The political progress women have made — and what's next | Cecile Richards

53,515 views ・ 2019-02-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thảo Nguyễn Reviewer: An Dương
00:12
Nearly 100 years ago,
0
12661
2711
Gần 100 năm trước,
00:15
almost today,
1
15396
1430
tính đến nay,
00:16
most women in the United States finally won the right to vote.
2
16850
3356
hầu hết phụ nữ ở Mỹ cuối cùng đã giành được quyền bầu cử.
00:20
Now, it would take decades more for women of color to earn that right,
3
20862
5640
Và mất nhiều thập kỉ hơn để phụ nữ da màu được hưởng quyền này,
00:26
and we've come a long way since,
4
26526
1700
chúng ta đã trải qua đoạn đường dài
00:28
but I would argue not nearly far enough.
5
28250
3171
nhưng tôi cho rằng nó vẫn chưa đủ xa.
Tôi nghĩ điều phụ nữ ngày nay muốn,
00:32
I think what women want today,
6
32077
1526
00:33
not just only in the United States but around the globe,
7
33627
3047
không chỉ riêng ở Mỹ, mà toàn thế giới,
00:36
is to no longer be an afterthought.
8
36698
2302
chính là không còn bị coi như thứ yếu.
00:40
We don't want to continue to try to, like, look at the next 100 years
9
40001
3668
Chúng ta không muốn tiếp tục phải cố gắng, rồi trông đợi tới 100 năm sau
00:43
and be granted, grudgingly, small legal rights and accommodations.
10
43693
4163
để được miến cưỡng thừa nhận một vài quyền pháp lí hay chỗ đứng nhỏ.
00:48
We simply want true and full equality.
11
48629
2848
Chúng ta đơn giản mong muốn sự bình đẳng đúng nghĩa và toàn diện.
00:52
I think that women are tired of retrofitting ourselves
12
52490
2682
Tôi nghĩ phụ nữ đều mệt mỏi với việc gò bó bản thân
00:55
into institutions and governments that were built by men, for men,
13
55196
4620
vào những cơ quan và chính phủ được xây dựng bởi nam giới, dành cho nam giới,
00:59
and we'd rather reshape the future on our own terms.
14
59840
4546
và chúng ta muốn định hình lại tương lai trong những nhiệm kì của chính mình.
01:05
I believe --
15
65138
1150
Tôi tin như vậy --
01:06
(Applause)
16
66312
3304
(Vỗ tay)
01:09
I believe what we need is a women's political revolution for full equality
17
69640
4492
Tôi tin phụ nữ cần 1 cuộc cách mạng chính trị cho quyền bình đẳng toàn diện
01:14
across race, across class, across gender identity,
18
74156
4406
bất kể chủng tộc, tầng lớp, bản dạng giới,
01:18
across sexual orientation,
19
78586
1544
bất kể xu hướng tình dục,
01:20
and yes, across political labels,
20
80154
2345
và đúng vậy, bất kể đảng phái chính trị,
01:22
because I believe what binds us together as women
21
82523
3276
bởi tôi tin những điều kết nối phụ nữ chúng ta
01:25
is so much more profound than what keeps up apart.
22
85823
3481
mạnh mẽ hơn rất nhiều những gì có thể chia rẽ chúng ta.
01:29
And so I've given some thought
23
89711
1466
Vậy nên tôi có những suy nghĩ
01:31
about how to build this women's political revolution
24
91201
2496
về cách xây dựng cuộc cách mạng chính trị của phụ nữ
01:33
and that's what I want to talk to you about today.
25
93721
2566
và đây chính là điều tôi muốn chia sẻ ngày hôm nay
01:36
(Cheers)
26
96311
2163
(cổ vũ)
01:38
(Applause)
27
98494
2075
(Vỗ tay)
01:40
The good news is that one thing that hasn't changed in the last century
28
100593
4014
Tin tốt là có một điều chưa từng thay đổi trong suốt thế kỉ qua
01:44
is women's resilience
29
104631
1564
đó là bản lĩnh của phụ nữ
01:46
and our commitment to build a better life not only for ourselves,
30
106219
3246
và sự tận tâm xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn, không chỉ vì bản thân
01:49
but for generations to come,
31
109489
2037
mà còn cho các thế hệ kế cận
01:51
because I can't think of a single woman
32
111550
2144
bởi tôi nghĩ không một người phụ nữ nào
01:53
who wants her daughter
33
113718
1398
muốn con gái mình
01:55
to have fewer rights or opportunities than she's had.
34
115140
3500
được hưởng ít quyền lợi hay cơ hội hơn những gì cô ấy đã và đang có.
01:59
So we know we all stand on the shoulders of the women who came before us,
35
119531
4901
Nên chúng ta hiểu rằng tất cả đều kế thừa thành quả của thế hệ phụ nữ đi trước
02:04
and as for myself,
36
124456
1151
với riêng cá nhân tôi,
02:05
I come from a long line of tough Texas women.
37
125631
2911
tôi lớn lên trong gia đình của những phụ nữ Texas kiên cường.
02:08
(Cheers)
38
128566
1771
(cổ vũ)
02:10
My grandparents lived outside of Waco, Texas,
39
130727
2809
Ông bà tôi sống ở ngoại ô của Waco, Texas,
02:13
in the country.
40
133560
1478
ở vùng nông thôn.
02:15
And when my grandmother got pregnant,
41
135062
2331
Và khi bà tôi mang thai,
02:17
of course she was not going to go to the hospital to deliver,
42
137417
2963
dĩ nhiên bà đã không tới bệnh viện để được hộ sinh,
02:20
she was going to have that baby at home.
43
140404
2161
bà hạ sinh tại nhà.
02:22
But when she went into labor,
44
142589
1428
Nhưng khi chuẩn bị hạ sinh,
02:24
she called the neighbor woman over to cook dinner for my grandfather,
45
144041
3842
bà đã gọi một phụ nữ hàng xóm qua để nấu bữa tối cho ông tôi
02:27
because ...
46
147907
1403
bởi vì...
02:29
I mean, it was unthinkable that he was going to make supper for himself.
47
149334
3395
theo tôi thì, không ai tin ông sẽ tự chuẩn bị bữa tối cho mình.
02:32
(Laughter)
48
152753
1754
(cười)
02:34
Been there.
49
154531
2611
thời điểm đó.
02:37
(Laughter)
50
157166
3114
(Tiếng cười)
02:40
The neighbor had no experience with killing a chicken,
51
160304
2572
Người hàng xóm đó không biết giết gà,
02:42
and that was what was planned for dinner that night.
52
162900
2899
và không may gà lại là món ăn của bữa tối hôm đó.
02:45
And so as the story goes,
53
165823
2293
và phần tiếp theo của câu chuyện,
02:48
my grandmother, in the birthing bed, in labor,
54
168140
3419
bà tôi, từ trên bàn sinh, đang trong cơn đau,
02:51
hoists herself up on one elbow and wrings that chicken's neck, right?
55
171583
4348
đã tự nâng mình lên chỉ với 1 khuỷu tay ,siết chặt lấy cổ con gà đó
02:55
And that is how my mother came into this world.
56
175955
2257
Và mẹ tôi đã đến với thế giới này theo cách đó.
02:58
(Laughter)
57
178236
1474
(tiếng cười)
02:59
(Applause)
58
179734
3850
(Vỗ tay)
03:03
But the amazing thing is,
59
183608
1882
Nhưng điều đáng kinh ngạc là,
03:05
even though my mother's own grandmother could not vote in Texas,
60
185514
3250
mặc dù bà của mẹ tôi không thể bầu cử ở Texas,
03:08
because under Texas law,
61
188788
2054
bởi theo luật Texas,
03:10
"idiots, imbeciles, the insane and women"
62
190866
4750
"những kẻ ngốc, người thiểu năng, người điên và phụ nữ"
03:15
were prevented the franchise --
63
195640
2205
bị tước quyền bầu cử --
03:17
just two generations later,
64
197869
1831
chỉ 2 thế hệ sau,
03:19
my mother, Ann Richards, was elected the first woman governor in her own right
65
199724
4384
mẹ tôi, Ann Richards, bằng chính năng lực của mình, đắc cử nữ thống đốc đầu tiên
03:24
in the state of Texas.
66
204132
1205
của bang Texas.
03:25
(Applause and cheers)
67
205361
6956
(Vỗ tay và cổ vũ)
03:32
But you see, when Mom was coming up in Texas,
68
212341
3476
Nhưng các bạn thấy đấy, thời điểm Mẹ tôi lãnh đạo Texas,
03:35
there weren't a lot of opportunities for women,
69
215841
2372
lúc ấy không có nhiều cơ hội cho phụ nữ,
03:38
and frankly, she spent her entire life trying to change that.
70
218237
3485
và bà đã thật sự dành cả cuộc đời mình để thay đổi điều đó.
03:42
She used to like to say,
71
222341
1460
Câu nói yêu thích của bà,
03:43
"As women, if you just give us a chance, we can perform.
72
223825
3856
"Với phụ nữ, chỉ cần được trao một cơ hội, chúng tôi có thể thể hiện.
03:47
After all, Ginger Rogers did everything Fred Astaire did,
73
227705
3896
Sau cùng, Ginger Rogers đã làm được mọi thứ giống với Fred Astair,
03:51
but she did it backwards and in high heels."
74
231625
2340
nhưng ngược lại và trên đôi giày cao gót."
03:53
Right?
75
233989
1343
Đúng không nào?
03:55
And honestly, that's kind of what women have been doing for this last century:
76
235356
3906
Và thật sự, đó cũng là những điều phụ nữ đã và đang làm trong thế kỉ qua
03:59
despite having very, very little political power,
77
239286
3178
dù có rất ít, rất ít quyền lực chính trị,
04:02
we have made enormous progress.
78
242488
2436
chúng ta đã đạt những bước tiến đáng kể.
04:04
So today in the United States,
79
244948
1436
Vậy nên nước Mỹ ngày nay,
04:06
100 years after getting the right to vote,
80
246408
2028
100 năm sau khi giành được quyền bầu cử,
04:08
women are almost half the workforce.
81
248460
1820
phụ nữ chiếm gần một nửa lực lượng lao động
04:10
And in 40 percent of families with children,
82
250641
2913
Và ở 40% các gia đình có con cái,
04:13
women are the major breadwinners.
83
253578
1965
phụ nữ chính là trụ cột tài chính.
04:16
Economists even estimate
84
256218
1296
Các nhà kinh tế học ước tính
04:17
that if every single paid working woman took just one day off of work,
85
257538
4624
nếu tất cả nữ công nhân nghỉ làm chỉ cần một ngày,
04:22
it would cost the United States 21 billion dollars
86
262186
3390
sẽ hao hụt của nước Mỹ 21 tỉ đô
04:25
in gross domestic product.
87
265600
1504
vào tổng sản phẩm quốc nội.
04:28
Now, largely because of Title IX, which required educational equity,
88
268139
4686
Hiện này, phần lớn nhờ vào Luật IX, yêu cầu quyền bình đẳng giáo dục,
04:32
women are actually now half the college students in the United States.
89
272849
3373
nữ giới hiện chiếm một nửa số sinh viên ở Mỹ.
04:36
We're half the medical students, we're half the law students --
90
276246
2977
Chúng ta là một nửa sinh viên ngành y, một nửa sinh viên luật--
04:39
Exactly.
91
279247
1151
Chính xác như vậy.
04:40
(Applause)
92
280422
1151
(Vỗ tay)
04:41
And a fact I absolutely love:
93
281597
2350
Và một con số thực tế tôi vô cùng tâm đắc:
04:43
One of the most recent classes of graduating NASA astronauts was ...
94
283971
4233
Một trong số những lớp phi hành gia NASA tốt nghiệp gần đây,
04:48
What?
95
288228
1151
Điều gì xảy ra?
04:49
For the first time, 50 percent women.
96
289403
1799
Lần đầu tiên, có đến 50% là nữ
04:51
(Applause and cheers)
97
291226
3353
(Vỗ tay)
04:54
The point is that women are really changing industries,
98
294603
3000
Điều quan trọng là phụ nữ đang thật sự thay đổi nền công nghiệp
04:57
they're changing business from the inside out.
99
297627
2925
Họ đang thay đổi các ngành kinh doanh một cách toàn diện
05:01
But when it comes to government, it's another story,
100
301209
3282
Nhưng khi nhắc đến bộ máy nhà nước, đó là một câu chuyện khác,
05:04
and I actually think a picture is worth 1000 words.
101
304515
2875
và tôi thật sự cho rằng một bức tranh đáng giá ngàn lời nói.
05:07
This is a photograph from 2017 at the White House
102
307933
3334
Đây là một bức ảnh ở Nhà Trắng từ năm 2007
05:11
when congressional leaders were called over to put the final details
103
311291
3873
khi các nhà lãnh đạo thuộc Quốc hội cùng nhau hoàn thiện những chi tiết
05:15
into the health-care reform bill that was to go to Congress.
104
315188
3071
vào dự luật cải cách y tế trước khi trình lên Quốc hội.
05:18
Now, one of the results of this meeting
105
318283
2462
Đến nay, một trong những kết quả của cuộc họp này
05:20
was that they got rid of maternity benefits,
106
320769
2925
là việc họ loại bỏ trợ cấp thai sản,
05:23
which may not be that surprising,
107
323718
1623
điều này không quá ngạc nhiên,
05:25
since no one at that table actually would need maternity benefits.
108
325365
3340
bởi đâu có ai trên chiếc bàn đó thật sự cần đến trợ cấp này.
05:29
And unfortunately, that's what we've learned the hard way
109
329241
2699
Và không may, đó là những điều chúng ta rút ra được
05:31
in the US for women.
110
331964
1257
về phụ nữ ở Mỹ.
05:33
If we're not at the table, we're on the menu, right?
111
333245
3560
Nếu chúng ta không ngồi ở bàn, ta sẽ nằm trên thực đơn, phải không?
05:36
And we're simply not at enough tables,
112
336829
5722
Và chúng ta đơn giản là không có đủ quyền quyết định,
05:42
because even though women are the vast majority of voters
113
342575
2717
bởi cho dù phụ nữ áp đảo về số lượng biểu quyết
05:45
in the United States,
114
345316
1151
ở Mỹ,
05:46
we fall far behind the rest of the world in political representation.
115
346491
3354
ta vẫn bị xếp sau nửa còn lại của thế giới trong tiếng nói chính trị.
05:50
Recent research is that when they ranked all the countries,
116
350591
3992
Nghiên cứu gần đây cho thấy khi xếp hạng tất cả các quốc gia,
05:54
the United States is 104th in women's representation in office.
117
354607
4546
nước Mỹ đứng thứ 104 về quyền đại diện của phụ nữ trong cơ quan chính phủ.
05:59
104th ...
118
359177
2825
đứng thứ 104...
06:02
Right behind Indonesia.
119
362026
1823
ngay sau Indonesia.
06:04
So is it any big surprise, then,
120
364836
2252
Vậy có phải một sự ngạc nhiên lớn,
06:07
considering who's making decisions,
121
367112
1829
khi nghĩ về những ai đang ra quyết định
06:08
we're the only developed country with no paid family leave?
122
368965
2913
đây là nước phát triển duy nhất không có chế độ lương nghỉ phép (PFL)
06:12
And despite all the research and improvements we've made
123
372711
2795
Và dù cho tất cả nghiên cứu và thành tựu chúng ta tạo ra--
06:15
in medical care --
124
375530
1437
trong y tế--
06:16
and this is really horrifying to me --
125
376991
2119
điều này thật sự khiến tôi bàng hoàng--
06:19
the United States now leads the developed world in maternal mortality rates.
126
379134
4588
nước Mỹ hiện dẫn đầu thế giới về tỷ lệ tử vong mẹ
06:24
Now, when it comes to equal pay, we're not doing a whole lot better.
127
384697
3244
Bây giờ, đề cập tới thu nhập ngang bằng, kết quả cũng không quá tốt.
06:27
Women now, on average, in the United States,
128
387965
2112
Hiện nay ở Mỹ, trung bình phụ nữ
06:30
still only make 80 cents to the dollar that a man makes.
129
390101
3031
kiếm được 80 xu cho mỗi đô la một người đàn ông kiếm được.
06:33
Though if you're an African American woman,
130
393156
2043
Thậm chí với phụ nữ Mỹ gốc Phi,
06:35
it's 63 cents to the dollar.
131
395223
2302
con số chỉ là 63 xu cho mỗi đô la.
06:37
And if you're Latina, it's 54 cents to the dollar.
132
397549
3777
Và với người Mỹ Latinh, chỉ còn 54 xu cho mỗi đô la.
06:41
It's an outrage.
133
401350
1223
Thật khó chấp nhận.
06:42
Now, women in the UK, the United Kingdom,
134
402949
2332
Vừa rồi, phụ nữ ở Anh - Vương Quốc Anh
06:45
just came up with something I thought was rather ingenious,
135
405305
2807
vừa có vài ý tưởng, mà tôi cho là, thông minh
06:48
in order to illustrate the impact of the pay gap.
136
408136
2492
để chứng minh sức ảnh hưởng của khoảng cách thu nhập.
06:51
So, starting November 10 and going through the end of the year,
137
411001
3916
Đó là, bắt đầu từ ngày 10 tháng 11, và kéo dài đến hết năm,
06:54
they simply put an out-of-office memo on their email
138
414941
2761
họ chỉ đơn giản cài đặt tin nhắn tự động trên e-mail
06:57
to indicate all the weeks they were working without pay.
139
417726
3366
để thông báo tất cả các tuần họ làm việc không lương.
07:01
Right?
140
421116
1151
Là vậy đấy.
07:02
I think it's an idea that actually could catch on.
141
422291
2831
Tôi nghĩ đây là một ý tưởng có thể học hỏi
07:05
But imagine if women actually had political power.
142
425885
3264
Nhưng giờ hãy tưởng tượng phụ nữ thật sự nắm quyền lực chính trị.
07:09
Imagine if we were at the table, making decisions.
143
429569
4045
Tưởng tượng nếu chúng ta được ngồi ở bàn, đưa ra các quyết định
07:14
Imagine if we had our own women's political party
144
434537
2742
Tưởng tượng chúng ta có đảng chính trị của chính phụ nữ,
07:17
that instead of putting our issues to the side as distractions,
145
437303
3125
và thay vì gạt các vấn đề của mình qua một bên như sự phiền nhiễu
07:20
made them the top priority.
146
440452
2228
ta nâng chúng lên mối ưu tiên hàng đầu.
07:23
Well, we know --
147
443947
1298
Các bạn, chúng ta biết rằng
07:25
research shows that when women are in office,
148
445269
2109
các nghiên cứu chỉ ra phụ nữ trong chính phủ
07:27
they actually act differently than men.
149
447402
2707
có cách làm việc khác biệt so với nam giới
07:30
They collaborate more with their colleagues,
150
450546
2261
Họ cộng tác nhiều hơn với đồng nghiệp,
07:32
they work across party lines,
151
452831
2265
họ làm việc liên đảng phái,
07:35
and women are much more likely to support legislation
152
455120
2687
và phụ nữ hướng tới hỗ trợ nhánh lập pháp nhiều hơn
07:37
that improves access to health care, education, civil rights.
153
457831
4229
nhằm nâng cao khả năng tiếp cận y tế, giáo dục, các quyền công dân.
07:42
And what we've seen in our research in the United States Congress
154
462839
3077
Và điều chúng ta thấy được từ các nghiên cứu ở Quốc hội Mỹ
07:45
is that women sponsor more legislation
155
465940
2168
đó là phụ nữ bảo trợ cho lập pháp nhiều hơn
07:48
and they cosponsor more legislation.
156
468132
1795
và đồng đề xuất các dự luật nhiều hơn
07:49
So all the evidence is that when women actually have the chance to serve,
157
469951
3754
Nên tất cả minh chứng đều cho thấy khi phụ nữ được trao cơ hội cống hiến,
07:53
they make a huge difference and they get the job done.
158
473729
3023
họ tạo nên sự khác biệt lớn, và họ hoàn thành mọi nhiệm vụ.
07:57
So how would it look in the United States if different people were making decisions?
159
477155
4088
Nước Mỹ sẽ như thế nào nếu có những con người khác đưa ra quyết định?
08:02
Well, I firmly believe if half of Congress could get pregnant,
160
482230
3538
Vâng, tôi vững tin rằng nếu một nửa Quốc hội có thể mang thai,
08:05
we would finally quit fighting about birth control
161
485792
2428
sẽ không còn cuộc đấu tranh về kiểm soát sinh sản
08:08
and Planned Parenthood.
162
488244
1185
và Kế hoạch hóa Gia đình
08:09
(Applause and cheers)
163
489453
1146
(Vỗ tay và cổ vũ)
08:10
That would be over.
164
490623
1151
tất cả sẽ được giải quyết.
08:11
(Applause)
165
491798
5072
(Vỗ tay)
08:16
I also really believe that finally,
166
496894
2398
Tôi cũng có niềm tin rằng rồi đây,
08:19
businesses might quit treating pregnancy as a nuisance,
167
499316
4897
doanh nghiệp có lẽ không còn coi việc mang thai là một mối phiền toái,
08:24
and rather understand it as a primary medical issue
168
504237
3114
mà hiểu đúng nó như là một vấn đề y tế cơ bản
08:27
for millions of American workers.
169
507375
2143
của hàng triệu công nhân Mỹ.
08:30
And I think if more women were in office,
170
510573
2556
Và tôi nghĩ nếu có nhiều phụ nữ hơn trong các cơ quan
08:33
our government would actually prioritize keeping families together
171
513153
4302
chính phủ của chúng ta sẽ ưu tiên gìn giữ hạnh phúc các gia đình
08:37
rather than pulling them apart.
172
517479
1786
thay vì chia tách họ.
08:39
(Applause)
173
519289
3783
(Vỗ tay)
08:43
But perhaps most importantly,
174
523096
3224
Nhưng có lẽ điều quan trọng nhất là,
08:46
I think all of these issues would no longer be seen as "women's issues."
175
526344
3610
theo tôi,tất cả vấn đề trên thế giới không còn bị xem là "của riêng phụ nữ"
08:50
They would just be seen as basic issues of fairness and equality
176
530396
3502
Chúng cần được nhìn nhận là các vấn đề cơ bản với sự công bằng và bình đẳng
08:53
that everybody can get behind.
177
533922
2524
mà ai cũng có thể gặp phải.
08:58
So I think the question is,
178
538153
1371
Với tôi, câu hỏi ở đây là,
08:59
what would it take, actually, to build this women's political revolution?
179
539548
4283
Cần chính xác những gì để xây dựng cuộc cách mạng chính trị của phụ nữ?
09:04
The good news is, actually, it's already started.
180
544335
3331
Tin tốt là, thật ra, nó đã khởi động rồi.
09:08
Because women around the globe are demanding workplaces,
181
548397
3055
Vì phụ nữ toàn thế giới đang đứng lên đòi hỏi nơi làm việc,
09:11
they're demanding educational institutions,
182
551476
3401
họ đòi hỏi các viện giáo dục,
09:14
they're demanding governments
183
554901
1500
họ đòi hỏi các chính phủ
09:16
where sexism and sexual harassment and sexual assault are neither accepted
184
556425
4917
nơi mà phân biệt giới tính, quấy rối và tấn công tình dục không được chấp nhận
09:21
nor tolerated.
185
561366
1459
hay dung thứ.
09:22
Women around the world, as we know,
186
562849
1748
Phụ nữ khắp nơi, như chúng ta biết,
09:24
are raising their hands and saying, "Me Too,"
187
564621
3127
đang giơ cao cánh tay, và nói "Tôi Cũng Vậy",
09:27
and it's a movement that's made so much more powerful
188
567772
2647
đây là một phong trào tạo nên sức mạnh tổng hợp
09:30
by the fact that women are standing together across industries,
189
570443
3308
bởi thực tế rằng phụ nữ đang hợp lại với nhau bất kể ngành nghề,
09:33
from domestic workers to celebrities in Hollywood.
190
573775
3968
từ những người giúp việc tới các ngôi sao Hollywood.
09:38
Women are marching, we're sitting in,
191
578417
3113
Phụ nữ đang cùng diễu hành, chúng ta đang biểu tình,
09:41
we're speaking up.
192
581554
1290
chúng ta đang hô vang.
09:42
Women are challenging the status quo,
193
582868
2443
Phụ nữ đang thách thức hiện trạng,
09:45
we're busting old taboos
194
585335
1907
chúng ta phá vỡ những điều cấm cản cũ,
09:47
and yes, we are proudly making trouble.
195
587266
2653
và, chúng ta tạo ra khó khăn một cách đáng tự hào.
09:50
So, women in Saudi Arabia are driving for the very first time.
196
590266
4469
Nhờ vậy, phụ nữ Ả Rập Saudi lần đầu được lái xe ô tô.
09:54
(Applause and cheers)
197
594759
2445
(vỗ tay và cổ vũ)
09:57
Women in Iraq are standing in solidarity with survivors of human trafficking.
198
597228
4673
Phụ nữ Iraq đang đoàn kết lại cùng những người sống sót sau nạn buôn người.
10:02
And women from El Salvador to Ireland are fighting for reproductive rights.
199
602320
4713
Phụ nữ từ El Salvador đến Ireland đang đấu tranh cho quyền sinh sản.
10:07
And women in Myanmar are standing up for human rights.
200
607479
3635
Và phụ nữ ở Myanmar đang đứng lên bảo vệ nhân quyền.
10:11
In short, I think the most profound leadership in the world
201
611805
3663
Nói ngắn gọn, tôi cho rằng tiềm năng lãnh đạo lớn mạnh nhất thế giới
10:15
isn't coming from halls of government.
202
615492
1822
không tới từ các tòa chính phủ
10:17
It's coming from women at the grassroots all across the globe.
203
617338
3510
Nó đến từ những người phụ nữ bình thường trên khắp toàn cầu.
10:20
(Applause)
204
620872
3593
(Vỗ tay)
10:24
And here in the United States, women are on fire.
205
624489
4662
Và ở đây, ở nước Mỹ, phụ nữ vô cùng xuất sắc.
10:29
So a recent Kaiser poll reported
206
629766
2751
Theo một cuộc bỏ phiếu gần đây của Kaiser được công bố
10:32
that since our last presidential election in 2016,
207
632541
4096
kể từ cuộc bầu cử tổng thống cuối cùng vào năm 2016,
10:36
one in five Americans have either marched or taken part in a protest,
208
636661
4021
cứ một trong năm người dân Mỹ đã tham gia diễu hành hoặc biểu tình,
10:40
and the number one issue has been women's rights.
209
640706
2728
và vấn đề hàng đầu chính là quyền phụ nữ.
10:43
Women are starting new organizations,
210
643950
2126
Phụ nữ đang thành lập những tổ chức mới,
10:46
they are volunteering on campaigns,
211
646100
2715
họ đang thực hiện các chiến dịch tình nguyện,
10:48
and they're taking on every issue
212
648839
2020
và họ tiếp quản mọi vấn đề
10:50
from gun-safety reform to public education.
213
650883
3715
từ sửa đổi dự luật kiểm soát súng đạn đến giáo dục công.
10:55
And women are running for office in record numbers,
214
655323
3047
Số lượng phụ nữ vận động bầu cử cũng đạt mức kỉ lục,
10:58
and they are winning.
215
658394
1489
và họ đang chiến thắng.
10:59
So -- (Laughs)
216
659907
1188
Vậy nên--(cười)
11:01
(Applause)
217
661119
1331
(Vỗ tay)
11:02
Women like Lucy McBath from Georgia.
218
662474
4001
Những phụ nữ như Lucy McBath ở Georgia.
11:06
(Applause and cheers)
219
666499
3408
(Vỗ tay và cổ vũ)
11:10
Lucy lost her son to gun violence,
220
670455
4285
Lucy đã mất người con trai của mình trong một cuộc xả súng,
11:14
and it was because of her experience with the criminal justice system
221
674764
3945
và nhờ vào những kinh nghiệm của cô về hệ thống tư pháp hình sự
11:18
that she realized just how broken it is,
222
678733
2241
rằng cô nhận ra nó bi kịch đến nhường nào,
11:20
and she decided to do something about that.
223
680998
2773
cô ấy đã quyết định phải làm một điều gì đó.
11:23
So she ran for office,
224
683795
1648
Nên cô ấy đã vận động bầu cử,
11:25
and this January, she's going to Congress.
225
685467
2547
và tháng 1 tới đây, cô chính thức bước vào Quốc hội
11:28
OK? Or --
226
688038
1981
Đúng không ạ? Hay--
11:30
(Applause)
227
690043
1386
(Vỗ tay)
11:31
Angie Craig from Minnesota.
228
691453
2413
Angie Craig tới từ Minnesota.
11:33
(Applause and cheers)
229
693890
1101
(Vỗ tay và cổ vũ)
11:35
So her congressman had made such hateful comments about LGBTQ people
230
695015
5953
Nghị sĩ của cô đã có những phát biểu tiêu cực về cộng đồng LGBT
11:40
that she decided to challenge him.
231
700992
2192
và cô quyết định thách thức anh ta.
11:43
And you know what? She did, and she won,
232
703505
2482
các bạn biết sao không? Cô ấy đã làm, và chiến thắng
11:46
and when she goes to Congress in January,
233
706011
1953
và tới tháng 1 khi cô bước vào Quốc hội,
11:47
she'll be the first lesbian mother serving in the House of Representatives.
234
707988
3525
cô ấy sẽ là người mẹ đồng tính đầu tiên phục vụ cho Hạ Viện.
11:51
(Applause and cheers)
235
711537
1785
(Vỗ tay và cổ vũ)
11:53
Or --
236
713346
1171
hay--
11:54
(Applause)
237
714541
1536
(vỗ tay)
11:56
Or Lauren Underwood from Illinois.
238
716101
2769
hay Lauren Underwood đến từ Illinois.
11:59
She's a registered nurse,
239
719423
1685
Cô ấy là một ý tá chính quy (RN),
12:01
and she sees every day the impact that lack of health care access has
240
721132
4501
hàng ngày cô chứng kiến những ảnh hưởng từ việc thiếu hụt các dịch vụ y tế
12:05
on the community where she lives,
241
725657
2177
lên cộng đồng nơi cô sinh sống,
12:07
and so she decided to run.
242
727858
1895
nên cô ấy quyết định đứng ra ứng cử.
12:09
She took on six men in her primary, she beat them all,
243
729777
3073
cô đối đầu 6 ứng cử viên nam trong lần đó, và cô đánh bại tất cả
12:12
she won the general election,
244
732874
1383
cô chiến thắng tổng tuyển cử
12:14
and when she goes to Congress in January,
245
734281
1953
và vào tháng 1 khi cô bước tới Quốc hội,
12:16
she's going to be the first African-American woman ever
246
736258
2578
cô ấy sẽ là người phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên
12:18
to serve her district in Washington, D.C.
247
738860
1995
làm việc cho quận của mình ở Washington.
12:20
(Applause and cheers)
248
740879
3130
(vỗ tay và cổ vũ)
12:24
So women are recognizing --
249
744033
3222
Giờ đây, phụ nữ đang nhận thức được--
12:27
this is our moment.
250
747279
1420
đây là thời khắc của chúng ta
12:28
Don't wait for permission,
251
748723
1239
Đừng chờ đợi sự cho phép,
12:29
don't wait for your turn.
252
749986
1843
đừng chờ đợi tới lượt.
12:32
As the late, great Shirley Chisholm said --
253
752859
3529
Shirley Chisholm từng nói--
12:36
Shirley Chisholm, the first African-American woman ever
254
756412
2572
Shirley Chisholm là người phụ nữ Mỹ gốc Phi đầu tiên
12:39
to go to Congress
255
759008
1268
làm việc cho Quốc hội
12:40
and the first woman to run for president in the Democratic party --
256
760300
3723
và cũng là người phụ nữ đầu tiên của Đảng Dân chủ tranh cử tổng thống--
12:44
but Shirley Chisholm said,
257
764047
2443
Shirley Chisholm đã nói rằng,
12:46
"If there's no room for you at the table, just pull up a folding chair."
258
766514
3501
"Nếu chiếc bàn không còn chỗ cho bạn, chỉ cần kéo thêm 1 chiếc ghế gấp"
12:50
And that's what women are doing, all across the country.
259
770039
4460
Và đây chính là cách mà phụ nữ trên khắp đất nước này đang thực hiện.
12:55
I believe women are now the most important and powerful political force
260
775664
4089
Tôi tin phụ nữ ngày nay là lực lượng chính trị quan trọng và mạnh mẽ bậc nhất
12:59
in the world,
261
779777
1549
trên thế giới,
13:01
but how do we make sure that this is not just a moment?
262
781350
3081
nhưng ta cần làm gì để đảm bảo rằng đây không chỉ là khoảnh khắc?
13:04
What we need is actually a global movement for women's full equality
263
784927
5432
Điều cần thiết là một phong trào toàn cầu cho sự bình đẳng toàn diện của phụ nữ
13:10
that is intersectional and it's intergenerational,
264
790383
2661
dựa trên sự giao thoa cộng đồng và liên kết các thế hệ,
13:13
where no one gets left behind.
265
793068
1733
để không ai bị bỏ lại phía sau.
13:15
And so I have a few ideas about how we could do that.
266
795117
2866
Và giờ tôi có một vài ý tưởng về cách thực hiện điều này.
13:18
Number one: it's not enough to resist.
267
798838
2216
Thứ nhất: kháng cự thôi là chưa đủ.
13:21
It's not enough to say what we're against.
268
801078
2092
Chỉ nói về những gì ta đấu tranh chưa đủ.
13:23
It's time to be loud and proud about what we are for,
269
803194
3273
Đã đến lúc hô vang và tự hào về những điều chúng ta ủng hộ,
13:26
because being for full equality is a mainstream value
270
806491
3174
bởi hướng về quyền bình đẳng toàn diện là một giá trị cốt lõi
13:29
and something that we can get behind.
271
809689
2003
và là điều chúng ta có thể đạt được.
13:31
Because actually, men support equal pay for women.
272
811716
3129
Bởi thực tế, đàn ông ủng hộ việc trả lương công bằng cho phụ nữ.
13:34
Millennials, they support gender equality.
273
814869
2729
Hàng thiên niên kỉ, họ ủng hộ bình đẳng giới.
13:37
And businesses are increasingly adopting family-friendly policies,
274
817622
4400
Các doanh nghiệp cũng đang gia tăng áp dụng các chính sách hỗ trợ gia đình,
13:42
not just because it's the right thing to do,
275
822046
2107
không chỉ bởi đây là việc đúng đắn,
13:44
but because it's good for their workers.
276
824177
1905
mà còn vì nó tốt cho công nhân của họ.
13:46
It's good for their business.
277
826106
1498
Tốt cho chính các doanh nghiệp.
13:48
Number two:
278
828555
1699
Thứ hai:
13:50
We have to remember, in the words of Fannie Lou Hamer,
279
830278
3463
Chúng ta phải ghi nhớ câu nói của Fannie Lou Hamer,
13:53
that "nobody's free 'til everybody's free."
280
833765
3520
"không có ai tự do cho tới khi tất cả đều được tự do."
13:57
So as I mentioned earlier,
281
837665
1623
Nên như tôi đã đề cập ở phần đầu,
13:59
women of color in this country didn't even get the right to vote
282
839312
3506
phụ nữ da màu ở nước chúng ta thậm chí đã không được quyền bầu cử
14:02
until much further along than the rest of us.
283
842842
2923
rất lâu sau so với chúng ta.
14:06
But since they did, they are the most reliable voters,
284
846257
2955
Nhưng từ khi có quyền, họ chính là những lá phiếu uy tín nhất,
14:09
and women of color are the most reliable voters for candidates
285
849236
2922
là những người bầu cử đáng tin cậy nhất của các ứng cử viên
14:12
who support women's rights,
286
852182
1323
đấu tranh cho quyền phụ nữ,
14:13
and we need to follow their lead --
287
853529
1742
và họ dẫn dắt chúng ta --
14:15
(Applause and cheers)
288
855295
5247
(Vỗ tay và cổ vũ)
14:20
Because their issues are our issues.
289
860566
2479
Vì những vấn đề của họ cũng là của chính chúng ta.
14:23
And as white women, we have to do more,
290
863414
2788
Và vì là phụ nữ da trắng, chúng ta cần làm nhiều hơn thế,
14:26
because racism and sexism and homophobia,
291
866226
3119
bởi nạn phân biệt chủng tộc và giới tính, kì thị người đồng tính,
14:29
these are issues that affect all of us.
292
869369
2383
những vấn đề này tác động tới tất cả chúng ta.
14:32
Number three: we've got to vote in every single election.
293
872551
3307
Thứ ba: chúng ta cần tham gia mọi cuộc bầu cử.
14:35
Every election.
294
875882
1151
Tất cả các cuộc bầu cử.
14:37
And we've got to make it easier for folks to vote,
295
877057
2805
Ta cần đưa nó dễ dàng tiếp cận hơn trong quần chúng
14:39
and we've got to make sure that every single vote is counted, OK?
296
879886
3408
và ta cần chắc chắn rằng tất cả lá phiếu phải được tính, được không?
14:43
(Applause and cheers)
297
883318
2848
(Vỗ tay và cổ vũ)
14:46
Because the barriers that exist to voting in the United States,
298
886190
5580
Bởi có những rào cản tồn tại trong hệ thống bầu cử của Mỹ,
14:51
they fall disproportionately on women --
299
891794
2581
không hề công bằng với phụ nữ--
14:54
women of color, women with low incomes,
300
894399
2323
phụ nữ da màu, phụ nữ có thu nhập thấp,
14:56
women who are working and trying to raise a family.
301
896746
2884
phụ nữ đang làm việc và gắng sức nuôi sống cả gia đình.
15:00
So we need to make it easier for everyone to vote,
302
900069
3160
Nên chúng ta cần đơn giản hóa nó để ai cũng được bầu cử,
15:03
and we can start by making Election Day a federal holiday
303
903253
3445
Và có thể bắt đầu bằng việc mở ra Ngày Bầu Cử như 1 ngày hội liên bang
15:06
in the United States of America.
304
906722
1545
ở Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
15:08
(Applause and cheers)
305
908291
5170
(Vỗ tay và cổ vũ)
15:13
Number four: don't wait for instructions.
306
913485
2701
Thứ tư: đừng trông chờ sự chỉ dẫn.
15:16
If you see a problem that needs fixing,
307
916210
2383
Nếu các bạn thấy một vấn đề cần giải quyết
15:18
I think you're the one to do it, OK?
308
918617
2983
tôi nghĩ các bạn chính là người thực hiện, đúng không nào?
15:21
So start a new organization, run for office.
309
921624
4071
Hãy bắt đầu một tổ chức mới, điều hành một cơ quan.
15:25
Or maybe it's as simple as standing up on the job in support of yourself
310
925719
4610
Hay chỉ đơn giản là dám đứng lên trong công việc để ủng hộ bản thân
15:30
or your coworkers.
311
930353
1154
hoặc những đồng nghiệp.
15:31
This is up to all of us.
312
931531
1801
Đó là quyết định của chính chúng ta.
15:33
And number five: invest in women, all right?
313
933654
4477
Và thứ 5: đầu tư cho phụ nữ, phải không nào?
15:38
(Applause)
314
938155
1148
(Vỗ tay)
15:39
Invest in women as candidates, as changemakers, as leaders.
315
939327
3648
Đầu tư cho phụ nữ trở thành các ứng cử viên, nhà cải cách, nhà lãnh đạo.
15:42
Just as an example,
316
942999
1180
Đây là một ví dụ,
15:44
in this last election cycle in the United States,
317
944203
2894
trong kì bầu cử trước ở Mỹ,
15:47
women donated 100 million dollars more to candidates and campaigns
318
947121
4457
phụ nữ đã đóng góp cho việc ứng cử và các chiến dịch nhiều hơn 100 triệu đô
15:51
than they had just two years ago,
319
951602
1868
so với chỉ 2 năm trước,
15:53
and a record number of women won.
320
953494
2372
và số lượng phụ nữ chiến thắng đạt mức kỉ lục.
15:55
So just think about that.
321
955890
1243
Hãy cũng nghĩ về điều này.
15:57
(Applause and cheers)
322
957157
1680
(Vỗ tay và cổ vũ)
15:58
So look, sometimes I think that the challenges we face,
323
958861
5081
Nhìn lại, đôi khi tôi nghĩ những thử thách mà chúng ta phải đối mặt,
16:03
they seem overwhelming
324
963966
1349
chúng dường như quá tải,
16:05
and they seem like they almost can never be solved,
325
965339
3646
tưởng chừng không bao giờ giải quyết được triệt để,
16:09
but I think the problems that seem the most intractable
326
969009
3133
nhưng theo tôi những vấn đề có vẻ phức tạp nhất
16:12
are the ones that are most important to work on.
327
972166
2270
chính là những gì quan trọng nhất để tiếp quản.
16:15
And just because it hasn't been figured out yet doesn't mean you won't.
328
975420
3818
Trước đây chưa ai nghiên cứu nó không đồng nghĩa bạn cũng sẽ nói không.
16:19
After all, if women's work were easy,
329
979675
2157
Phải nói, nếu nhiệm vụ của phụ nữ dễ dàng,
16:21
someone else would have already been doing it, right?
330
981856
2486
thì người khác cũng đã làm được rồi, phải không?
16:24
(Laughter)
331
984366
1078
(Tiếng cười)
16:25
But women around the globe, they're on the move,
332
985468
3739
Phụ nữ toàn cầu, họ tràn đầy nhiệt huyết,
16:29
and they are taking strengths and inspiration from each other.
333
989231
3550
họ đang nhận lấy từ nhau sức mạnh và nguồn cảm hứng.
16:32
They are doing things they never could have imagined.
334
992805
2975
Họ đang làm những việc vượt ngoài sức tưởng tượng trước đó.
16:35
So if we could just take the progress we have made
335
995804
2498
Nên nếu chúng ta có thể tiếp nối các thành tựu
16:38
in joining the workforce,
336
998326
1606
qua gia nhập lực lượng lao động,
16:39
in joining business,
337
999956
1475
tham gia các doanh nghiệp,
16:41
in joining the educational system,
338
1001455
2049
tham gia vào hệ thống giáo dục
16:43
and actually channel that into building true political power,
339
1003528
3726
và các phương tiện hướng tới xây dựng quyền lực chính trị đúng nghĩa,
16:47
we will reshape this century,
340
1007278
2259
chúng ta sẽ cùng định hình lại thế kỉ này,
16:49
because one of us can be ignored,
341
1009561
2132
vì một người trong chúng ta có thể bị phớt lờ
16:51
two of us can be dismissed,
342
1011717
1786
hai người có thể bị bác bỏ,
16:53
but together, we're a movement,
343
1013527
2110
nhưng hợp lại, chúng ta tạo nên làn sóng,
16:55
and we're unstoppable.
344
1015661
1244
và không thể bị cản bước.
16:57
Thank you.
345
1017355
1208
Cảm ơn các bạn.
16:58
(Applause and cheers)
346
1018587
1786
(Vỗ tay và cổ vũ)
17:00
Thank you.
347
1020397
1158
Cảm ơn.
17:01
(Applause)
348
1021579
1301
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7