đến từ --
30:10
KG: Yes.
498
1810300
1285
30:11
CA: I mean, you spoke of the trillion dollars
499
1811609
2315
ở Quỹ có các đơn vị tiền này mang tên Quyền Rút vốn Đặc biệt.
30:13
that you are looking to make available to nations that need it.
500
1813948
4097
Cơ bản là bà rút tiền từ các nước thành viên.
Và đã có phản ứng tiêu cực, từ Mỹ,
30:18
As I read it, that comes from --
501
1818069
1730
30:19
you've got these units called Special Drawing Rights.
502
1819823
4127
nhằm cản trở nỗ lực huy động số tiền đó đúng không?
30:23
You basically draw a currency from members.
503
1823974
2472
30:26
And hasn't there been pushback, though, from the US,
504
1826470
3088
KG: Số tiền nghìn tỷ đô đó là từ các hạn ngạch của chúng tôi,
30:29
to block that effort of raising all that money?
505
1829582
4848
và cũng từ khả năng chuyển tiền
30:35
KG: So the one trillion dollars is from our quotas
506
1835338
5833
từ các nước thành viên phát triển thịnh vượng
30:41
and also from our ability to move money
507
1841195
5106
để đem cho vay với mức lãi thấp hoặc không có lãi
30:46
from well-to-do members from the advanced economies
508
1846325
5710
nhằm phát triển các thị trường mới nổi.
Và chúng tôi nhận được một nghìn tỷ
30:52
and lend it at very low or zero interest
509
1852059
4079
điều rất thú vị mà không phải ai cũng để ý
là Mỹ, trong 2 nghìn tỷ đô kích thích nền kinh tế của họ,
30:56
to the developing emerging markets.
510
1856162
2833
30:59
And we had this one trillion
511
1859019
1580
31:00
and what was very interesting, not everybody noticed that --
512
1860623
3644
đã bao gồm gói hỗ trợ cho IMF.
31:04
the US, in their two trillion dollars stimulus package,
513
1864291
5016
Quyền Rút vốn Đặc biệt
là điều mà thật ra chúng tôi
vẫn chưa thống nhất trong nội bộ thành viên.
31:09
included the support for the IMF.
514
1869331
2846
31:12
The Special Drawing Rights
515
1872911
2031
Nó được vận dụng vào cuộc khủng hoảng năm 2009,
31:14
is something that we, indeed,
516
1874966
2264
31:17
don't have yet consensus among the membership to do.
517
1877254
4370
tạo ra thanh khoản,
31:22
It was done during the 2009 crisis,
518
1882173
5491
và áp dụng với tất cả mọi người.
Và có nhiều người lên tiếng, bao gồm cả tôi --
31:27
issuing liquidity,
519
1887688
3430
Tôi trình bày với G20 về việc đó --
kiểu như, việc đó có thể rất tốt trong thời điểm này.
31:31
and it goes to everybody.
520
1891142
1977
31:33
And there are many voices, including mine --
521
1893763
2547
Hỗ trợ khoản tiền này không vì điều kiện nào.
31:36
I spoke to the G20 about that --
522
1896334
2538
31:38
that are saying, well, that may be a good thing to do now.
523
1898896
3025
Và nó cũng không thất thường.
Vấn đề với tiền Quyền Rút vốn Đặc biệt chính là khi ta phát hành,
31:42
It is not being supported for reasons.
524
1902752
4361
chúng sẽ đi đến tất cả thành viên,
31:47
It is not just capriciously.
525
1907137
2276
và các nền kinh tế phát triển nhận được 62% lượng phân phối mới,
31:49
The problem with Special Drawing Rights is that when we issue them,
526
1909958
4786
và một số người nói rằng,
31:54
they go to all members,
527
1914768
1762
“Liệu ta có thể nghĩ ra một phương án nào có định hướng hơn,
31:56
and the advanced economies get 62 percent of the new allocation,
528
1916554
5532
hoặc chỉ định trực tiếp cho những ai cần nó?
32:02
and there are some that are saying,
529
1922110
2285
Nhưng mà tất cả đều đang là tranh luận.
32:04
"Can we think of something that is more directed,
530
1924419
3280
Khi cuộc khủng hoảng này bắt đầu,
32:07
or exclusively directed to those who need it?"
531
1927723
3385
chúng tôi cần làm nhiều hơn, đoàn kết chặt chẽ các thành viên hơn nữa.
32:11
But, Chris, everything is on the table for us.
532
1931465
2731
32:14
As the crisis unfolds,
533
1934220
4420
CA: Whitney.
32:18
we need to do more, we bring the membership to do more.
534
1938664
4362
WPR: Chúng ta có một câu hỏi từ cộng đồng
trên cơ sở những gì ta đang thảo luận lúc này.
Yavnika Khanna hỏi,
32:25
CA: Whitney.
535
1945034
1150
“Quốc gia nào sẽ chứng tỏ sự kiên cường trong Cuộc Đại Chuyển đổi này:
32:26
WPR: We actually have a question from the community
536
1946915
2389
các nước có lãnh đạo nổi bật hay các nước có nền tài chính vững mạnh?
32:29
that builds on what you're discussing right now.
537
1949328
2511
32:31
Yavnika Khanna asks,
538
1951863
2008
32:33
"Which countries will prove to be resilient in the Great Transformation:
539
1953895
3420
KG: Bạn biết đấy, cả hai đều quan trọng.
Quốc gia có nền tảng vững chắc
32:37
those with popular leaders or those with sound financial systems?"
540
1957339
3494
rõ ràng sẽ vượt qua khủng hoảng này
32:41
KG: You know, they both matter.
541
1961507
2381
với ít tổn thất hơn quốc gia ngay từ đầu có nền tảng yếu kém.
32:44
Countries with strong fundamentals
542
1964762
2943
32:47
are clearly going through this crisis
543
1967729
4610
Và dĩ nhiên, sự lãnh đạo cũng quan trọng.
32:52
with less trauma than those that had weak fundamentals to begin with.
544
1972363
6647
Cách mà bạn động viên một đất nước hành động.
Theo quan điểm của tôi, chúng ta nhận thấy một mặt khác,
32:59
And of course, leadership matters.
545
1979458
2814
33:02
How you mobilize a country for action matters.
546
1982296
4126
người chiến thắng sẽ là người coi khủng hoảng ngày hôm nay
33:07
In my view, what we would see on the other side,
547
1987470
4016
như một cơ hội.
33:11
the winners would be those who think today of this crisis
548
1991510
5977
Rõ ràng, chuyển đổi kỹ thuật số là một cơ hội lớn.
33:17
also as an opportunity.
549
1997511
2250
Chuyển sang giáo dục trực tuyến, chính phủ điện tử,
33:20
Clearly, digital transformation is a huge opportunity.
550
2000833
4516
thanh toán điện tử, thương mai điện tử,
33:25
Moving to e-learning, e-government,
551
2005969
4785
kết nối các doanh nghiệp nhỏ và vừa
bằng kỹ thuật số đến với các khách hàng,
33:30
e-payments, e-commerce,
552
2010778
3299
thắng đậm.
33:34
linking small and medium-sized enterprises
553
2014101
4286
Thứ hai, tôi rất hy vọng
chúng ta sẽ đạt được điều đó
33:38
through digital to consumers,
554
2018411
2039
33:40
big winner.
555
2020474
1150
với nền kinh tế có lượng khí thải thấp hơn
33:42
Secondly, I very much hope
556
2022625
3785
và vững vàng trước biến đổi khi hậu.
33:46
that we would come on the other side
557
2026434
3905
Quốc gia nào đi theo hướng đó
33:50
with a low carbon footprint
558
2030363
2767
sẽ giảm thiểu nguy cơ cho chính họ và toàn thế giới.
33:53
and a more climate-resilient economy.
559
2033154
3125
33:56
Those who move in this direction,
560
2036821
2508
Khỏi cuộc khủng hoảng khác này,
cái chúng ta ít nhắc tới trong những ngày này,
33:59
they would reduce the risk for themselves and the world.
561
2039353
4802
nhưng nó vẫn chưa mất đi.
Và bạn biết đấy, nếu bạn không thích dịch bệnh,
34:04
From this other crisis,
562
2044918
1439
bạn cũng sẽ không thích khủng hoảng khí hậu chút nào.
34:06
that we are not talking so much about these days,
563
2046381
2298
34:08
but it hasn't gone anywhere.
564
2048703
2000
Và các nước cũng đang nghiên cứu
34:10
And you know, if you don't like pandemic,
565
2050727
2294
cách tổ chức nền kinh tế trong tương lai
34:13
you are not going to like the climate crisis at all.
566
2053045
4520
34:18
And also, countries that are thinking
567
2058407
2484
theo hướng công bằng hơn.
34:20
of how to make the economy in the future
568
2060915
6789
Nói cách khác,
chúng ta đã nhận ra bất bình đẳng tăng lên từ trước khủng hoảng,
34:27
a fairer economy.
569
2067728
1603
34:29
In other words,
570
2069355
1738
Các đồng nghiệp của tôi nghiên cứu về những đại dịch
34:31
we have been seeing inequality building up before this crisis.
571
2071117
5570
có truyền lại một kinh nghiệm cay đắng cho chúng ta.
Sau đại dịch,
34:37
My colleagues who have researched pandemics
572
2077712
4079
dịch H1N1
34:41
have a very bitter lesson for us.
573
2081815
2738
SARS, Zika,
34:44
After pandemics,
574
2084577
1222
34:45
after H1N1,
575
2085823
4722
bất bình đẳng tăng dần.
Vậy không lẽ chúng ta cứ để nó tăng lên mãi
34:50
after SARS, after Zika,
576
2090569
3516
sau đại dịch này nữa sao?
Và nếu như vậy,
34:54
inequality goes up.
577
2094109
1267
thì chúng ta đang gây tổn thương đến cơ cấu xã hội
34:56
Well, are we going to let inequality to go up, up,
578
2096760
4118
và theo tôi biết hàng trăm triệu người trong cuộc khủng hoảng này
35:00
after this crisis?
579
2100902
1151
35:02
And if we do,
580
2102077
1587
35:03
we are damaging the fabric of our societies,
581
2103688
3246
sẽ mong được sống trong một thế giới đơn giản,
35:06
and my sense is that hundreds of millions of people in this crisis
582
2106958
6078
công bằng và bình đẳng hơn,
35:13
would much prefer to have a simpler, fairer,
583
2113060
6204
và chắc chắn là một thế giới bền vững hơn.
CA: Mm.
35:19
more equitable world to live in,
584
2119288
2934
KG: Đó sẽ là những người chiến thắng.
35:22
and definitely, a more sustainable world.
585
2122246
2978
WPR: Chắc chắn như vậy.
Một câu hỏi nữa thôi từ cộng đồng,
35:26
CA: Mm.
586
2126619
1395
rồi ta sẽ quay lại với Chris và các câu hỏi cuối cùng.
35:28
KG: Those would be the winners.
587
2128038
1733
Câu hỏi từ Sarah Rugheimer.
35:32
WPR: Definitely.
588
2132038
1170
35:33
And just one more question from our community,
589
2133232
2143
Câu hỏi như sau:
35:35
before turning it back to Chris for some final questions here.
590
2135399
3574
“Điều gì bà nhận định sẽ là thay đổi hay biến chuyển tiềm năng mang tính tích cực
35:38
You know, this one is from Sarah Rugheimer.
591
2138997
3222
trên thế giới
35:42
And the question is,
592
2142243
2460
ví dụ, trong vòng từ 2 tới 10 năm tới kể từ đại dịch này?”
35:44
"What do you see as the main potential positive shifts / changes
593
2144727
4572
KG: Tôi đã có đề cập đến một chút.
35:49
in this world
594
2149323
1341
35:50
from this pandemic, say, two to 10 years from now?"
595
2150688
3238
Thứ nhất, tôi hi vọng chính sách tài khóa
35:54
KG: Well, I touched upon it a little bit.
596
2154966
3643
hồi phục kinh tế
35:58
First, I hope to see fiscal policy
597
2158633
5627
được xây dựng theo hướng xanh hơn
36:05
to help us recover
598
2165411
2944
và bình đằng hơn.
36:08
to be geared towards green recovery
599
2168379
5177
Điều đó phụ thuộc vào các nhà làm chính sách.
36:13
and more equitable recovery.
600
2173580
3047
Và nó khả thi.
Thứ hai, tôi rất mong chúng ta
36:17
And that is something that is in the hands of policymakers.
601
2177699
3933
36:21
It can be done.
602
2181656
1905
tích hợp những kinh nghiệm rút ra từ cuộc khủng hoảng,
36:24
Secondly, I very much hope to see us
603
2184617
6286
về mặt phát triển công nghệ.
36:30
integrating what we have learned from the crisis,
604
2190927
4175
Tổ chức của tôi, Quỹ IMF,
có thể giảm thiểu nhanh chóng lượng khí thải
36:35
in terms of virtual work.
605
2195126
4468
chỉ với việc duy trì quy trình mà chúng tôi đang phát triển hiện nay,
36:40
My organization, the IMF,
606
2200126
2429
36:42
well, we can shrink our carbon footprint dramatically
607
2202579
4516
và chúng tôi sẽ làm như vậy.
Tôi tất nhiên hi vọng trong tương lai,
36:47
just by sustaining the practices we are developing now,
608
2207119
3658
sẽ thấy việc coi trọng hai điều rút ra từ cuộc khủng hoảng này là rất cần thiết.
36:50
and we will.
609
2210801
1318
36:53
I certainly hope to see, in the future,
610
2213436
5004
Phổ cập tiếp cận y tế bằng nhiều hình thức,
36:58
much more attention to two things that we saw in this crisis are essential.
611
2218464
5923
hệ thống y tế mạnh,
cũng như mạng lưới an sinh xã hội vững chắc
37:04
Universal access to health in some form,
612
2224951
3166
được xây dựng như cơ chế cân bằng tự động nếu có khủng hoảng xảy ra.
37:08
strong health systems,
613
2228141
2238
37:10
as well as strong social safety nets,
614
2230403
4966
Và nhân tiện, chi phí sẽ rẻ hơn với phương án này.
37:15
built as automatic stabilizers in a time of shock.
615
2235393
4730
Tiền mà người dân phải trả cũng sẽ ít hơn.
37:20
And by the way, it is cheaper if we do it in this way.
616
2240425
4224
Và tôi cũng hi vọng ý niệm về đầu tư cho con người,
37:25
The bill for everyone is going to be smaller.
617
2245174
5183
khi nhận ra chúng ta đang đối mặt với bi kịch khủng khiếp này,
37:32
And also, I very much hope that this notion of investing in people,
618
2252278
5895
sự mất mát về con người,
đầu tư cho con người sẽ là khoản đầu tư có lợi ích lớn nhất ta có thể làm.
37:38
recognizing that now that we see this horrible tragedy,
619
2258197
4532
37:42
the loss of lives,
620
2262753
2238
CA: Mm.
37:45
that investing in people is the very best investment we can make.
621
2265015
5809
WPR: Thật tuyệt vời.
CA: Hẹn gặp lại cô trong ít phút, Whitney.
37:52
CA: Mm.
622
2272450
1232
37:53
WPR: That's great.
623
2273706
1150
Kristalina, thật là --
37:56
CA: So, see you again in a minute, Whitney.
624
2276418
3272
Đầy cảm hứng, thật vậy, được nghe về những điều tích cực
năng lượng mà bà đem đến cho cuộc trò chuyện
38:01
Kristalina, it's so --
625
2281641
1333
Tôi đoán ít người xem cuộc trò chuyện này
mong đợi nghe được từ người đứng đầu Quỹ Tiền tệ Quốc tế
38:06
It's so inspiring, actually, hearing the energy and stuff,
626
2286379
2952
38:09
the energy that you're bringing to this.
627
2289355
1998
về tầm quan trọng của nó, bà biết đấy,
38:11
I don't think many people coming into this
628
2291377
2455
"Hãy giải quyết khủng hoảng khí hậu,
38:13
would have expected to hear, from the head of the IMF,
629
2293856
3830
hãy ngăn sự bất bình đẳng và bất công."
38:17
this emphasis on, you know,
630
2297710
2199
38:19
"Let's solve the climate crisis,
631
2299933
1920
Bà có thật sự tin rằng ngay lúc này,
38:21
let's tackle inequality and injustice."
632
2301877
5293
cuộc khủng hoảng có thể giúp hướng ta đến một cuộc chuyển đổi to lớn không?
38:27
Do you really believe that this moment,
633
2307871
3404
Người ta sẽ cảm thấy bà tỏ ra tích cực vì công việc,
bà mới phải làm như vậy.
38:31
this crisis could help lead us into a great transformation?
634
2311299
5168
Bà có nhận ra con đường mà chúng ta sẽ vượt qua khủng hoảng này,
38:36
People will feel it's your job to sound positive,
635
2316491
2691
và thang đo thời gian mà ta đang nói đến tại đây không, Kristalina?
38:39
you have to do that.
636
2319206
2039
38:41
Do you really see the path forward that we can get through this,
637
2321626
5181
KG: Ông biết đấy, một điều tôi học được khi sống sót qua sự chuyển đổi,
38:46
and what sort of timescale are we talking about here, Kristalina?
638
2326831
4397
chuyển từ kinh tế kế hoạch sang thị trường,
rất khó khăn, dài lê thê, đầy đau đớn,
38:52
KG: Well, you know, one thing I learned from the transition I lived through,
639
2332411
5015
và là con đường khúc khuỷu.
38:57
the transition from central planning to markets,
640
2337450
2864
Vì thế tôi không mong chờ một sự kỳ diệu để đi nhanh chóng.
39:00
is it is tough, it is long, it is painful
641
2340338
4533
39:04
and it is a road that takes turns.
642
2344895
1952
Nhưng tôi thật lòng tin rằng chúng ta đang
39:06
So I don't have an expectation of miracle from here to there.
643
2346871
5754
ở một thời điểm trong lịch sử
39:12
But I genuinely believe that we are now
644
2352649
6340
khi người dân đòi hỏi từ lãnh đạo đất nước
sự an toàn và an ninh
39:19
in a point of our history
645
2359013
3120
và một xã hội không bị chia rẽ bởi những mâu thuẫn.
39:22
when people demand from their leaders
646
2362157
5183
39:27
safety and security
647
2367364
3023
Và thật sự đó không phải là điều gì quá lạ thường.
39:30
and a society that is not torn apart by conflicts.
648
2370411
6622
Tôi sẽ hoán đổi vị trí với anh một chút, Chris.
39:37
And that is actually not unusual to see.
649
2377914
3992
Sau một cuộc chiến,
ta thấy mọi người đoàn kết hơn
39:41
So, I would turn the table a little bit on you, Chris.
650
2381930
4607
và cùng nhau xây dựng thế giới tốt đẹp.
Tại sao sau dịch bệnh thì không?
39:47
After a war,
651
2387530
1642
Và đúng vậy,
39:49
we see the world coming together
652
2389196
2064
39:51
and building a better world.
653
2391284
2642
chúng ta có thể mắc sai lầm và chọn sai đường đi nước bước
39:53
Why not after a pandemic?
654
2393950
1667
39:57
And yes,
655
2397128
3174
Nhưng ta bị buộc phải cố gắng đi theo con đường đó
40:00
we can make mistakes and not take the right road to travel.
656
2400326
6409
CA: Vậy nếu có thể gieo --
40:08
But we certainly have an obligation to try to get on that road.
657
2408157
6730
KG: Và tất cả mọi người đều có vai trò trong đó.
CA: Nếu giờ có thể gieo một ý tưởng vào tâm trí của mọi người
40:16
CA: So if you could just inject --
658
2416315
1635
40:17
KG: And everybody matters for that.
659
2417974
2986
hoặc của các nhà lãnh đạo thế giới lắng nghe bà
40:22
CA: So if you could inject one idea into the mind of everybody,
660
2422212
5214
thì đó sẽ là gì?
40:27
or into to the world leaders who listen to you,
661
2427450
3453
KG: Chủ nghĩa lạc quan.
Xây dựng thế giới tốt hơn.
40:30
what would that idea be at this moment?
662
2430927
3094
Khả thi, đáng để làm, chúng ta phải làm.
40:36
KG: Optimism.
663
2436133
1150
40:38
Build a better world.
664
2438005
2195
CA: Nghe như một khẳng định vững vàng
40:42
Possible, desirable, we must do it.
665
2442608
3825
không chỉ là một niềm tin thơ ngây
mà còn là quyết tâm đạt được điều đó.
Đó là điều bà đang kêu gọi.
Dùng nó để tạo động lực kéo mọi người cùng tiến lên.
40:49
CA: That sounds like optimism as the stance,
666
2449608
2065
40:51
not just a naive belief that it will happen,
667
2451697
2072
40:53
but a determination to make it so.
668
2453793
1858
KG: Chris, tôi có thể nói thêm 1 phút chứ, hay là tôi xong rồi?
40:55
That's what you're calling for.
669
2455675
1529
40:57
To use that as the motivation to pull us all forward together.
670
2457228
3064
CA: Bà muốn nói gì trong một phút thì cứ nói đi.
41:02
KG: Chris, do I have one minute, or I'm done, I need to go?
671
2462094
3775
KG: Tôi chỉ muốn nói một điều.
Tôi để xuất mọi người xem phim
41:07
CA: If you want to say one last thing in one minute, alright, go.
672
2467101
5430
"Bridge of Spies"
41:12
KG: I want to say one thing.
673
2472555
1866
41:14
To recommend to the audience to watch the movie
674
2474946
5212
Có một đoạn trong phim
trong đó hai nhân vật chính
41:20
"Bridge of Spies."
675
2480182
1841
41:22
There is a part in the movie
676
2482563
1635
người luật sư và tên điệp viên Nga nói chuyện với nhau
41:24
in which the two main actors,
677
2484222
6690
Luật sư nói: “Tình hình rất tệ, có vẻ như ông sẽ phải dừng lại”
41:30
the lawyer and the Russian spy, talk to each other.
678
2490936
4975
Người điệp viên rất bình tĩnh.
Luật sư: "Ông có lo lắng không?"
41:35
The lawyer says, "Things are very bad, it looks like you may hang."
679
2495935
3546
Điệp viên trả lời: "Có ích gì chứ?"
Thông điệp của tôi là, việc này khó khăn
41:40
The spy is very calm.
680
2500379
1508
41:41
Lawyer says, "Aren't you worried?"
681
2501911
2515
nhưng lo lắng không ích gì.
41:44
The spy answers, "Would it help?"
682
2504450
2540
41:48
So my message is, it is tough,
683
2508395
3809
Phải hành động tích cực.
Lạc quan lên nhé, đó là thông điệp của tôi.
41:52
but worries won't help.
684
2512228
3603
CA: Xin cảm ơn bà.
41:57
Positive action will.
685
2517657
2380
Tạm thời thấy năng lượng và quyết tâm tích cực của bà,
42:00
Positive, stay positive, so that's my message.
686
2520061
3190
thật sự đầy cảm hứng.
42:05
CA: Well, I have to say thank you.
687
2525465
1620
Chúng tôi chúc bà những điều tốt đẹp nhất
42:07
It's incredibly inspiring, actually, to see your energy
688
2527109
3833
để dùng quyền năng của mình kéo chúng ta ra khỏi vũng lầy này.
42:10
and your determined optimism, let's call it that.
689
2530966
4192
Cảm ơn bà, Kristalina, vì đã dành thời gian với TED.
42:15
I think we wish you the very best
690
2535182
2516
Xin cảm ơn.
42:17
as you use your position to help get us out of this mess.
691
2537722
4302
WPR: Cảm ơn bà, Kristalina.
42:22
Thank you so much, Kristalina, for spending time here at TED.
692
2542048
2935
42:25
Thank you.
693
2545007
1150
42:26
WPR: Thank you, Kristalina.
694
2546484
1381
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7