What would happen if we upload our brains to computers? | Robin Hanson

151,318 views ・ 2017-09-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn Reviewer: Nhu PHAM
Một ngày nào đó, ta sẽ có những robot với trí thông minh như người,
trí tuệ nhân tạo, AI
Điều đó có thể xảy ra như nào?
00:13
Someday, we may have robots as smart as people,
0
13341
4444
Có một cách đó là ta cứ tiếp tục tối ưu phần mềm,
00:17
artificial intelligence, AI.
1
17809
2474
như ta đã làm suốt 70 năm qua.
00:20
How could that happen?
2
20307
1476
Với tốc độ trước đây, tiến trình này có thể mất hàng thế kỉ.
00:22
One route is that we'll just keep accumulating better software,
3
22632
3184
Nhiều người nói nó sẽ sớm xảy ra
00:25
like we've been doing for 70 years.
4
25840
1992
vì ta đã khám phá ra hàng tá giả thuyết vững chắc.
00:28
At past rates of progress, that may take centuries.
5
28363
2936
Tôi cũng hoài nghi chứ.
00:31
Some say it'll happen a lot faster
6
31958
2350
Nhưng còn một viễn cảnh thứ ba nữa
00:34
as we discover grand new powerful theories of intelligence.
7
34332
3491
là điều mà tôi sẽ chia sẻ ngày hôm nay.
Ý tưởng là tạo ra một phần mềm từ bộ não con người.
00:38
I'm skeptical.
8
38227
1199
00:40
But a third scenario
9
40428
3061
Để làm việc này, ta sẽ cần ba công nghệ và chúng phải đủ tốt
00:43
is what I'm going to talk about today.
10
43513
1827
và vẫn chưa có công nghệ nào hoàn thiện cả.
00:45
The idea is to port the software from the human brain.
11
45364
2738
Đầu tiên, ta sẽ cần rất nhiều máy tính rẻ, nhanh, song song.
00:48
To do this, we're going to need three technologies to be good enough,
12
48792
3301
00:52
and none of them are there yet.
13
52117
1555
Thứ hai, ta sẽ phải quét não của những cá nhân riêng lẻ
00:54
First, we're going to need lots of cheap, fast, parallel computers.
14
54237
4714
một cách chi tiết cả về hình học lẫn hóa học,
nhằm biết được tế bào ở đâu, kết nối với gì, loại gì.
01:00
Second, we're going to need to scan individual human brains
15
60675
4207
Và thứ ba, ta sẽ cần những mô hình máy tính
01:04
in fine spatial and chemical detail,
16
64906
2238
01:07
to see exactly what cells are where, connected to what, of what type.
17
67168
4028
thể hiện mức hoạt động của từng loại tế bào não,
nhận tín hiệu đầu vào, thay đổi khoảng thời gian
01:11
And third, we're going to need computer models
18
71220
4356
và gửi đi tín hiệu đầu ra.
Nếu có những mô hình đủ tốt cho mọi loại tế bào não
01:15
of how each kind of brain cell works --
19
75600
2222
01:18
taking input signals, changing interval state
20
78822
2580
và một mô hình đủ tốt của bộ não,
ta có thể kết hợp chúng lại để cho ra mô hình đủ tốt của toàn bộ não,
01:21
and sending output signals.
21
81426
1294
01:22
If we have good enough models of all the kinds of brain cells
22
82744
3818
và nó sẽ có hành vi đầu vào lẫn đầu ra như bộ não gốc.
01:26
and a good enough model of the brain,
23
86586
1763
Nếu bạn bắt chuyện, nó sẽ đáp lời.
01:28
we can put it together to make a good enough model of an entire brain,
24
88373
3434
Nếu bạn bảo nó làm gì đó, nó cũng có thể làm
01:31
and that model would have the same input-output behavior as the original.
25
91831
4003
Và nếu ta làm được vậy, mọi thứ sẽ thay đổi.
01:35
So if you talk to it, it might talk back.
26
95858
2485
Nhân loại đã nói về ý tưởng này suốt hàng thập kỉ,
với cái tên “đăng tải.”
01:38
If you ask it to do things, it might do them.
27
98367
2097
Tôi sẽ gọi chúng là “em”.
01:40
And if we could do that, everything would change.
28
100488
2822
Khi bàn về vấn đề trên, họ nói,
01:43
People have been talking about this idea for decades,
29
103334
2568
“Liệu có khả thi không?
01:45
under the name of "uploads."
30
105926
1789
Nếu được tạo ra, nó có nhận thức chứ?
01:47
I'm going to call them "ems."
31
107739
1484
hay chỉ là một cỗ máy trống rỗng?
Nếu bạn tạo một cái từ tôi, thì đó là tôi hay ai khác?”
01:50
When they talk about it, they say,
32
110175
2604
01:52
"Is this even possible?
33
112803
1544
Những câu hỏi trên lôi cuốn đến mức tôi không từ chối trả lời ...
01:54
If you made one, would it be conscious? Or is it just an empty machine?
34
114658
3351
(Cười)
01:58
If you made one of me, is that me or someone else?"
35
118033
2452
vì tôi đang có một câu hỏi khá trần trụi đó là:
02:00
These are all fascinating questions that I'm going to ignore ...
36
120856
3102
Điều gì sẽ thực sự xảy ra?
02:03
(Laughter)
37
123982
2365
Tôi đã trở nên ám ảnh với câu hỏi đó.
02:06
because I see a neglected question:
38
126861
2089
Tôi đã dành bốn năm cố gắng phân tích nó,
02:08
What would actually happen?
39
128974
1610
dùng những công cụ học thuật tiêu chuẩn, để đoán xem điều gì sẽ xảy ra,
02:12
I became obsessed with this question.
40
132260
1904
và tôi ở đây để tiết lộ về những phát hiện của mình.
02:15
I spent four years trying to analyze it,
41
135813
2953
Cảnh báo nhé --
02:18
using standard academic tools, to guess what would happen,
42
138790
3547
tôi không mang đến nguồn cảm hứng, mà là sự phân tích.
Việc của tôi là để mọi người thấy được viễn cảnh đó sẽ ra sao
02:22
and I'm here to tell you what I found.
43
142361
1849
02:24
But be warned --
44
144748
1382
nếu ta không cố gắng ngăn ngừa nó.
02:26
I'm not offering inspiration, I'm offering analysis.
45
146542
3407
Nếu bạn không cảm thấy lo lắng khi nghe những gì tôi nói ở đây,
02:29
I see my job as telling you what's most likely to happen
46
149973
2794
thì lí do duy nhất là bạn không chú ý.
02:32
if we did the least to avoid it.
47
152791
1777
(Cười)
Ok, điều đầu tiên tôi có thể nói
02:35
If you aren't at least a bit disturbed by something I tell you here,
48
155952
3302
đó là “em” thường dành phần lớn cuộc đời sống ở một thực tại ảo.
02:39
you're just not paying attention.
49
159278
1594
02:40
(Laughter)
50
160896
1351
Bạn sẽ trông như này nếu dùng kính thực tại ảo.
02:42
OK, the first thing I can tell you
51
162271
2596
02:44
is that ems spend most of their life in virtual reality.
52
164891
3133
Và đây là thứ bạn có thể thấy:
02:48
This is what you might look like if you were using virtual reality.
53
168639
4484
ánh sáng mặt trời lấp lánh trên mặt nước cùng tiếng mòng biển bay phía trên,
bạn thậm chí còn cảm nhận được gió thổi vào má và mùi của biển,
02:53
And this is what you might see:
54
173894
2150
với những thiết bị tối tân.
02:57
sunlight glinting off of water, you might hear gulls flying above,
55
177064
3596
Giờ, nếu dành quá nhiều thời gian ở đây,
bạn sẽ muốn có một bảng điều khiển
03:00
you might even feel the wind on your cheeks or smell seawater,
56
180684
3031
để làm những thứ như gọi điện,
03:03
with advanced hardware.
57
183739
1325
chuyển sang một thực tại ảo khác,
03:05
Now, if you were to spend a lot of time here,
58
185902
2097
kiểm tra số dư tài khoản.
Giờ, đây là bạn khi ở trong thực tại ảo,
03:08
you might want a dashboard
59
188023
1266
03:09
where you could do things like make a phone call,
60
189313
2494
03:11
move to a new virtual world,
61
191831
1550
còn đây là hình dáng của “em” trong thực tại ảo.
03:13
check your bank account.
62
193405
1300
Nó là phần cứng máy tính nằm đâu đó trên giá máy chủ.
03:15
Now, while this is what you would look like in virtual reality,
63
195780
3657
Tất nhiên, chúng vẫn có thể thấy và có trải nghiệm tương tự.
03:19
this is what an em would look like in virtual reality.
64
199461
3128
Nhưng với “em” sẽ có chút khác biệt
03:22
It's computer hardware sitting in a server rack somewhere.
65
202613
2756
Thứ nhất, bạn luôn có thể nhận ra thực tại ảo không hoàn toàn là thực,
03:25
But still, it could see and experience the same thing.
66
205393
3158
còn với “em”, thực tại ảo thật như chính căn phòng này
03:29
But some things are different for ems.
67
209102
1830
03:31
First, while you'll probably always notice that virtual reality isn't entirely real,
68
211510
4786
hoặc tương tự vậy.
Và “em” còn có thể thực hiện một số tính năng.
Ví dụ, tâm trí ta luôn chỉ hoạt động ở một tốc độ nhất định,
03:36
to an em, it can feel as real to them as this room feels to you now
69
216320
3254
“em” có thể thêm hoặc bớt phần cứng máy tính để chạy nhanh chậm tùy ý,
03:39
or as anything ever feels.
70
219598
1638
03:41
And ems also have some more action possibilities.
71
221260
2412
nên nếu thế giới quanh chúng diễn ra quá nhanh,
03:44
For example, your mind just always runs at the same speed,
72
224209
2716
03:46
but an em can add more or less computer hardware to run faster or slower,
73
226949
3841
chúng chỉ cần tăng tốc độ xử lí suy nghĩ,
và thế giới xung quanh sẽ tự khắc chậm lại.
03:50
and therefore, if the world around them seems to be going too fast,
74
230814
3688
Hơn thế, “em” cũng có thể tạo bản sao của chính nó vào lúc ấy.
03:54
they can just speed up their mind,
75
234526
1619
Bản sao này có thể nhớ mọi thứ tương tự,
03:56
and the world around them would seem to slow down.
76
236169
2350
và nếu có cùng tốc độ, và trải nghiệm,
03:58
In addition, an em can make a copy of itself at that moment.
77
238543
4841
nó có lẽ sẽ cần được nhắc, “Mày chỉ là một bản sao.”
04:03
This copy would remember everything the same,
78
243940
2097
Và “em” có thể tạo bản sao lưu trữ,
và nếu lưu trữ đủ,
04:06
and if it starts out with the same speed, looking at the same speed,
79
246061
3316
“em” có thể trở nên bất tử
04:09
it might even need to be told, "You are the copy."
80
249401
2651
trên lí thuyết, dù thực tế có thể sẽ khác.
04:12
And em could make archive copies,
81
252599
1573
“Em” có thể di chuyển bộ não của nó, máy tinh đại diện cho bộ não của nó,
04:14
and with enough archives,
82
254196
1824
04:16
an em can be immortal --
83
256044
2072
từ vị trí vật lí này sang nơi khác.
04:18
in principle, though not usually in practice.
84
258140
2190
“em” có thể đi khắp thế giới với tốc độ ánh sáng
04:21
And an em can move its brain, the computer that represents its brain,
85
261231
3532
và bằng việc chuyển đến vị trí mới như thế,
04:24
from one physical location to another.
86
264787
2087
chúng có thể tương tác nhanh hơn với những “em” gần đó.
04:27
Ems can actually move around the world at the speed of light,
87
267857
3318
Tôi đang nói về điều mà các “em” có thể làm
04:31
and by moving to a new location,
88
271199
1532
04:32
they can interact more quickly with ems near that new location.
89
272755
3264
Vậy chúng chọn làm gì?
Để hiểu điều này, ta cần hiểu ba sự thật cốt lõi sau.
04:36
So far, I've been talking about what ems can do.
90
276043
4277
Thứ nhất, “em” trên lí thuyết sẽ làm những thứ mà người nó sao chép đã làm
04:41
What do ems choose to do?
91
281047
1900
04:44
To understand that, we'll need to understand three key facts.
92
284225
2977
trong tình huống tương tự.
04:47
First, ems by definition do what the human they emulate would do
93
287916
6151
Nên cách sống lẫn hành vi của chúng đều rất con người.
Khác biệt duy nhất là chúng sống ở thế giới khác.
Thứ hai, “em” cần tài nguyên thực để tồn tại.
04:54
in the same situation.
94
294091
1301
04:56
So their lives and behavior are very human.
95
296125
2643
Bạn cần đồ ăn và chỗ ở nếu không bạn sẽ chết.
04:58
They're mainly different because they're living in a different world.
96
298792
3297
“Em” cũng cần có phần cứng, năng lượng, làm mát, để tồn tại.
05:02
Second, ems need real resources to survive.
97
302113
3298
05:05
You need food and shelter or you'll die.
98
305435
3663
Mỗi phút trôi qua trong cuộc đời của một “em”,
cũng cần có người, thường là chính “em”, làm việc để chi trả.
05:09
Also, ems need computer hardware, energy, cooling, or they can't exist.
99
309122
4310
Thứ ba, “em” nghèo.
05:13
For every subjective minute that an em experiences,
100
313456
2575
(Cười)
Dân số của “em” có thể tăng nhanh hơn nền kinh tế của chúng,
05:16
someone, usually that em, had to work to pay for it.
101
316055
3274
nghĩa là tiền lương rồi sẽ giảm xuống đến mức đủ sống.
05:19
Third, ems are poor.
102
319956
1690
05:21
(Laughter)
103
321670
1150
Cũng có nghĩa các “em” phải làm việc mọi lúc.
05:23
The em population can grow quicker than the em economy,
104
323535
2635
Nên là đây chính là thứ mà chúng thường thấy:
05:26
so that means wages fall down to em subsistence levels.
105
326194
3335
xinh đẹp và sang chảnh, nhưng chỉ gắn chặt trên bàn --
05:29
That means ems have to be working most of the time.
106
329553
2604
phải làm việc gần như mọi lúc.
Bạn sẽ nghĩ, kịch bản kiếm sống, có lẽ hơi dị và hơi kì,
05:32
So that means this is what ems usually see:
107
332181
2928
05:35
beautiful and luxurious, but desks --
108
335504
2548
nhưng lại là thực tế thường thấy trong lịch sử,
và đó cũng là cách mà động vật hoang dã làm để tồn tại,
05:38
they're working most of the time.
109
338076
1724
05:40
Now, a subsistence wage scenario, you might think, is exotic and strange,
110
340103
3969
nên ta đều hiểu con người sẽ làm gì khi đó.
Con người về cơ bản sẽ làm mọi thứ để tồn tại,
05:44
but it's actually the usual case in human history,
111
344096
2341
05:46
and it's how pretty much all wild animals have ever lived,
112
346461
2714
và đó là điều khiến tôi phải nói hơi nhiều về thế giới của “em”.
05:49
so we know what humans do in this situation.
113
349199
2276
Khi những sinh vật giàu có, như bạn,
05:51
Humans basically do what it takes to survive,
114
351499
2930
bạn phải biết rõ chúng muốn gì
05:54
and this is what lets me say so much about the em world.
115
354453
3309
thì mới hiểu được việc chúng làm.
Khi nghèo,
những tạo vật đó sẽ làm mọi cách để sinh tồn.
05:58
When creatures are rich, like you,
116
358572
2389
06:00
you have to know a lot about what they want
117
360985
2023
Ta đã nói về thế giới của “em” dưói góc nhìn của chính chúng --
06:03
to figure out what they do.
118
363032
1341
giờ, hãy lùi lại và nhìn lại tổng quan thế giới đó.
06:04
When creatures are poor,
119
364397
1170
06:05
you know that they mostly do what it takes to survive.
120
365591
2657
Thứ nhất, thế giới của “em ” phát triển nhanh hơn của ta,
06:08
So we've been talking about the em world from the point of view of the ems --
121
368596
3624
vài trăm lần.
Nên là những thay đổi của ta trong một hoặc hai thế kỉ,
06:12
now, let's step back and look at their whole world.
122
372244
2515
06:14
First, the em world grows much faster than ours,
123
374783
3080
với chúng chỉ là một hoặc hai năm.
Và tôi cũng chưa dám khẳng định điều gì sẽ tới sau đó,
06:17
roughly a hundred times faster.
124
377887
2464
bởi thường sẽ có thứ gì đó xảy ra, tôi không biết nữa.
06:20
So the amount of change we would experience in a century or two,
125
380375
3163
Thứ hai, những “em” về cơ bản sẽ còn nhanh hơn
06:23
they would experience in a year or two.
126
383562
1858
06:25
And I'm not really willing to project this age much beyond that,
127
385444
3038
cả ngàn lần tốc độ con người.
06:28
because plausibly by then something else will happen, I don't know what.
128
388506
3437
Nên với chúng, việc trải qua cả ngàn năm chỉ mất vỏn vẹn tầm một hoặc hai năm,
06:31
Second, the typical emulation runs even faster,
129
391967
2358
06:34
roughly a thousand times human speed.
130
394349
2189
và thế giới quanh chúng thật sự thay đổi chậm hơn
06:37
So for them, they experience thousands of years in this year or two,
131
397136
5340
cách mà thế giới quanh ta thay đổi, với ta.
Thứ ba, các “em” sẽ phải chen chúc nhau trong một thành phố đông đúc.
06:42
and for them, the world around them is actually changing more slowly
132
402500
3192
Không chỉ là cách chúng nhìn nhận bản thân trong thực tại ảo,
06:45
than your world seems to change for you.
133
405716
1942
mà còn là cách chúng tập hợp lại trong thực tế.
06:48
Third, ems are crammed together in a small number of very dense cities.
134
408097
4484
Nên với tốc độ của “em”, việc di chuyển trong thực tế là cực chậm,
06:52
This is not only how they see themselves in virtual reality,
135
412605
3466
đa phần các thành phố của chúng là tự cung tự cấp,
06:56
it's also how they actually are physically crammed together.
136
416095
2896
phần lớn cuộc chiến là chiến tranh mạng,
và phần còn lại của Trái Đất, cách xa các thành phố của “em”
06:59
So at em speeds, physical travel feels really painfully slow,
137
419294
3886
sẽ là của con người, bởi “em” hoàn toàn không hứng thú với nó.
07:03
so most em cities are self-sufficient,
138
423204
2322
07:05
most war is cyber war,
139
425550
1750
Nói tới con người,
07:07
and most of the rest of the earth away from the em cities
140
427324
2691
có lẽ mọi người sẽ muốn biết.
Con người sẽ phải nghỉ hưu, một lần và mãi mãi
07:10
is left to the humans, because the ems really aren't that interested in it.
141
430039
3674
07:14
Speaking of humans,
142
434072
1508
Họ đơn giản là không cạnh tranh nổi.
07:15
you were wanting to hear about that.
143
435604
1784
Hiện giờ, con người đang kiểm soát mọi nguồn vốn trên thế giới.
07:17
Humans must retire, at once, for good.
144
437412
4466
Nền kinh tế phát triển rất nhanh, sự giàu có cũng tăng nhanh.
07:22
They just can't compete.
145
442707
1523
Con người trở nên giàu có, trên góc độ tập thể.
07:24
Now, humans start out owning all of the capital in this world.
146
444738
3072
Bạn biết đó, phần lớn nhân loại không giàu có đến thế
07:27
The economy grows very fast, their wealth grows very fast.
147
447834
2869
ngoại trừ năng lực làm việc,
07:30
Humans get rich, collectively.
148
450727
2384
nên từ giờ tới đó, họ cần tích đủ tài sản,
07:34
As you may know, most humans today don't actually own that much
149
454048
3239
bảo hiểm hoặc cổ phần,
không thì có thể chết đói.
07:37
besides their ability to work,
150
457311
1841
Tôi khuyên ta nên tránh kết cục này.
07:39
so between now and then, they need to acquire sufficient assets,
151
459176
3548
(Cười)
Giờ, bạn sẽ tự hỏi,
07:42
insurance or sharing arrangements,
152
462748
1833
tại sao các “em” lại để con người sống?
07:44
or they may starve.
153
464605
1461
Sao không giết hết rồi lấy hết?
07:46
I highly recommend avoiding this outcome.
154
466090
2015
Hãy nhớ, hiện nay ta cũng có kha khá người về hưu chả làm gì,
07:48
(Laughter)
155
468129
1285
07:50
Now, you might wonder,
156
470285
1223
và ta nào có giết hết để lấy tài nguyên.
07:51
why would ems let humans exist?
157
471532
1478
(Cười)
07:53
Why not kill them, take their stuff?
158
473034
1715
Một phần là do điều đó sẽ phá vỡ thể chể chung của ta và chúng.
07:55
But notice we have many unproductive retirees around us today,
159
475521
3077
07:58
and we don't kill them and take their stuff.
160
478622
2105
Những nhóm còn lại sẽ nghĩ rồi tiếp theo sẽ là ai,
08:00
(Laughter)
161
480751
1634
nên “em” sẽ để nhân loại nghỉ hưu an bình trong kỉ nguyên của chúng.
08:02
In part, that's because it would disrupt the institutions we share with them.
162
482409
4420
Thứ mà bạn nên lo lắng là kỉ nguyên của “em” sẽ chỉ tầm một hoặc hai năm
08:07
Other groups would wonder who's next,
163
487344
2116
và bạn không hề biết điều gì sẽ tới.
08:09
so plausibly, ems may well let humans retire in peace during the age of em.
164
489484
4726
Các “em” rất giống người,
08:14
You should worry more that the age of em only lasts a year or two
165
494234
3049
nhưng không phải nguời mà ta thường thấy.
08:17
and you don't know what happens next.
166
497307
1828
Một “em” về cơ bản là bản sao của số ít hàng trăm người có năng suất nhất.
08:21
Ems are very much like humans,
167
501027
2366
08:23
but they are not like the typical human.
168
503417
2309
Nên thực tế, chúng là tinh hoa, so với người bình thường,
08:26
The typical em is a copy of the few hundred most productive humans.
169
506258
5983
tương đương với tỉ phủ, người thắng giải Nobel,
huy chương vàng Olympic, nguyên thủ quốc gia.
08:33
So in fact, they are as elite, compared to the typical human,
170
513149
3580
Những “em” nhìn vào con người như hồi ức và sự biết ơn
08:36
as the typical billionaire, Nobel Prize winner,
171
516753
2262
nhưng không có mấy tôn trọng,
08:39
Olympic gold medalist, head of state.
172
519039
2349
như khi bạn nghĩ về tổ tiên của mình vậy.
08:42
Ems look on humans perhaps with nostalgia and gratitude,
173
522347
4302
Ta đều biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là khác nhau.
08:46
but not so much respect,
174
526673
1508
Ta có thể dựa vào đó để suy ra tính năng của “em” --
08:48
which is, if you think about it, how you think about your ancestors.
175
528205
3195
ví dụ, chúng có xu hướng thông minh, tận tâm, chăm chỉ
08:51
We know many things about how humans differ in terms of productivity.
176
531424
3267
kết hôn, sùng đạo, trung niên.
Đó là tính cách của chúng.
08:54
We can just use those to predict features of ems --
177
534715
2419
Thế giới của “em” còn rất đa dạng.
08:57
for example, they tend to be smart, conscientious, hard-working,
178
537158
3096
Không chỉ bởi nó tiếp nối phần lớn sự đa dạng có ở loài người.
09:00
married, religious, middle-aged.
179
540278
1685
bao gồm sự đa dạng công nghiệp và nghề nghiệp,
09:02
These are features of ems.
180
542281
1612
09:03
Em world also contains enormous variety.
181
543917
2228
chúng còn có thể đa dạng hóa thêm nhiều loại hình khác,
09:06
Not only does it continue on with most of the kinds of variety that humans do,
182
546530
3668
và quan trọng nhất là tốc độ suy nghĩ.
“Em” có thể đi từ tốc độ con người
09:10
including variety of industry and profession,
183
550222
2395
09:12
they also have many new kinds of variety,
184
552641
2162
đến vượt qua đó đó cả triệu lần,
09:14
and one of the most important is mind speed.
185
554827
2345
rồi lại giảm xuống chậm hơn tỉ lần vận tốc con người.
09:17
Ems can plausibly go from human speed
186
557532
3834
Những “em” nhanh hơn thường có được địa vị cao.
09:21
up to a million times faster than human speed,
187
561390
2880
Chúng giàu có hơn. Chúng tranh luận thắng.
09:24
and down to a billion times slower than human speed.
188
564294
2777
Chúng có những vị trí đặc biệt.
Những “em” chậm hơn đa phần sẽ về hưu,
09:28
Faster ems tend to have markers of high status.
189
568046
2766
như lũ ma trong sách ngữ văn vậy.
09:30
They embody more wealth. They win arguments.
190
570836
2160
Nếu được triệu hồi, chúng sẽ trở lại --
bạn muốn nhờ vả chúng bạn phải trả giá.
09:33
They sit at premium locations.
191
573020
1663
09:34
Slower ems are mostly retirees,
192
574707
1820
Nhưng chúng không biết nhiều, cũng tạo ít ảnh hưởng,
09:36
and they are like the ghosts of our literature.
193
576551
2250
chúng bị ám ảnh bởi quá khứ, vậy nghĩa là gì?
09:38
If you recall, ghosts are all around us --
194
578825
2041
(Cười)
09:40
you can interact with them if you pay the price.
195
580890
2270
“Em” còn có sự đa dạng trong kết cấu cuộc sống.
09:43
But they don't know much, they can't influence much,
196
583184
2429
Đây là cuộc đời bạn: bắt đầu rồi kết thúc, rất đơn giản.
09:45
and they're obsessed with the past, so what's the point?
197
585637
2698
Còn đây là đời của “em”,
09:48
(Laughter)
198
588359
1151
mỗi ngày chúng sẽ phải chia tay các bản sao ngắn hạn
09:49
Ems also have more variety in the structure of their lives.
199
589534
2957
được tạo ra để làm các việc ngắn hạn và qua đời
09:52
This is your life: you start and you end, really simple.
200
592515
2682
Chúng ta sẽ bàn về các phiên bản ngắn hạn đó sau,
09:55
This is the life of an em,
201
595221
1613
09:56
who every day splits off some short-term copies
202
596858
2293
nhưng chúng hiệu quả hơn
vì không cần nghỉ ngơi cho ngày kế tiếp.
09:59
to do short-term tasks and then end.
203
599175
1958
“Em” này biết nắm bắt cơ hội hơn.
10:01
We'll talk more about those short term versions in a moment,
204
601157
4127
Chúng tạo ra nhiều bản sao của chính mình khi nhu cầu gia tăng.
10:05
but they are much more efficient
205
605308
1610
Chúng không biết tương lai rồi sẽ đi về đâu.
10:06
because they don't have to rest for the next day.
206
606942
2365
Đây là một “em” thiết kế,
10:09
This em is more opportunistic.
207
609331
1508
đảm nhiệm cả một hệ thống lớn
10:10
They make more copies of themselves when there's more demand for that.
208
610863
3287
và sau đó chia đệ quy thành các bản sao để hoàn thành,
10:14
They don't know which way the future's going.
209
614174
2097
qua đó, các “em” có thể thực hiện thiết kế lớn và mạch lạc hơn.
10:16
This is an em designer,
210
616295
1299
10:17
who conceives of a large system
211
617618
1602
Đây là “em” sửa ống nước,
10:19
and then breaks recursively into copies who elaborate that,
212
619244
3485
luôn nhớ rằng mỗi ngày, trong 20 năm,
chúng chỉ làm việc hai giờ một ngày, nhàn nhã.
10:22
so ems can implement larger, more coherent designs.
213
622753
3412
Nhưng sự thật là, mỗi ngày, chúng có cả ngàn bản sao,
10:26
This an emulation plumber
214
626189
1358
10:27
who remembers that every day, for the last 20 years,
215
627571
2445
mỗi bản sao có hai giờ để sửa ống nước,
và chỉ một trong số đó sống tới ngày kế tiếp.
10:30
they only ever worked two hours a day, a life of leisure.
216
630040
2781
Khách quan thì, chúng làm việc năng nổ trong 99% cuộc đời.
10:32
But what really happened is, every day they had a thousand copies,
217
632845
3097
Chủ quan thì, chúng luôn nhớ về một đời nhàn hạ
10:35
each of whom did a two-hour plumbing job,
218
635966
1953
(Cười)
10:37
and only one of them went on to the next day.
219
637943
2165
Đây lại là bạn. Bạn bắt đầu và kết thúc.
Đây có thể là bạn nếu vào lúc buổi tiệc bắt đầu,
10:40
Objectively, they're working well over 99 percent of the time.
220
640132
2999
bạn cắn thuốc xong không nhớ gì về buổi tiệc
10:43
Subjectively, they remember a life of leisure.
221
643155
2190
thậm chí sau buổi hôm đó.
10:45
(Laughter)
222
645369
1008
10:46
This, again, is you. You start and you end.
223
646401
2088
Nhiều người làm vậy, tôi nghe thế.
10:48
This could be you if at the start of party,
224
648513
2112
Cho đến khi buổi tiệc gần kết thúc,
10:50
you took a drug that meant you would not remember that party
225
650649
2811
bạn sẽ tự nhủ, “Tôi chết mất, kinh khủng quá.
10:53
ever after that day.
226
653484
1618
Cái người ngày mai đâu phải tôi, bởi chúng đâu nhớ tôi làm gì.”
10:55
Some people do this, I'm told.
227
655126
1929
10:57
Toward the end of the party,
228
657490
1635
Hay bạn cũng có thể nói, “Mai chiến tiếp. Mình chỉ quên tí, làm gì căng.”
10:59
will you say to yourself, "I'm about to die, this is terrible.
229
659149
2926
Đó là vì “em” đã tách ra một bản sao ngắn hạn
11:02
That person tomorrow isn't me, because they won't remember what I do."
230
662099
3303
để làm một việc ngắn hạn rồi biến mất.
11:05
Or you could say, "I will go on tomorrow. I just won't remember what I did."
231
665426
3961
Chúng có hai khả năng nhận thức y hệt.
Chúng có thể nói, “Tôi là bản sao với cuộc đời ngắn ngủi. Tôi ghét thế.”
11:09
This is an em who splits off a short-term copy
232
669411
2429
11:11
to do a short-term task and then end.
233
671864
1864
Hoặc “Tôi là một phần của một tạo vật lớn hơn nào có nhớ gì.”
11:13
They have the same two attitude possibilities.
234
673752
2206
Tôi đoán là chúng sẽ là kiểu thứ hai
11:15
They can say, "I'm a new short-term creature with a short life. I hate this."
235
675982
3679
không chỉ bởi tính triết lí, mà còn bởi nó giúp chúng tồn tại.
11:19
Or "I'm a part of a larger creature who won't remember this part."
236
679685
3134
Hôm nay, nếu tổng thống bảo ta phải chiếm Iraq,
11:22
I predict they'll have that second attitude,
237
682843
2118
bạn hỏi, “Tại sao?”
họ đáp, ”Bí mật quốc gia,”
11:24
not because it's philosophically correct, but because it helps them get along.
238
684985
3676
niềm tin của bạn sẽ lung lay ngay,
nhưng với “em”, bản sao của tổng thống lẫn của bạn có thể vào két,
11:28
Today, if the president says we must invade Iraq,
239
688685
2328
giải thích những bí mật,
11:31
and you say, "Why?"
240
691037
1151
11:32
and they say, "State secret,"
241
692212
1382
và rồi một bản thể bước ra từ chính bản sao của bạn.
11:33
you're not sure if you can trust them,
242
693618
1850
bảo rằng bạn đã bị thuyết phục.
11:35
but for ems, a copy of the president and a copy of you can go inside a safe,
243
695492
3616
Nên là giờ bạn biết là có lí do chính đáng.
11:39
explain all their secret reasons,
244
699132
1654
Tôi biết các bạn đều muốn đánh giá thế giới này.
11:40
and then one bit comes out from your copy to yourself,
245
700810
2531
Bạn nóng lòng quyết định xem mình yêu hay ghét nó.
11:43
telling you if you were convinced.
246
703365
1856
Nhưng nghĩ đi: tổ tiên của bạn từ ngàn năm về trước
11:45
So now you can know there is a good reason.
247
705245
2223
sẽ yêu hay ghét thế giới của bạn
11:47
I know you guys are all eager to evaluate this world.
248
707796
2545
nếu chỉ dựa vào vài thứ ít ỏi mà họ nghe qua,
11:50
You're eager to decide if you love it or hate it.
249
710365
2334
bởi thế giới của bạn đơn giản là kì quặc.
11:52
But think: your ancestors from thousands of years ago
250
712723
2543
Nên trước khi phán xét một viễn cảnh, bạn nên tìm hiểu thêm về nó,
11:55
would have loved or hated your world
251
715290
1753
có thể là đọc hẳn một cuốn sách,
11:57
based on the first few things they heard about it,
252
717067
2421
và nếu bạn không thích nó, hãy hành động để thay đổi.
11:59
because your world is really just weird.
253
719512
1853
Xin cảm ơn.
12:01
So before judging a strange future world, you should really learn a lot about it,
254
721399
3818
(Vỗ tay)
12:05
maybe read a whole book about it,
255
725237
1570
12:06
and then, if you don't like it, work to change it.
256
726851
2344
12:09
Thank you.
257
729229
1019
12:10
(Applause)
258
730272
4833
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7