Amanda Williams: Why I turned Chicago's abandoned homes into art | TED

30,893 views ・ 2019-03-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Quynh Anh Ha
00:13
I really love color.
0
13160
3816
Tôi rất yêu màu sắc.
00:17
I notice it everywhere and in everything.
1
17000
3080
Tôi nhận thấy nó ở khắp mọi nơi.
00:21
My family makes fun of me
2
21680
1816
Gia đình hay trêu chọc tôi
00:23
because I like to use colors with elusive-sounding names,
3
23520
3496
bởi vì tôi thích dùng những màu khó nhớ,
00:27
like celadon ...
4
27040
2136
như màu ngọc bích...
00:29
(Laughter)
5
29200
1336
(Tiếng cười)
00:30
ecru ...
6
30560
1200
màu mộc ...
00:33
carmine.
7
33080
1200
màu đỏ yên chi.
00:36
Now, if you haven't noticed, I am black, thank you --
8
36200
3856
Bây giờ, nếu bạn không để ý, tôi là người da đen, cảm ơn --
00:40
(Laughter)
9
40080
1016
(Tiếng cười)
00:41
and when you grow up in a segregated city as I have,
10
41120
2456
nếu bạn lớn lên ở một thành phố tách biệt như tôi,
00:43
like Chicago,
11
43600
1216
như Chicago chẳng hạn,
00:44
you're conditioned to believe that color and race can never be separate.
12
44840
4640
bạn có cơ sở để tin rằng màu sắc và chủng tộc không bao giờ tách rời.
00:51
There's hardly a day that goes by
13
51040
2696
Hiếm có một ngày trôi qua
00:53
that somebody is not reminding you of your color.
14
53760
3720
mà ai đó không nhắc nhở về màu da của bạn.
00:58
Racism is my city's vivid hue.
15
58880
3080
Phân biệt chủng tộc là sắc màu sinh động ở đất nước tôi.
01:03
Now, we can all agree that race is a socially constructed phenomenon,
16
63760
5336
Hiện nay, chúng ta đều đồng ý rằng chủng tộc là một hiện tượng xã hội,
01:09
but it's often hard to see it in our everyday existence.
17
69120
3376
nhưng rất khó để nhận ra nó trong cuộc sống hằng ngày.
01:12
Its pervasiveness is everywhere.
18
72520
2976
Phân biệt chủng tộc có ở mọi nơi.
01:15
The neighborhoods I grew up in
19
75520
1896
Tôi đã lớn lên ở những khu phố
01:17
were filled with a kind of culturally coded beauty.
20
77440
2976
chứa đầy một vẻ đẹp văn hóa truyền thống.
01:20
Major commercial corridors were lined with brightly painted storefronts
21
80440
4696
Các cửa hàng sơn sáng màu trải dọc các con đường chính
01:25
that competed for black consumer dollars.
22
85160
2576
tranh giành lợi thế tiêu dùng cho người da đen.
01:27
The visual mash-ups of corner stores and beauty supply houses,
23
87760
4456
Sự pha trộn giữa các cửa hàng nhỏ và các đại lí lớn,
01:32
currency exchanges,
24
92240
1816
trao đổi tiền tệ,
01:34
are where I actually, inadvertently learned the foundational principles
25
94080
4096
là nơi tôi vô tình học được các nguyên tắc nền tảng
01:38
of something I would later come to know is called color theory.
26
98200
4000
mà sau này được biết đến là thuyết màu sắc.
01:44
I can remember being pretty intimidated by this term in college --
27
104520
3696
Ở đại học, tôi nhớ mình đã bị ám ảnh bởi khái niệm này --
01:48
color theory.
28
108240
1576
Thuyết màu sắc.
01:49
All these stuffy old white guys with their treatises
29
109840
2856
Những người già da trắng bảo thủ cùng những luận án của họ
01:52
and obscure terminologies.
30
112720
3536
và cả những thuật ngữ mơ hồ.
01:56
I'd mastered each one of their color palettes and associated principles.
31
116280
4200
Tôi đã nắm vững từng bảng màu và nguyên tắc kết hợp của họ.
02:02
Color theory essentially boils down to the art and science
32
122840
3816
Thuyết màu sắc chung quy là nghệ thuật và khoa học
02:06
of using color to form compositions and spaces.
33
126680
4736
của việc sử dụng màu sắc để hình thành bố cục và không gian.
02:11
It's not so complicated.
34
131440
1200
Nó không quá phức tạp.
02:15
This was my bible in college.
35
135480
3120
Đó là nguyên tắc của tôi khi ở đại học.
02:19
Josef Albers posited a theory about the color red,
36
139400
5336
Josef Albers đặt ra một lý thuyết về màu đỏ,
02:24
and it always has stuck with me.
37
144760
2576
và nó luôn ám ảnh tôi.
02:27
He argues that the iconic color of a cola can is red,
38
147360
6176
Ông ấy cho rằng màu tượng trưng của lon coca là đỏ,
02:33
and that in fact all of us can agree that it's red
39
153560
2856
và thực tế là chúng ta đều đồng ý rằng đó là màu đỏ
02:36
but the kinds of reds that we imagine
40
156440
2496
nhưng các loại màu đỏ mà chúng ta hình dung
02:38
are as varied as the number of people in this room.
41
158960
3480
cũng đa dạng như số người trong căn phòng này vậy.
02:43
So imagine that.
42
163640
1256
Hãy nghĩ tới điều đó.
02:44
This color that we've all been taught since kindergarten is primary --
43
164920
3976
Những màu căn bản chúng ta được dạy từ mẫu giáo --
02:48
red, yellow, blue --
44
168920
1576
đỏ, vàng, xanh nước biển --
02:50
in fact is not primary,
45
170520
2376
thực chất không hề căn bản,
02:52
is not irreducible,
46
172920
1776
chúng có thể tối giản hơn,
02:54
is not objective but quite subjective.
47
174720
3960
không khách quan nhưng khá chủ quan.
02:59
What?
48
179480
1216
Cái gì vậy?
03:00
(Laughter)
49
180720
1616
(Tiếng cười)
03:02
Albers called this "relational."
50
182360
2520
Albers đã gọi đây là "mối liên hệ."
03:06
Relational.
51
186600
1200
Mối liên hệ.
03:08
And so it was the first time
52
188520
1376
Và đó là lần đầu tiên
03:09
that I was able to see my own neighborhood as a relational context.
53
189920
5280
tôi có thể nhìn thấy khu phố của mình trong một bối cảnh tương quan.
03:16
Each color is affected by its neighbor.
54
196280
3920
Mỗi màu bị ảnh hưởng bởi màu sắc cạnh nó.
03:21
Each other is affected by its neighbor.
55
201560
3920
Và các màu sắc lại ảnh hưởng lên các màu cạnh chúng.
03:29
In the 1930s,
56
209880
2496
Vào những năm 1930,
03:32
the United States government created
57
212400
3016
Chính phủ Hoa Kỳ đã tạo ra
03:35
the Federal Housing Administration,
58
215440
2216
Cục Quản lý Nhà liên bang,
03:37
which in turn created a series of maps
59
217680
2280
họ đã vẽ một loạt bản đồ
03:41
which were using a color-coding system to determine which neighborhoods
60
221000
4976
sử dụng hệ thống ký hiệu màu sắc để xác định khu dân cư nào
03:46
should and should not receive federal housing loans.
61
226000
3680
nên hay không nên nhận được trợ cấp mua nhà liên bang.
03:52
Their residential security map was its own kind of color palette,
62
232320
4456
Các bản đồ an ninh dân cư có một hệ thống màu sắc rất riêng,
03:56
and in fact was more influential than all of those color palettes
63
236800
4576
và có sức ảnh hưởng hơn thảy các bảng màu
04:01
that I had been studying in college combined.
64
241400
2120
mà tôi đã từng được học ở đại học.
04:06
Banks would not lend to people who lived in neighborhoods like mine.
65
246360
5096
Ngân hàng sẽ không cho một người sống ở khu dân cư của tôi vay tiền.
04:11
That's me in D86.
66
251480
1720
Đó là tôi ở khu D86.
04:14
Their cartographers were literally coloring in these maps
67
254360
4336
Những người vẽ bản đồ đã tô màu chúng
04:18
and labeling that color "hazardous."
68
258720
2600
và gắn cho màu đó là "vùng nguy hiểm."
04:23
Red was the new black,
69
263200
2896
Màu đỏ trở thành màu đen mới,
04:26
and black neighborhoods were colored.
70
266120
2399
và các khu dân cư của người da đen thì lại có màu.
04:31
The problem persists today,
71
271959
1457
Vấn đề đó tồn tại đến hôm nay,
04:33
and we've seen it most recently in the foreclosure crisis.
72
273440
2720
và trở nên phổ biến trong cơn khủng hoảng sai áp.
04:37
In Chicago, this is best symbolized by these Xs
73
277400
3496
Ở Chicago, điều này được thể hiện qua những dấu X
04:40
that are emblazoned on the fronts of vacated houses
74
280920
3016
ghi trên mặt trước những ngôi nhà hoang
04:43
on the South and West Side.
75
283960
1560
nằm ở phía Tây và Nam.
04:47
The reality is that someone else's color palettes were determining
76
287640
4936
Sự thật là bảng màu của người khác đã giúp xác định
04:52
my physical and artistic existence.
77
292600
3840
trạng thái thể chất và hội họa của tôi.
04:57
Ridiculous.
78
297960
1200
Thật lố bịch.
05:00
I decided that I'd create my own color palette
79
300200
3016
Tôi quyết tâm tạo một bảng màu của riêng mình
05:03
and speak to the people who live where I do
80
303240
2616
và nói cho những người xung quanh nơi tôi sống
05:05
and alter the way that color had been defined for us.
81
305880
3120
và thay đổi cách chúng ta vẫn định nghĩa màu sắc.
05:09
It was a palette that I didn't have to search far for
82
309880
3216
Đó là một bảng màu mà tôi không phải tìm kiếm ở đâu xa xôi
05:13
and look for in a treatise,
83
313120
1416
hay tham khảo các luận án,
05:14
because I already knew it.
84
314560
1280
bởi vì tôi đã biết về nó.
05:17
What kind of painter emerges from this reality?
85
317920
4080
Kiểu họa sĩ nào sẽ nổi bật lên từ hiện thực?
05:25
What color is urban?
86
325840
1240
Màu sắc nào là thành thị?
05:29
What color is ghetto?
87
329080
1360
Màu nào cho khu ổ chuột?
05:32
What color is privilege?
88
332080
1520
Màu nào cho khu đặc quyền?
05:35
What color is gang-related?
89
335160
1760
Còn các nhóm xã hội đen?
05:38
What color is gentrification?
90
338280
1760
Đô thị hóa từ nông thôn?
05:41
What color is Freddie Gray?
91
341560
1920
Màu nào là Freddie Gray?
05:45
What color is Mike Brown?
92
345880
1920
Màu nào dành cho Mike Brown?
05:49
Finally, I'd found a way
93
349960
2896
Cuối cùng tôi đã tìm ra cách
05:52
to connect my racialized understanding of color
94
352880
3096
để kết nối hiểu biết về màu sắc liên quan đến chủng tộc
05:56
with my theoretical understanding of color.
95
356000
2120
với những lí thuyết tôi đã học về màu sắc.
05:59
And I gave birth to my third baby:
96
359280
2776
Và tôi cho ra đời đứa con tinh thần thứ ba:
06:02
"Color(ed) Theory."
97
362080
1536
"Thuyết Tô Màu."
06:03
(Laughter)
98
363640
1760
(Tiếng cười)
06:06
"Color(ed) Theory" was a two-year artistic project
99
366280
2936
"Thuyết Tô Màu" là một dự án nghệ thuật kéo dài hai năm
06:09
in which I applied my own color palette to my own neighborhoods
100
369240
4776
trong đó tôi đã áp dụng bảng màu của riêng mình lên khu dân cư
06:14
in my own way.
101
374040
1520
theo cách của riêng tôi.
06:18
Now, if I walked down 79th Street right now
102
378760
3376
Nếu tôi đi xuống phố 79 lúc này
06:22
and I asked 50 people for the name of the slightly greener shade of cyan,
103
382160
6600
và hỏi 50 người màu nào nhạt hơn màu lục lam,
06:30
they would look at me sideways.
104
390120
1816
họ sẽ nhìn tôi đầy nghi ngại.
06:31
(Laughter)
105
391960
1016
(Tiếng cười)
06:33
But if I say, "What color is Ultra Sheen?" --
106
393000
3176
Nhưng khi tôi hỏi Ultra Sheen có màu gì --
06:36
oh, a smile emerges,
107
396200
1936
thì họ sẽ mỉm cười,
06:38
stories about their grandmother's bathroom ensue.
108
398160
3120
họ sẽ kể về phòng tắm ở nhà ông bà.
06:42
I mean, who needs turquoise when you have Ultra Sheen?
109
402080
3616
đâu cần phải nhắc đến màu ngọc lam khi bạn đã có Ultra Sheen?
06:45
Who needs teal when you have Ultra Sheen?
110
405720
3576
hay màu xanh mòng két khi bạn đã có Ultra Sheen?
06:49
Who needs ultramarine when you have ...
111
409320
3976
hay xanh nước biển đậm khi bạn đã có...
06:53
(Audience) Ultra Sheen.
112
413320
2056
(Khán giả) Ultra Sheen.
06:55
(Laughter)
113
415400
1656
(Tiếng cười)
06:57
This is exactly how I derived my palette.
114
417080
2760
Đây chính là cách tôi tạo ra bảng màu của mình.
07:00
I would ask friends and family
115
420600
3296
Tôi sẽ hỏi bạn bè, gia đình
07:03
and people with backgrounds that were similar to mine
116
423920
2656
và những người có cùng gia cảnh
07:06
for those stories and memories.
117
426600
1936
về những câu chuyện và kí ức đó.
07:08
The stories weren't always happy
118
428560
2216
Những câu chuyện đó không hẳn luôn vui tươi
07:10
but the colors always resonated more than the product itself.
119
430800
3600
nhưng các màu sắc luôn tạo tiếng vang hơn bản thân sản phẩm.
07:16
I took those theories to the street.
120
436080
2440
Tôi mang những lí thuyết đó xuống phố.
07:20
"Ultra Sheen."
121
440560
1856
"Ultra Sheen."
07:22
"Pink Oil Moisturizer."
122
442440
2040
"Dầu dưỡng ẩm Pink."
07:26
If you're from Chicago, "Harold's Chicken Shack."
123
446200
2856
Nếu bạn ở Chicago thì sẽ là "Harold's Chicken Shack."
07:29
(Laughter)
124
449080
1536
(Tiếng cười)
07:30
"Currency Exchange + Safe Passage."
125
450640
3080
"Currency Exchange + Safe Passage."
07:34
"Flamin' Red Hots."
126
454760
1520
"Flamin' Red Hots."
07:37
"Loose Squares" ...
127
457720
1560
"Loose Squares"...
07:40
and "Crown Royal Bag."
128
460840
1600
và "Crown Royal Bag."
07:46
I painted soon-to-be-demolished homes
129
466760
2456
Tôi sơn lại những ngôi nhà sắp bị dỡ bỏ đó
07:49
in a much-maligned area called Englewood.
130
469240
2960
tại khu Englewood.
07:54
We'd gather up as much paint as I could fit in my trunk,
131
474080
3216
Chúng tôi chất đầy sơn trên xe tải,
07:57
I'd call my most trusted art homies,
132
477320
2456
Tôi gọi người bạn am hiểu nghệ thuật nhất của mình,
07:59
my amazing husband always by my side,
133
479800
2976
chồng tôi đã luôn ở cạnh tôi,
08:02
and we'd paint every inch of the exteriors in monochromatic fashion.
134
482800
4320
và chúng tôi sơn toàn bộ mặt ngoài bằng một màu duy nhất.
08:08
I wanted to understand scale in a way that I hadn't before.
135
488160
4096
Tôi muốn hiểu thêm về quy mô theo cách cách hoàn toàn khác so với trước đó.
08:12
I wanted to apply the colors to the biggest canvas I could imagine ...
136
492280
4776
Tôi muốn phủ màu sắc lên một bức tranh lớn nhất có thể ...
08:17
houses.
137
497080
1336
đó là những ngôi nhà.
08:18
So I'd obsessively drive up and down familiar streets that I'd grown up on,
138
498440
5016
Tôi sẽ chạy xe khắp các con phố quen thuộc nơi tôi đã từng lớn lên,
08:23
I'd cross-reference these houses with the city's data portal
139
503480
3696
Tôi tìm hiểu các ngôi nhà đó từ cổng thông tin thành phố
08:27
to make sure that they'd been tagged for demolition --
140
507200
2696
để đảm bảo rằng chúng nằm trong sách sách bị dỡ bỏ --
08:29
unsalvageable, left for dead.
141
509920
2480
không thể sửa chữa, không ai nhòm ngó.
08:34
I really wanted to understand what it meant to just let color rule,
142
514520
4696
Tôi thực sự muốn biết sự dẫn dắt của màu sắc là như thế nào,
08:39
to trust my instincts,
143
519240
1696
và tin tưởng vào trực giác của mình,
08:40
to stop asking for permission.
144
520960
2016
và không màng đến sự cho phép.
08:43
No meetings with city officials,
145
523000
2416
Không gặp gỡ các nhà chức trách thành phố,
08:45
no community buy-in,
146
525440
1976
không trao đổi,
08:47
just let color rule
147
527440
3056
chỉ để màu sắc dẫn dắt
08:50
in my desire to paint different pictures about the South Side.
148
530520
4279
khát vọng được vẽ lên những bức tranh mới về vùng phía Nam.
09:02
These houses sit in stark contrast to their fully lined counterparts.
149
542200
6040
Những ngôi nhà này đối lập hoàn toàn với những căn nhà ngay ngắn phía đối diện.
09:10
We'd paint to make them stand out like Monopoly pieces
150
550440
5536
Chúng tôi sơn lại để chúng nổi bật lên như những mảnh của trò Monopoly
09:16
in these environments.
151
556000
1280
trong hoàn cảnh này.
09:18
And we'd go on these early Sunday mornings
152
558320
2776
Và chúng tôi vẫn tiếp tục công việc mỗi sáng chủ nhật
09:21
and keep going until we ran out of that paint or until someone complained.
153
561120
4800
cho đến khi hết màu sơn đó hay khi ai đó phàn nàn.
09:30
"Hey, did you paint that?"
154
570520
2080
"Này, cô sơn cái đó hả?"
09:33
a driver asked as I was taking this image one day.
155
573880
3360
một tài xế hỏi khi tôi đang sơn căn nhà này.
09:37
Me, nervously:
156
577960
1456
Tôi lo lắng đáp lại:
09:39
"Yes?"
157
579440
1200
"Vâng?"
09:41
His face changed.
158
581200
1576
Khuôn mặt anh ta thay đổi.
09:42
"Aw, I thought Prince was coming."
159
582800
2736
"Thế mà tôi nghĩ Prince đang tới."
09:45
(Laughter)
160
585560
3136
(Tiếng cười)
09:48
He had grown up on this block,
161
588720
1936
Anh ta lớn lên ở khu này,
09:50
and so you could imagine when he drove past
162
590680
2056
bạn có thể nghĩ đến khi anh ta đi ngược lại
09:52
and saw one of its last remaining houses mysteriously change colors overnight,
163
592760
4896
và nhìn thấy những ngôi nhà còn sót lại thay đổi màu sắc chỉ sau một đêm,
09:57
it was clearly not a Crown Royal bag involved,
164
597680
3056
đây không chỉ là một cái túi Crown Royal,
10:00
it was a secret beacon from Prince.
165
600760
2616
nó còn là dấu hiệu cho thấy Prince đang tới.
10:03
(Laughter)
166
603400
1840
(Tiếng cười)
10:07
And though that block was almost all but erased,
167
607320
4776
Và mặc dù khu đó đã gần như bị xóa sổ,
10:12
it was the idea that Prince could pop up in unexpected places
168
612120
5976
thì chính ý tưởng Prince có thể xuất hiện ở nơi không ngờ tới
10:18
and give free concerts in areas that the music industry and society
169
618120
4176
và trình diễn miễn phí ở nơi mà nền âm nhạc và xã hội ở đó
10:22
had deemed were not valuable anymore.
170
622320
2720
dường như không còn lại giá trị gì.
10:26
For him,
171
626360
1200
Đối với anh ta,
10:29
the idea that just the image of this house
172
629440
4136
suy nghĩ rằng bản thân ngôi nhà này
10:33
was enough to bring Prince there
173
633600
3176
đã đủ để mang Prince tới
10:36
meant that it was possible.
174
636800
1936
cho thấy điều đó là khả dĩ.
10:38
In that moment,
175
638760
1736
Trong khoảnh khắc đó,
10:40
that little patch of Eggleston had become synonymous with royalty.
176
640520
4160
nơi chốn nhỏ bé của Eggleston đó đã được đồng điệu với sự trung thành.
10:45
And for however briefly,
177
645480
1976
Tuy nhiên,
10:47
Eric Bennett's neighborhood had regained its value.
178
647480
2840
khu của Eric Bennett đã lấy lại được giá trị vốn có của nó.
10:52
So we traded stories despite being strangers
179
652320
2416
Chúng tôi trò chuyện dù không quen biết nhau
10:54
about which high school we'd gone to
180
654760
2496
về trường cấp ba mà chúng tôi đã theo học
10:57
and where we'd grown up,
181
657280
1736
và nơi chúng tôi đã lớn lên,
10:59
and Mrs. So-and-so's candy store --
182
659040
2416
và cửa hàng kẹo Mrs.So-and-so --
11:01
of being kids on the South Side.
183
661480
3056
về tuổi thơ ở vùng phía Nam.
11:04
And once I revealed
184
664560
1256
Và tôi đã thổ lộ
11:05
that in fact this project had absolutely nothing to do with Prince,
185
665840
3176
rằng thực tế dự án chẳng hề liên quan tới Prince,
11:09
Eric nodded in seeming agreement,
186
669040
2176
Eric gật đầu như ngầm thừa nhận,
11:11
and as we parted ways and he drove off,
187
671240
2896
rồi chúng tôi rẽ theo những hướng khác nhau,
11:14
he said, "But he could still come!"
188
674160
2736
anh ta nói, "Nhưng Prince có thể sẽ đến!"
11:16
(Laughter)
189
676920
2136
(Tiếng cười)
11:19
He had assumed full ownership of this project
190
679080
4576
Anh ta đã tự cho mình quyền quyết định dự án này
11:23
and was not willing to relinquish it,
191
683680
1816
và không dễ gì từ bỏ ý tưởng đó
11:25
even to me, its author.
192
685520
1920
thậm chí trước mặt tác giả là tôi.
11:28
That, for me, was success.
193
688160
2080
Tôi cho đó là sự thành công.
11:32
I wish I could tell you that this project transformed the neighborhood
194
692720
5096
Tôi ước mình có thể nói với các bạn rằng dự án đã thay đổi khu phố.
11:37
and all the indices that we like to rely on:
195
697840
2896
Và những chỉ số mà chúng tôi dựa vào đó:
11:40
increased jobs, reduced crime, no alcoholism --
196
700760
5256
gia tăng việc làm, giảm thiểu tội phạm, không nghiện ngập --
11:46
but in fact it's more gray than that.
197
706040
2280
trong thực tế chúng có màu xám hơn.
11:49
"Color(ed) Theory" catalyzed new conversations
198
709200
3016
"Thuyết Tô Màu" tạo ra những đối thoại mới
11:52
about the value of blackness.
199
712240
1840
về giá trị của màu đen.
11:56
"Color(ed) Theory" made unmistakably visible the uncomfortable questions
200
716000
6336
"Thuyết Tô Màu" gợi ra những câu hỏi hiển nhiên nhưng không mấy dễ chịu
12:02
that institutions and governments have to ask themselves
201
722360
2936
rằng các tổ chức và chỉnh phủ cần tự vấn
12:05
about why they do what they do.
202
725320
1960
về những gì họ làm.
12:08
They ask equally difficult questions of myself and my neighborhood counterparts
203
728360
5536
Họ chất vấn tôi và những người hàng xóm của tôi
12:13
about our value systems
204
733920
2176
về giá trị đạo đức của chúng tôi
12:16
and what our path to collective agency needs to be.
205
736120
2920
và bản chất của một cơ quan tập thể.
12:21
Color gave me freedom in a way that didn't wait for permission
206
741120
4696
Màu sắc mang cho tôi tự do mà không cần phải xin phép
12:25
or affirmation or inclusion.
207
745840
2520
hay xác nhận hay kết thúc.
12:29
Color was something that I could rule now.
208
749440
4080
Bây giờ tôi đã có thể làm chủ màu sắc.
12:34
One of the neighborhood members and paint crew members said it best
209
754240
4216
Một người hàng xóm và cũng là thành viên của nhóm sơn nhà đã nói
12:38
when he said, "This didn't change the neighborhood,
210
758480
2936
"Điều này không thay đổi khu dân cư,
12:41
it changed people's perceptions about what's possible for their neighborhood,"
211
761440
3696
nó thay đổi cách nhìn nhận của mọi người về khả năng mới của khu phố,"
12:45
in big and small ways.
212
765160
1240
nhỏ bé nhưng lớn lao.
12:47
Passersby would ask me, "Why are you painting that house
213
767520
2656
Khách vãng lai sẽ hỏi lí do tôi sơn lại các ngôi nhà
12:50
when you know the city's just going to come and tear it down?"
214
770200
2936
dù biết chính quyền sẽ phá hủy chúng.
12:53
At the time, I had no idea,
215
773160
2416
Lúc đó không thực sự không biết,
12:55
I just knew that I had to do something.
216
775600
2776
tôi chỉ biết rằng mình cần làm một điều gì đó.
12:58
I would give anything to better understand color as both a medium
217
778400
5256
Tôi sẽ làm mọi thứ để hiểu về màu sắc theo cách truyền thông vẫn nhắc đến
13:03
and as an inescapable way that I am identified in society.
218
783680
4160
và mặc định như xã hội vẫn nhìn nhận tôi.
13:08
If I have any hope of making the world better,
219
788720
3456
Nếu tôi muốn làm thế giới tốt đẹp hơn,
13:12
I have to love and leverage both of these ways that I'm understood,
220
792200
5016
tôi phải trân quý cách xã hội nhìn nhận mình,
13:17
and therein lies the value and the hue.
221
797240
3080
đó cũng là nơi ươm mầm các giá trị và sắc màu.
13:21
Thank you.
222
801120
1216
Cảm ơn mọi người.
13:22
(Applause and cheers)
223
802360
3840
(Tiếng vỗ tay và chúc mừng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7