Kim Stanley Robinson: Remembering climate change ... a message from the year 2071 | TED Countdown

71,860 views

2021-08-30 ・ TED


New videos

Kim Stanley Robinson: Remembering climate change ... a message from the year 2071 | TED Countdown

71,860 views ・ 2021-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An An Reviewer: 24 Anh
Thập niên 2020 đã là thời điểm then chốt trong lịch sử loài người.
Những năm này mở đầu với đại dịch, hệt như một cái tát vào mặt mọi người,
bởi họ buộc phải thừa nhận rằng mình chỉ là một nền văn minh đơn độc
00:16
The 2020s were a crux in human history.
0
16768
3570
trong một vùng sinh quyển duy nhất,
00:20
They began with the first pandemic,
1
20372
1701
hoàn toàn phải phụ thuộc vào khoa học để được cứu sống.
00:22
a slap to the face of everyone,
2
22107
1735
00:23
as they had to acknowledge that they were a single civilization
3
23875
3404
Nền văn minh là một thứ mong manh.
00:27
on a single biosphere,
4
27279
2202
Và dù khi bước vào thập niên 20,
00:29
utterly dependent on science to keep them alive.
5
29514
3971
con người mong có thể phớt lờ chân lý sâu xa này,
kể cả sau đợt bùng dịch đầu tiên,
00:33
Civilization is a fragile thing.
6
33919
1835
những đợt sóng nhiệt gay gắt của năm 2023 đã thiêu rụi tất cả những hy vọng đó.
00:36
And although people started the '20s hoping to ignore that profound truth,
7
36288
3670
Loài người không thể chịu đựng
tổ hợp nhiệt độ và độ ẩm tăng cao hơn cả
00:39
even after the first pandemic,
8
39991
1869
00:41
the great heat waves of 2023 torched any such hope.
9
41893
3704
cái chỉ số được gọi là “nhiệt độ bầu ướt 35.”
00:45
Humans cannot survive combinations of high heat and high humidity
10
45630
3637
Và vào năm đó, sự kiện nhiệt độ bầu ướt 36 độ” ở Ấn Độ, Đông Nam Á
00:49
that rise above an index temperature called "wet-bulb 35."
11
49301
4237
và Trung Tây Hoa Kỳ
00:53
And that year, the wet-bulb 36 events in India, in Southeast Asia
12
53572
5739
đã giết chết nhiều người hơn cả đợt dịch đầu tiên,
đến nỗi mọi người nhận ra rằng đơn giản là mọi thứ cần được thay đổi.
00:59
and in the American Midwest
13
59311
2969
Đợt bùng dịch thứ hai đã chấm dứt tất cả những sự việc đó.
01:02
killed so many more people than the first pandemic
14
62314
2636
01:04
that it was made clear to everyone things simply had to change.
15
64983
4071
Vào lúc tuyệt vọng như vậy, câu hỏi được đặt ra là
“Mọi thứ có thể thay đổi không?”
01:09
The arrival of the second pandemic put an exclamation mark on all that.
16
69654
3337
Loài người liệu có thể dừng hành vi phá hoại
và khôi phục cân bằng cho mối quan hệ của mình với sinh quyển không?
01:14
The question at that desperate point was: Could things change?
17
74092
3904
Quan trọng hơn, liệu họ có thể giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu trên Trái Đất
01:18
Could humanity stop its destructive ways
18
78563
2002
kịp thời để tránh giết hại thêm hàng triệu người,
01:20
and restore balance to its relationship to its biosphere?
19
80599
2869
hàng triệu động vật
01:23
Crucially, could it lower the global average temperature of the earth
20
83501
3671
và thật sự là tất cả các loài hay không?
Nhìn từ quan điểm của chúng ta 60 năm sau, hiển nhiên việc này có vẻ khả thi
01:27
in time to avoid killing millions more people,
21
87172
3637
01:30
more animals
22
90842
1235
bởi họ đã thực hiện được.
Nhưng không gì là chắc chắn cả.
01:32
and indeed entire species?
23
92110
1835
Bạn vẫn phải hình dung mọi thứ thế nào khi khủng hoảng đang bao trùm
01:34
Looking back from our perspective 60 years later, this of course looks possible,
24
94813
3804
mà không ai có thể đảm bảo tính khả thi của thành công.
01:38
because they did it.
25
98617
1267
01:39
But it was by no means a sure thing.
26
99918
1902
Nhiều người tuyên bố nhân loại đã bị hủy hoại.
01:41
You have to imagine what it felt like at the time, when panic filled the air,
27
101853
4037
Bởi vậy mà nó được gọi là “thập kỷ 20 đầy hỗn loạn”
01:45
and no one could be sure success was even physically possible.
28
105924
3537
hay “thập kỷ 20 kinh hoàng.”
Mãi đến sau này, các sử gia mới bắt đầu dùng tên gọi “thập kỷ 20 huy hoàng”
01:49
Many declared that humanity was doomed.
29
109494
2302
01:51
This is why that decade gets called "the turbulent 20s"
30
111830
2636
hay thậm chí “thập kỷ 20 vang dội”,
mặc dù đó là câu đùa của sử gia, và như thường lệ, họ pha trò quá tệ.
01:54
or "the terrifying 20s."
31
114499
2035
01:56
Only much later did some historians begin to call it "the terrific 20s"
32
116568
3370
Nó không hẳn là thập kỷ 20 huy hoàng như thế kỷ trước.
01:59
or even "the roaring 20s,"
33
119971
1635
02:01
although that's a historian's joke and as usual, a bad one.
34
121606
3504
Mọi thứ khác lạ hơn nhiều.
Trong những năm khủng hoảng này,
bài học rút ra từ đại dịch đầu tiên đã được áp dụng.
02:06
It was not at all like the roaring twenties of a century before.
35
126444
3204
Cộng đồng khoa học đã tập hợp lại để đương đầu với cuộc khủng hoảng
02:09
It was much stranger than that.
36
129681
1768
bằng cách chưa từng có,
02:12
In these critical years, lessons learned in the first pandemic got put to use.
37
132317
4204
mở ra hiện tượng bùng phát của hợp tác và sáng tạo mà trước đây chưa từng có.
02:16
The scientific community had rallied to meet that crisis
38
136521
2669
Và bây giờ, họ lại hành động như thế.
Những việc tưởng chừng như không thể lại trở thành điều bình thường mới,
02:19
in an unprecedented way,
39
139224
1568
02:20
unleashing a burst of cooperation and creativity never seen before.
40
140825
4205
và đợt sóng nhiệt của năm 2023 đã khích lệ tinh thần chung sức,
02:25
And now they did it again.
41
145063
1335
tinh thần mà hầu như mọi giải pháp được đề ra để vượt qua khủng hoảng khí hậu,
02:27
Things that had once seemed impossible became the new normal,
42
147032
3570
đều thúc đẩy triển khai và thử một lần.
02:30
and the heat waves of 2023 spurred an all-hands-on-deck mentality,
43
150635
3737
Các nỗ lực đa dạng này đã khiến cho bất kì nghiên cứu nào của thập kỷ 20
02:34
in which almost every solution ever proposed to help solve the climate crisis
44
154372
3871
trở thành công việc đa ngành -- điều mà tôi thích -- liên quan đến tất cả,
02:38
got accelerated to roll out and given a try.
45
158276
2836
từ khoa học, công nghệ, kỹ thuật và đến y học,
02:41
The diversity of this effort makes any study of the 20s
46
161513
2669
STEM, công cụ tuyệt vời của chúng ta,
02:44
a very multidisciplinary affair -- which I like -- involving all of science,
47
164215
4572
không những vậy, quan trọng còn có:
quản lý, luật pháp, tư pháp, ngoại giao, triết học và nghệ thuật,
02:48
technology, engineering and medicine,
48
168820
1835
02:50
STEM yes, our great tool kit,
49
170689
2435
và hơn hết là tài chính.
02:53
but also, crucially:
50
173158
1868
Những thay đổi nhanh chóng trong phần mềm văn minh
02:55
governance, law, justice, diplomacy, philosophy and the arts,
51
175060
5005
là thứ cho phép phần cứng của nó thay đổi trong chớp mắt.
Quan trọng là con người ở thời điểm đó phải xoay sở để chi trả cho bản thân họ
03:00
and most of all, finance.
52
180098
2502
03:02
Rapid changes in civilization software
53
182600
1936
làm những việc cần thiết để phục hồi bầu sinh quyển.
03:04
were what allowed for the rapid changes in its hardware.
54
184569
3070
03:07
Crucially, the people of that time had to arrange to pay themselves
55
187639
4704
Tiền bạc cần được chi cho việc tốt thay vì việc xấu.
Trước đó, đây là chuyện nan giải.
03:12
to do the things necessary to heal the biosphere.
56
192377
3470
Khi thay đổi đó được diễn ra,
tất cả mọi việc tốt sẵn sàng được thực hiện.
03:16
Money had to go to good work rather than bad.
57
196381
2969
Cần phải hiểu rằng trước thập kỷ 20,
03:19
This was the crux.
58
199384
1401
vốn luôn đổ dồn vào nơi có tỷ suất sinh lời cao nhất.
03:20
With that change enacted,
59
200819
1201
Đó chính là quy luật của vốn,
03:22
there was all manner of good work ready to be performed.
60
202053
2970
thật vậy, đó thường là luật.
03:25
It has to be understood that before the 20s,
61
205857
2102
Phục hồi thiệt hại gây ra cho sinh quyển,
03:27
capital always went to the highest rate of return.
62
207992
2436
đưa khí CO2 ra khỏi khí quyển,
những việc này không sinh ra mức lợi nhuận cao nhất,
03:30
That was the law of capital,
63
210462
1534
03:32
often literally the law.
64
212030
1835
nên tiền được chi vào chỗ khác,
03:34
Restoring damage done to the biosphere,
65
214265
1869
và do đó tai họa đã đánh trúng đích.
03:36
taking carbon dioxide back out of the atmosphere --
66
216167
2403
Dù bây giờ mọi thứ có vẻ kỳ lạ,
nguồn tài trợ cho nạn tàn phá có lẽ vẫn sẽ tiếp diễn
03:38
these did not yield the highest rate of return,
67
218603
2236
03:40
so money went elsewhere,
68
220872
1735
nếu không có sự thay đổi cơ bản trong nền kinh tế chính trị toàn cầu,
03:42
and thus the catastrophe struck home.
69
222640
2069
sự thay đổi được định hướng bởi khoa học,
03:45
Strange as it seems now, the funding of destruction might even have continued
70
225210
4237
được tổ chức theo Hiệp định Paris
và sau đó được thực thi tại mọi quốc gia trên thế giới.
03:49
were it not for a basic change in the global political economy,
71
229481
3036
Cơ chế của sự chuyển đổi này được gọi là Mạng lưới Xanh hóa Hệ thống Tài chính,
03:52
a change oriented by science,
72
232550
1835
03:54
organized under the Paris Agreement
73
234419
2336
đây là tổ chức gồm 89 ngân hàng trung ương trên thế giới.
03:56
and then enacted by all the nations on earth.
74
236788
2536
Dưới sự chỉ đạo và khích lệ của chính phủ,
04:00
The mechanism for this transformation
75
240325
1768
những ngân hàng trung ương này đã đưa thế giới
04:02
was called the Network for Greening the Financial System,
76
242127
2702
sang khuôn khổ được gọi là tiêu chuẩn cacbon.
04:04
an organization of 89 of the world's central banks.
77
244829
2603
Nó cũng được gọi là “nới lỏng định lượng cacbon”
04:07
Under the direction and encouragement of their governments,
78
247465
2770
hay “đồng tiền cacbon”.
04:10
these central banks shifted the world to what some now call the carbon standard.
79
250268
4271
Ý tưởng này tức là
tiền định danh mới đó nên được tạo ra theo tỷ lệ chính xác
04:15
It also gets called "carbon quantitative easing" or "the carbon coin."
80
255140
3737
tương ứng với lượng CO2 được khử khỏi bầu khí quyển
và cô lập trong thực vật, đất hay đá dưới chân chúng ta.
04:19
The idea was this:
81
259244
1735
04:21
that new fiat money should be created precisely in proportion
82
261012
3070
Và loại tiền mới đó được trao cho bất kỳ ai khử được cacbon ra khỏi không khí
04:24
to the amount of carbon dioxide taken out of the atmosphere
83
264115
2836
04:26
and sequestered in plants, soil or the rocks under our feet.
84
266985
3537
hoặc hạn chế đốt cacbon ngay từ đầu một cách rõ ràng và trong thời gian dài.
04:31
And that new money was to be given to anyone
85
271489
2269
Chính sách tiền tệ và tài chính này
04:33
who drew carbon back out of the air
86
273792
1768
chuyển hướng một phần đáng kể công việc của con người
04:35
or demonstrably and over the long term
87
275593
1869
sang các dự án khử cacbon,
04:37
refrained from burning it in the first place.
88
277495
2202
nhiều dự án trong số đó đã đi vào hoạt động.
04:40
This monetary and fiscal policy
89
280498
2369
Nông nghiệp tái sinh là một lĩnh vực rộng lớn và cực kì quan trọng,
04:42
reoriented a huge proportion of human work to decarbonizing projects,
90
282901
4037
bởi con người vẫn phải lấp đầy bụng mình trong lúc cứu vãn thế giới.
04:46
and there were a lot of them ready to go.
91
286971
1969
Tái trồng rừng ở nơi thích hợp cũng là một cách giảm lượng khí thải nhanh chóng.
04:49
Regenerative agriculture was one giant area,
92
289641
2369
Cũng như vậy, thu không khí trực tiếp,
04:52
very important, as people still needed to eat while saving the world.
93
292010
3904
một công nghệ đòi hỏi phải có cơ sở vật chất hoàn toàn hiện đại,
04:55
Reforestation, where appropriate, was also a rapid method of carbon drawdown.
94
295947
4004
đều được chi trả bằng đồng cacbon.
04:59
So was direct air capture,
95
299984
1902
Lượng cacbon thu được
được kết xuất thay thế cho bê tông và thép,
05:01
which required an entirely new physical infrastructure,
96
301920
3503
và việc này cũng kiếm được đồng ccbon.
Cải tạo môi trường sống cũng thường có tác dụng.
05:05
all paid for by carbon coins.
97
305456
2503
05:07
Some captured carbon got rendered into replacements for concrete and steel,
98
307992
3637
Một khi con người được trả tiền
để bảo vệ đất đai và động vật trên hành tinh này,
05:11
and that, too, earned carbon coins.
99
311663
1868
việc cắt giảm cacbon sẽ góp phần ngăn chặn sự kiện tuyệt chủng hàng loạt
05:13
Habitat restoration also helped, usually.
100
313565
3069
05:16
Once people were getting paid to take care of the earth's land and animals,
101
316668
4371
mà chúng ta đã từng vấp phải.
Tất nhiên năng lượng sạch là nền móng cung cấp năng lượng
05:21
carbon drawdown then joined the effort to stop the mass extinction event
102
321072
4538
cho những việc làm tích cực này
và lắp đặt các công trình năng lượng sạch với hàng ngàn gigawatt
05:25
that we had been slipping into.
103
325643
1669
là một nhiệm vụ to lớn.
05:27
Of course, clean energy is fundamental to powering all of this good work,
104
327946
4571
Hàng triệu người đã cống hiến sự nghiệp của mình
cho trong quá trình chuyển đổi cơ sở hạ tầng vĩ đại này.
05:32
and installing thousands of gigawatts of clean energy production
105
332550
3037
Thật vậy, có rất nhiều việc cần làm trong những năm 20
05:35
was a mammoth task.
106
335587
1234
đến nỗi chính phủ nào bỏ tiền ra tài trợ thì có thể giúp ai cũng có việc làm.
05:36
Millions of people spent their careers
107
336821
1835
05:38
in this great infrastructural transformation.
108
338690
2936
“Giúp ai cũng có việc làm” hiển nhiên cũng có nghĩa là chấm dứt đói nghèo.
05:41
Indeed, there was so much work to be done in the 20s
109
341659
2469
05:44
that governments funding it were able to create full employment.
110
344128
3170
Vấn đề không đủ việc làm cho mọi người,
hay mâu thuẫn giữa sức khỏe con người với trạng thái của khí quyển --
05:47
"Create full employment," which of course means an end to poverty.
111
347765
4538
đều là những hỗn độn ăn sâu vào thời kì trước những năm 20,
05:53
That there wouldn't be enough work for people,
112
353204
2169
bây giờ những điều này thật quá khó hiểu.
05:55
that there was a contradiction between people's health
113
355406
2570
Hãy thứ lỗi vì tôi nói điều này, đừng nên chỉ trích chuyện đã rồi.
05:57
and the biosphere's health --
114
357976
1434
05:59
these were confusions so ingrained in the era before the 20s,
115
359444
2903
Con người sẽ phải trả giá cho việc lấy nhiên liệu hóa thạch ra khỏi lòng đất,
06:02
they're now hard to understand.
116
362380
1902
06:04
But hindsight is 20/20, if you'll excuse me saying so.
117
364282
3503
bởi nhiều quốc gia thật sự dựa dẫm vào nguồn tài nguyên này,
nhưng trớ trêu thay việc đốt nhiên liệu lại tiêu diệt chính họ.
06:08
And as for keeping fossil fuels in the ground,
118
368553
2336
06:10
this, too, had to be compensated,
119
370889
1901
Khi các ông trùm dầu mỏ như Venezuela, Saudi Arabia, Canada và Nga
06:12
as many nations were literally banking on these resources,
120
372790
3003
tuyên bố sẽ không khai thác nhiên liệu dưới lòng đất nữa,
06:15
the burning of which would ironically have destroyed them.
121
375827
2769
họ đã được trả bằng đồng cacbon
theo thời gian biểu tương ứng với tốc độ
06:18
When petrostates like Venezuela, Saudi Arabia, Canada and Russia
122
378596
3771
mà lẽ ra họ đã chiết xuất và đem bán những nhiên liệu đó.
06:22
declared they were going to keep it in the ground,
123
382400
2336
Ở cấp thành phố,
thay đổi cơ sở hạ tầng để cắt giảm việc đốt cháy cacbon cũng được trả tiền.
06:24
they were paid in carbon coins,
124
384769
1535
06:26
on a timetable matched to how quickly
125
386304
1835
Hệ thống phương tiện công cộng, trạm sạc cho xe điện,
06:28
they would have extracted and sold these fuels.
126
388172
2269
phát triển tái sử dụng, nông nghiệp đô thị, tạo năng lượng sạch --
06:31
At the level of cities,
127
391142
1235
06:32
infrastructure changes got paid for as they reduced carbon burn.
128
392410
3237
tất cả đều có thể nhận được đồng cacbon ở cấp thành phố.
06:35
Mass transit projects, electric car recharging stations,
129
395680
3203
Mỗi cá nhân cũng sẽ nhận được loại tiền này
06:38
infill construction, city agriculture, clean power generation --
130
398917
4371
khi có các nỗ lực như nông nghiệp không cày cấy hay chăn nuôi xanh sạch,
06:43
all these actions earned carbon coins at the city level.
131
403288
3103
tạo bãi than bùn, nuôi trồng tảo biển,
06:46
And individuals could earn the coins as well,
132
406391
2702
và cả đổi máy móc đã bẩn và lấy về những máy khác sạch sẽ hơn.
06:49
by efforts such as no-till agriculture or green ranching,
133
409127
3837
Mọi nỗ lực đó giờ đây đã có thể sinh lợi nhuận, thay vì tiêu tốn tiền.
06:52
peat bog creation, kelp farming
134
412964
2336
06:55
and also swapping out dirty machines for clean ones.
135
415333
2769
Và tất nhiên đã có nhiều vấn đề nảy sinh sau sự chuyển dịch giá trị này.
06:58
All such decarbonizing efforts now made money rather than cost money.
136
418503
4037
Cấp chứng nhận giảm thiểu cacbon đã tự trở thành nền công nghiệp khổng lồ,
và bất kỳ hoạt động có thể đánh giá nào cũng đều có thể bị qua mặt.
07:03
Well, of course, there were many problems created by this shift in value.
137
423908
4405
Thế nên vấn đề này không hề đơn giản.
07:08
Certifying carbon drawdown became a huge industry in itself,
138
428346
2936
Nhưng việc đó vẫn được thực hiện.
Và rồi...
07:11
and anything that gets measured gets gamed.
139
431316
2636
Đợt sóng nhiệt năm 2027 báo hiệu rằng
mọi nỗ lực tốt đẹp có vẻ như đã quá muộn màng,
07:14
So this was not a simple matter.
140
434953
1735
07:16
But it got done.
141
436721
1201
con người không thể ngăn thảm họa được nữa.
07:18
And then ...
142
438489
1802
Mọi thứ có thể đã sụp đổ vào năm đó,
07:20
the heat waves of 2027 made it seem
143
440325
2302
và có quá nhiều hỗn loạn khiến con người tin rằng ngày tận thế đã gần kề.
07:22
as if all their good work had come too late,
144
442660
2069
07:24
the people could no longer stop a slide into catastrophe.
145
444762
3137
Mùa hè năm kế tiếp, nhiều quốc gia đã thải bụi vào khí quyển
07:27
Things could have fallen apart that year,
146
447932
2002
để cản ánh sáng mặt trời và tạm thời giảm nhiệt độ Trái Đất --
07:29
and there was enough turmoil to make it seem like that was what was happening.
147
449934
3704
Những quốc gia này bị chỉ trích rất nhiều,
07:33
The countries that cast dust into the atmosphere the next summer
148
453671
3003
nhưng lại được biết ơn nhiều hơn thế nữa.
Tình trạng khẩn cấp gia tăng,
07:36
to deflect sunlight into space and cool things off for a while --
149
456708
3069
và bất ổn chính trị lan rộng như cháy rừng.
07:39
these countries were excoriated by many,
150
459777
2102
Sự ra đời của hàng chục quốc gia mới do chia tách, xác nhập
07:41
but thanked by many more.
151
461913
1568
hay bằng cách khác đi nữa
07:44
The sense of emergency grew strong,
152
464082
1768
đều khó để dàn xếp cùng lúc với tình trạng khẩn cấp của khí hậu.
07:45
and political instability spread like wildfire.
153
465883
2670
Nên trong vài năm, lịch sử dường như đã rơi vào hỗn loạn.
07:48
The creation of a dozen new countries by way of divorces, velvet or otherwise,
154
468586
3971
Hầu như lúc nào cũng có vẻ thế.
07:52
was hard to reconcile with the climate emergency work.
155
472590
2970
Sau đó thì nhiệt độ toàn cầu giảm xuống trong vài năm,
07:55
And for some years, history seemed to fall into chaos.
156
475593
3504
và tình trạng bất ổn chính trị cũng lắng xuống.
Người bản địa giữ vai trò chủ đạo
08:00
Often seems that way.
157
480164
1402
trong việc quản lí các khu đất mà họ hiểu rõ nhất,
08:02
The global temperatures cooled for a few years after that,
158
482400
2736
đem lại những giá trị thiết yếu để chăm sóc cho chúng về lâu dài.
08:05
and political temperatures cooled as well.
159
485169
2002
Phụ nữ ngày càng được trao nhiều quyền lực
08:07
Indigenous people took an active role in managing the lands
160
487205
2769
nhờ vào những nỗ lực liên tục và không thể phủ nhận của họ.
08:10
that they knew the best,
161
490008
1167
08:11
bringing back much-needed values of long-term care.
162
491175
2970
Và khi dân số thế giới bắt đầu chững lại,
08:14
Women's empowerment continued to expand
163
494178
2603
mọi áp lực cũng theo đó vơi đi.
08:16
by way of the continuous and undeniable work of women.
164
496814
3504
Dự án đó cũng dành ra một phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất
08:20
And when the world's population then began to level off,
165
500318
3203
để hợp nhất các dải sinh cảnh
và tạo thành những khu bảo tồn động vật hoang dã khổng lồ,
08:23
pressures of all kinds were reduced accordingly.
166
503554
2269
08:26
The project also of leaving a big percentage of the earth's surface
167
506290
3504
từ đó giúp các loài họ hàng với ta có động lực để có thể di cư trở lại.
08:29
to our cousin species
168
509794
1268
Và sự kiện tuyệt chủng hàng loại từng có vẻ như không thể tránh khỏi
08:31
gained momentum, with large reserves of wildland connected by habitat corridors
169
511095
4538
bắt đầu chuyển thành một nhiệm vụ mà cả thế giới cùng quan tâm đến.
08:35
to make migrations possible again.
170
515666
2169
08:37
And the mass extinction event that had looked inevitable
171
517869
3103
Dù dự án làm chệch hướng ánh sáng mặt trời năm 2028
cho đến nay vẫn là hành động địa chính trị nổi bật nhất,
08:41
began to shift into a global project of mutual care.
172
521005
4138
nhưng cũng chớ quên những nỗ lực ở Nam Cực và Greenland:
08:46
Although the sunlight deflection of 2028
173
526878
2068
khi bơm nước tan ra khỏi những sông băng lớn,
08:48
remains by far the most famous act of geofinessing,
174
528980
2903
bởi lúc bấy giờ lượng nước này chảy ra biển ngày càng nhanh.
08:51
it's important to recall the effort in Antarctica and Greenland
175
531916
3003
Mực nước biển dâng cao có thể đã trở thành thảm họa đối với con người,
08:54
to pump meltwater out from under the great glaciers
176
534952
2403
không chỉ với những ai sống ven biển, mà là với tất cả mọi người.
08:57
that were then sliding faster and faster into the sea.
177
537388
2536
Nhưng loại bỏ nước tan chảy ra khỏi sông băng
08:59
Sea level rise could have been a catastrophe for everybody,
178
539924
3871
lại khiến cho lớp băng chạm đáy sông,
và dần dần khiến băng trở về với hình hài nguyên thủy.
09:03
not just near the coastlines, but everybody.
179
543828
2469
Mực nước biển dâng tất nhiên vẫn là mối lo ngại,
09:06
But removing that meltwater beneath the glaciers
180
546731
2269
nhưng với vấn đề này, như nhiều vấn đề khác,
09:09
caused their ice to bottom out on rock again,
181
549033
2102
khử carbon sẽ giúp ích rất nhiều.
09:11
slowed the ice back to its historical norms.
182
551169
2435
Đó là dấu hiệu rõ ràng chỉ ra rằng chúng ta đã bắt đầu chịu trách nhiệm
09:14
Sea level rise is still a concern, of course,
183
554005
2102
cho việc giữ cân bằng bầu sinh quyển,
09:16
but in this matter, as in so many,
184
556140
1669
09:17
carbon drawdown is a huge help.
185
557842
2236
rằng một phần triệu lượng CO2 trong không khí
09:20
It's the clear signal indicating that we have taken up our responsibility
186
560578
3470
giờ đây đã trong tầm kiểm soát
và trở thành mối quan tâm trong đàm phán hiệp ước quốc tế.
09:24
for keeping the biosphere in balance,
187
564082
2502
09:26
that the parts per million of CO2 in the atmosphere
188
566617
2436
Đây thật sự là thành tựu to lớn trong thời đại của chúng ta.
09:29
is now under our control
189
569053
1769
Tức là ta có thể đặt mực nước biển, cùng mọi vấn đề khác,
09:30
and a matter of international treaty negotiation.
190
570855
3203
trên con đường đi chung hướng đến sự ổn định lâu dài.
09:34
This is really the great accomplishment of our time.
191
574792
3003
Hay nói cách khác, giờ đây chúng ta sống theo tiêu chuẩn cacbon.
09:37
It means we can put sea level, along with everything else,
192
577829
2736
Chúng ta hiện xem đó là điều hiển nhiên.
09:40
onto a shared path towards long-term stability.
193
580598
2336
Nhưng 60 năm trước, nó lại là thử thách mà không thế hệ nào phải vượt qua.
09:42
It's another way in which we can say we now live on the carbon standard.
194
582967
4638
Ta nên biết ơn vì họ đã đạt được thành tựu đó,
và thật vậy,
09:48
We take that for granted now.
195
588172
1568
với các nhà sử gia như tôi, càng nhìn lại những năm 20
09:49
But 60 years ago, it was a challenge no generation had had to beat.
196
589774
4504
càng thấy họ thấy thật vĩ đại.
Họ đã thật sự tiến lên.
09:54
That they did it is something we should be grateful for,
197
594312
2669
Xin cảm ơn.
09:57
and indeed, the more historians like me look at the 20s,
198
597014
3204
10:00
the more amazing they become.
199
600251
2102
10:02
Those people really stepped up.
200
602386
1736
10:05
Thank you.
201
605123
1234
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7