How to Succeed in Your New Job | The Way We Work, a TED series

157,482 views ・ 2023-09-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
In many workplaces, there are rules that are completely unspoken.
0
163
4254
Translator: Ngo Tuan Anh Reviewer: Nguyen Minh
Ở nhiều nơi làm việc, có các nguyên tắc ngầm.
00:04
Understanding them is crucial for success,
1
4417
2711
Hiểu được chúng là rất quan trọng để thành công,
00:07
and yet you won't find them in your employee handbook.
2
7170
2669
và bạn chẳng tìm thấy trong sổ tay nghề nghiệp đâu.
00:09
Unless you're lucky enough to have a mentor or manager
3
9839
2878
Nếu bạn chưa may mắn có được một cố vấn hay một người quản lý
00:12
who pulls you aside to help,
4
12759
1584
người có thể giúp bạn,
00:14
you just kind of have to figure them out on your own.
5
14343
2503
thì bạn phải tự tìm ra các nguyên tắc này.
00:16
[The Way We Work]
6
16888
3003
Cách chúng ta thực hiện
00:21
Starting a new job can feel like starting at a new school.
7
21350
3003
Bắt đầu một nghề mới cũng giống như học tại ngôi trường mới.
00:24
You're meeting new people,
8
24395
1251
Bạn sẽ gặp nhiều người lạ,
00:25
you're getting thrown into unfamiliar situations,
9
25646
2670
sẽ rơi vào những tính huống mới lạ,
00:28
and you’re constantly wondering: What does everyone think of me?
10
28357
3045
và bạn sẽ liên tục thắc mắc: Mọi người nghĩ gì về mình?
00:31
But whether you're starting your first job ever
11
31402
2211
Nhưng dù bạn bắt đầu công việc đầu tiên
00:33
or just starting a new role,
12
33654
1627
hay chỉ bắt đầu một vai trò mới,
00:35
making a great impression doesn't have to be so scary.
13
35323
3170
thì việc tạo một ấn tượng tốt không là cái gì quá đáng sợ.
00:38
It all comes down to deciphering those unspoken rules
14
38493
3670
Tất cả đều bắt đầu từ việc đi giải mã các nguyên tắc ngầm
00:42
and demonstrating what I call the three Cs:
15
42163
3128
và chứng minh cái tôi gọi là 3 C
00:45
competence, commitment and compatibility.
16
45291
3462
Competence - năng lực, commiment- cam kết và compatibility - tương hợp.
00:48
The first C is competence.
17
48753
2377
Chữ C đầu tiên là Competence (năng lực)
00:51
On day one, your new colleagues are probably looking at you
18
51589
3212
Vào ngày đầu tiên, các đồng nghiệp mới sẽ có thể nhìn bạn
00:54
and thinking: Can you do your job?
19
54842
2169
và nghĩ: Bạn có thể làm được không?
00:57
The way to convince others,
20
57053
1752
Cách để thuyết phục người khác
00:58
not to mention yourself, that yes, you can,
21
58805
2794
là đừng nhắc về bản thân mà hãy nói được, tôi làm được,
01:01
is to show your homework
22
61641
1543
cho xem phần bài ở nhà của bạn
01:03
and to give others something to react to.
23
63226
2669
và đưa cái gì đó để người khác phản ứng.
01:05
Let’s say it’s your first day, and it’s utter chaos.
24
65937
2669
Giả sử đó là ngày đầu tiên đi làm và nó thật hỗn loạn.
01:08
People are forwarding you messages
25
68606
1668
Người ta cứ chuyển tin cho bạn
01:10
with nothing more than a "See below" at the top
26
70274
2294
không gì khác hơn “Đọc ở dưới” trên đầu tin nhắn
01:12
and pulling you into meetings without any notice or context.
27
72610
3003
và kéo bạn đi họp mà không có thông báo trước.
01:15
Your manager just gave you a task,
28
75655
1668
Quản lý chỉ cho bạn một nhiệm vụ
01:17
and two minutes in you're already confused.
29
77365
2502
và chỉ sau hai phút bạn đã bối rối.
01:19
Instead of going back to them right away and saying,
30
79867
2962
Thay vì quay lại với họ ngay lập tức và nói
01:22
“I don’t know what to do next, help!”
31
82870
2002
“Tôi không biết phải làm gì, giúp tôi với!”
01:24
Or doing what I did,
32
84914
1251
hay làm theo cách tôi làm
01:26
which is not asking questions at all,
33
86165
2419
là không đặt câu hỏi nào cả,
01:28
think about a similar task that you tried in a previous job,
34
88584
3754
nghĩ về nhiệm vụ tương tự bạn đã cố gắng làm ở công việc trước
01:32
in school or just for yourself.
35
92380
2002
của trường hay chỉ dành cho bạn.
01:34
What steps did you take then?
36
94423
2128
Khi đó bạn đã làm như thế nào?
01:37
Then make your best guess and just give it a try.
37
97176
3003
Sau đó hãy đoán và thử xem.
01:40
Then go back to your manager and say,
38
100680
1877
Sau đó, quay lại nói với người quản lý:
01:42
“I’m working on X,
39
102598
1460
“Tôi đang làm việc X,
01:44
and I'm not quite sure of what to do next.
40
104058
2252
và tôi không chắc mình phải làm gì tiếp.
01:46
I've taken X steps and spoken to so-and-so and I understand this part,
41
106602
4630
Tôi làm các bước X và hỏi người này người nọ và tôi hiểu phần này,
01:51
but I'm still unclear about this other part.
42
111274
2335
những tôi vẫn chưa rõ phần khác.
01:53
What do you think about this approach?"
43
113609
1877
Ông nghĩ sao về cách tiếp cận này?”
01:55
No, I'm not suggesting that you fake it till you make it,
44
115528
2711
Không, tôi không khuyên bạn nên giả vờ đến khi làm xong.
01:58
but what I am suggesting is that you try until you can't try anymore.
45
118239
4421
tôi chỉ khuyên bạn hãy cố gắng khi còn có thể.
02:02
Time matters, though, so give yourself a limit.
46
122702
2210
Nhưng thời gian là vấn đề nên hãy đặt giới hạn.
02:04
And depending on your deadline, figuring things out on your own.
47
124912
3671
Và thuộc vào thời hạn, tự mình tìm ra mọi thứ.
02:09
Then ask and then learn from what others tell you.
48
129292
3461
Sau đó học hỏi từ người khác.
02:12
It's your first bit of knowledge around how things work here.
49
132795
3295
Đó chỉ là chút kiến thức bạn có về cách mọi thứ hoạt động.
02:16
The second C is commitment.
50
136090
2086
Chữ C thứ hai là Cam kết.
02:18
Besides looking to see if you can do your job,
51
138759
2420
Bên cạnh chú ý liệu bạn có làm được việc không,
02:21
your colleagues are also looking to see if you're dedicated.
52
141220
3379
đồng nghiệp cũng chú ý coi bạn có tận tâm hay không.
02:24
During your first week in a new job,
53
144640
1961
Trong tuần đầu làm việc,
02:26
try asking your manager questions about expectations.
54
146601
3545
hãy cố gắng hỏi quản lý về những kỳ vọng.
02:30
My favorites are one, what are my top priorities in this role?
55
150188
4004
Thứ nhất đó là yêu thích của tôi, ưu tiên hàng đầu của tôi trong vai trò này là gì?
02:34
Two, how would you like to communicate day-to-day and week-to-week?
56
154609
3545
Thứ hai, bạn muốn giao tiếp hàng ngày và hàng tuần như thế nào?
02:38
And three, what have your highest performers done
57
158196
2669
và thứ ba, những người có thành tích tốt nhất đã làm gì
02:40
that you'd suggest that I do too?
58
160865
2169
mà bạn muốn gợi ý tôi làm như vậy?
02:43
For your peers, try to go more casual.
59
163075
2586
Đối với đồng nghiệp, hãy tỏ ra bình thường hơn.
02:45
In your first few days, your manager will be probably, or well,
60
165703
3712
Vào vài ngày đầu làm việc, quản lý có lẽ sẽ, hoặc,
02:49
at least hopefully,
61
169457
1668
ít nhất hi vọng là,
02:51
taking you around and introducing you to your other teammates.
62
171167
3170
sẽ dẫn bạn đi xung quanh và giới thiệu với các đồng nghiệp khác.
02:54
In those moments,
63
174378
1168
Trong những lúc như vậy,
02:55
think about how you can transform some of those "Hi's" into conversations
64
175588
3629
nghĩ về cách bạn có thể chuyển những lời “Chào” thành các cuộc giao tiếp
02:59
and then those conversations into relationships.
65
179258
2586
và từ cuộc trò chuyện thành mối quan hệ mới.
03:01
One option is to ask how others' weeks are going.
66
181886
2878
Bạn có thể hỏi các tuần làm việc của họ như thế nào.
03:04
For those you really get along with,
67
184764
1751
Với những người mà bạn thật sự thân,
03:06
try involving them in your work
68
186557
1752
hãy thử lôi họ vào công việc
03:08
and maybe even your life with phrases like,
69
188309
2711
và thậm chí là cuộc sống của bạn bằng những câu như:
03:11
“Oh, I’d love to get your input on A.”
70
191062
1960
“Ồ, tôi muốn được ý kiến của bạn về A.”
03:13
Or “Could I get your advice on B?”
71
193022
2377
hay “Bạn có thể cho tôi lời khuyên về B?”
03:15
These can all go a long way in deepening a relationship.
72
195441
3545
Chúng có thể giúp ích khi thắt chặt một mối quan hệ.
03:19
The third C, it's compatibility.
73
199028
2169
Chữ C thứ ba là compatibility (tương thích).
03:21
Every time a new person joins a team,
74
201781
2752
Mỗi lần khi có một người mới vào nhóm,
03:24
the others on it want to know: Will you get along with us?
75
204575
3462
thì các thành viên khác muốn biết: Bạn sẽ hợp với chúng tôi?
03:28
By initiating conversations,
76
208496
1460
Bằng cách bắt đầu trò chuyện
03:29
you're already expressing compatibility.
77
209997
2336
bạn đã thể hiện được sự tương thích.
03:32
But while you're at it,
78
212708
1210
Trong những lúc như vậy,
03:33
use this time to try and identify who's in charge of what
79
213918
3420
bạn hãy sử dụng thời gian này để cố gắng tìm ra ai có trách nhiệm gì
03:37
or what I call “invisible swim lanes.”
80
217338
3378
với cái tôi gọi là “làn bơi vô hình”.
03:40
Let's say you've just started a new remote job.
81
220716
2378
Hãy cho là bạn vừa bắt đầu một công việc từ xa.
03:43
First, ask your manager if there's an org chart.
82
223427
2670
Đầu tiên, hỏi người quản lý có sơ đồ tổ chức hay không.
03:46
It's a diagram showing who reports to whom.
83
226430
2378
Đó là biểu đồ cho thấy ai báo cáo cho ai.
03:49
And if there is one, amazing.
84
229433
1710
Và nếu có một sơ đồ thì tuyệt vời.
03:51
But formal job titles and reporting lines
85
231477
3128
Nhưng các chức danh và các dòng báo cáo
03:54
can only tell you so much about how things really work.
86
234647
3587
chỉ có thể cho bạn biết nhiều về cách mọi thứ thực sự hoạt động.
03:58
So when you're in meetings and group chats, pay attention.
87
238276
3962
Nên khi bạn đang họp hay trong các nhóm thảo luận, hãy chú ý.
04:02
What's each person's role?
88
242989
1376
Vai trò của mỗi người là gì?
04:04
Who reports to whom?
89
244699
1459
Ai phải báo cáo cho ai?
04:06
Who's on whose side, who commands respect,
90
246158
2837
Ai đứng về phía ai, ai buộc phải tôn trọng
04:08
which behaviors get rewarded and which behaviors get punished?
91
248995
3670
hành vi nào được thưởng, hành vi nào bị phạt?
04:12
Understanding these norms, loyalties, power brokers
92
252665
3879
Hiểu hết các chuẩn mực, lòng trung thành, nhà môi giới quyền lực
04:16
and swim lanes
93
256544
1626
và các đường bơi
04:18
is what people are really referring to
94
258212
1919
là cái người ta cần nhắc đến
04:20
when they say that it’s important to understand a team’s “culture.”
95
260172
3754
khi họ nói rằng điều quan trọng là phải hiểu được “văn hóa” của nhóm.
04:23
And by the way, while you're mapping out these swim lanes,
96
263926
3504
và khi bạn vạch ra những đường bơi này,
04:27
look around to see if there's any swim lane that might be unoccupied
97
267471
4380
nhìn quanh xem có đường bơi nào còn trống không
04:31
or in other words, what tasks might be available
98
271851
3086
hay nói cách khác có nhiệm vụ nào
04:34
that aren't currently being done
99
274979
1793
hiện vẫn chưa được hoàn tất
04:36
that can help your team accomplish more, better, faster, cheaper, safer,
100
276814
4338
có thể giúp nhóm bạn hoàn thành nhiều hơn, tốt hơn, nhanh hơn, rẻ hơn, an toàn hơn,
04:41
more securely.
101
281193
1168
bảo mật hơn.
04:42
By doing this,
102
282361
1168
Bằng việc làm như vậy,
04:43
you'll show that you're competent enough to spot gaps,
103
283571
2961
bạn sẽ cho thấy bạn đủ tương thích tìm những chỗ còn thiếu sót.
04:46
committed enough to fill them
104
286532
2085
đủ tận tâm để lắp đầy chúng
04:48
and compatible enough to not overstep.
105
288659
2878
và phù hợp để không đi quá trớn.
04:51
Here’s the reality of starting a new job.
106
291579
2169
Đây là thực tế khi bắt đầu một việc mới.
04:53
Doing your job is only part of it.
107
293789
2253
Làm đúng việc của bạn chỉ mới là một phần.
04:56
The rest is about how you get along with other people.
108
296459
3253
Phần còn lại là cách bạn hòa hợp với người khác.
04:59
But as much as we've been talking about others sizing you up,
109
299712
3837
Nhưng dù cho ta đã nói nhiều về việc người khác đánh giá cao bạn,
05:03
don't forget to do the same.
110
303591
1376
Hãy nhớ làm giống như vậy.
05:04
Is this an environment where you can flourish and do your best work?
111
304967
3504
Đó có phải môi trường bạn có thể phát triển và làm tốt công việc của mình?
05:08
Can you see yourself getting along with your coworkers?
112
308471
2961
Bạn có thấy bản thân hòa hợp được với đồng nghiệp không?
05:11
Is this even work you're excited to do?
113
311474
1918
Bạn có hào hứng với công việc này không?
05:13
Every job is a two-way street.
114
313893
2210
Mọi công việc đều là con đường hai chiều.
05:16
You can do well only if you want to do well.
115
316145
3170
Bạn có thể làm tốt chỉ nếu như bạn thực sự muốn.
05:19
And if you're set up to do well.
116
319357
1751
Và nếu bạn sẵn sàng làm tốt.
05:21
So look around, reflect
117
321108
2836
Vậy hãy nhìn xung quanh, suy ngẫm
05:23
and be honest with yourself
118
323986
1335
và thành thật với bản thân
05:25
about whether this is a good place for you.
119
325321
2252
liệu đây có phải là nơi tốt cho bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7