Fashion has a pollution problem -- can biology fix it? | Natsai Audrey Chieza

82,964 views ・ 2017-12-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Pham Reviewer: Hoang Huynh
00:12
You're watching the life cycle of a Streptomyces coelicolor.
0
12840
3040
Bạn đang xem vòng đời của một Streptomyces coelicolor.
00:17
It's a strain of bacteria that's found in the soil
1
17520
2376
Nó là một dòng vi khuẩn được tìm thấy trong đất,
00:19
where it lives in a community with other organisms,
2
19920
2416
nơi nó sống cùng cộng đồng với những sinh vật khác,
00:22
decomposing organic matter.
3
22360
1320
để phân hủy chất hữu cơ.
00:24
Coelicolor is a beautiful organism.
4
24680
1920
Coelicolor là một sinh vật xinh đẹp.
00:27
A powerhouse for synthesizing organic chemical compounds.
5
27160
3160
Một nhà máy năng lượng cho tổng hợp các hợp chất hóa học hữu cơ.
00:31
It produces an antibiotic called actinorhodin,
6
31160
2976
Nó tạo ra một chất kháng sinh gọi là actinorhodin,
00:34
which ranges in color from blue to pink and purple,
7
34160
4576
cái mà phân loại theo màu sắc từ xanh tới hồng và tím,
00:38
depending on the acidity of its environment.
8
38760
2240
phụ thuộc vào độ axit trong môi trường của nó.
00:41
That it produces these pigment molecules sparked my curiosity
9
41920
3136
Nó tạo ra những phân tử màu gợi lên sự hiếu kỳ của tôi
00:45
and led me to collaborate closely with coelicolor.
10
45080
2400
và dẫn tôi tới sự cộng tác gần hơn với coelicolor.
00:48
It is an unlikely partnership,
11
48280
2056
Nó là một sự cộng tác không có thực,
00:50
but it's one that completely transformed my practice as a materials designer.
12
50360
4360
nhưng nó đã làm thay đổi hoàn toàn thực tiễn thiết kế vật liệu của tôi.
00:55
From it, I understood how nature was going to completely revolutionize
13
55560
4416
Nhờ nó, tôi hiểu được cách mà tự nhiên đã cách mạng hóa hoàn toàn.
01:00
how we design and build our environments,
14
60000
2856
cách chúng ta thiết kế và tạo dựng môi trường của chúng ta,
01:02
and that organisms like coelicolor
15
62880
2456
và những sinh vật như coelicolor
01:05
were going to help us grow our material future.
16
65360
2320
đang giúp chúng ta phát triển tương lai vật liệu.
01:08
So what's wrong with things as they are?
17
68720
2800
Vậy có điều gì sai với mọi thứ khi chúng là chính mình?
01:12
Well, for the last century,
18
72560
1336
Với thế kỷ trước,
01:13
we've organized ourselves around fossil fuels,
19
73920
3056
chúng ta sắp đặt chính mình quanh các nhiên liệu hóa thạch,
01:17
arguably, the most valuable material system we have ever known.
20
77000
3056
có thể nói là hệ thống vật liệu giá trị nhất chúng ta từng biết.
01:20
We are tethered to this resource, and we've crafted a dependency on it
21
80080
3696
Chúng ta bị trói buộc với tài nguyên này, và chúng ta phụ thuộc vào nó,
01:23
that defines our identities, cultures, our ways of making and our economies.
22
83800
5040
nó định ra danh tính, văn hóa, cách làm và các nền kinh tế của chúng ta.
01:29
But our fossil fuel-based activities are reshaping the earth
23
89360
4496
Nhưng các hoạt động với nhiên liệu hóa thạch đang tạo hình lại trái đất
01:33
with a kind of violence that is capable of dramatically changing the climate,
24
93880
4576
với một sự xâm phạm có khả năng làm thay đổi khí hậu đột ngột,
01:38
of accelerating a loss of biodiversity
25
98480
3376
làm gia tăng việc mất hệ sinh thái
01:41
and even sustaining human conflict.
26
101880
1960
và thậm chí kéo dài xung đột con người.
01:44
We're living in a world
27
104640
1256
Chúng ta đang sống trong một thế giới
01:45
where the denial of this dependence has become deadly.
28
105920
3560
nơi việc chối bỏ sự phụ thuộc trở nên đáng sợ.
01:50
And its reasons are multiple,
29
110200
1936
Và những nguyên nhân là đa dạng,
01:52
but they include the privilege of not being affected
30
112160
4416
nhưng chúng gồm đặc quyền không bị ảnh hưởng
01:56
and what I believe is a profound lack of imagination
31
116600
3736
và những gì tôi tin là sự thiếu trí tưởng tượng sâu sắc
02:00
about how else we could live
32
120360
2016
về cách chúng ta có thể sống
02:02
within the limits of this planet's boundaries.
33
122400
2640
trong những giới hạn ranh giới của hành tinh này.
02:06
Fossil fuels will one day give way to renewable energy.
34
126200
4616
Những nhiên liệu hóa thạch một ngày sẽ nhường lại cho năng lượng tái tạo.
02:10
That means we need to find new material systems
35
130840
2376
Nghĩa là chúng ta cần tìm ra hệ thống vật liệu mới
02:13
that are not petroleum-based.
36
133240
2096
thứ mà ko dựa vào dầu mỏ.
02:15
I believe that those material systems will be biological,
37
135360
2720
Tôi tin rằng những hệ thống vật liệu đó sẽ thuộc sinh học,
02:19
but what matters is how we design and build them.
38
139080
3095
nhưng vấn đề là cách chúng ta thiết kế và tạo dựng chúng.
02:22
They mustn't perpetuate the destructive legacies of the oil age.
39
142199
4041
Chúng không phải duy trì những tàn tích của thời đại dầu mỏ.
02:27
When you look at this image,
40
147960
2096
Khi bạn nhìn vào hình ảnh này,
02:30
what do you see?
41
150080
1200
Bạn nhìn thấy gì?
02:33
Well, I see a highly sophisticated biological system,
42
153680
3616
Tôi nhìn thấy một hệ thống sinh học vô cùng tinh vi,
02:37
that through the use of enzymes,
43
157320
2056
qua việc sự dụng enzim,
02:39
can move and place atoms more quickly and precisely
44
159400
3056
có thể di chuyển và đặt nguyên tử nhanh hơn và chính xác hơn
02:42
than anything we've ever engineered.
45
162480
1920
bất cứ thứ gì chúng ta từng tạo ra.
02:45
And we know that it can do this at scale.
46
165120
2760
Và chúng ta biết rằng nó có thể làm điều này ở quy lớn.
02:48
Nature has evolved over 3.8 billion years
47
168920
2896
Tự nhiên đã tiến hóa hơn 3.8 tỷ năm
02:51
to be able to do this,
48
171840
1856
để có thể làm điều này,
02:53
but now through the use of synthetic biology,
49
173720
2976
nhưng bây giờ qua việc sử dụng sinh học tổng hợp,
02:56
an emerging scientific discipline
50
176720
1616
một kỷ luật khoa học mới
02:58
that seeks to customize this functionality of living systems,
51
178360
3976
tìm kiếm theo yêu cầu chức năng của hệ thống sống,
03:02
we can now rapid prototype the assembly of DNA.
52
182360
3720
chúng ta có thể nhanh chóng làm mẫu thử bộ ghép DNA.
03:07
That means that we can engineer the kind of biological precision
53
187120
4416
Có nghĩa là chúng ta có thể tạo ra một loại chính xác sinh học
03:11
that makes it possible to design a bacteria
54
191560
4536
làm nó có thể để tạo ra một vi khuẩn
03:16
that can recycle metal,
55
196120
2096
mà có thể tái chế kim loại,
03:18
to grow fungi into furniture
56
198240
1976
làm tăng trưởng nấm ở trang thiết bị
03:20
and even sequester renewable energy from algae.
57
200240
3800
và thậm chí tách năng lượng tái tạo từ tảo.
03:24
To think about how we might access this inherent brilliance of nature --
58
204840
4816
Nghĩ về cách chúng ta có thể tiến đến sự sáng chói vốn có này của thiên nhiên--
03:29
to build things from living things --
59
209680
2776
để tạo dựng mọi thứ từ sinh vật sống--
03:32
let's consider the biological process of fermentation.
60
212480
3136
hãy cân nhắc quá trình sinh học của việc lên men,
03:35
I've come to think of fermentation, when harnessed by humans,
61
215640
3656
Tôi đã nghĩ về quá trình lên men khi được sử dụng bởi loài người,
03:39
as an advanced technological toolkit for our survival.
62
219320
3256
như một bộ dụng cụ công nghệ cấp tiến cho sự sống còn của chúng ta.
03:42
When a solid or a liquid ferments,
63
222600
2056
Khi một chất rắn hoặc lỏng lên men,
03:44
it's chemically broken down by bacterial fungi.
64
224680
2560
nó bị phân hủy hóa học bởi khuẩn nấm.
03:47
The byproduct of this is what we value.
65
227880
2096
Phụ phẩm của nó là thứ chúng ta coi trọng.
03:50
So for example, we add yeast to grapes to make wine.
66
230000
3480
Ví dụ, chúng ta thêm men vào nho để làm rượu.
03:54
Well in nature, these transformations are part of a complex network --
67
234840
4496
Trong tự nhiên, những biến đổi này là một phần của một mạng lưới phức tạp--
03:59
a continuous cycle that redistributes energy.
68
239360
3016
một chu kỳ liên tục phân phối lại năng lượng.
04:02
Fermentation gives rise to multispecies interactions
69
242400
2856
Lên men tạo ra sự tương tác đa loài
04:05
of bacteria and fungi,
70
245280
2136
của vi khuẩn và nấm,
04:07
plants, insects, animals and humans:
71
247440
2616
thực vật, côn trùng, động vật và loài người:
04:10
in other words, whole ecosystems.
72
250080
2160
nói cách khác, toàn bộ hệ sinh thái.
04:13
We've known about these powerful microbial interactions
73
253120
3656
Chúng ta đã biết về những tương tác vi khuẩn hùng mạnh này
04:16
for thousands of years.
74
256800
2176
hàng ngàn năm.
04:19
You can see how through the fermentation of grains,
75
259000
2896
bạn có thể thấy cách qua sự lên men của ngũ cốc,
04:21
vegetal matter and animal products,
76
261920
2656
chất sinh dưỡng và sản phẩm động vật,
04:24
all peoples and cultures of the world have domesticated microorganisms
77
264600
4696
tất cả mọi người và văn hóa thế giới làm thích ứng hệ vi sinh
04:29
to make the inedible edible.
78
269320
1600
biến thứ không ăn được thành có thể ăn.
04:31
And there's even evidence that as early as 350 AD,
79
271839
4337
Thậm chí có bằng chứng rằng 350 năm sau công nguyên,
04:36
people deliberately fermented foodstuffs that contained antibiotics.
80
276200
4240
mọi người chủ ý gây men đồ ăn gồm chất kháng sinh.
04:41
The skeletal remains of some Sudanese Nubian
81
281040
2656
Khung xương còn lại của một vài người Nubia Sudan
04:43
were found to contain significant deposits of tetracycline.
82
283720
3856
được tìm thấy có chứa lượng lớn lớp chất tê-tra-xin-clin.
04:47
That's an antibiotic that we use in modern medicine today.
83
287600
2840
Đó là chất kháng sinh chúng ta sử dụng trong y học hiện đại.
04:51
And nearly 1500 years later,
84
291440
3496
Và gần 1500 năm sau đó,
04:54
Alexander Fleming discovered the antimicrobial properties of mold.
85
294960
4456
Alexander Fleming khám phá ra những thuộc tính chống vi trùng của nấm mốc.
04:59
And it was only through the industrialized fermentation of penicillin
86
299440
4536
Và nó chỉ nhờ sự lên men công nghiệp hóa của penicillin
05:04
that millions could survive infectious diseases.
87
304000
2720
mà hàng triệu người có thể sống qua bệnh truyền nhiễm.
05:07
Fermentation could once again play an important role
88
307520
3176
Quá trình lên men có thể một lần nữa đóng vai trò quan trọng
05:10
in our human development.
89
310720
2296
trong sự phát triển của loài người.
05:13
Could it represent a new mode of survival
90
313040
2656
Nó có thể đưa ra một mẫu mới cho sự sống còn
05:15
if we harness it to completely change our industries?
91
315720
3680
nếu chúng ta sử dụng nó để thay đổi hoàn toàn nền công nghiệp không?
05:19
I've worked in my creative career to develop new material systems
92
319880
3496
Tôi đã làm việc trong sự nghiệp sáng tạo của mình để tạo ra vật liệu mới
05:23
for the textile industry.
93
323400
1536
cho ngành công nghiệp dệt.
05:24
And while it is work that I love,
94
324960
2256
Và trong khi nó có hiệu quả
05:27
I cannot reconcile with the fact that the textile industry
95
327240
2715
tôi không thể chấp nhận thực tế ngành công nghiệp dệt
05:29
is one of the most polluting in the world.
96
329979
2277
là một trong những ngành ô nhiễm nhất thế giới.
05:32
Most of the ecological harm caused by textile processing
97
332280
4816
Một trong những tác hại sinh thái gây ra bởi quá trình dệt
05:37
occurs at the finishing and the dyeing stage.
98
337120
2280
diễn ra ở giai đoạn nhuộm và hoàn thiện.
05:40
Processing textiles requires huge amounts of water.
99
340840
3600
Quá trình dệt yêu cầu một lượng lớn nước.
05:45
And since the oil age completely transformed the textile industry,
100
345120
4416
và từ đó thời kỳ dầu mỏ đã làm biến đổi hoàn toàn ngành công nghiệp dệt,
05:49
many of the materials
101
349560
1256
nhiều loại vật liệu
05:50
and the chemicals used to process them are petroleum based.
102
350840
4536
và hóa chất được sử dụng để xử lý chúng dựa vào dầu mỏ.
05:55
And so coupled with our insatiable appetite for fast fashion,
103
355400
4400
Và đi cùng với ham muốn vô độ của chúng ta về thời trang ăn liền,
06:00
a huge amount of textile waste is ending up in landfill every year
104
360680
4696
một lượng lớn phế thải dệt may đổ ra bãi rác mỗi năm
06:05
because it remains notoriously difficult to recycle.
105
365400
3360
vì nó quá khó để tái chế.
06:09
So again, contrast this with biology.
106
369640
3456
Một lần nữa, hãy so sánh điều này với sinh học.
06:13
Evolved over 3.8 billion years,
107
373120
3096
Đã tiến hóa trên 3.8 tỷ năm,
06:16
to rapid prototype,
108
376240
1856
để tạo mẫu nhanh,
06:18
to recycle and to replenish
109
378120
2576
để tái chế và để bổ sung
06:20
better than any system we've ever engineered.
110
380720
2680
tốt hơn bất cứ hệ thống nào chúng ta từng tạo ra.
06:24
I was inspired by this immense potential
111
384480
2336
Tôi được truyền cảm hứng bởi tiềm năng to lớn này
06:26
and wanted to explore it through a seemingly simple question --
112
386840
3936
và muốn khám phá nó qua một câu hỏi đơn giản--
06:30
at the time.
113
390800
1200
tại thời điểm này.
06:32
If a bacteria produces a pigment,
114
392880
2496
Nếu một vi khuẩn tạo ra chất màu,
06:35
how do we work with it to dye textiles?
115
395400
2520
làm thế nào để chúng ta đưa nó vào sợi dệt?
06:39
Well, one of my favorite ways
116
399080
2376
Một trong những cách yêu thích của tôi
06:41
is to grow Streptomyces coelicolor directly onto silk.
117
401480
5056
là phát triển Streptomyces coelicolor trực tiếp trên tơ lụa.
06:46
You can see how each colony produces pigment around its own territory.
118
406560
4240
Bạn có thể thấy cách mỗi nhóm sinh vật tạo chất màu xung quanh lãnh địa của nó.
06:51
Now, if you add many, many cells,
119
411720
2736
Bây giờ, nếu bạn thêm thật nhiều tế bào,
06:54
they generate enough dyestuff to saturate the entire cloth.
120
414480
5600
chúng tạo ra đủ thuốc nhuộm để thấm đẫm toàn bộ vải.
07:07
Now, the magical thing about dyeing textiles in this way --
121
427120
3696
Điều kỳ diệu về việc nhuộm sợi theo cách này--
07:10
this sort of direct fermentation
122
430840
1576
một loại lên men trực tiếp
07:12
when you add the bacteria directly onto the silk --
123
432440
3896
khi bạn làm tăng vi khuẩn trực tiếp trên tơ lụa--
07:16
is that to dye one t-shirt,
124
436360
3216
là để nhuộm một chiếc áo phông,
07:19
the bacteria survive on just 200 milliliters of water.
125
439600
3840
vi khuẩn sống sót trong chỉ trong 200 mi-li-lít nước.
07:24
And you can see how this process generates very little runoff
126
444360
5296
Và bạn có thể thấy cách quá trình này sinh ra dòng chảy rất nhỏ
07:29
and produces a colorfast pigment without the use of any chemicals.
127
449680
5576
và tạo ra một chất màu không phai mà không sử dụng bất cứ hóa chất nào.
07:35
So now you're thinking --
128
455280
1536
Những gì bạn đang nghĩ bây giờ--
07:36
and you're thinking right --
129
456840
2496
và bạn đang nghĩ đúng --
07:39
an inherent problem associated with designing with a living system is:
130
459360
5036
một vấn đề cố hữu liên quan đến thiết kế với hệ thống sống là:
07:44
How do you guide a medium that has a life force of its own?
131
464420
3460
Bằng cách nào bạn định hướng một môi trường có sự sống của chính nó?
07:48
Well, once you've established the baseline for cultivating Streptomyces
132
468480
5376
Khi bạn thiết lập một vạch chuẩn cho nuôi cấy Streptomyces
07:53
so that it consistently produces enough pigment,
133
473880
3216
để nó tạo ra đủ chất màu thích hơp,
07:57
you can turn to twisting, folding,
134
477120
3056
bạn có thể xoắn, gấp,
08:00
clamping, dipping, spraying,
135
480200
2856
kẹp, nhúng, xịt,
08:03
submerging --
136
483080
1536
nhấn chìm--
08:04
all of these begin to inform the aesthetics of coelicolor's activity.
137
484640
5000
tất cả những điều này bắt đầu thông tin mỹ học về hoạt động của coelicolor.
08:10
And using them in a systematic way
138
490880
1736
Và sử dụng chúng một cách hệ thống
08:12
enables us to be able to generate an organic pattern ...
139
492640
3720
làm chúng ta có thể tạo ra một mẫu hữu cơ...
08:18
a uniform dye ...
140
498320
1200
một chất nhuộm đồng bộ...
08:21
and even a graphic print.
141
501040
2040
và thậm chí một dạng in đồ họa.
08:25
Another problem is how to scale these artisanal methods of making
142
505240
6096
Một vấn đề khác là làm thế nào để chia những phương pháp làm thủ công này
08:31
so that we can start to use them in industry.
143
511360
3680
để chúng ta có thể bắt đầu sử dụng chúng trong ngành công nghiệp.
08:36
When we talk about scale,
144
516800
1456
Khi chúng ta nói về quy mô,
08:38
we consider two things in parallel:
145
518280
2536
chúng ta cân nhắc hai thứ song song:
08:40
scaling the biology,
146
520840
1616
quy mô sinh học,
08:42
and then scaling the tools and the processes
147
522480
2856
sau đó là quy mô công cụ và quá trình
08:45
required to work with the biology.
148
525360
1920
được yêu cầu để kết hợp với sinh học.
08:48
If we can do this,
149
528440
1215
Nếu có thể làm điều này,
08:49
then we can move what happens on a petri dish
150
529679
2377
sau đó ta có thể di chuyển những thứ trên đĩa petri
08:52
so that it can meet the human scale,
151
532080
2496
để nó có thể phù hợp với quy mô loài người,
08:54
and then hopefully the architecture of our environments.
152
534600
3480
và hi vọng phù hợp với cả kiến trúc môi trường của chúng ta.
09:02
If Fleming were alive today,
153
542760
1416
Nếu Fleming còn sống đến nay,
09:04
this would definitely be a part of his toolkit.
154
544200
2800
thứ này sẽ chắc chắn là một phần trong bộ dụng của ông ông.
09:07
You're looking at our current best guess
155
547760
2816
Bạn đang nhìn vào giả định tốt nhất hiện nay của chúng ta
09:10
of how to scale biology.
156
550600
1800
về cách chia tỷ lệ sinh học.
09:13
It's a bioreactor;
157
553280
1256
Nó là một bioreactor;
09:14
a kind of microorganism brewery that contains yeasts
158
554560
3096
một loại nhà ủ bia vi sinh vật có chứa men
09:17
that have been engineered to produce specific commodity chemicals and compounds
159
557680
5136
thứ mà được tạo ra để sản xuất hợp chất và hóa chất mặt hàng cụ thể
09:22
like fragrances and flavors.
160
562840
2040
như nước hoa và hương vị.
09:25
It's actually connected to a suite of automated hardware and software
161
565760
3496
Nó thực sự kết nối với một bộ phần cứng và phần mềm tự động
09:29
that read in real time
162
569280
1936
cái mà ghi trong thời gian thực
09:31
and feed back to a design team the growth conditions of the microbe.
163
571240
6176
và phản hồi tới đội thiết kế về điều kiện tăng trưởng của vi sinh vật.
09:37
So we can use this system to model the growth characteristics
164
577440
3096
Ta có thể sử dụng hệ thống này để làm mẫu đặc tính tăng trưởng
09:40
of an organism like coelicolor
165
580560
2616
của một sinh vật như coelicolor
09:43
to see how it would ferment at 50,000 liters.
166
583200
3400
để thấy cách nó lên men ở mức 50,000 lít.
09:47
I'm currently based at Ginkgo Bioworks,
167
587800
2816
Tôi hiện tại đang làm tại Ginkgo Bioworks,
09:50
which is a biotechnology startup in Boston.
168
590640
2480
một cơ sở mới về công nghệ sinh học tại Boston.
09:54
I am working to see how their platform for scaling biology
169
594160
4336
Tôi đang nghiên cứu để xem cách nền tảng của chúng với quy mô sinh học
09:58
interfaces with my artisanal methods of designing with bacteria for textiles.
170
598520
5256
giao diện với các phương pháp thiết kế thủ công của tôi với vi khuẩn cho sợi dệt.
10:03
We're doing things like engineering Streptomyces coelicolor
171
603800
4296
Chúng ta đang làm những thứ như kỹ thuật tạo ra Streptomyces coelicolor
10:08
to see if it can produce more pigment.
172
608120
2480
để xem nếu nó có thể tạo ra nhiều chất màu hơn.
10:11
And we're even looking at the tools for synthetic biology.
173
611640
4136
Và chúng ta thậm chí đang hướng vào những công cụ cho sinh học tổng hợp.
10:15
Tools that have been designed specifically to automate synthetic biology
174
615800
4896
Những công cụ được thiết kế chuyên để tự động hóa sinh học tổng hợp
10:20
to see how they could adapt to become tools to print and dye textiles.
175
620720
3880
để xem cách chúng có thể thích nghi trở thành công cụ để in và nhuộm sợi dệt.
10:25
I'm also leveraging digital fabrication,
176
625440
3056
Tôi cũng đang tận dụng quá trình sản xuất kỹ thuật số,
10:28
because the tools that I need to work with Streptomyces coelicolor
177
628520
3576
vì những công cụ tôi cần để làm việc với Streptomyces coelicolor
10:32
don't actually exist.
178
632120
1896
thực sự không tồn tại.
10:34
So in this case --
179
634040
1536
Trong trường hợp này--
10:35
in the last week actually,
180
635600
1416
chính xác là tuần trước,
10:37
I've just designed a petri dish
181
637040
2256
Tôi chỉ thiết kế một chiếc đĩa petri
10:39
that is engineered to produce a bespoke print on a whole garment.
182
639320
4816
cái mà thiết kế cho sản xuất một mẫu vải in đặt trước trên toàn bộ hàng may mặc
10:44
We're making lots of kimonos.
183
644160
1720
Chúng tôi đang làm rất nhiều kimono.
10:46
Here's the exciting thing:
184
646760
1976
Đây là một điều lý thú:
10:48
I'm not alone.
185
648760
1376
Tôi không chỉ có một mình.
10:50
There are others who are building capacity in this field,
186
650160
2896
Có nhiều người khác đang tạo dựng năng lực trong lĩnh vực này
10:53
like MycoWorks.
187
653080
1936
giống như MycoWorks.
10:55
MycoWorks is a startup
188
655040
1736
Mycoworks là một cơ sở mới
10:56
that wants to replace animal leather with mushroom leather,
189
656800
2936
muốn thay thế đồ da động vật với đồ da từ nấm,
10:59
a versatile, high-performance material
190
659760
2656
một vật liệu có hiệu quả cao và linh hoạt
11:02
that has applications beyond textiles and into product and architecture.
191
662440
4120
mà có ứng dụng vượt xa vải dệt trong sản xuất và kiến trúc.
11:07
And Bolt Threads --
192
667840
1736
Và Bolt Threads--
11:09
they've engineered a yeast to produce spider-silk protein
193
669600
5256
Họ đã tạo ra một loại men để sản xuất ra protein tơ nhện
11:14
that can be spun into a highly programmable yarn.
194
674880
3896
mà có thể kéo thành một loại sợi lập trình cao.
11:18
So think water resistance,
195
678800
1856
Hãy nghĩ về tính chống thấm nước,
11:20
stretchability and superstrength.
196
680680
2360
đàn hồi và độ bền.
11:24
To reach economies of scale,
197
684480
1896
Để đạt được tính kinh tế của quy mô,
11:26
these kinds of startups are having to build and design
198
686400
4696
những loại cơ sở thử nghiệm này đang phải xây dựng, thiết kế
11:31
and engineer the infrastructure to work with biology.
199
691120
2800
và tạo ra một cơ sở hạ tầng để làm việc với sinh học.
11:34
For example,
200
694640
1216
Ví dụ,
11:35
Bolt Threads have had to engage in some extreme biomimicry.
201
695880
3840
Bolt Threads đã phải tham gia một số phỏng sinh học khắc nghiệt.
11:40
To be able to spin the product this yeast creates into a yarn,
202
700360
5296
Để có khả năng xe chỉ sản phẩm mà loại nấm này tạo thành sợi,
11:45
they've engineered a yarn-making machine
203
705680
3416
họ đã tạo ra một chiếc máy làm sợi
11:49
that mimics the physiological conditions
204
709120
2896
cái mà mô phỏng các điều kiện sinh lý học
11:52
under which spiders ordinarily spin their own silk.
205
712040
3560
theo cách mà những con nhện thường chăng tơ của nó.
11:56
So you can start to see how imaginative
206
716960
3496
Bạn có thể bắt đầu thấy cách
12:00
and inspiring modes of making exist in nature
207
720480
5656
các mẫu tạo ra ngoài sức tưởng tưởng và truyền cảm hứng tồn tại trong tự nhiên
12:06
that we can use to build capacity around new bio-based industries.
208
726160
5656
mà ta có thể sử dụng để lập sản lượng các ngành công nghiệp sinh học mới.
12:11
What we now have is the technology
209
731840
2136
Những gì chúng ta có bây giờ là công nghệ
12:14
to design, build, test and scale these capabilities.
210
734000
5816
để thiết kế, xây dựng, thử nghiệm và chia mức những sản lượng này.
12:19
At this present moment,
211
739840
1256
Tại thời điểm hiện tại.
12:21
as we face the ecological crisis in front of us,
212
741120
4656
khi chúng ta đối mặt với khủng hoảng hệ sinh thái ngay trước mắt,
12:25
what we have to do is to determine
213
745800
2336
những gì chúng ta phải làm là quyết định
12:28
how we're going to build these new material systems
214
748160
3176
cách chúng ta sẽ xây dựng những hệ thống vật liệu mới này
12:31
so that they don't mirror the damaging legacies of the oil age.
215
751360
5776
để chúng không phản ánh những tàn tích hư hại của thời kỳ dầu mỏ.
12:37
How we're going to distribute them to ensure a sustainable development
216
757160
4456
Cách chúng ta sẽ phân phối chúng để đảm bảo sự phát triển bền vững
12:41
that is fair and equitable across the world.
217
761640
2776
cái mà công bằng trên toàn thế giới.
12:44
And crucially, how we would like the regulatory and ethical frameworks
218
764440
3456
Và quan trọng, cách chúng ta muốn các khung đạo đức và lập quy
12:47
that govern these technologies
219
767920
1456
mà chi phối các công nghệ này
12:49
to interact with our society.
220
769400
1400
tương tác với XH chúng ta.
12:52
Biotechnology is going to touch every part of our lived experience.
221
772400
3656
Công nghệ sinh học sẽ chạm vào mọi phần trải nghiệm sống của chúng ta.
12:56
It is living;
222
776080
1216
Nó là cuộc sống;
12:57
it is digital;
223
777320
1456
nó là số hóa;
12:58
it is designed, and it can be crafted.
224
778800
2776
nó được thiết kế, và nó có thể được làm thủ công.
13:01
This is a material future that we must be bold enough to shape.
225
781600
3120
Đó là tương lai vật liệu mà chúng ta phải đủ nỗ lực để tạo lên.
13:05
Thank you.
226
785360
1416
Cảm ơn.
13:06
(Applause)
227
786800
2520
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7