5 transformational policies for a prosperous and sustainable world | Johan Rockström

122,927 views ・ 2018-11-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Take Ichiru Reviewer: Nhu PHAM
00:12
In 2015, we saw two fantastic, hopeful breakthroughs for humanity.
0
12580
5313
Năm 2015, ta đã chứng kiến hai bước đột phá tuyệt vời cho nhân loại.
00:17
First, the adoption of the Sustainable Development Goals,
1
17917
3198
Đầu tiên, việc áp dụng các Mục tiêu Phát triển Bền vững (MTPTBV),
00:21
the collective, universal plan for humanity
2
21139
2994
các kế hoạch quy mô lớn cho nhân loại
chống lại nạn đói,
00:24
to eradicate hunger,
3
24157
1304
00:25
[promote] good economic development and good health,
4
25485
2476
[thúc đẩy] phát triển kinh tế và sức khỏe,
00:27
within global environmental targets.
5
27985
1738
nằm trong các mục tiêu về môi trường.
00:29
Secondly, after 21 years of negotiations,
6
29747
2869
Thứ hai, sau 21 năm đàm phán,
00:32
we adopted the legally binding Paris Agreement,
7
32640
3050
ta đã thông qua Thỏa thuận Paris, về mặt pháp lý,
00:35
all nations in the world keeping global warming under two degrees Celsius,
8
35714
3553
tất cả các quốc gia phải giữ sự nóng lên toàn cầu dưới 2 độ C,
00:39
aiming at 1.5 degrees Celsius.
9
39291
2261
nhắm đến mức 1,5.
00:41
Today, three years down the line, we're still in the hand-waving business.
10
41576
5537
Hôm nay, sau ba năm, ta vẫn chưa đạt được hiệu quả mong muốn.
00:47
Now, I think it's time to step back one step
11
47745
2625
Tôi nghĩ đã đến lúc lùi lại
00:50
and recognize that I wonder if the world leaders really knew what they signed
12
50394
4486
và tự hỏi liệu các nhà lãnh đạo thế giới có thực sự hiểu những gì đã ký
00:54
at the General Assembly three years ago.
13
54904
2114
tại Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc ba năm trước.
00:57
These are universal, aspirational, transformational goals
14
57519
3383
Đây là những mục tiêu phổ quát, tham vọng, thay đổi toàn diện
01:00
for inclusive, prosperous humanity on a stable earth system.
15
60926
4959
sự thịnh vượng chung của nhân loại trên trái đất.
01:05
But there are underlying problems.
16
65909
2031
Nhưng cũng có những vấn đề tiềm ẩn.
01:07
We have inherent contradictions between these goals,
17
67964
3205
Đó là những mâu thuẫn vốn có giữa các mục tiêu này,
01:11
where there's the risk of pursuing one favored goal at the expense of others.
18
71193
4868
trong đó, là nguy cơ theo đuổi mục tiêu ưa thích bằng chi phí của nước khác.
01:16
Take, for example, Goal 8, on decent work and economic growth.
19
76084
3336
Lấy ví dụ về Mục tiêu thứ 8, về công việc tốt và tăng trưởng kinh tế.
01:19
If we continue doing that by exploiting natural resources
20
79444
2696
Nếu tiếp tục khai thác tài nguyên thiên nhiên
01:22
and burning fossil fuels,
21
82164
1216
và sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
01:23
it will be impossible to reach Goal 13.
22
83404
3038
sẽ không thể đạt được Mục tiêu thứ 13.
01:26
Three years down the line, we simply must admit
23
86466
2516
Ba năm sau, đơn giản phải thừa nhận rằng
01:29
we're seeing limited action to really, really address this
24
89006
4157
những hành động của ta là hạn chế để có thể thực sự giải quyết chúng
01:33
as an inclusive, collective, universal package.
25
93187
3372
một cách đầy đủ, tập thể và phổ quát.
01:37
Now, this requires us to step back one step.
26
97143
3319
Điều này đòi hỏi ta phải lùi lại một bước.
01:40
I think we have to ask ourselves some hard questions:
27
100486
2686
Tôi nghĩ ta phải hỏi khó bản thân:
01:43
Do we have any chance of accomplishing the Sustainable Development Goals by 2030?
28
103196
4978
Liệu còn có cơ hội hoàn thành Mục tiêu Phát triển Bền vững trước 2030?
Liệu có thực sự đáng để đánh đổi
01:49
Are there actually inherent trade-offs
29
109000
1927
01:50
that are not compatible with our current development paradigm?
30
110951
4394
điều không phù hợp với mô hình phát triển hiện tại của ta?
01:55
But are there, perhaps, synergies where we can really accelerate change?
31
115369
3443
Nhưng sự hợp sức của chúng ta có thực sự thúc đẩy thay đổi?
01:58
And is it really a people-planet agenda,
32
118836
2172
Và liệu đó có phải là bảng đánh giá con người - trái đất
02:01
really taking seriously the social and economic aspirational goals
33
121032
5568
xem trọng các mục tiêu về khát vọng xã hội và kinh tế
02:06
within the life-support systems on earth?
34
126624
3339
trong việc hỗ trợ sự sống trên hành tinh này?
02:10
Now, citizens across the world have started to recognize
35
130755
2757
Bây giờ, công dân toàn cầu đã bắt đầu nhận ra rằng
02:13
that we're facing global rising environmental risks;
36
133536
3047
ta đang đối mặt với sự gia tăng về thảm họa môi trường;
02:16
in fact, that a stable planet is a prerequisite
37
136607
2957
Một hành tinh ổn định là điều kiện tiên quyết
02:19
to have good human well-being on earth.
38
139588
3030
để có được hạnh phúc cho con người trên Trái đất.
02:22
We need to define a safe operating space on a stable earth system,
39
142642
4477
Ta cần xác định vùng triển khai an toàn trên hệ thống Trái đất ổn định
02:27
and the planetary boundary framework was introduced
40
147143
2854
trong khuôn khổ ranh giới hành tinh
đã được cộng đồng khoa học giới thiệu năm 2009.
02:30
by the scientific community in 2009
41
150021
2101
02:32
to do exactly that.
42
152146
1818
Nó đã được chấp nhận rộng rãi trên thế giới
02:34
It has now been widely embraced across the world
43
154393
2866
02:37
in policy, business and communities
44
157283
2351
trong chính sách, kinh doanh và xã hội
02:39
as a framework for sustainable development
45
159658
2330
như khuôn khổ cho sự phát triển bền vững trong Kỷ Nhân sinh.
02:42
in the Anthropocene.
46
162012
1351
02:43
This slide really shows the framework with the nine environmental processes
47
163387
6048
Slide này cho thấy khuôn khổ với chín quy trình môi trường
02:49
that regulate the stability of the earth system,
48
169459
2316
điều chỉnh sự ổn định trong hệ thống trái đất,
02:51
providing a safe operating space,
49
171799
1802
tạo nên một vùng triển khai an toàn,
02:53
where we'll have a high chance of having good human well-being
50
173625
3407
nơi ta có cơ hội cao đạt được hạnh phúc
cả sự thịnh vượng và công bằng cho con người.
02:57
and prosperity and equity.
51
177056
1507
02:58
If we move into the yellow zone, we enter a dangerous uncertainty zone;
52
178587
4351
Ở vùng màu vàng, ta sẽ đi vào vùng nguy hiểm không ổn định;
03:02
and into the red, we have a high likelihood of crossing tipping points
53
182962
3457
và màu đỏ, khả năng cao là vượt điểm giới hạn,
03:06
that could take us irreversibly away from the ability of the earth system
54
186443
4048
vượt qua khả năng phục hồi của Trái đất
03:10
to provide social and economic well-being for humanity.
55
190515
3940
để cung cấp phúc lợi xã hội và kinh tế cho nhân loại.
03:15
Now, we can today, scientifically, quantify these boundaries,
56
195295
4818
Giờ, ta có thể, một cách khoa học, định lượng các ranh giới này,
03:20
providing us a stable earth system for humanity.
57
200137
3578
để có được một giá trị Trái đất ổn định cho nhân loại.
Nhưng ta phải vượt lên trên nó
03:24
But we have to go beyond this
58
204192
1733
03:25
and recognize the Sustainable Development Goals --
59
205949
2338
và chấp nhận các Mục tiêu Phát triển Bền vững
03:28
if we really want to seriously accomplish them --
60
208311
2337
nếu thực sự muốn đạt được
03:30
must now occur within this safe operating space.
61
210658
3240
thì lúc này, phải thực hiện chúng trong vùng an toàn này.
03:33
We need to achieve SDGs within PBs.
62
213922
3520
Chúng ta cần đạt được MTPTBV trong Ranh giới Hành tinh (RGHT).
03:38
But dear friends, not even this is enough.
63
218159
2962
Nhưng thưa các bạn, điều này thậm chí là không đủ.
03:41
We need to recognize that the Sustainable Development Goals
64
221145
2810
Cần nhận ra rằng các Mục tiêu Phát triển Bền vững
03:43
is 12 years away.
65
223979
1492
đã có cách đây 12 năm.
03:45
It's only a milestone.
66
225495
1688
Đó chỉ là cột mốc.
03:47
It is the bull's-eye that we need to go through
67
227207
2954
Đó là mục tiêu mà ta cần đạt được
03:50
and zoom ourselves towards transformations
68
230185
2899
và hướng về sự thay đổi
03:53
where we can have a good future for all co-citizens on earth,
69
233108
3726
để có một tương lai tốt đẹp cho tất cả con người trên Trái đất,
03:56
nine billion plus,
70
236858
1265
hơn chín tỷ người
03:58
within a stable earth system in 2050 and beyond.
71
238147
3602
trong một vùng Trái đất ổn định vào năm 2050 và hơn thế nữa.
04:02
This is a quest,
72
242405
1784
Đây là một nhiệm vụ,
04:04
and in order to really explore this and not have only opinions about it,
73
244213
3538
và để thực sự khám phá nó, không chỉ dừng lại ở quan điểm,
04:07
we gathered the scientific community, the best thinkers and modelers
74
247775
3312
chúng tôi đã tập hợp giới khoa học, nhà tư tưởng, nhà cải cách
04:11
and started to develop a completely new complex systems dynamic model,
75
251111
3822
và bắt đầu phát triển mô hình động lực hệ thống phức tạp hoàn toàn mới,
04:14
the Earth-3 model,
76
254957
1166
mô hình Earth-3,
04:16
building on models that have been around for the last 50 years.
77
256147
4227
được xây dựng trên mô hình đã tồn tại trong 50 năm qua.
04:20
And here it is.
78
260815
2150
Và nó đây.
04:22
This is a fantastic piece of work.
79
262989
2112
Một tác phẩm tuyệt vời.
04:25
This has a climate module, a biosphere module, a global economic model;
80
265125
4103
Nó có một mô-đun về khí hậu, sinh quyển và kinh tế toàn cầu;
04:29
it has algorithms, it has the whole room of fantastic accomplishments.
81
269252
5090
Nó có thuật toán và toàn bộ những thành tựu tuyệt vời.
04:34
This is what turns us scientists on.
82
274366
2161
Nó khiến các nhà khoa học phấn khích.
04:36
(Laughter)
83
276551
1062
(Tiếng cười)
04:37
I mean, this is just a beautiful piece of work?
84
277637
2223
Ý tôi là, chỉ là một tác phẩm đẹp thôi sao?
04:39
And I'd just love to spend the whole evening walking this through with you,
85
279884
3806
Tôi muốn dành cả buổi tối để nói cho bạn nghe về nó,
04:43
but I'll make you disappointed.
86
283714
1944
nhưng tôi sẽ làm bạn thất vọng.
04:45
I cannot do that.
87
285682
1570
Tôi không thể làm được.
04:47
In fact, the only thing I can do with you is just to assure you
88
287276
3215
Trên thực tế, điều duy nhất tôi có thể làm chỉ là đảm bảo
04:50
that this is the first time it's done.
89
290515
2247
rằng đây là lần đầu tiên nó được thực hiện.
04:52
Nobody has ever tried to really analytically combine
90
292786
3007
Không một ai từng thực sự cố gắng kết hợp phân tích
04:55
the Sustainable Development Goals with planetary boundaries.
91
295817
2863
Mục tiêu Phát triển Bền vững với ranh giới hành tinh.
04:58
And we were able to find patterns and really convergent trends
92
298704
5369
Và chúng tôi đã tìm thấy mô hình và xu hướng hội tụ,
cho ta rất nhiều niềm tin vào khả năng của con người
05:04
that gives us a lot of confidence in our ability to now project
93
304097
3969
trong việc lên kế hoạch phát triển kinh tế,
05:08
economic development,
94
308090
1321
05:09
resources use from water, food and energy,
95
309435
3054
các tài nguyên từ nước, thực phẩm và năng lượng,
05:12
population growth, income per person,
96
312513
2351
tăng trưởng dân số, thu nhập bình quân đầu người,
05:14
yet along these consistent and systemic pathways.
97
314888
3771
theo những hướng nhất quán và hệ thống.
05:18
So, it's the first time we have a robust opportunity
98
318683
2822
Thế nên, đây là lần đầu tiên ta có cơ hội mạnh mẽ
05:21
to really explore the futures of ability of attaining the SDGs within PBs.
99
321529
4985
để khám phá tương lai của khả năng đạt được MTPTBV trong RGHT.
05:26
Now, how do we do this?
100
326538
1184
Bằng cách nào?
05:27
Well, look at this.
101
327746
1156
Nhìn này.
05:28
Here, you have the data coming from the real world,
102
328926
3225
Ở đây, bạn có những dữ liệu thực tế,
05:32
calibrated from 1970-2015:
103
332175
2604
được điều chỉnh từ 1970-2015:
05:34
100,000 data points around the world,
104
334803
2643
100.000 điểm dữ liệu toàn cầu,
05:37
building on seven regions' ability,
105
337470
2556
xây dựng trên khả năng của bảy vùng,
05:40
of really picking on all these Sustainable Development Goals.
106
340050
2989
dựa trên tất cả các Mục tiêu Phát triển Bền vững này.
05:43
Now, one example of how we calibrated this,
107
343063
2012
Một ví dụ về cách hiệu chỉnh,
05:45
here you have [data] for Sustainable Development Goals
108
345099
2757
đây bạn có [dữ liệu] cho các Mục tiêu Phát triển Bền vững
05:47
on eradicating poverty, health, education and food.
109
347880
3537
về xóa đói giảm nghèo, y tế, giáo dục và thực phẩm.
05:51
And here you have in the bubbles the seven regions of the world,
110
351441
3971
Và đây, bạn có trong vòng tròn bảy vùng của thế giới,
05:55
how they move up until 2015 in our empirical observations
111
355436
4427
chúng sẽ phát triển thế nào cho đến năm 2015
05:59
in relation to GDP per capita,
112
359887
2177
trong mối liên quan với GDP bình quân đầu người,
06:02
giving these universal convergent trends,
113
362088
2581
với những xu hướng hội tụ phổ quát này,
06:04
which enabled us to create regressions
114
364693
3085
điều này cho phép ta tạo sự hồi quy
06:07
that could make us able to do simulations into the future,
115
367802
3655
giúp mô phỏng tương lai cho đến năm 2050
06:11
all the way until 2050,
116
371481
1957
06:13
showing the ability along the lines here to attain the SDGs.
117
373462
4815
cho thấy xu hướng dọc theo các đường ở đây để đạt MTPTBV.
06:18
Now, this gave us the opportunity of doing several scenarios,
118
378734
4633
Điều này cho ta cơ hội thực hiện một số tình huống,
06:23
testing different possible futures:
119
383391
2515
thử nghiệm các tình huống khác nhau trong tương lai:
06:25
business as usual, global transformations,
120
385930
2555
như kinh doanh, biến đổi toàn cầu,
06:28
investment schemes in business, different governance options,
121
388509
3369
phương án đầu tư vào kinh doanh, lựa chọn quản trị khác nhau,
06:31
policies, finance --
122
391902
2273
chính sách, tài chính
06:34
really, to explore what the future can look like
123
394199
3146
để khám phá những viễn cảnh
06:37
in our ability to attain the SDGs within PBs.
124
397369
2905
về khả năng đạt được MTPTBV trong RGHT của chúng ta.
06:40
And the results, I can tell you, really surprised us.
125
400659
3103
Và kết quả làm chúng tôi ngạc nhiên.
06:43
And this will be the first time it's shown.
126
403786
2058
Đây sẽ là lần đầu tiên nó được công bố.
06:45
It should actually not even be referenced outside of this room.
127
405868
3153
Thực sự không nên phổ biến bên ngoài căn phòng này.
06:49
Now, it actually is presented along two axes.
128
409045
3784
Bây giờ, nó được trình bày dọc theo hai trục.
06:52
The y-axis here shows our ability to stay within planetary boundaries.
129
412853
3954
Trục y ở đây cho thấy khả năng của ta trong Ranh giới Hành tinh.
06:56
The higher up, the closer you are to the safe operating space.
130
416831
3777
Càng lên cao, bạn càng gần vùng an toàn.
07:00
On the x-axis are the Sustainable Development Goals;
131
420632
2522
Trên trục x là các Mục tiêu Phát triển Bền vững;
07:03
the further to the right, the more of the SDGs we fulfill.
132
423178
3125
càng về bên phải, càng nhiều mục tiêu đạt được.
07:06
We all want to be in the upper right-hand corner,
133
426327
2418
Tất cả chúng ta đều muốn ở góc trên bên phải,
07:08
the safe and just world for the future.
134
428769
3015
thế giới an toàn và công bằng cho tương lai.
07:11
Now, the point you see there is 1980.
135
431808
2477
Giờ, điểm bạn thấy là năm 1980.
07:14
We were in a situation where we actually were in a safe operating space
136
434309
3474
Chúng ta đã ở trong vùng hoạt động an toàn
07:17
but not meeting so many of the SDGs.
137
437807
2104
nhưng không đạt nhiều MTPTBV.
07:19
Here's the trend up until 2015.
138
439935
2972
Đây là xu hướng cho đến năm 2015.
07:22
So this is the conventional world,
139
442931
1826
Vì vậy, đây là thế giới thông thường,
07:24
which is actually delivering on an increasing number of SDGs,
140
444781
3115
với số lượng mục tiêu ngày càng tăng,
07:27
lifting millions of people out of poverty,
141
447920
2208
đưa hàng triệu người thoát nghèo
07:30
but doing it at the expense of the safe operating space on earth.
142
450152
4693
nhưng trả giá bằng chi phí cho vùng an toàn của Trái đất.
07:35
Now, this is the scenario business as usual, into the future.
143
455327
3525
Bây giờ, đây là kịch bản thường trực, trong tương lai.
07:38
If we just move on as today,
144
458876
1854
Nếu tiếp tục như ngày hôm nay,
07:40
we will be able to deliver on some of the SDGs,
145
460754
2767
ta sẽ có thể đạt được một số mục tiêu
07:43
but we'll do it at the expense of the stability of the earth system.
146
463545
3812
nhưng trả giá bằng chi phí cho sự ổn định của Trái đất.
Giờ, giả như ta đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế,
07:48
Now, what if we go faster on economic growth
147
468061
2714
07:50
and really ally on one percent increase per year of income
148
470799
4924
và mỗi đồng minh giúp ta tăng 1%/năm trong thu nhập
07:55
and an even tripling of the world economy by 2050?
149
475747
3360
thậm chí, gấp ba lần trong nền kinh tế thế giới vào năm 2050?
07:59
That would give us the following trajectory.
150
479131
2216
Điều đó sẽ giúp chúng ta đi theo quỹ đạo.
08:01
We would, yes, go a little bit further on SDG accomplishments,
151
481371
3819
Ta sẽ đạt được nhiều thành tựu MTPTBV hơn
08:05
but still at the expense of the risk of destabilizing the planet.
152
485214
4294
nhưng vẫn phải trả giá cho nguy cơ gây bất ổn hành tinh.
Nhưng giả như chúng ta đặt mục tiên khó hơn?
08:10
But what if we really go harder?
153
490119
2000
08:12
What if we increase our ability to deliver on our promises by 30 percent
154
492143
4701
Điều gì sẽ xảy ra nếu tăng khả năng đảm bảo cam kết lên 30%
08:16
across all sectors in society,
155
496868
2642
trên tất cả các lĩnh vực trong xã hội,
08:19
from climate to our trade agreements?
156
499534
3243
từ khí hậu đến các hiệp định thương mại?
08:23
A harder scenario would take us a little bit better,
157
503188
4240
Một viễn cảnh khó hơn sẽ đưa ta vươn lên hơn một chút,
08:27
but still, we're failing on the SDGs,
158
507452
2971
nhưng vẫn thất bại với MTPTBV,
08:30
and we are not accomplishing a safe operating space for humanity.
159
510447
3987
và không đạt được một vùng an toàn cho nhân loại.
08:34
So this really led us to a quite disappointing conclusion,
160
514458
4526
Và điều này dẫn ta đến một kết cục thất vọng,
rằng ta sẽ, ngay cả khi chọn viễn cảnh thông thường
08:39
that we will actually, even if we go conventional futures, fail on the SDGs
161
519008
5449
về việc đạt mục tiêu và vượt qua Ranh giới Hành tinh.
08:44
and transgress planetary boundaries.
162
524481
1964
08:46
We need some radical thinking.
163
526469
1472
Chúng ta cần suy nghĩ cấp tiến.
08:47
We need to go into a transformative, disruptive future,
164
527965
4072
Cần hướng đến một tương lai biến đổi, đột phá,
08:52
where we start thinking outside of the box.
165
532061
3094
nơi ta bắt đầu suy nghĩ bên ngoài chiếc hộp.
08:55
The modeling and engagement and dialogues enable us to identify
166
535179
3345
Mô hình hóa, sự tham gia, đàm phán đã cho phép chúng tôi xác định
08:58
five transformations that could actually potentially take us there.
167
538548
3982
năm thay đổi thực sự có khả năng đưa ta đến đó.
09:02
The first one is to cut emissions by half every decade
168
542554
3218
Việc đầu tiên là giảm một nửa lượng khí thải mỗi thập kỷ
09:05
along the scientific pathway to Paris,
169
545796
2266
dọc theo con đường khoa học đến Paris,
09:08
doubling investments in renewable energy,
170
548086
2422
tăng gấp đôi đầu tư vào năng lượng tái tạo,
09:10
creating a global energy democracy,
171
550532
2413
tạo ra một nền dân chủ năng lượng toàn cầu,
09:12
allowing us to meet several of the SDGs.
172
552969
2650
cho phép ta đạt được một số mục tiêu.
09:16
The second is a rapid shift towards sustainable food systems,
173
556157
4775
Thứ hai là chuyển đổi nhanh sang hệ thống thực phẩm bền vững,
09:20
investing one percent per year in sustainable intensification
174
560956
3872
đầu tư 1% mỗi năm vào tăng cường bền vững
09:24
and really moving towards implementing and investing in solutions
175
564852
3119
và hướng tới thực hiện và đầu tư vào các giải pháp
09:27
that we already have available today.
176
567995
2673
sẵn có ngày hôm nay.
09:31
The third is really to shift our development paradigm
177
571286
3948
Thứ ba là chuyển đổi mô hình phát triển,
09:35
and learn from many of the developing countries
178
575258
2238
và học hỏi từ nhiều quốc gia đang phát triển
09:37
that have moved very fast.
179
577520
1259
đã tiến bộ rất nhanh.
09:38
What if we could have an economic growth such as in China,
180
578803
3349
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đạt tăng trưởng kinh tế như Trung Quốc,
09:42
while doing it within the environmental parameters
181
582176
3023
nhưng vẫn nằm trong vùng các tham số môi trường
09:45
of an ecological civilization?
182
585223
2150
của một nền văn minh sinh thái?
09:47
Fourth, a redistribution of wealth.
183
587889
2622
Thứ tư, tái phân phối của cải.
09:50
What if we could [agree] that the richest 10 percent
184
590535
3078
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta [đồng ý] rằng 10% người giàu nhất
09:53
could not allow themselves to amass more than 40 percent, maximum,
185
593637
3240
không được phép tích lũy tối đa hơn 40%,
09:56
of national incomes --
186
596901
1165
thu nhập quốc dân
09:58
a drastic redistribution of wealth,
187
598090
2132
một sự tái phân phối của cải mạnh mẽ,
10:00
reforming the ability of equity across regions?
188
600246
3574
cải cách khả năng công bằng giữa các vùng?
10:03
And finally, fifth, a radical increase in more education, health,
189
603844
3795
Và cuối cùng, thứ năm, nâng cao triệt để trong giáo dục, y tế,
10:07
access to work, contraception,
190
607663
1533
tiếp cận công việc, tránh thai,
10:09
investing largely in women across the world,
191
609220
3285
đầu tư nhiều vào phụ nữ trên toàn cầu,
10:12
allowing us to deliver on SDGs on gender, inequality,
192
612529
4976
cho phép ta đạt được các MTPTBV về giới tính, bất bình đẳng,
10:17
economics and urban development.
193
617529
2485
kinh tế và phát triển đô thị.
10:20
Now, if we would push ourselves across all these five --
194
620038
3883
Bây giờ, nếu ta hướng đến thực hiện tất cả năm điều này
10:23
we tested this, and it would give us an amazing journey
195
623945
5143
[đã thử nghiệm], và nó sẽ cho ta một hành trình tuyệt vời
10:29
towards the safe and just operating space on earth.
196
629112
3707
hướng tới vùng hoạt động an toàn trên Trái đất.
Nó cho ta thấy rằng ngay cả một người bảo thủ, dựa trên kinh nghiệm,
10:33
It shows us that even with a conservative, empirically based,
197
633445
4207
10:37
complex system dynamics model,
198
637676
1772
mô hình động lực về hệ thống phức tạp,
10:39
we are at a state where we can actually think of transformations
199
639472
3991
ta đang ở trong giai đoạn có thể nghĩ về sự biến đổi
10:43
over the next 12 years and beyond
200
643487
1916
trong 12 năm tới và hơn thế,
10:45
that can take us up into the safe operating space
201
645427
3205
điều có thể đưa ta vào vùng hoạt động an toàn
10:48
and deliver on aspirational social and economic goals.
202
648656
3470
và hoàn thành các mục tiêu về kinh tế và xã hội đầy tham vọng.
10:52
This is actually quite uplifting,
203
652598
2701
Điều này thực sự khá đáng mừng,
10:55
despite the fact that we're not moving along this trajectory.
204
655323
3309
dù thực tế, ta không đi theo quỹ đạo này.
10:58
So, in summary:
205
658656
1407
Vì vậy, tóm lại:
11:00
we now, three years into the operational delivery on the SDGs,
206
660087
4161
ta bây giờ, ba năm sau khi triển khai hoạt động về MTPTBV,
11:04
must draw a line
207
664272
2107
phải vẽ một đường
11:06
and conclude that we're not delivering on our promises,
208
666403
3472
và kết luận rằng ta không thể hoàn thành như lời hứa,
11:09
and not only that, we're running the risks
209
669899
2472
và không chỉ vậy, ta đang gặp rủi ro
11:12
of future generations having an even tougher ability,
210
672395
3327
khiến thế hệ sau có ít khả năng đạt được chúng
11:15
because of the risk of pushing the earth system beyond tipping points.
211
675746
3643
bởi nguy cơ đẩy hệ thống Trái đất vượt quá điểm giới hạn.
11:19
In fact, we are facing even a risk of a hothouse earth,
212
679413
3817
Trên thực tế, ta đang đối mặt với nguy cơ về 'Trái Đất nóng',
11:23
where we will undermine and create geopolitical instabilities
213
683254
3611
nơi ta làm suy yếu và tạo ra những bất ổn địa chính trị
11:26
that could actually make life even more tough
214
686889
2319
khiến cuộc sống của hàng tỷ người
11:29
for billions of people on earth.
215
689232
2414
trở nên khó khăn hơn.
11:31
This, in all honesty, really, really scares me.
216
691670
3637
Điều này, với tất cả sự trung thực, thực sự làm tôi sợ.
11:35
But that's also why I'm standing here tonight,
217
695998
2578
Nhưng đó cũng là lý do tôi đứng đây tối nay,
11:38
because the window of success is still open.
218
698600
3118
vì vẫn còn lối đến thành công.
11:41
The earth system is still resilient.
219
701742
2441
Hệ thống Trái đất vẫn kiên cường.
11:44
She is still providing us with ecosystem services and functions
220
704207
3831
Nó vẫn đang cung cấp các dịch vụ chức năng sinh thái
11:48
that can allow us a transition back into a safe operating space.
221
708062
3370
cho phép ta trở về vùng hoạt động an toàn.
11:51
But we need radically different thinking.
222
711456
2562
Nhưng ta cần phải suy nghĩ khác đi.
11:54
We need to see this as an incredible wake-up call
223
714042
3963
Cần phải xem đây là một hồi chuông cảnh tỉnh
và cũng là một cơ hội để thay đổi,
11:58
but also an opportunity for transformative change,
224
718029
2755
12:00
where we shift gears
225
720808
1300
sang số
12:02
and really start thinking of the SDGs as a transformative agenda
226
722132
3451
và bắt đầu nghĩ về MTPTBV như kế hoạch thay đổi
12:05
within a safe operating space on earth.
227
725607
2305
trong vùng hoạt động an toàn trên Trái đất.
12:07
In other words, we can build a safe and just world.
228
727936
4232
Nói cách khác, ta có thể xây dựng một thế giới an toàn và công bằng.
12:12
We just have to really, really get on with it.
229
732192
3006
Chỉ cần ta thực sự hòa hợp với nó.
Và hãy cùng làm điều đó. Xin cảm ơn.
12:15
And let's do it. Thank you.
230
735222
1823
12:17
(Applause)
231
737069
3702
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7