The shocking danger of mountaintop removal -- and why it must end | Michael Hendryx

67,278 views ・ 2018-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Let's say that you wanted to conduct an experiment.
0
857
3467
Translator: Emer Tang Reviewer: Duy Le
Giả sử bạn tiến hành một thí nghiệm.
00:05
In this experiment,
1
5000
1151
Và trong thí nghiệm này
00:06
you randomly assign people to live in blasting zones
2
6175
3396
bạn chọn ngẫu nhiên vài người sống trong những khu vực dễ cháy nổ
00:10
or in control locations without explosives going off over their heads.
3
10133
5143
hoặc sống trong khu vực có kiểm soát không có chất nổ bay qua đầu họ.
00:16
They live in the community for years,
4
16300
1772
Họ đã sống trong cộng đồng từ rất lâu
00:18
just downwind and downstream
5
18096
1930
xuôi theo hướng gió và dòng nước
00:20
from sites where tons of explosives are used almost daily.
6
20050
3471
từ cái nơi mà người ta sử dụng hàng tấn thuốc nổ mỗi ngày
00:24
And millions of gallons of water contaminated.
7
24093
2635
và hàng triệu lít nước bị nhiễm độc.
00:27
With random assignment, you could carefully study
8
27323
3500
Bằng sự chỉ định ngẫu nhiên này, bạn có thể nghiên cứu cặn kẽ
00:30
the long-term health effects of living in these blasting communities
9
30847
4043
những ảnh hưởng sức khỏe dai dẳng mà những khu vực cháy nổ này gây ra
00:34
without a bunch of annoying confounders and covariates.
10
34914
3386
không xét tới các biến số và tham số phiền toái.
00:39
Random assignment does wonders.
11
39061
2262
Sự chỉ định ngẫu nhiên mang lại nhiều lợi ích.
00:42
That would be a rigorous, powerful scientific inquiry
12
42782
3779
Nó sẽ là một công trình khoa học khắt khe và có tầm ảnh hưởng
00:46
into the effects of these environmental exposures.
13
46585
2769
về những tác động của sự phơi nhiễm môi trường.
00:49
Of course, such a study could never be done.
14
49838
2618
Thực ra, không thể thực hiện một nghiên cứu như vậy.
00:52
Most scientists wouldn't have the stomach for it.
15
52895
2642
Hầu hết các nhà khoa học đều không muốn làm việc này.
00:55
The institutional review board would never approve it;
16
55942
2541
Hội đồng sẽ không bao giờ đồng ý phê duyệt.
00:58
it would never pass human subjects review,
17
58507
2074
Và cũng không ai tán thành việc làm này
01:00
because it would be unethical, immoral.
18
60605
2600
bởi vì nó phi đạo đức.
01:04
And yet in effect, it is happening right now.
19
64257
2845
Nhưng có hiệu lực, nó đang xảy ra ngay đây.
01:08
In my mind, this prompts some questions.
20
68503
2273
Vấn đề này làm nảy sinh vài thắc mắc trong tôi
01:10
What is the ethical obligation
21
70800
1498
cái gì là nghĩa vụ đạo đức
01:12
of the scientists who believes populations are in danger?
22
72322
3200
của các nhà khoa học tin rằng người dân đang gặp nguy hiểm?
01:16
How much evidence is enough to be confident of our conclusions?
23
76592
3960
Bao nhiêu bằng chứng là đủ để chứng minh kết luận của chúng ta?
01:21
Where is the line between scientific certainty and the need to act?
24
81179
4904
Đâu là ranh giới giữa sự chắc chắn của khoa học và nhu cầu hành động?
01:27
The unplanned experiment that is happening right now
25
87131
2435
cuộc thí nghiệm đó đang diễn ra ngay đây
01:29
is called mountaintop removal.
26
89590
1995
được gọi là sự loại bỏ đỉnh núi
01:31
The abbreviation for it is MTR.
27
91609
2214
viết tắt là MTR.
01:34
It is a form of surface coal mining
28
94371
1865
Đây là một hình thức khai thác bề mặt
01:36
that takes place in Appalachia, here in the United States.
29
96260
3011
diễn ra ở Appalachia, Mỹ.
01:40
MTR occurs in four states: Virginia, West Virginia, Kentucky and Tennessee.
30
100276
5047
MRT diễn ra ở bốn bang: Virginia, West Virginia, Kentucky and Tennessee.
01:46
Over 1.2 million acres have been mined in this way.
31
106208
4150
Hơn 1,2 triệu mẫu đất đang bị khai thác theo cách này
01:50
This is an area about the size of Delaware
32
110382
2595
kích thước của khu vực này xấp xỉ Delaware
01:53
but it is spread over a footprint
33
113001
2299
nhưng nó trải rộng trên một bước chân
01:55
as large as Vermont and New Hampshire combined.
34
115324
2879
bằng Vermont và New Hampshire cộng lại
01:59
The process involves clear-cutting ancient Appalachian forest,
35
119465
4125
khu rừng Appalachian cổ đại phải bị đốn hạ toàn bộ
02:03
home to some of the richest biodiversity on the planet.
36
123614
2671
nơi có đa dạng sinh học phong phú nhất hành tinh.
02:07
The trees are typically burned or dumped into adjacent valleys.
37
127037
3578
Cây cối bị thiêu trụi hay vứt xuống các thung lũng gần đó.
02:11
Then, to reach the buried coal seams,
38
131450
3080
Sau đó, để tiếp cận được lớp than ngầm
02:14
explosives are used to remove up to 800 feet of mountain elevation.
39
134554
5755
người ta sẽ dùng thuốc nổ để làm sập khoảng 250 mét núi đá.
02:21
Over 1,500 tons of explosives
40
141458
2437
Hơn 1500 tấn thuốc nổ
02:23
are used for coal mining in West Virginia alone.
41
143919
2737
được sử dụng chỉ tính riêng mỏ than ở Tây Virginia
02:27
Every day.
42
147339
1698
mỗi ngày.
02:30
Rock and soil debris is dumped over the valley sides
43
150123
2484
Sỏi đá bị đổ xuống sườn thung lũng
02:32
where it permanently buries headwater streams.
44
152631
2684
vùi lấp mãi mãi những mạch nước đầu nguồn
02:35
So far, over 500 mountains have been destroyed.
45
155339
4639
Hơn thế, hơn 500 ngọn núi đã bị phá hủy.
02:41
About 2,000 miles of streams have been permanently buried.
46
161091
3555
Khoảng 2000 dặm suối đã bị chôn vùi vĩnh viễn
02:44
Water emerging from the base of the valley fills is highly contaminated
47
164670
3706
Nguồn nước từ dưới đáy thung lũng bị ô nhiễm nặng nề
02:48
and remains contaminated for decades.
48
168400
2467
và sẽ còn ô nhiễm trong vài thập kỷ tới.
02:51
The coal then has to be chemically treated,
49
171489
2009
Chưa hết, than phải được xử lý hóa học,
02:53
crushed and washed before it can be transported to power plants and burned.
50
173522
4005
nghiền và rửa trước khi tới nhà máy.
02:58
This cleaning takes place on-site.
51
178276
2133
Việc làm sạch được thực hiện ngay tại chỗ
03:00
The process produces more air pollution
52
180807
3088
càng gây ô nhiễm không khí nặng hơn
03:03
and contaminates billions of gallons of water with metals,
53
183919
3698
và thải kim loại vào hàng triệu lít nước
03:07
sulfates, cleaning chemicals and other impurities.
54
187641
3583
sunfats - hóa chất làm sạch và các tạp chất khác.
03:12
All of this to produce three percent of US electricity demand --
55
192219
5445
Tất cả việc này chỉ để đáp ứng 3% nhu cầu sử dụng điện ở Mỹ
03:17
only three percent of US electricity demand.
56
197688
3452
chỉ 3% nhu cầu của Mỹ mà thôi.
03:22
As you can appreciate, this prompts all sorts of other questions.
57
202544
3531
Và nó dẫn đến hàng loạt các câu hỏi khác.
03:26
What are the health impacts of mountaintop-removal mining?
58
206099
2786
San ủi đồi núi gây ra những ảnh hưởng sức khỏe gì?
03:28
There are over a million people who live in counties where MTR takes place
59
208909
5020
Hơn một triệu người sinh sống ở những khu vực khai thác này
03:33
and millions more downstream and downwind.
60
213953
3452
và hàng triệu người khác sống ở hạ nguồn.
03:38
What has been the response of industry and government
61
218223
2555
Ngành công nghiệp và chính phủ sẽ phản ứng thế nào
03:40
when these issues are documented?
62
220802
2473
khi những vấn đề này được đặt ra?
03:43
And again, what is the ethical obligation of science
63
223299
3548
Một lần nữa, đâu là nghĩa vụ đạo đức của khoa học
03:46
when faced with this disturbing situation?
64
226871
2404
khi phải đối mặt với tình huống đáng lo ngại này?
03:50
I began to research this issue in 2006.
65
230760
2777
Tôi bắt đầu nghiên cứu vấn đề này từ năm 2006
03:53
I had just taken a job at West Virginia University.
66
233966
2508
khi tôi vừa nhận việc ở Đại học Tây Virginia.
03:56
Before then, I hadn't done any research related to coal.
67
236498
3413
Trước đó, tôi chưa làm bất kì nghiên cứu nào về than.
04:00
But I started to hear stories
68
240812
2111
Nhưng tôi bắt đầu nghe những câu chuyện
04:02
from people who lived in these mining communities.
69
242947
2881
từ những người sống ở các khu vực mỏ than.
04:05
They said that the water they drank was not clean,
70
245852
3297
Họ nói rằng nước họ uống không được sạch
04:09
that the air they breathed was polluted.
71
249173
2356
và bầu không khí họ hít thở bị ô nhiễm.
04:12
They would tell me about their own illnesses
72
252244
2055
Họ kể với tôi về những căn bệnh họ mắc phải
04:14
or illnesses in their family.
73
254323
1975
hay bệnh của người thân trong gia đình.
04:16
They were worried about how common cancer was in their neighborhoods.
74
256322
3748
Họ rất lo vì nhiều người gần đó bị ung thư.
04:20
I met with many people in southern West Virginia
75
260394
2255
Tôi đã gặp nhiều người ở phía nam West Virginia
04:22
and eastern Kentucky
76
262673
1333
và phía đông Kentucky
04:24
to listen to those stories and hear their concerns.
77
264030
2671
và nghe họ kể về nỗi băn khoăn của họ.
04:26
I searched the scientific literature
78
266725
2198
Tôi đã tìm kiếm tài liệu khoa học
04:28
and was surprised to learn that nothing had been published
79
268947
2912
và rất ngạc nhiên khi biết rằng không có tài liệu nào được công bố
04:31
on the public health effects of coal mining in the United States.
80
271883
3813
về ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng mà khai thác than ở Mĩ gây ra.
04:35
Let me say that again --
81
275720
1159
Tôi xin lặp lại lần nữa
04:36
nothing had been published on the public health effects
82
276903
2666
chưa hề có tài liệu nào được công bố
04:39
of coal mining in the US.
83
279593
1667
về ảnh hưởng của khai thác than.
04:42
So I thought, "I can make a new contribution,
84
282038
3230
Nên tôi cho rằng tôi có thể góp sức
04:45
no matter what I find,
85
285292
1466
không cần biết tôi tìm ra gì
04:47
to either confirm these concerns or to alleviate them."
86
287617
3579
để xác thực hay xoa dịu những ảnh hưởng.
04:51
I had no personal or organizational agenda.
87
291523
2933
Tôi không có lịch trình cá nhân hoặc tổ chức.
04:55
Many of my colleagues initially were skeptical
88
295515
2547
Rất nhiều đồng nghiệp của tôi ban đầu rất hoài nghi
04:58
that there would be any link between public health and mining.
89
298086
3134
về mối liên quan giữa sức khỏe và khai thác than.
05:01
They predicted that the health problems could be explained by poverty
90
301244
4222
Họ đoán rằng vấn đề sức khỏe xuất phát từ sự nghèo đói
05:05
or by lifestyle issues, like smoking and obesity.
91
305490
2920
hoặc do lối sống không lành mạnh, như hút thuốc hay béo phì.
05:09
When I started, I thought maybe they would be right.
92
309196
3087
Và khi mới bắt đầu, tôi cũng nghĩ có lẽ họ đúng
05:13
We started by analyzing existing databases
93
313204
2569
Chúng tôi bắt đầu phân tích các dữ liệu hiện có
05:15
that allowed us to link population health to mining activity
94
315797
3693
để kết nối sức khỏe người dân với hoạt động khai thác
05:19
and to control statistically for age, sex, race, smoking, obesity, poverty,
95
319514
5548
và kiểm soát độ tuổi, giới tính, chủng tộc, hút thuốc, béo phì, nghèo đói,
05:25
education, health insurance and others we could measure.
96
325086
3479
giáo dục, bảo hiểm sức khỏe và các vấn đề khác.
05:29
We found evidence that confirmed the concerns of the residents,
97
329847
3413
Chúng tôi đã tìm ra bằng chứng xác thực nỗi lo âu của người dân
05:33
and we started to publish our findings.
98
333284
2166
và đã bắt đầu công bố những khám phá này.
05:36
As a very brief summary,
99
336514
1500
Nói tóm tắt,
05:38
we found that people who live where mountaintop removal takes place
100
338038
3889
chúng tôi nhận thấy những người sống ở khu vực khai thác đỉnh núi
05:41
have significantly higher levels of cardiovascular disease,
101
341951
4135
có tỉ lệ mắc bệnh tim mạch, bệnh thận và bệnh phổi mãn tính như COPD
05:46
kidney disease and chronic lung disease like COPD.
102
346110
3465
cao hơn đáng kể.
05:50
Death rates from cancer are significantly elevated,
103
350482
2778
Tỉ lệ tử vong do ung thư gia tăng nhanh chóng
05:53
especially for lung cancer.
104
353284
1800
đặc biệt là ung thư phổi.
05:55
We've seen evidence for higher rates of birth defects
105
355680
2564
Chúng tôi có bằng chứng cho thấy tỷ lệ
05:58
and for babies born at low birth weight.
106
358268
2190
dị tật bẩm sinh và trẻ sơ sinh thiếu cân có tỉ lệ cao.
06:01
The difference in total mortality equates to about 1,200 excess deaths
107
361172
4492
Tổng số ca tử vong nhiều hơn khoảng 1200 ca
06:05
every year in MTR areas, controlling for other risks.
108
365688
4222
mỗi năm ở khu vực MTR.
06:09
Twelve hundred excess deaths every year.
109
369934
2883
Nhiều hơn 1200 ca tử vong so với các nguy cơ khác.
06:13
Not only are death rates higher,
110
373855
1540
Tỉ lệ tử vong không chỉ cao,
06:15
but they increase as the levels of mining go up
111
375419
2245
mà còn gia tăng do khai thác ngày càng đẩy mạnh
06:17
in a dose-response manner.
112
377688
1734
với hàm lượng chất độc cao.
06:19
Next, we started to conduct community door-to-door health surveys.
113
379863
3595
Sau đó, chúng tôi đến tận nhà
06:23
We surveyed people living within a few miles of MTR
114
383482
3542
khảo sát sức khỏe những người sống trong vòng vài dặm tại khu vực MTR
06:27
versus similar rural communities without mining.
115
387048
2362
so với người ở khu vực nông thôn không có mỏ than.
06:30
Survey results show higher levels of personal and family illness,
116
390188
3985
Kết quả cho thấy mức độ mắc bệnh cao hơn
06:34
self-reported health status is poorer,
117
394197
2221
tình trạng sức khỏe kém hơn
06:36
and illness symptoms across a broad spectrum are more common.
118
396442
3514
các triệu chứng bệnh nhìn chung phổ biến hơn.
06:40
These studies are only associational.
119
400879
2523
Những nghiên cứu này chỉ có tính tham khảo
06:44
We all know that correlation does not prove causation.
120
404268
3309
do sự tương quan chưa kết luận được đâu là nguyên nhân.
06:48
These studies did not include data
121
408315
1636
Những nghiên cứu này không bao gồm
06:49
on the actual environmental conditions in mining communities.
122
409975
2880
dữ liệu về điều kiện môi trường cụ thể tại khu vực mỏ than.
06:52
So we started to collect and report on that.
123
412879
3621
Vì thế chúng tôi thu thập số liệu về nó và báo cáo.
06:57
We found that violations of public drinking-water standards
124
417609
2770
Chúng tôi nhận thấy sự vi phạm các tiêu chuẩn về nước uống
07:00
are seven times more common in MTR areas versus non-mining areas.
125
420403
4342
ở khu vực này cao hơn gấp bảy lần so với khu vực không khai thác than.
07:05
We collected air samples
126
425266
1890
Chúng tôi thu thập mẫu không khí ở đó
07:07
and found that particulate matter is elevated in mining communities,
127
427180
3206
và nhận thấy hạt vật chất ở ngưỡng cao
07:10
especially in the ultra-fine range.
128
430410
1868
đặc biệt là số hạt có kích thước nano.
07:12
The dust in mining communities contains a complex mixture,
129
432629
4031
Bụi tại khu vực mỏ than là một phức hợp
07:16
but includes high levels of silica, a known lung carcinogen,
130
436684
4111
với tỉ lệ silicat cao, và đây là chất gây ung thư phổi
07:20
and potentially harmful organic compounds.
131
440819
2869
cũng như các hợp chất hữu cơ độc hại khác.
07:23
We used the dust in laboratory experiments
132
443712
2548
Chúng tôi thí nghiệm loại bụi này
07:26
and found that it induced cardiovascular dysfunction in rats.
133
446284
3674
và thấy nó làm rối loạn chức năng tim mạch ở chuột.
07:30
The dust also promoted the development
134
450482
1857
Loại bụi này làm tăng sự phát triển
07:32
of lung cancer in human in vitro lung cells.
135
452363
3512
của ung thư phổi trong tế bào ống nghiệm ở người.
07:37
This is just a quick summary of some of our studies.
136
457141
2899
Đây chỉ phần tóm tắt nhanh mà thôi.
07:41
The coal industry does not like what we have to say.
137
461194
3533
Ngành than không giống như những gì chúng ta hay nhắc tới.
07:46
Neither does the government in coal country.
138
466242
2563
Chính phủ cũng vậy.
07:49
Just like the tobacco industry paid for research
139
469203
3025
Cũng giống như ngành thuốc lá chi tiền cho các nghiên cứu
07:52
to defend the safety of smoking,
140
472252
2158
để biện hộ cho sự an toàn của thuốc lá
07:54
so the coal industry has tried to do the same
141
474434
2111
ngành than cũng đang làm điều tương tự bằng cách
07:56
by paying people to write papers claiming that MTR is safe.
142
476569
3713
mua chuộc nhà báo để họ nói rằng MTR an toàn.
08:00
Lawyers have sent me harassing demands under the Freedom of Information Act,
143
480913
4079
Các luật sư đã gửi tôi các yêu sách theo Đạo luật Tự do Thông tin
08:05
eventually denied by the courts.
144
485016
2133
bị từ chối bởi tòa án.
08:07
I'd been attacked at public testimony at a Congressional hearing
145
487754
3371
Tôi đã bị công kích tại buổi lấy lời khai tại Phiên điều trần Quốc hội
08:11
by a congressman with ties to the energy industry.
146
491149
2973
bởi một nghị sĩ có quan hệ với ngành năng lượng.
08:14
One governor has publicly declared that he refuses to read the research.
147
494863
4569
Một thống đốc đã tuyên bố công khai rằng ông từ chối đọc các nghiên cứu.
08:20
And after a meeting with a member of Congress,
148
500238
3738
Và sau cuộc họp với một thành viên của Quốc hội
08:24
in which I specifically shared my research,
149
504000
2233
khi tôi chia sẻ nghiên cứu của mình
08:26
I later heard that representative say they knew nothing about it.
150
506257
3489
người đại diện bảo rằng họ không biết gì về chuyện đó.
08:30
I worked with scientists at the US Geological Survey
151
510855
2540
Tôi hợp tác với người ở Viện khảo sát địa chất Mỹ
08:33
on environmental sampling for more than two years.
152
513419
2841
về việc lấy mẫu môi trường trong hơn hai năm.
08:36
And just as they were starting to publish their findings,
153
516284
2682
Và ngay khi bắt đầu công bố các phát hiện của mình,
08:38
they were suddenly instructed by their superiors
154
518990
2254
họ đột nhiên bị các cấp trên chỉ định
08:41
to stop work on this project.
155
521268
1933
phải dừng tiến hành dự án này.
08:43
In August of this year, the National Academy of Sciences
156
523751
4089
Vào tháng tám năm nay, Học viện Khoa học Quốc gia
08:47
was suddenly instructed by the federal government
157
527864
2372
đột nhiên bị chính quyền liên bang
08:50
to stop their independent review
158
530260
2262
buộc phải dừng các nghiên cứu độc lập của họ
08:52
of the public health consequences of surface mining.
159
532546
2728
về hậu quả sức khỏe của khai thác mỏ.
08:56
These actions are politically motivated, in my view.
160
536037
2870
Những hành vi này được chính trị tiếp tay tôi nghĩ vậy.
09:00
But there is opposition from researchers, too.
161
540323
3134
Nhưng nhiều nhà nghiên cứu cũng bày tỏ sự phản đối.
09:04
At conferences or meetings, they express skepticism.
162
544236
2968
Ở các hội thảo, họ đều thể hiện sự nghi ngờ.
09:07
OK, we are all taught, as scientists, to be skeptical.
163
547695
3804
Chúng tôi luôn được dạy rằng, làm khoa học thì phải biết nghi ngờ.
09:12
They ask, "What about this possible explanation?"
164
552141
3214
Câu hỏi đặt ra là "Còn lời giải thích này thì sao?"
09:15
"Have you considered that alternative interpretation?"
165
555379
3023
"Đã bao giờ các ông nghĩ tới một lời giải thích khác?"
09:18
They wonder, "There must be some confounder that we missed.
166
558712
3484
Họ tự hỏi, "Một vài yếu tố gây nhiễu có lẽ đã bị bỏ qua,
09:22
Some other variable we haven't accounted for."
167
562220
3169
chưa tính đến các biến số khác."
09:25
"An in vitro study, what does that prove?"
168
565863
2540
"Thí nghiệm trong ống nghiệm, chứng minh được gì?"
09:28
"A rat study -- how do we know the same effects would be found in people?"
169
568427
4746
"Một thí nghiệm trên chuột - làm sao biết được kết quả sẽ tương tự trên người?"
09:34
Maybe so.
170
574433
1150
Có lẽ vậy.
09:36
Technically, you have to acknowledge that they could be right,
171
576107
2912
Bạn phải thừa nhận rằng họ có thể đúng
09:39
but you know, maybe these health problems
172
579043
3874
nhưng, có thể những vấn đề sức khỏe này
09:42
are not the result of some unmeasured confound.
173
582941
2723
không phải là kết quả của các biến chưa xác định.
09:46
Maybe they result from blowing up mountains
174
586545
2746
Có thể chúng là kết quả của việc cho nổ núi
09:49
over people's heads.
175
589315
1714
trên đầu của người dân.
09:51
(Laughter)
176
591053
2344
(Tiếng cười)
09:53
(Applause)
177
593421
6746
(Vỗ tay)
10:00
There can always be doubt, if doubt is what you seek.
178
600191
3386
Nghi ngờ luôn tồn tại nếu đó là thứ bạn tìm kiếm.
10:03
Because we can never do that defining experiment.
179
603601
2619
Vì chúng tôi không thể nào thực hiện cuộc thí nghiệm đó.
10:06
Any next study must always be associational.
180
606244
3447
Bất cứ nghiên cứu nào sau đó cũng sẽ luôn có tính tham khảo.
10:10
So perhaps you can understand why I've started to wonder,
181
610720
2786
Nên có lẽ bạn có thể hiểu tại sao tôi bắt đầu tự hỏi
10:13
how much evidence is enough?
182
613530
2365
có bao nhiêu bằng chứng là đủ?
10:15
I've published over 30 papers on this topic so far.
183
615919
3400
Đến nay, tôi đã công bố hơn 30 bài báo về chủ đề này.
10:19
Along with my coauthors, other researchers have added to the evidence,
184
619760
3301
Cùng các đồng tác giả, các nhà nghiên cứu đã bổ sung thêm chứng cứ
10:23
yet government doesn't want to listen,
185
623085
2262
10:25
and the industry says it's only correlational.
186
625371
2912
và ngành công nghiệp nói nó chỉ mang tính tương quan.
10:28
They say Appalachians have lifestyle issues.
187
628307
2666
Họ nói người Appalachian có vấn đề về cách sống.
10:30
As though it had never occurred to us
188
630997
1775
Như thể chúng tôi chưa từng nghiên cứu
10:32
to control for smoking or obesity or poverty or education
189
632796
2678
việc hút thuốc hay béo phì đói nghèo và giáo dục.
10:35
or health insurance.
190
635498
1333
hoặc bảo hiểm y tế
10:37
We controlled for all of those and more.
191
637442
2167
Chúng ta kiểm soát chúng và nhiều hơn thế nữa.
10:40
There comes a point where we don't need more research,
192
640903
3499
Có một điểm chúng tôi không cần nghiên cứu thêm
10:44
where we can't ask people to be unwilling research subjects
193
644784
3460
không thể yêu cầu mọi người làm đối tượng thí nghiệm
10:48
so we can do the next study.
194
648268
2728
để có thể thực hiện nghiên cứu tiếp theo.
10:52
As scientists, we follow the data wherever it goes,
195
652817
2381
Là nhà khoa học, chúng tôi theo dấu các dữ liệu
10:55
but sometimes data can only take us so far
196
655222
2024
nhưng đôi lúc dữ liệu đưa tôi đi quá xa
10:57
and we have to decide, as thinking, feeling human beings,
197
657270
2990
và chúng tôi phải quyết định
11:00
what it means and when it is time to act.
198
660284
2733
ý nghĩa của nó là gì và khi nào hành động.
11:03
I think that is true, not only for MTR but for other situations
199
663775
3152
Tôi nghĩ điều này đúng, không chỉ cho MTR mà cả các tình huống khác
11:06
where evidence is strong and concerning but imperfect.
200
666951
4292
khi chứng cứ rõ ràng nhưng không hoàn hảo
11:11
And when failing to act if you're wrong means people's lives.
201
671934
4049
và không thực thi được nếu bạn sai có ý nghĩa to lớn tới cuộc sống con người.
11:17
It may seem strange that there is any controversy
202
677721
2787
Sẽ rất lạ nếu như có sự tranh luận
11:20
over the health effects of mountaintop-removal mining.
203
680532
3088
về ảnh hưởng sức khỏe mà khai thác đỉnh núi gây ra.
11:24
But somehow, this subject has wound up
204
684332
1842
Nhưng chủ đề này đã trở nên nổi cộm
11:26
in a scientific and political twilight zone
205
686198
2338
ở một góc nhìn chính trị và kinh tế
11:28
alongside the debate over climate change
206
688560
2121
ngoài cuộc tranh luận về biến đổi khí hậu
11:30
or the argument years ago
207
690705
1415
hay những tranh cãi về việc
11:32
about whether or not smoking caused cancer.
208
692144
2595
liệu hút thuốc lá có thực sự gây ung thư.
11:35
In this twilight zone, much of the data seems to point to one conclusion.
209
695865
3603
Hầu hết các dữ liệu đều đưa tới cùng một kết luận.
11:39
But the economics or the politics or the prevailing public view
210
699492
3286
Nhưng kinh tế hay chính trị hay một quan điểm nổi trội
11:42
insist on the opposite conclusion.
211
702802
2266
khăng khăng đưa ra một kết luận đối lập.
11:46
When you're a scientist and you think you have a valid insight
212
706180
2921
Khi bạn là một nhà khoa học và bạn nghĩ bạn có cái nhìn có giá trị
11:49
where the health of entire populations is at stake
213
709125
2351
nơi sức khỏe của mọi người bị đe dọa
11:51
but you find yourself trapped
214
711510
2313
nhưng bản thân bạn lại bị mắc kẹt
11:53
in this twilight zone of denial and disbelief,
215
713847
3508
ở một nơi đầy rẫy sự phủ nhận và bất tin
11:57
what is your moral and ethical obligation?
216
717379
2800
đâu là nghĩa vụ đạo đức của bạn?
12:01
Obviously, scientists are responsible for telling the truth as they see it,
217
721625
3984
Rõ ràng là, các nhà khoa học có trách nhiệm nói lên sự thật
12:05
based on evidence.
218
725633
1309
dựa trên bằng chứng.
12:07
Simply stated, we have an obligation to stand up for the data.
219
727331
3077
Nói một cách đơn giản, chúng ta có nghĩa vụ bảo vệ dữ liệu.
12:11
It can be extremely frustrating to wait around for public opinion
220
731625
3068
Phải nói là bực bội vô cùng khi phải chờ đợi công chúng
12:14
or political consensus to catch up to the scientific understanding.
221
734717
3233
hay chính trị đồng tình với những hiếu biết khoa học.
12:17
But the more controversial the subject and the more frustrating the debate,
222
737974
4166
Nhưng chủ đề càng gây tranh cãi thì cuộc thảo luận càng phiền toái
12:22
the more critical it is for scientists to preserve our objectivity
223
742164
3865
và các nhà khoa học càng phải bảo vệ tính khách quan
12:26
and our reputation for integrity.
224
746053
2200
và sự chính trực của mình.
12:28
Because integrity is the coin of the realm
225
748823
2540
Bởi sự chính trực chính là điều cốt lõi
12:31
in scientific and public policy debate.
226
751387
2492
trong các cuộc thảo luận chính sách công và khoa học.
12:33
In the long run,
227
753903
1215
Trong tương lai,
12:35
our reputation for integrity is the most powerful tool that we have,
228
755142
3729
sự liêm chính sẽ là công cụ hữu hiệu nhất
12:38
even more powerful than the data itself.
229
758895
2943
còn hữu hiệu hơn cả dữ liệu nữa.
12:42
Without an acknowledged integrity on the part of scientists,
230
762535
2811
Nếu tính liêm chính không được công nhận ở góc độ khoa học
12:45
no amount of data will ever convince people
231
765370
2118
dữ liệu sẽ không thuyết phục được mọi người
12:47
to believe painful or difficult truths.
232
767512
2600
tin vào những sự thật đáng buồn.
12:50
But when we cultivate and guard our reputation for integrity,
233
770958
5127
Nhưng nếu ta nuôi dưỡng sự chính trực
12:56
when we patiently stand up for the data and keep doing the studies
234
776109
3151
khi chúng ta kiên nhẫn đấu tranh
12:59
and keep calmly bringing the results to the public,
235
779284
2722
và cho công chúng thấy được kết quả
13:02
that's when we have our greatest impact.
236
782030
2444
đó là lúc ta có tầm ảnh hưởng lớn nhất.
13:05
Eventually, scientific truth does and will win out.
237
785585
6196
Dần dần, sự thật sẽ chiến thắng.
13:13
How many lives will be lost while we wait?
238
793141
2800
Bao nhiêu người sẽ mất mạng nếu ta chờ đợi?
13:16
Too many already.
239
796433
1150
Đã có quá nhiều trường hợp như vậy.
13:18
But prevail we will.
240
798218
1872
Nhưng chúng ta sẽ chiến thắng.
13:21
Thank you.
241
801004
1181
Xin cảm ơn.
13:22
(Applause)
242
802209
6885
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7