Is the US Headed Towards Another Civil War? | Barbara F. Walter | TED

842,836 views ・ 2023-08-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hà Thi Ân Reviewer: Duy Le
00:04
I'm going to talk about a threat
0
4000
1961
Tôi sẽ nói về một mối nguy
00:06
that most people don't want to think about.
1
6002
2795
mà hầu như mọi người không muốn nghĩ tới.
00:08
It's too frightening and it doesn't seem real.
2
8838
3212
Nó quá đáng sợ và có vẻ như không thật.
00:12
That threat is civil war.
3
12050
1835
Mối nguy đó là nội chiến.
00:14
Since 1946,
4
14427
2670
Từ 1946,
00:17
over 250 civil wars have broken out
5
17097
3086
hơn 250 cuộc nội chiến đã nổ ra
00:20
and that number continues to increase.
6
20225
2586
và con số đó tiếp tục tăng lên.
00:22
There are now almost 50 percent more civil wars than there were in 2001.
7
22811
5964
Hiện nay số lượng cuộc nội chiến đã tăng 50% kể từ năm 2001.
00:29
I've been studying civil wars for over 30 years.
8
29484
3378
Tôi đã nghiên cứu về nội chiến trong 30 năm,
00:32
I've interviewed members of Hamas in the West Bank,
9
32862
3337
Tôi đã phỏng vấn những thành viên của Hamas ở ngân hàng phía đông,
00:36
ex-Sinn Féin members in Northern Ireland,
10
36199
3003
Sinn Féin ở Bắc Ireland,
00:39
former members of the FARC in Colombia.
11
39202
2753
cựu nhân viên của FARC ở Colombia.
00:41
I've stood on top of the Golan Heights and stared into Syria
12
41997
4629
Tôi đã đứng trên đỉnh Cao nguyên Golan và nhìn chằm chằm vào Syria
00:46
at the top of the Syrian civil war.
13
46626
2336
ở đỉnh cao của cuộc nội chiến Syria.
00:48
I've driven across Zimbabwe
14
48962
1835
Tôi đã lái xe qua Zimbabwe
00:50
as the military was planning its coup against Robert Mugabe.
15
50839
4004
khi quân đội đang lên kế hoạch đảo chính chống lại Robert Mugabe.
00:54
I've been followed and interrogated by members of Myanmar's junta.
16
54843
4463
Tôi bị theo dõi và thẩm vấn bởi các thành viên của chính quyền quân sự Myanmar.
01:00
In 2017, I was asked to serve on a task force run by the CIA
17
60265
4504
Vào năm 2017, tôi được yêu cầu phục vụ trong lực lượng đặc nhiệm do CIA điều hành
01:04
called the Political Instability Task Force.
18
64811
2586
được gọi là Lực lượng Đặc nhiệm Bất ổn Chính trị.
01:07
One of the goals of that task force was to come up with a model
19
67772
3629
Một trong những mục tiêu của lực lượng đặc nhiệm là đưa ra một mô hình
01:11
to help the US government predict
20
71443
2460
giúp chính phủ Mỹ dự đoán
01:13
what countries around the world
21
73903
1502
quốc gia nào trên thế giới
01:15
were likely to experience ethnic conflict and civil war.
22
75447
3545
có khả năng xảy ra xung đột sắc tộc và nội chiến.
01:19
It turns out that predicting civil war is possible.
23
79367
3462
Hóa ra việc dự đoán nội chiến là có thể.
01:22
Solid data exists on where and when these conflicts are likely to break out.
24
82871
5338
Dữ liệu này tồn tại ở khi những xung đột này có khả năng bùng phát.
01:28
It's just that most people don't know that.
25
88209
3212
Chỉ là hầu hết mọi người không biết điều đó.
01:32
The task force was comprised of two types of people,
26
92714
2836
Lực lượng đặc nhiệm bao gồm hai nhóm người,
01:35
experts on civil war like myself and data analysts.
27
95550
3670
các chuyên gia về cuộc nội chiến như tôi và các nhà phân tích dữ liệu.
01:39
The experts came up with 38 different factors
28
99721
3420
Các chuyên gia đã đưa ra 38 yếu tố khác nhau
01:43
that they thought could potentially lead a country towards civil war.
29
103183
4004
mà họ cho rằng có khả năng dẫn một quốc gia đến nội chiến.
01:47
And some of those factors seemed obvious, like whether a country was poor,
30
107187
4045
Và một số trong những số đó có vẻ rõ ràng, chẳng hạn như liệu một quốc gia có nghèo
01:51
had lots of income inequality
31
111274
2211
có nhiều bất bình đẳng thu nhập
01:53
or had a government that heavily discriminated
32
113485
2794
hay có một chính phủ phân biệt đối xử nặng nề
01:56
against one particular group.
33
116279
2294
với một nhóm người cụ thể.
01:59
It turns out that only two factors were highly predictive
34
119032
3962
Hóa ra chỉ có hai yếu tố có khả năng dự đoán cao
02:03
and they weren't the ones the experts expected.
35
123036
3211
và chúng không phải là yếu tố mà các chuyên gia nghĩ đến.
02:07
The first was whether a country was an anocracy.
36
127499
3712
Đầu tiên là liệu một quốc gia có phải là một chế độ bán dân chủ hay không.
02:11
Anocracy is just a fancy term for partial democracy.
37
131252
4171
Chế độ bán dân chủ chỉ là một thuật ngữ cho một phần của nền dân chủ .
02:15
It's a government that's neither fully democratic nor fully autocratic.
38
135465
3921
Đó là một chính phủ không hoàn toàn dân chủ cũng không hoàn toàn độc đoán.
02:19
It's something in between.
39
139427
2419
Đó là một cái gì đó ở giữa.
02:21
So think about Hungary today.
40
141846
1836
Nghĩ về Hungary của hiện tại.
02:23
Hungary holds elections.
41
143723
1627
Hungary tổ chức bầu cử.
02:25
Hungarians eagerly go out and vote.
42
145392
2961
Người Hungary háo hức đi bỏ phiếu.
02:28
It's just that whoever wins those elections
43
148353
3253
Chỉ là bất cứ ai thắng cuộc bầu cử đó
02:31
can basically do whatever they want.
44
151648
2544
về cơ bản có thể làm bất cứ điều gì họ muốn.
02:35
The second factor
45
155402
1293
Yếu tố thứ hai
02:36
was whether citizens in these anocracies had formed political parties
46
156695
5255
là liệu công dân trong chế độ bán dân chủ này có hình thành các đảng chính trị
02:41
around identity rather than ideology.
47
161991
3087
xoay quanh bản sắc hơn là ý thức hệ hay không.
02:45
So rather than joining a party because you were liberal or conservative,
48
165578
4630
Vì vậy, thay vì tham gia một đảng vì là người tự do hay bảo thủ,
02:50
capitalist or communist,
49
170250
2586
tư bản hay cộng sản,
02:52
you joined a party because you were Black or white,
50
172836
3461
bạn tham gia một đảng vì là người da đen hay da trắng,
02:56
Christian or Muslim,
51
176297
1794
Kitô giáo hay Hồi giáo,
02:58
Serb or Croat.
52
178133
1960
người Serb hay Croat.
03:01
If a country had these two features,
53
181177
3170
Nếu một quốc gia có hai đặc điểm này,
03:04
the task force considered it at high risk of political violence
54
184389
4254
lực lượng đặc nhiệm coi quốc gia đó có nguy cơ bạo lực chính trị cao
03:08
and put it on a watchlist.
55
188643
1919
và đưa nó vào danh sách theo dõi.
03:10
It was actually called The Watchlist
56
190895
2711
Nó thực sự được gọi là Danh sách theo dõi
03:13
and it was sent to the White House.
57
193648
2127
và nó đã được gửi đến Nhà Trắng.
03:17
So here I was,
58
197026
1252
Vì vậy, tôi ở đây,
03:18
sitting in a hotel conference room in suburban Virginia four times a year
59
198278
5046
ngồi trong một phòng hội nghị khách sạn ở ngoại ô Virginia bốn lần một năm
03:23
with a room full of really smart people.
60
203324
2962
với một căn phòng đầy những người thông minh.
03:26
And we talked about countries in Africa, the Middle East, Central Asia,
61
206327
4672
Và chúng tôi đã nói về các quốc gia ở Châu Phi, Trung Đông, Trung Á,
03:31
but we never, ever talked about the United States.
62
211040
3671
nhưng chúng tôi chưa bao giờ, chưa bao giờ nói về Hoa Kỳ.
03:35
That's because the CIA is legally not allowed
63
215754
3712
Đó là bởi vì CIA về mặt pháp lý không được phép
03:39
to monitor the United States or its citizens.
64
219466
2711
theo dõi Hoa Kỳ hay công dân của họ.
03:42
And that's exactly the way it should be.
65
222218
2670
Và đó chính xác là cách hoạt động của nó.
03:45
But I was a private citizen and I had this information
66
225430
4921
Nhưng tôi là một công dân bảo mật và tôi có thông tin này
03:50
and I could see that both of these factors were emerging in my own country
67
230351
4422
và tôi có thể thấy rằng cả hai yếu tố này đang nổi lên ở đất nước của tôi
03:54
and they were emerging at a surprisingly fast rate.
68
234814
2878
và chúng đang nổi lên với tốc độ nhanh đáng ngạc nhiên.
03:59
The US's democracy has been downgraded three times since 2016.
69
239235
5297
Nền dân chủ của Hoa Kỳ đã bị hạ cấp ba lần kể từ năm 2016.
04:05
2016, it was downgraded because international election monitors
70
245033
5172
Năm 2016, nó đã bị hạ cấp vì các giám sát viên bầu cử quốc tế
04:10
had considered the 2016 election free, but not entirely fair.
71
250246
5339
đã coi cuộc bầu cử năm 2016 là tự do, nhưng không công bằng.
04:16
America's own intelligence agencies had found
72
256169
3211
Các cơ quan tình báo của Mỹ đã phát hiện ra rằng
04:19
that the Russians had, in fact, meddled in that election.
73
259422
3587
người Nga, trên thực tế, đã can thiệp vào cuộc bầu cử đó.
04:23
It was downgraded again in 2019
74
263843
2753
Nó đã bị hạ cấp một lần nữa vào năm 2019
04:26
when the White House refused to comply with requests by Congress for information.
75
266638
5172
khi Nhà Trắng từ chối tuân thủ các yêu cầu của Quốc hội về thông tin.
04:32
And it was downgraded a final time
76
272310
2169
Và nó đã bị hạ cấp lần cuối
04:34
at the end of 2020
77
274521
2168
vào cuối năm 2020
04:36
when President Trump refused to accept his loss in the 2020 election,
78
276731
4546
khi Tổng thống Trump từ chối thừa nhận thất bại trong cuộc bầu cử năm 2020,
04:41
and actively attempted to overturn the results.
79
281277
3420
và cố gắng lật ngược kết quả.
04:45
Between December of 2020 and early 2021,
80
285740
5130
Từ tháng 12 năm 2020 đến đầu năm 2021,
04:50
the United States was officially classified as an anocracy.
81
290870
4922
Hoa Kỳ đã chính thức được phân loại là một chế độ bán dân chủ.
04:58
If the task force had been allowed to monitor and study the United States,
82
298628
5797
Nếu lực lượng đặc nhiệm được phép theo dõi và nghiên cứu Hoa Kỳ,
05:04
it likely would have considered it at high risk of political instability
83
304467
4755
có khả năng lực lượng này sẽ coi Hoa Kỳ có nguy cơ bất ổn chính trị
05:09
and political violence in December of 2020,
84
309222
4421
và bạo lực chính trị cao vào tháng 12 năm 2020,
05:13
just a few weeks before the January 6 insurrection.
85
313643
4046
chỉ vài tuần trước cuộc nổi dậy ngày 6 tháng 1.
05:17
And it likely would have put the United States on the watchlist.
86
317730
4130
Và nó có thể sẽ đưa Hoa Kỳ vào danh sách theo dõi.
05:23
We also know who tends to start civil wars.
87
323403
2669
Ta cũng biết ai có xu hướng bắt đầu cuộc nội chiến.
05:26
And again, it's not the people most of us think.
88
326114
3670
Và một lần nữa, đó không phải là điều mà hầu hết chúng ta nghĩ.
05:30
It is not the poorest people in society.
89
330577
3086
Đó không phải là những người nghèo nhất trong xã hội.
05:33
It is not the people who are most oppressed by their government.
90
333705
3879
Đó không phải là những người bị chính phủ áp bức.
05:38
The people who tend to start civil wars, especially ethnically-based civil wars,
91
338209
5839
Người có xu hướng bắt đầu cuộc nội chiến, đặc biệt là nội chiến dựa trên dân tộc,
05:44
are the groups that had once been politically dominant but are in decline.
92
344090
4797
là những nhóm đã từng chiếm ưu thế chính trị nhưng đang suy yếu.
05:50
If you think back to the former Yugoslavia.
93
350597
3628
Nếu bạn nghĩ lại về nước Nam Tư cũ.
05:55
Serbs had enjoyed most of the positions in government and the military
94
355977
4880
Người Serbia đã được hưởng hầu hết vị trí trong chính phủ và quân đội
06:00
throughout the Cold War for decades, for decades.
95
360899
3169
trong suốt Chiến tranh Lạnh trong nhiều thập kỷ.
06:04
But they were the ones who stood to lose the most
96
364611
3837
Nhưng họ là những người chịu tổn thất nhiều nhất
06:08
as Yugoslavia democratized.
97
368489
2420
khi Nam Tư dân chủ hóa.
06:11
The Serbs started that war.
98
371618
2294
Người Serbia đã bắt đầu cuộc chiến đó.
06:14
Iraq's Sunnis similarly enjoyed most of the key positions
99
374787
5339
Người Sunni ở Iraq cũng được hưởng hầu hết các vị trí quan trọng
06:20
in the military and in government under Saddam Hussein.
100
380168
4129
trong quân đội và trong chính phủ dưới thời Saddam Hussein.
06:24
But when the United States toppled Saddam Hussein,
101
384714
3295
Nhưng khi Mỹ lật đổ Saddam Hussein,
06:28
they also threw the Sunnis out of their positions.
102
388051
4337
họ cũng đã đẩy người Sunni ra khỏi vị trí của mình.
06:32
It was the Sunnis who started that war.
103
392722
3003
Chính những người Sunni đã bắt đầu cuộc chiến đó.
06:36
In the United States, the rise of militias
104
396309
4504
Tại Hoa Kỳ, sự gia tăng của các lực lượng dân quân
06:40
has been driven primarily by white men
105
400855
3796
chủ yếu được thúc đẩy bởi những người da trắng,
06:44
who see America's identity changing in ways
106
404651
4379
những người nhìn thấy bản sắc của nước Mỹ thay đổi
06:49
that directly threatens their status.
107
409030
2461
theo cách mà đe dọa trực tiếp đến vị thế của họ.
06:52
They were the ones who marched on the capital on January 6.
108
412200
5672
Họ là những người đã hành quân đến thủ đô vào ngày 6 tháng 1.
07:02
So why is this happening now?
109
422126
2086
Vậy tại sao điều này lại xảy ra bây giờ?
07:05
It's happening now because of demographic change.
110
425046
3211
Nó đang xảy ra do sự thay đổi nhân khẩu học.
07:08
The United States is in the midst of a major transition
111
428967
4004
Hoa Kỳ đang trong quá trình chuyển đổi lớn
07:13
from a country whose population is majority white
112
433012
3921
từ một quốc gia có đa số dân số là người da trắng
07:16
to a country whose population will be majority non-white.
113
436933
4421
sang một quốc gia đa số không phải là người da trắng.
07:22
The United States will be the first country to go through this,
114
442021
3420
Hoa Kỳ sẽ là quốc gia đầu tiên trải qua điều này,
07:25
but others are going to follow.
115
445483
1960
nhưng những quốc gia khác sẽ làm theo.
07:27
Canada is likely to be next,
116
447443
2419
Tiếp theo là Canada,
07:29
followed by New Zealand and then the UK,
117
449904
2669
tiếp theo là New Zealand và sau đó là Vương quốc Anh,
07:32
and eventually all the English-speaking countries of the world.
118
452573
4004
và cuối cùng là tất cả các quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới.
07:37
This is likely to be especially true
119
457203
2920
Điều này có thể đặc biệt đúng
07:40
if climate change causes citizens from the global South
120
460123
3795
nếu biến đổi khí hậu khiến người dân từ miền Nam
07:43
to increasingly move north.
121
463960
2127
trên thế giới càng di chuyển về phía bắc.
07:47
These countries are going to be looking to the United States
122
467005
3420
Các quốc gia này sẽ noi theo Hoa Kỳ
07:50
to see how we manage this demographic shift.
123
470466
3587
để xem cách chúng ta quản lý sự thay đổi nhân khẩu học này.
07:55
Americans can allow this transition to tear us apart.
124
475096
4588
Người Mỹ có thể cho phép quá trình chuyển đổi này chia rẽ chúng ta.
08:00
Or we could use it to come together
125
480393
3253
Hoặc chúng ta có thể cùng nhau
08:03
to show the world how to manage this change
126
483688
4338
chỉ cho thế giới cách quản lý sự thay đổi này
08:08
and in the process create a truly multiethnic, multi-religious democracy.
127
488026
6297
và trong quá trình tạo ra một nền dân chủ đa sắc tộc, đa tôn giáo thực sự.
08:15
So how do you do this?
128
495575
1835
Vậy bạn làm điều này như thế nào?
08:17
The first thing we have to do
129
497952
1543
Điều đầu tiên chúng ta phải làm
08:19
is address the two big risk factors of civil war.
130
499537
3587
là giải quyết hai nguy cơ lớn của cuộc nội chiến.
08:23
Anocracy and identity politics.
131
503124
3545
Chế độ dân chủ và chính trị bản sắc.
08:27
To address anocracy, we have to improve the rule of law.
132
507670
3545
Để giải quyết tình trạng bán dân chủ, chúng ta phải cải thiện pháp quyền.
08:31
We have to ensure equal access to every citizen to the vote.
133
511215
5798
Chúng ta phải đảm bảo mọi công dân đều có quyền bình đẳng trong việc bỏ phiếu.
08:37
We have to reduce corruption
134
517013
1418
Chúng ta phải giảm tham nhũng
08:38
and we have to improve the quality of government services.
135
518431
3670
và chúng ta phải cải thiện chất lượng của chính phủ.
08:42
But reforming a government takes time.
136
522727
2210
Nhưng cải cách chính phủ cần có thời gian.
08:44
Those are not easy things to do and it often seems impossible.
137
524979
3837
Đó không phải là điều dễ dàng và nó thường dường như là không thể.
08:48
That's exactly where the United States is today,
138
528858
3462
Đó chính xác là vị trí của Hoa Kỳ ngày nay,
08:52
almost paralyzed.
139
532320
1585
gần như bị tê liệt.
08:54
This is where business can come in.
140
534697
3295
Đây là lúc doanh nghiệp có thể tham gia.
08:58
Thirty years ago,
141
538409
1502
Ba mươi năm trước,
08:59
most of us thought that South Africa was barreling towards civil war.
142
539952
4713
hầu hết chúng ta đều nghĩ rằng Nam Phi đang hướng tới nội chiến.
09:04
Black South Africans were increasingly protesting
143
544707
3420
Người Nam Phi da đen ngày càng phản đối
09:08
the brutality of the white apartheid regime,
144
548169
3378
chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo của người da trắng,
09:11
and the government responded with more brutality.
145
551547
3337
và chính phủ đã đáp trả với nhiều sự tàn bạo hơn.
09:15
But then something happened.
146
555343
1877
Nhưng rồi vài điều đã xảy ra.
09:17
The business community stepped in and demanded real democracy.
147
557804
5672
Cộng đồng doanh nghiệp nhúng tay vào và yêu cầu dân chủ thực sự.
09:24
They did this because they had been suffering
148
564143
3379
Họ đã làm điều này bởi vì họ đã phải chịu đựng
09:27
under years of crushing economic sanctions
149
567563
3754
nhiều năm bị trừng phạt kinh tế
09:31
and eventually they had to choose between apartheid and profits,
150
571317
3754
và cuối cùng họ phải lựa chọn giữa phân biệt chủng tộc và lợi nhuận,
09:35
and they chose profits.
151
575113
1793
và họ đã chọn lợi nhuận.
09:37
And when they went to the government and said, "We will no longer support you,"
152
577698
4380
Và khi họ đến gặp chính phủ và nói, “Chúng tôi sẽ không còn hỗ trợ nữa”,
09:42
the apartheid regime knew it could not survive
153
582120
3086
chế độ A-pac-thai biết rằng nó không thể tồn tại.
09:45
and reform happened quickly.
154
585248
2377
và cải cách đã xảy ra nhanh chóng.
09:49
The business community can also help address identity politics
155
589210
4713
Cộng đồng doanh nghiệp cũng có thể giúp giải quyết vấn đề bản sắc chính trị
09:53
by investing in those communities that have been left behind
156
593923
3545
bằng cách đầu tư vào những cộng đồng đã bị bỏ lại phía sau
09:57
by globalization and by free-trade agreements like NAFTA.
157
597510
3712
bởi sự toàn cầu hóa và các hiệp định thương mại tự do như NAFTA .
10:01
In the United States,
158
601264
1167
Ở Hoa Kỳ,
10:02
it was the working class that disproportionately suffered.
159
602473
4088
chính giai cấp công nhân đã phải chịu đựng một cách không cân xứng.
10:07
Those are the communities that are the most angry
160
607186
2962
Đó là những cộng đồng bức xúc nhất
10:10
and the most resentful today.
161
610148
2877
và phẫn uất nhất hiện nay.
10:14
Businesses can invest in better health care,
162
614235
2711
Các doanh nghiệp đầu tư vào chăm sóc sức khỏe tốt hơn,
10:16
better education and a higher minimum wage
163
616988
4129
giáo dục tốt hơn và mức lương tối thiểu cao hơn
10:21
so that they create a group of people
164
621159
3044
để họ tạo ra một nhóm người
10:24
who are hopeful about the future
165
624203
3003
mà kì vọng về tương lai
10:27
and less vulnerable to the calls by extremists to burn the system down.
166
627248
5339
và ít bị tổn thương hơn trước lời kêu gọi của những kẻ cực đoan để phá hủy hệ thống.
10:37
But there's perhaps an easier solution, at least in the short term.
167
637300
5005
Nhưng có lẽ có một giải pháp dễ dàng hơn, ít nhất là trong ngắn hạn.
10:42
At least in the short term.
168
642638
1502
Ít nhất là trong ngắn hạn.
10:45
And that is to regulate social media,
169
645600
3211
Và đó là để điều chỉnh phương tiện truyền thông,
10:48
especially the algorithms that push out the most incendiary and divisive material.
170
648811
6632
đặc biệt là các thuật toán cung cấp những thông tin xuyên tạc.
10:57
I'm not saying that we should censor free speech.
171
657528
3212
Tôi không nói rằng chúng ta nên kiểm duyệt tự do ngôn luận.
11:00
Let people put whatever they want on social media,
172
660781
4130
Hãy để mọi người đưa những gì họ muốn lên phương tiện truyền thông,
11:04
but do not allow the algorithms
173
664911
3295
nhưng không cho phép các thuật toán
11:08
to amplify the messages by bullies and hatemongers
174
668247
5172
khuếch đại thông điệp của những kẻ bắt nạt và những kẻ thù ghét
11:13
and conspiracy theorists and enemies of democracy.
175
673419
3545
và những kẻ theo thuyết âm mưu và kẻ thù của nền dân chủ.
11:17
If we take away their bullhorn, their influence will decline.
176
677381
5130
Nếu chúng ta lấy đi tiếng nói của họ, ảnh hưởng của họ sẽ giảm.
11:24
I've interviewed a lot of people who have lived through a civil war
177
684347
3670
Tôi đã phỏng vấn rất nhiều người đã sống sót qua nội chiến
11:28
and they all say the same thing.
178
688059
1877
và tất cả họ đều nói điều tương tự.
11:30
"I didn't see it coming."
179
690478
1835
“Tôi đã không nghĩ tới.”
11:32
"I didn't see it coming."
180
692313
1585
“Tôi đã không nghĩ tới.”
11:35
Berina Kovac was a young mother
181
695191
2127
Berina Kovac là một bà mẹ trẻ
11:37
living in Sarajevo at the beginning of the Bosnian civil war.
182
697360
3879
sống ở Sarajevo vào đầu cuộc nội chiến Bosnia.
11:42
She told me that in the months and weeks leading up to that war,
183
702531
4505
Cô ấy nói với tôi rằng trong những tháng ngày dẫn đến cuộc chiến đó,
11:47
life seemed normal.
184
707078
1168
cuộc sống như thường.
11:48
She went to work.
185
708287
1335
Cô ấy đi làm
11:50
She took weekend holidays with her husband.
186
710206
3086
Cô đi nghỉ cuối tuần cùng chồng.
11:53
They went to the weddings of their friends.
187
713334
2669
Họ đi dự đám cưới của bạn bè
11:57
But then one night in March of 1992,
188
717129
2586
Nhưng rồi vào một đêm tháng 3 năm 1992,
11:59
when she was at home with her newborn son,
189
719757
3212
khi cô đang ở nhà với đứa con trai mới sinh của mình,
12:02
the lights suddenly went out.
190
722969
2002
đèn đột nhiên tắt.
12:05
And then she said,
191
725471
1877
Và sau đó cô ấy nói,
12:07
you started to hear machine guns.
192
727390
2210
bắt đầu nghe thấy tiếng súng máy.
12:11
It doesn't have to be this way.
193
731102
2377
Chuyện không đáng phải đến mức thế này,
12:13
We know an enormous amount about why these terrible wars start.
194
733854
4588
Ta biết rất nhiều lý do tại sao những cuộc chiến khủng khiếp này bắt đầu.
12:19
We know that the people intent on violence have a playbook.
195
739110
4254
Chúng tôi biết rằng những người có ý định bạo lực có một cuốn sách hướng dẫn.
12:23
We know what that playbook is.
196
743406
2294
Ta biết cuốn sách đó là gì.
12:26
But there's no reason why we,
197
746909
2586
Nhưng không có lý do gì khiến chúng ta,
12:29
the democracy-loving people of this world,
198
749495
3253
những người yêu chuộng dân chủ trên thế giới này,
12:32
can't create our own playbook to prevent civil war.
199
752790
3921
không thể tạo ra cuốn sách của riêng mình để ngăn chặn cuộc nội chiến.
12:37
But to do that,
200
757837
1418
Nhưng để làm được điều đó,
12:39
we have to be brave enough to fight for real democracy,
201
759297
5422
chúng ta phải đủ bản lĩnh để đấu tranh cho nền dân chủ thực sự,
12:44
strong democracy,
202
764719
2043
nền dân chủ mạnh mẽ,
12:46
because only by fighting for democracy
203
766804
2961
bởi vì chỉ bằng cách đấu tranh cho dân chủ,
12:49
can we ensure that we will truly get peace.
204
769765
3254
ta mới có thể đảm bảo được ta sẽ thực sự có được hòa bình.
12:53
Thank you.
205
773019
1167
Xin cảm ơn.
12:54
(Applause)
206
774186
6674
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7