You Don’t Actually Know What Your Future Self Wants | Shankar Vedantam | TED

1,401,591 views

2022-10-24 ・ TED


New videos

You Don’t Actually Know What Your Future Self Wants | Shankar Vedantam | TED

1,401,591 views ・ 2022-10-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: An Nguyen
00:03
When I was 12 years old,
0
3833
2253
Khi tôi 12 tuổi,
00:06
I fractured my foot playing soccer.
1
6086
2335
tôi bị gãy xương bàn chân khi chơi đá bóng.
00:09
I didn't tell my parents when I got home that night,
2
9256
2460
Tối đó về nhà, tôi đã không nói với bố mẹ,
00:11
because the next day, my dad was taking me to see a movie,
3
11716
3963
bởi vì ngày hôm sau bố sẽ dẫn tôi đi xem phim,
00:15
a soccer movie.
4
15720
1210
một bộ phim về bóng đá.
00:17
I worried that if I told my parents about the foot,
5
17681
2544
Tôi lo rằng nếu tôi nói với bố mẹ tôi về cái chân,
00:20
they would take me to see a doctor.
6
20267
2294
họ sẽ dẫn tôi đi gặp bác sỹ.
00:22
I didn't want to see a doctor,
7
22602
1710
Tôi không muốn gặp bác sỹ chút nào,
00:24
I wanted to see the movie.
8
24312
1752
tôi muốn đi xem phim cơ.
00:26
The next morning, my dad goes,
9
26856
2086
Ngày hôm sau, bố tôi nói,
00:28
"It's nice out. Why don't we walk to the theater."
10
28942
3170
“Thời tiết khá đẹp. Chúng ta hãy đi bộ đến rạp chiếu phim nào.”
00:32
(Laughter)
11
32153
1627
(Cười)
00:33
It was a mile away.
12
33822
1501
Rạp chiếu phim cách nhà tôi một dặm.
Khi chúng tôi đang đi, ông ấy nói,
00:36
As we go, he says,
13
36241
1335
00:37
"Why are you limping?"
14
37576
1668
“Tại sao con lại đi khập khiễng vậy?”
00:39
I tell him I have something in my shoe.
15
39244
2044
Tôi nói với ông ấy rằng có cái gì đó trong giày của tôi.
00:42
The movie was spectacular.
16
42247
2294
Bộ phim vô cùng hay.
00:44
It told the story of some of soccer's greatest stars,
17
44583
2502
Nó kể về tiểu sử một vài siêu sao bóng đá vĩ đại nhất,
00:47
great Brazilian players.
18
47127
1751
những cầu thủ Brazil tuyệt vời.
00:48
I was ecstatic.
19
48920
1210
Tôi sung sướng vô cùng.
00:50
At the end of the movie, I told my dad about the foot;
20
50505
3003
Lúc phim kết thúc, tôi nói với bố về vụ bàn chân;
00:53
he took me to see an orthopedic doctor,
21
53550
2461
ông ấy dẫn tôi đến gặp bác sĩ chỉnh hình,
người đã cho bó bột bàn chân trong ba tuần.
00:56
who put my foot in a cast for three weeks.
22
56011
2210
00:59
I tell you the story today, because four decades later,
23
59556
3879
Hôm nay, tôi kể cho bạn câu chuyện này, bởi vì sau đó bốn thập kỷ,
01:03
I don't really consider myself a soccer fan anymore.
24
63476
3379
tôi thực sự không còn nghĩ mình là một fan hâm mộ bóng đá nữa.
01:06
Today, my sports fandom is tuned to another kind of football.
25
66896
3921
Nay, sự hâm mộ thể thao của tôi lại thành một dạng khác của bóng đá.
01:11
Now my 12-year-old self wouldn't just find this incomprehensible.
26
71526
4088
Bây giờ, bản thân 12 tuổi của tôi sẽ không chỉ thấy điều này khó hiểu.
01:16
My 12-year-old self would see this as a betrayal.
27
76698
3879
Tôi lúc 12 tuổi còn sẽ xem đây là một sự phản bội.
01:22
Now you might say we all change from the time we are 12,
28
82287
2961
Bạn có lẽ sẽ nói ai mà chả thay đổi kể từ thời điểm ta 12 tuổi,
01:25
so let me fast-forward a decade.
29
85248
2127
vậy hãy để tôi tua nhanh một thập kỷ sau.
01:27
When I was 22,
30
87375
2378
Năm 22 tuổi,
01:29
I was a freshly minted electronics engineer in southern India.
31
89794
3712
tôi là một kĩ sư điện tử mới ra trường ở phía nam Ấn Độ.
01:33
I had no idea that three decades later, I would be living in the United States,
32
93548
3754
Tôi không hề ngờ được rằng ba thập kỷ sau, tôi sẽ sống ở Hoa Kì,
rằng tôi sẽ là một nhà báo,
01:37
that I would be a journalist,
33
97302
1460
01:38
and that I would be the host of a podcast called "Hidden Brain."
34
98803
3003
và rằng tôi sẽ là host của podcast mang tên “Hidden Brain”.
01:41
It's a show about human behavior
35
101848
2252
Podcast này nói về hành vi của con người
01:44
and how to apply psychological science to our lives.
36
104142
3295
và cách áp dụng khoa học tâm lý vào đời sống chúng ta.
01:47
Now we didn’t have podcasts when I graduated from college.
37
107437
3337
Thời tôi vừa mới tốt nghiệp đại học thì không có podcast.
01:50
We didn’t walk around with smartphones in our pockets.
38
110815
3170
Chúng ta không lúc nào cũng có điện thoại thông minh trong túi quần.
01:54
So my future was not just unknown;
39
114027
3170
Như vậy tương lai của tôi không chỉ là không thể đoán được;
01:57
it was unknowable.
40
117197
1460
mà là không thể nào biết được.
01:59
All of us have seen what this is like in the last three years,
41
119616
3170
Chúng ta đều thấy ba năm vừa qua như thế nào,
02:02
as we slowly try and emerge from the COVID pandemic.
42
122786
2544
khi ta dần cố gắng vượt qua dịch bệnh COVID.
02:05
If we think about the people we used to be three years ago, before the pandemic,
43
125372
3837
Nếu chúng ta nhớ lại con người chúng ta ba năm trước, trước khi có dịch bệnh,
02:09
we can see how we have changed.
44
129209
2335
ta có thể thấy ta đã thay đổi như thế nào.
02:12
We can see how anxiety and isolation
45
132587
3295
Chúng ta có thể thấy sự lo âu và sự cô lập
02:15
and upheavals in our lives and livelihoods,
46
135924
3003
và những thay đổi đột ngột trong cuộc sống và cách ta kiếm sống,
02:18
how this has changed us, changed our outlook,
47
138968
2128
đã làm thay đổi chúng ta thay đổi quan điểm,
02:21
changed our perspective.
48
141096
1334
thay đổi góc nhìn của chúng ta.
02:23
But there is a paradox here,
49
143223
1418
Nhưng có một sự nghịch lý ở đây,
02:24
and the paradox is when we look backwards,
50
144641
3170
và nghịch lý là khi ta nhìn về quá khứ,
02:27
we can see enormous changes in who we have become.
51
147852
2461
ta có thể thấy những thay đổi lớn trong con người mà ta đã trở thành.
02:31
But when we look forwards,
52
151189
2044
Nhưng khi ta nhìn về phía trước,
02:33
we tend to imagine that we're going to be the same people in the future.
53
153274
4004
ta có khuynh hướng hình dung rằng ta vẫn sẽ là con người như vậy trong tương lai.
Chắc chắn bây giờ, ta sẽ hình dung được là thế giới sẽ khác đi.
02:37
Now sure, we imagine the world is going to be different.
54
157278
2670
02:39
We know what AI and climate change
55
159989
1752
Ta biết rằng AI và biến đổi khí hậu
02:41
is going to mean for a very different world.
56
161783
2127
sẽ làm thế giới này rất khác.
02:43
But we don't imagine that we ourselves will have different perspectives,
57
163910
3420
Nhưng ta không hình dung rằng bản thân ta sẽ có quan điểm khác,
cách nhìn khác, sở thích khác trong tương lai.
02:47
different views, different preferences in the future.
58
167372
3086
02:50
I call this the illusion of continuity.
59
170500
2794
Tôi gọi nó là ảo giác của sự liên tục.
02:53
And I think one reason this happens is that when we look backwards,
60
173294
3170
Và tôi nghĩ rằng lý do xảy ra điều này là khi ta nhìn lại phía sau,
02:56
the contrast with our prior selves to who we are today is so clear.
61
176464
4255
sự tương phản của bản thân ta trước đó với ta ngày nay quá rõ ràng.
03:00
We can see it so clearly that we have become different people.
62
180760
3128
Chúng ta có thể thấy rõ rằng ta đã trở thành con người khác.
03:04
When we look forward, we can imagine ourselves being a little older,
63
184389
3837
Khi ta nhìn về phía trước, ta có thể nhìn thấy bản thân lớn tuổi hơn một chút,
03:08
a little grayer,
64
188226
1376
tóc bạc hơn một chút,
03:09
but we don't imagine, fundamentally,
65
189644
2419
nhưng ta không hình dung ra, về cơ bản,
rằng ta sẽ có một quan điểm hoặc góc nhìn khác,
03:12
that we're going to have a different outlook or perspective,
66
192105
2919
rằng ta sẽ trở thành con người khác.
03:15
that we're going to be different people.
67
195024
1919
03:16
And so those changes seem more amorphous.
68
196985
3044
Và như vậy những thay đổi này dường như vô định hình.
Hôm nay, tôi muốn khẳng định
03:21
I want to make the case to you today
69
201114
1835
03:22
that this illusion has profound consequences
70
202949
2127
rằng sự ảo tưởng này có những kết quả mang ảnh hưởng sâu rộng
03:25
not just for whether we become soccer players or podcast hosts,
71
205118
4296
không chỉ là việc ta trở thành cầu thủ bóng đá hay là host của podcast,
03:29
but for matters involving life and death.
72
209414
2169
nhưng là vấn đề liên quan đến sự sống và cái chết.
03:32
Let me introduce you to John and Stephanie Rinka.
73
212500
2920
Hãy để tôi giới thiệu với bạn John và Stephanie Rinka.
03:35
We did a story about them for "Hidden Brain" some years ago.
74
215462
3420
Chúng tôi đã làm một câu chuyện về họ cho “Hidden Brain” vài năm trước.
03:38
This photograph was taken in 1971, on their wedding day.
75
218923
4004
Bức ảnh này được chụp vào năm 1971, vào ngày cưới của họ.
03:42
John and Stephanie had just eloped,
76
222927
1752
John và Stephanie vừa trốn đi,
03:44
and gotten married at Cambridge City Hall in Massachusetts.
77
224679
3337
và cưới nhau ở Toà thị chính Cambridge ở tại Massachusetts.
03:48
He was 22, she was 19.
78
228016
2210
Ông ấy thì 22 tuổi, bà ấy thì 19 tuổi.
03:51
John told me that after they got married,
79
231603
2252
John kể tôi rằng sau khi họ cưới nhau,
03:53
they traveled to different parts of the country.
80
233897
2294
họ đã đi nhiều vùng khắp đất nước.
Cuối cùng họ định cư ở North Carolina.
03:56
They eventually settled in North Carolina.
81
236232
2378
03:58
John became a high school basketball coach,
82
238651
2795
John trở thành một huấn luyện viên bóng rổ ở một trường phổ thông,
04:01
Stephanie became a nurse.
83
241446
1960
Stephanie thì trở thành một y tá.
04:03
And because they lived in a rural part of the state,
84
243406
2461
Và bởi vì họ sống ở phần nông thôn của bang,
04:05
she would often make house visits to patients.
85
245909
2752
bà ấy thường đến thăm bệnh nhân tại nhà.
04:08
Many of the patients she saw were very sick.
86
248703
2878
Nhiều bệnh nhân bà đến thăm đều bệnh rất nặng.
04:11
They had terminal illnesses, very low quality of life.
87
251623
3253
Họ mắc những căn bệnh nan y, có chất lượng cuộc sống rất thấp.
04:14
And when Stephanie came home from these visits,
88
254876
2252
Và khi Stephanie về nhà từ những lần thăm này,
bà thường cảm thấy chấn động.
04:17
she was often shaken.
89
257128
1460
04:18
And she would tell John,
90
258588
1835
Và bà ấy sẽ nói với John,
04:20
"John, if I ever get a terminal illness,
91
260423
3337
“John, nếu như em mắc phải một căn bệnh nan y,
04:23
please do nothing to prolong my suffering.
92
263760
2961
xin anh đừng làm gì để kéo dài sự đau khổ của em.
04:27
I care more about quality of life than quantity of life.
93
267472
3962
Em quan tâm về chất lượng cuộc sống hơn là thời lượng của cuộc sống.
04:32
In her more dramatic moments, she would say,
94
272519
2085
Trong những khoảnh khắc xúc động hơn,
04:34
"John, if I ever get that sick, just shoot me.
95
274604
3045
bà sẽ nói, “John, nếu như em mà bệnh nặng đến mức đó, hãy bắn em.
04:37
Just shoot me."
96
277690
1210
Hãy bắn chết em.”
04:39
And John Rinka would look lovingly at his wife, his healthy wife,
97
279692
4380
Và John Rinka sẽ nhìn trìu mến người vợ mình, một người khoẻ mạnh,
04:44
and he would say,
98
284113
1252
và ông ấy sẽ nói,
04:45
"OK, Steph. OK."
99
285406
1877
“Được rồi, Steph. Được rồi.”
04:49
Fast-forward a couple of decades.
100
289244
1751
Tua nhanh đến một vài thập kỷ sau.
Vào cuối những năm năm mươi tuổi, Stephanie dần bỏ qua lời nói ấy.
04:51
In her late fifties, Stephanie begins to slur her words.
101
291037
4254
04:56
She goes to see a doctor, who runs some tests,
102
296376
2752
Bà đến gặp bác sĩ, làm một vài xét nghiệm,
04:59
and he diagnoses her with ALS, Lou Gehrig's disease.
103
299170
4338
và ông ấy chẩn đoán bà mắc phải hội chứng xơ cứng teo cơ một bên,
bệnh Lou Gehrig.
05:04
He tells her it's fatal. It's incurable.
104
304759
2878
Ông ấy nói với bà đó là một căn bệnh chết người. Nó không chữa được.
05:08
And he tells her that a day is going to come
105
308596
2127
Và ông nói với bà rằng sẽ có một ngày
05:10
when she is no longer able to breathe on her own.
106
310765
3045
mà bà không thể nào tự thở được nữa.
05:15
Stephanie, being Stephanie,
107
315353
1376
Stephanie, vẫn là Stephanie,
05:16
decides to extract as much joy and pleasure from life as she can,
108
316771
3087
quyết định lấy nhiều niềm vui và thú vị nhất trong cuộc sống mà bà có thể,
05:19
she spends time with friends and family.
109
319858
2752
dành thời gian với bạn bè và gia đình.
05:22
As she gets sicker,
110
322610
1168
Khi bà bệnh nặng hơn,
05:23
she and John spend some time on a beautiful beach that they both love.
111
323820
3920
bà và John dành thời gian ở một bãi biển đẹp mà họ đều yêu thích.
05:28
But there comes a day when Stephanie, in fact, is no longer able to breathe.
112
328575
4045
Nhưng rồi cũng đến ngày mà Stephanie, trên thực tế, không thể nào thở được nữa.
05:32
She's gasping for air, and John takes her to the hospital.
113
332620
3337
Bà thở một cách khó học, và John đưa bà đến bệnh viện.
05:35
And a nurse at the hospital asked Stephanie,
114
335999
2460
Và người y tá ở bệnh viện hỏi Stephanie,
05:38
"Mrs. Rinka, would you like us to put you on a ventilator?"
115
338501
3712
“Bà Rinka, bà có muốn chúng tôi đặt máy thở cho bà không?”
Và Stephanie nói có.
05:44
And Stephanie says yes.
116
344007
2377
05:47
John is flabbergasted.
117
347927
1377
John đã rất sửng sốt.
05:49
They've been having this conversation for 30 years.
118
349345
2419
Họ đã có cuộc trò chuyện này 30 năm.
05:51
Surely that's not what Stephanie wants.
119
351806
1960
Chắc chắn đó không phải là điều Stephanie muốn
05:53
He doesn't say anything.
120
353766
1377
Ông ấy không nói gì cả.
05:55
The next morning, he says,
121
355184
2086
Buổi sáng tiếp theo, ông nói,
“Steph, hôm qua khi y tá hỏi em là em có muốn đặt máy thở,
05:57
"Steph, when the nurse asked you yesterday if you wanted to go on a ventilator,
122
357270
3754
và em nói có,
đó có phải là điều em thực sự muốn?”
06:01
and you said yes,
123
361065
1377
06:02
is that really what you want?"
124
362483
1502
06:03
And Stephanie Rinka said yes.
125
363985
1960
Và Stephanie Rinka nói có.
06:08
Now, you might argue that if Stephanie had written out an advance directive,
126
368156
4755
Bây giờ, bạn có thể tranh cãi rằng nếu như Stephanie đã viết ra bản di chúc y khoa,
06:12
if Stephanie had come into the hospital unconscious,
127
372952
2628
nếu Stephanie đến bệnh viện trong tình trạng bất tỉnh,
06:15
if the nurse had asked John, "What is it your wife would want?"
128
375580
2961
nếu như y tá hỏi John, “Vợ của ông sẽ muốn gì?”
06:18
John, without hesitation, would have said,
129
378583
2044
John, không chần chừ, sẽ nói,
06:20
"Of course she does not want to go on a ventilator.
130
380668
2419
“Đương nhiên là bà ấy không muốn đặt máy thở.
Chúng ta nên tìm cách cho bà ấy thoải mái nhất có thể
06:23
We should figure out a way to keep her as comfortable as possible
131
383087
3379
để bà ấy có thể ra đi thanh thản.”
06:26
so that she can die with dignity."
132
386507
1710
06:28
But of course, this only solves the legal conundrum.
133
388259
4046
Nhưng đương nhiên, điều này chỉ giải quyết câu đố về pháp lý.
06:32
It doesn't solve the ethical problem here.
134
392305
2294
Nó lại không giải quyết vấn đề về đạo đức.
06:34
And the ethical problem is that Stephanie, at age 39, as she was healthy,
135
394641
5505
Và vấn đề đạo đức là Stephanie, khi ở độ tuổi 39, vẫn còn khoẻ mạnh,
06:40
had no real conception of what Stephanie at age 59,
136
400188
3211
không có nhận thức thực sự được về Stephanie ở tuổi 59,
06:43
with a terminal illness, gasping for air,
137
403441
3337
mắc bệnh nan y, thở một cách khó nhọc,
06:46
would really want.
138
406819
1460
thực sự muốn gì.
Đối với Stephanie bây giờ,
06:49
For the older Stephanie,
139
409364
1209
06:50
her younger self might as well have been a stranger.
140
410615
2544
con người của bà khi trẻ có lẽ là một người lạ với bà.
Một người lạ đã cố gắng quyết định sự sống và cái chết của bà.
06:53
A stranger who was trying to make life and death decisions for her.
141
413201
3837
06:58
Philosophers have talked for many years about a thought experiment;
142
418957
3461
Các triết gia đã thảo luận với nhau nhiều năm về một thí nghiệm tưởng tượng;
07:02
it’s sometimes called the “ship of Theseus”.
143
422418
2795
đôi khi được gọi là “chiếc thuyền của Theseus”.
07:05
The great warrior Theseus returned from his exploits,
144
425755
2502
Chiến binh vĩ đại Theseus trở về từ những chiến công,
07:08
his ship was stationed in the harbor as a memorial.
145
428257
2586
thuyền của chàng được neo đậu tại bến cảng để kỷ niệm.
07:11
And over the decades, parts of the ship began to rot and decay,
146
431678
3378
Và qua nhiều thập kỷ, các phần của con thuyền bắt đầu mục nát và phân rã,
07:15
and as this happened, planks were replaced by new planks.
147
435056
3795
và khi điều đó xảy ra, những tấm ván đó được thay bằng những tấm mới.
07:18
Until, eventually, every part of the ship of Theseus
148
438851
3754
Cho đến khi, kết cuộc, tất cả các phần trong thuyền của Theseus
07:22
was built from something new.
149
442605
1960
đều được xây từ những vật mới.
07:24
And philosophers, starting with Plato,
150
444565
1877
Và các triết gia, bắt đầu với Plato,
07:26
have asked the question "If every part of the ship of Theseus is new,
151
446442
3921
đã hỏi “Nếu như tất cả các phần trong chiếc thuyền của Theseus là mới,
07:30
is this still the ship of Theseus?"
152
450405
2669
liệu đó có còn là thuyền của Theseus không?”
Bạn và tôi là những ví dụ sống về chiếc thuyền của Theseus.
07:34
You and I are walking examples of the ship of Theseus.
153
454075
4171
07:39
Our cells turn over all the time.
154
459872
2211
Các tế bào của chúng ta luôn luôn tự thay mới.
07:42
The people you were 10 years ago are not the people you are today.
155
462583
4588
Con người của bạn 10 năm về trước không phải là con người của bạn ngày nay.
07:47
Biologically, you have become a different person.
156
467171
2878
Về mặt sinh học, bạn đã trở thành một con người khác.
07:50
But I believe something much more profound happens at a psychological level.
157
470967
4171
Nhưng tôi tin rằng có gì đó sâu sa hơn ở mức độ tâm lý.
Vì bạn có thể cãi rằng chiếc thuyền
07:55
Because you could argue a ship is not just a collection of planks,
158
475138
3211
không chỉ là tập hợp của những tấm ván,
07:58
a body is not just a collection of cells.
159
478349
2002
cơ thể không chỉ là tập hợp của những tế bào.
08:00
It's the organization of the planks that makes the ship.
160
480393
2878
Nó là cấu tạo của những tấm ván để tạo ra chiếc thuyền.
08:03
It's the organization of the cells that make the body.
161
483271
2586
Đó là tổ chức của những tế bào để tạo ra cơ thể.
08:05
If you preserve the organization,
162
485898
1585
Nếu bạn bảo quản sự tổ chức,
08:07
even if you swap planks or cells in and out,
163
487525
3253
kể cả khi bạn có thay đổi ra và vào những miếng ván hoặc những tế bào,
08:10
you still have the ship, you still have the same body.
164
490778
2711
bạn vẫn có chiếc thuyền, bạn vẫn có một cơ thể y như vậy.
08:13
But at a psychological level,
165
493906
2128
Nhưng ở mức độ tâm lý,
08:16
each new layer that's put down
166
496034
2502
với mỗi lớp được đặt xuống
08:18
is not identical to the one that came before it.
167
498578
3545
nó lại không giống hệt với lớp trước nó.
08:23
The famous plasticity of the brain that we've all heard so much about
168
503499
3337
Tính mềm dểo nổi tiếng của não bộ mà chúng ta đều nghe nói đến khá nhiều
08:26
means that, on an ongoing basis,
169
506878
2919
có nghĩa là, trên một cơ sở liên tục,
08:29
you are constantly becoming a new person.
170
509839
3754
bạn đang dần trở thành
một con người mới.
08:35
This has profound consequences for so many aspects of our lives.
171
515136
4838
Điều này có nhiều hậu quả sâu rộng đến nhiều khía cạnh cuộc sống của ta.
Bạn biết không, tôi có một ảo tưởng rằng Shankar của 12 tuổi,
08:40
You know, I have the illusion that 12-year-old Shankar
172
520016
4004
người mà muốn trở thành ngôi sao bóng đá,
08:44
who wanted to be a soccer star,
173
524062
2210
08:46
and 52-year-old Shankar who is the podcast host
174
526272
2961
và Shankar của 52 tuổi, người đang là host của một podcast
08:49
and 82-year-old Shankar,
175
529233
1836
và Shankar của 82 tuổi,
08:51
who will hopefully be living one day on a beautiful beach,
176
531110
3337
người mà hy vọng một ngày nào đó sẽ sống ở một bãi biển tuyệt đẹp,
08:54
that these are all the same person.
177
534489
2335
những người này đều là cùng một người.
08:57
Is that really true?
178
537658
1585
Điều đó có thực sự đúng không?
09:00
Let's set aside the philosophical questions for another day,
179
540661
2837
Hãy để những câu hỏi triết học đó cho một ngày khác,
09:03
and let me tell you about some of the practical challenges
180
543539
3254
và hãy để tôi nói cho bạn nghe một vài thử thách thực sự
09:06
of this problem.
181
546834
1293
của vấn đề này.
09:08
When we make promises to other people,
182
548503
2168
Khi chúng ta hứa với những người khác,
09:10
when we promise to love someone till death do us part,
183
550713
3087
khi ta hứa sẽ yêu ai đó cho đến khi cái chết chia lìa ta,
09:13
we are making a promise that a stranger is going to have to keep.
184
553841
4421
chúng ta thực hiện lời hứa mà một người lạ phải giữ.
09:19
Our future selves might not share our views, our perspectives, our hopes.
185
559138
6090
Bản thân trong tương lai của chúng ta có thể sẽ không chia sẻ cùng góc nhìn,
quan điểm, hy vọng.
09:26
When we lock people up and throw away the key,
186
566646
2586
Khi chúng ta nhốt người lại và vứt chìa khoá đi,
09:29
it's not just that the people we imprison are going to be different in 30 years.
187
569232
4129
không chỉ những người bị ta giam cầm sẽ khác đi trong 30 năm.
09:33
We are going to be different 30 years from now.
188
573402
2211
Chúng ta cũng sẽ khác đi trong 30 năm kể từ bây giờ.
09:35
Our need for retribution, for vengeance, might not be what it is today.
189
575655
4463
Nhu cầu của sự trừng phạt, trả thù của ta có thể không giống như ngày nay.
09:42
(Applause)
190
582537
3670
(Vỗ tay)
09:46
When we pass laws,
191
586249
2252
Khi chúng ta thông qua những luật lệ,
09:48
we often do so with an intent of making a better country,
192
588543
3128
chúng ta thường làm thế với mục đích tạo ra một đất nước tốt hơn,
09:51
improving our country.
193
591712
1293
cải tiến đất nước của ta.
Nhưng với những quốc gia mà đã tồn tại trong vài thập kỷ
09:53
But any country that's been around for a few decades
194
593047
3170
09:56
has numerous laws on the books
195
596217
1585
có rất nhiều luật trong sách
09:57
that made perfect sense when they were crafted --
196
597802
2627
mà rất có ý nghĩa khi chúng được tạo ra --
10:00
in fact, that were seen as enlightened when they were crafted --
197
600471
3045
thực chất, chúng được xem như khai sáng khi được tạo ra --
10:03
and today, they seem antiquated or absurd, or even unconscionable.
198
603558
3628
và nay, chúng dường như quá cũ kỹ hoặc vô lý, hoặc gần như không phù hợp.
10:08
And all of these examples stem from the same problem,
199
608437
2503
Và những ví dụ này đều khởi nguồn từ một vấn đề giống nhau,
10:10
which is that we imagine that we represent the end of history.
200
610982
4379
điều mà ta cho rằng ta đại diện cho cái kết của lịch sử.
10:16
That the future is only going to be more of the same.
201
616487
3337
Rằng tương lai cũng sẽ trở nên giống như bây giờ.
Tôi có ba lời khuyên để vượt qua vấn đề khó chịu này.
10:22
I have three pieces of advice
202
622076
1460
10:23
on how to wrestle with this wicked problem.
203
623536
2461
10:25
And it is a wicked problem,
204
625997
1376
Và nó là vấn đề khó chịu,
10:27
because all of us spend so much of our lives
205
627373
2336
bởi vì ta đều dành nhiều thời gian trong cuộc sống
10:29
trying to make our future selves happy.
206
629750
2002
để làm cho bản thân của tương lai hạnh phúc.
10:32
We don't stop to ask,
207
632753
1293
Chúng ta không dừng lại để hỏi,
10:34
"Is it possible that in 20 or 30 years,
208
634046
1919
“Có khi nào trong 20 hoặc 30 năm nữa,
bản thân trong lương lai sẽ nhìn lại ta
10:36
our future selves are going to look back at us
209
636007
2169
10:38
with bewilderment, with resentment.
210
638176
2127
với sự oán giận, với sự hoang mang.”
10:41
That our future selves will ask us,
211
641220
2169
Mà bản thân của ta trong tương lai sẽ hỏi,
10:43
"What made you possibly think that that is what I would want?"
212
643431
3086
“Điều gì khiến bạn nghĩ đây là điều mà tôi muốn?”
Lời khuyên đầu tiên mà tôi có
10:49
The first piece of advice I have
213
649103
2294
là nếu bạn chịu đồng ý quan điểm rằng bạn sẽ là một con người khác
10:51
is if you accept the idea that you're going to be a different person
214
651439
3253
trong thời gian 30 năm,
10:54
in 30 years' time,
215
654692
1460
bạn nên đóng một vai trò chủ động trong việc rèn giũa
10:56
you should play an active role crafting the person you are going to become.
216
656194
3753
con người mà bạn sẽ trở thành.
10:59
You should be the curator of your future self.
217
659989
2169
Bạn nên là người trông nom bản thân bạn trong tương lai.
11:02
You should be the architect of your future self.
218
662200
3003
Bạn nên là kiến trúc sư của bản thân bạn trong tương lai.
11:05
But what does that mean?
219
665244
1627
Nhưng điều đó có nghĩa là gì?
11:06
Spend time with people who are not just your friends and family.
220
666913
3670
Dành thời gian với những người không phải chỉ là bạn bè hoặc gia đình.
11:10
Spend time on avocations and professional pursuits
221
670625
2752
Dành thời gian cho những công việc và nghề nghiệp
11:13
that are not just what you do regularly.
222
673419
3212
mà không phải cái bạn thường xuyên làm.
11:16
Expand your horizons,
223
676672
1502
Mở rộng tầm nhận thức của bạn,
11:18
because you're going to become someone different,
224
678216
2335
bởi vì bạn sẽ trở thành một con người khác,
11:20
you might as well be in charge of deciding who that person is going to be.
225
680551
3587
bạn có thể chịu trách nhiệm trong việc quyết định
con người ấy sẽ như thế nào.
11:24
So the first piece of advice is to stay curious.
226
684180
3211
Vậy thì lời khuyên thứ nhất là hãy luôn tò mò.
11:28
Second, as we make pronouncements on social media or in political forums,
227
688768
5380
Thứ hai, khi ta có những lời tuyên bố trên mạng xã hội
hoặc trên những diễn đàn chính trị,
11:34
or at dinner parties,
228
694148
1752
hoặc là ở những buổi tiệc tối,
11:35
let's bear in mind that among the people who might disagree with us
229
695900
5088
hãy luôn nhớ rằng giữa những người có thể bất đồng với ta
11:40
are our own future selves.
230
700988
2002
là chính bản thân ta trong tương lai.
11:43
(Laughter)
231
703032
1335
(Cười)
11:44
So when we express views with great certitude and confidence,
232
704408
4880
Vì vậy, khi chúng ta bày tỏ quan điểm với sự chắc chắn và tự tin rất lớn,
11:49
let's remember to add a touch of humility.
233
709330
2794
hãy nhớ thêm sự khiêm tốn vào.
11:53
This is true, by the way, not just at an individual level --
234
713501
3128
Nhân tiện, điều này đúng, không chỉ ở mức độ cá nhân --
mà cũng đúng ở mức độ tổ chức.
11:56
it's also true at an organizational level.
235
716629
2169
Một dạo trước, tôi từng nói chuyện với người phụ nữ trẻ và tuyệt vời này.
11:58
I was speaking, some time ago, with this young, wonderful woman.
236
718839
3170
12:02
She had just reached a position of authority at her organization,
237
722051
3086
Cô ấy vừa đạt đến chức vụ điều hành ở tổ chức của cô
12:05
and she had many idealistic ideas
238
725137
2128
và cô có những ý tưởng đầy mơ mộng
về cách mà cô muốn thay đổi tổ chức của cô.
12:07
of how she wanted to change her organization.
239
727265
2127
12:09
And she asked me, "How do we make these changes
240
729392
3003
Và cô ấy hỏi tôi, “Làm sao để tạo ra những thay đổi
12:12
so that in the future,
241
732436
1961
để rằng trong tương lai,
12:14
no one's going to come along and undo the changes that I have made?"
242
734397
4546
không có ai sẽ đến và huỷ bỏ những thay đổi mà tôi đã làm?”
12:18
And it's a very human impulse, but it stems from the same belief,
243
738943
4046
Và đó là một sự suy nghĩ rất con người, nhưng nó đều khởi nguồn từ một tư tưởng,
rằng cái nhìn của ta về quá khứ sẽ không bao giờ thay đổi.
12:23
that our perspective on history is the final word.
244
743030
3879
12:27
And quite simply, this is wrong.
245
747743
2878
Và khá đơn giản, điều này sai.
12:32
Three.
246
752915
1377
Ba.
12:34
I've given you a number of ways
247
754333
1502
Tôi đã đưa cho bạn một số cách
12:35
in which our future selves are going to be weaker and frailer than we are today.
248
755876
6924
mà bản thân trong tương lai của ta sẽ
yếu đuối và mỏng manh hơn ta ngày nay.
Và điều đó đúng, rằng đó là một phần của câu chuyện.
12:44
And that is true, that is part of the story.
249
764051
2419
12:46
But it is only a part of the story.
250
766470
2586
Nhưng đó chỉ là một phần của câu chuyện.
12:49
Our future selves are also going to have capacities and strengths
251
769807
4296
Bản thân ta trong tương lai cũng sẽ có những khả năng và sức mạnh
12:54
and wisdom that we do not possess today.
252
774145
3044
và sự thông thái mà ta không sở hữu hôm nay.
12:58
So when we confront opportunities and we hesitate,
253
778357
3754
Vậy khi ta đối mặt với những cơ hội và ta lại chần chừ,
13:02
when I tell myself, "I don't think I have it in me
254
782111
2419
khi tôi nói với bản thân, “Tôi không thể nào
13:04
to quit my job and start my own company,"
255
784572
3545
nghỉ việc và lập một công ty cho riêng mình,”
13:08
or I tell myself I don't have it in me to learn a musical instrument
256
788159
4462
hoặc tôi nói với bản thân rằng tôi không thể học một nhạc cụ
13:12
at the age of 52.
257
792621
1377
ở độ tuổi 52.
13:15
Or I tell myself I don't have it in me to look after a disabled child.
258
795291
3879
Hoặc tôi nói với bản thân mình rằng tôi không thể chăm sóc một đứa trẻ khuyết tật.
13:20
What we really should be saying
259
800629
2795
Điều mà chúng ta thực sự nên nói
13:23
is "I don't have the capacity to do those things today.
260
803466
3545
là “Tôi không có khả năng làm những việc đó vào hôm nay.
13:27
That doesn’t mean I won’t have the capacity to do those things tomorrow.”
261
807762
4546
Không có nghĩa là tôi không có khả năng làm những việc đó vào ngày hôm sau.”
13:33
So lesson number three is to be brave.
262
813601
3044
Như vậy bài học thứ ba là hãy can đảm.
13:37
I believe if you can do these three things,
263
817855
2920
Tôi tin rằng nếu bạn có thể làm ba điều này,
13:40
if you can stay curious,
264
820816
1919
nếu bạn có thể luôn tò mò,
13:42
you can practice humility and you can be brave,
265
822777
3211
bạn có thể khiêm tốn, và bạn có thể can đảm,
13:45
then your future self will look back at you
266
825988
2211
vậy thì bản thân của bạn sẽ nhìn lại bạn
13:48
in 20 or 30 years --
267
828240
1418
trong 20 hoặc 30 năm nữa --
13:49
will look back,
268
829658
1544
sẽ nhìn lại,
không có sự oán giận hoặc là sự hoang mang nào,
13:51
not with resentment or bewilderment,
269
831202
2586
13:53
but will look back at you and say:
270
833829
3212
mà sẽ nhìn bạn và nói:
“Cảm ơn.”
13:57
"Thank you."
271
837083
1126
14:00
(Applause)
272
840294
7007
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7