Karoli Hindriks: Why the passport needs an upgrade | TED

48,492 views ・ 2022-01-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Đoàn Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi lớn lên ở Estonia dưới sự chiếm đóng của Liên Xô,
trong một đất nước bị nhốt đằng sau bức tường dày của Bức màn sắt.
00:13
I grew up in Estonia under Soviet occupation.
0
13122
3837
Hồi đó, khi mọi thứ
bao gồm bánh mì, vớ và đồ lót là một thứ xa xỉ.
00:17
In a country locked up behind the thick wall of the Iron Curtain.
1
17001
3920
Tôi không mơ về thế giới mở.
00:21
Back then, where everything,
2
21672
1460
Bởi vì bạn thấy đấy,
một số bức tường rất dày và biên giới quá kín
00:23
including bread, socks and underwear was a luxury,
3
23174
3420
00:26
I did not dream about the open world.
4
26635
2336
đến mức ngay cả những giấc mơ và ý tưởng cũng không thể du hành.
00:29
Because you see,
5
29930
1210
Tuy nhiên, việc từng sống trong bóng tối đó khiến tôi tự hỏi
00:31
some walls are so thick and borders so closed,
6
31140
4254
tại sao biên giới và sự di chuyển giữa các quốc gia
00:35
that even dreams and ideas can't travel.
7
35394
3003
lại được xây dựng theo cách này.
00:38
However, having lived in that level of darkness made me wonder
8
38689
4421
Theo Diễn đàn Kinh tế thế giới,
nguồn nhân lực là động lực cho tăng trưởng kinh tế.
00:43
why are borders and movement between countries
9
43110
2628
00:45
constructed the way they are.
10
45780
1918
Vậy tại sao những rào cản đối với tính di động toàn cầu lại cao như vậy?
00:48
According to the World Economic Forum,
11
48115
2211
00:50
human capital is the driving force for economic growth.
12
50367
3838
Tại sao quá trình lại tốn thời gian,
khủng khiếp và khó khăn, đáng sợ như vậy?
00:54
So why are the barriers to global mobility so high?
13
54872
3003
Và tôi biết nó đáng sợ,
00:58
Why is the process so time-consuming,
14
58501
2836
vì tôi đã bị giữ ở sân bay San Francisco trong hai giờ
01:01
so dreadful and daunting, so very scary?
15
61378
3879
chỉ để lên sân khấu.
01:06
And I know it’s scary,
16
66258
1126
Đó là ý nghĩ
01:07
because I was detained at San Francisco airport for two hours
17
67426
3295
rằng việc di chuyển xuyên biên giới của người dân không nên khó khăn như vậy
01:10
just to get on the stage.
18
70763
1752
đã khơi dậy nguồn cảm hứng của tôi về một tương lai không bị cản trở,
01:14
It was the idea
19
74725
1168
sự di chuyển không biên giới cho tất cả mọi người,
01:15
that the cross-border movement of people shouldn't be so difficult
20
75893
3170
bất kể họ được sinh ra ở đâu.
Chúng ta đang xây dựng một bản sắc kỹ thuật số phổ quát
01:19
that sparked my inspiration for a future of frictionless,
21
79063
3712
cho sự di chuyển xuyên biên giới.
01:22
borderless mobility for all,
22
82775
1752
Một nơi mà mọi người sở hữu dữ liệu của họ
01:24
regardless where they are born.
23
84568
1669
01:26
We are building a universal digital identity
24
86821
3461
và có thể di chuyển liền mạch bất cứ nơi nào họ muốn
với sự cản trở tối thiểu.
01:30
for cross-border movement.
25
90282
1752
Một thứ cuối cùng sẽ cho phép các cá nhân
01:32
One where people own their data
26
92409
1794
01:34
and can seamlessly relocate anywhere they want
27
94245
3211
từ các chuyên gia có tay nghề cao đến những người tị nạn tìm kiếm sự an toàn
01:37
with minimal friction.
28
97498
1668
bắt đầu, theo dõi và nhận được sự chấp thuận cho quá trình nhập cư của họ
01:39
One which would eventually allow individuals,
29
99750
3003
mà không cần phải in ra duy nhất một mảnh giấy.
01:42
from highly-skilled professionals to refugees seeking safety,
30
102795
3420
01:46
to start, track and get approval for their immigration process
31
106257
3962
Và chúng ta không đơn độc.
Các công ty và quốc gia trên thế giới đã bắt đầu tận dụng công nghệ
01:50
without having to print out a single piece of paper.
32
110261
3503
để giảm bớt sự phức tạp của việc nhập cư.
01:54
And we are not alone.
33
114765
1502
Bằng cách đó, chúng ta đang mở rộng cơ hội xuyên biên giới
01:56
Companies and countries around the world have started to leverage technology
34
116267
3628
01:59
in order to ease the complexity of immigration.
35
119895
2503
và thông qua đó, giúp xây dựng một thế giới giàu có hơn.
02:03
By doing so, we are expanding opportunities across borders
36
123399
4463
Năm 2017, tạp chí The Economist tuyên bố rằng có một chính sách có vẻ đơn giản
02:07
and through that, helping to build a richer world.
37
127862
2877
sẽ làm cho thế giới giàu có gấp đôi so với hiện tại.
02:11
In 2017, the Economist magazine stated there's one seemingly simple policy
38
131615
4672
Mở cửa biên giới.
Nhà kinh tế học Michael Clemens
từ Trung tâm Phát triển Toàn cầu dường như đồng ý
02:16
that would make the world twice as rich as it is.
39
136328
3170
khi ông tuyên bố rằng các rào cản đối với nhập cư gây ra những trở ngại lớn nhất
02:19
Open borders.
40
139498
1168
02:21
Economist Michael Clemens
41
141250
1418
giữa phúc lợi hiện tại của nhân loại
02:22
from the Center of Global Development seems to agree
42
142668
2461
02:25
as he claims that barriers to immigration place one of the fattest of all wedges
43
145171
5171
và phúc lợi tiềm năng.
Nhưng bạn biết gì không?
Vấn đề bắt đầu từ cái mà chúng ta gọi là hộ chiếu,
02:30
between humankind's current welfare
44
150384
3128
lần đầu tiên được giới thiệu
02:33
and potential welfare.
45
153512
1919
như một giấy thông hành toàn cầu bắt buộc trong Thế chiến I,
02:36
But you know what?
46
156015
1209
02:37
The problem starts from what we call a passport,
47
157266
3378
gần như ngay sau khi Henry Ford giới thiệu những chiếc xe giá cả phải chăng đầu tiên.
02:40
which was first introduced
48
160686
1251
02:41
as a globally required travel document during World War I,
49
161937
3587
Ngày nay, những chiếc xe của chúng ta đã đi một chặng đường dài.
Chúng ta đã đi từ mô hình T đến Teslas
02:45
slightly after Henry Ford introduced the first affordable automobiles.
50
165566
4046
Nhưng hộ chiếu của chúng ta nhìn và làm việc khá giống như một thế kỳ trước.
02:50
Today, our cars have come a long way.
51
170404
3003
02:53
We have come from model Ts to Teslas.
52
173449
3336
Bên cạnh sự thiếu thốn của công nghệ,
cũng có một lỗ hổng trong cách xây dựng hệ thống hộ chiếu.
02:58
But our passports look and work pretty much the same way as a century ago.
53
178078
3879
Hộ chiếu hiện đại được thiết kế bởi một tổ chức lấy phương Tây làm trung tâm
03:03
Besides the lack of technology,
54
183125
1835
03:04
there was also a flaw in the way the passport system was built.
55
184960
3337
sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Nó đã trở thành một đồ vật của sự tự do cho những người có lợi thế,
03:09
The modern passport was designed by a Western-centric organization
56
189131
3796
chủ yếu là các nước phương Tây,
03:12
after the First World War.
57
192927
1793
nhưng là gánh nặng cho những người khác.
03:16
It became an object of freedom for the advantaged,
58
196430
3837
Điều trớ trêu là ngày nay
hộ chiếu thậm chí không còn giúp ích cho các nền kinh tế phương Tây đó nữa,
03:20
mostly Western countries,
59
200267
2086
03:22
but a burden for others.
60
202394
1585
bởi vì như bạn thấy đấy, khi trong quá khứ một hộ chiếu tốt có thể chỉ ra
03:25
The irony is that today
61
205105
1752
một người đến từ một quốc gia phương Tây với một hệ thống giáo dục tốt
03:26
the passport doesn't even help those same Western economies anymore,
62
206899
3712
và cả các kĩ năng hữu ích,
03:30
because you see, when in the past a good passport could indicate
63
210611
3629
thì năm 2020, Diễn đàn Kinh tế Thế giới đưa tin
03:34
a person coming from a Western country with a good education system
64
214281
3587
rằng ba quốc gia hàng đầu
nơi xuất thân của những người di cư có trình độ học vấn cao
03:37
and thus useful skills,
65
217868
1794
03:39
then in 2020, the World Economic Forum reported
66
219703
3504
là Ấn Độ, Trung Quốc và Philippines.
03:43
that the top three countries
67
223207
1501
Những quốc gia này, theo Chỉ số xếp hạng hộ chiếu Henley 2021
03:44
where the highly educated migrants came from
68
224750
2711
03:47
were India, China and Philippines.
69
227461
3212
được xếp hạng trong số các hộ chiếu ít thân thiện với du lịch nhất trên thế giới
03:51
Which, according to 2021 Henley Passport Index
70
231632
3962
xếp hạng lần lượt là 85,
70 và 77 trong số 110.
03:55
ranked among the least travel-friendly passports in the world
71
235594
4129
Vì vậy chúng ta hãy xem xét một kinh nghiệm tái định cư gần đây
03:59
ranking respectively 85th,
72
239723
2294
của một chuyên gia có tay nghề cao được gọi là Ibtehal.
04:02
70th and 77th out of 110.
73
242059
3253
Ibtehal là một bà mẹ đơn thân đã ly dị với đầy đủ quyền nuôi con,
04:06
So let's take a look at a recent relocation experience
74
246855
3295
bé trai sáu tuổi Kenan và một bé gái tám tuổi Tamara.
04:10
by a highly skilled specialist called Ibtehal.
75
250150
3129
04:13
Ibtehal is a divorced single mother with full custody rights for her kids,
76
253320
5005
Tất cả đều là công dân Yemen,
nơi mà, theo như Chỉ số xếp hạng hộ chiếu Henley 2021,
04:18
six-year-old boy Kenan and an eight-year-old girl Tamara.
77
258325
4004
xếp hạng 106 trong số 110.
04:22
All of them are Yemeni citizens,
78
262913
2669
Một lần nữa, một trong những hộ chiếu ít thân thiện với du lịch trên thế giới.
04:25
which, according to Henley Passport Index 2021,
79
265624
3545
Công ty công nghệ Malaysia đã tuyển dụng Ibtehal
04:29
ranks 106 out of 110.
80
269211
2920
muốn chuyển cô và gia đình đến văn phòng châu Âu của họ.
04:32
Again, one of the least travel-friendly passports in the world.
81
272423
3044
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cho cô biết rằng visa của cô sẽ được chấp thuận,
04:36
The Malaysian tech company that employed Ibtehal
82
276677
3003
nhưng những đứa con chưa đủ tuổi sẽ không nhận được visa ngay lập tức.
04:39
wanted to transfer her and her family to their European office.
83
279722
3086
Thay vào đó, cô được yêu cầu đi 6000 dặm một mình đến đại sứ quán
04:43
The immigration authorities let her know that her visa would get approved,
84
283392
3503
04:46
but her underage kids would not get their visas right away.
85
286895
3045
để xin visa.
Sau đó quay trở lại Malaysia, chờ đợi trong ba tháng,
04:50
Instead, she was required to travel 6,000 miles alone to the embassy
86
290274
4880
sau đó quay trở lại,
lần này với các con của cô để xin visa của họ.
04:55
to apply for her visa.
87
295195
1544
Và chỉ sau đó tất cả họ mới có thể đi và sống ở nước muốn đến.
04:57
Then travel back to Malaysia, wait for three months,
88
297072
3128
05:00
then travel back again,
89
300242
1543
05:01
this time with her kids to apply for their visas.
90
301785
2753
Những câu chuyện như thế này không phải là ngoại lệ.
05:04
And only after that could they all go and live in the destination country.
91
304580
4296
Đó là một sự phản ánh khá chính xác về kinh nghiệm nhập cư ngày nay,
và đây chính xác là loại vấn đề ghê gớm mà tôi muốn giải quyết.
05:09
Stories like this are not the exception.
92
309835
2294
05:12
It is a pretty accurate reflection of the immigration experiences today,
93
312838
4421
Và tôi biết nó có thể được giải quyết
bởi vì tôi đã thấy xã hội Estonia biến đổi
05:17
and this is exactly the kind of hideous problem that I want to solve.
94
317301
3837
từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới
thành một nước cởi mở và dân chủ không chỉ hoạt động mà còn phát triển mạnh
05:22
And I know it can be solved
95
322181
1501
05:23
because I have seen the Estonian society transform
96
323682
3253
05:26
from one of the poorest countries in the world
97
326977
2669
như một đứa trẻ trên áp phích về quản trị và đổi mới dựa trên công nghệ.
05:29
to an open and democratic one that not only functions but thrives
98
329688
4838
Một trong những chìa khóa đến thành công của Estonia trong số hóa là tập trung
05:34
as a poster child for technology-driven governance and innovation.
99
334526
4672
xây dựng một nền tảng được gọi là X-Road,
xương sống của Estonia kỹ thuật số.
05:40
One of the keys to Estonia's success in digitalization was the focus
100
340574
3378
Chìa khóa cho nó là một danh tính kỹ thuật số cho mỗi cá nhân
05:43
to build one platform called the X-Road,
101
343994
3253
mà cho phép cơ sở dữ liệu công cộng và tư nhân liên kết và hoạt động hài hòa.
05:47
the backbone of digital Estonia.
102
347289
2669
05:50
The key to it is one digital identity for each individual
103
350834
4213
Người Estonia có thể làm mọi thứ trực tuyến,
05:55
that allows public and private databases to link up and operate in harmony.
104
355047
5213
ngoài việc kết hôn hoặc ly hôn.
Bất cứ điều gì từ làm thuế đến bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử
06:01
Estonians can do everything online,
105
361470
2669
đều được thực hiện trực tuyến một cách an toàn
06:04
other than get married or divorced.
106
364181
2753
và mất khoảng thời gian tương tự như kiểm tra tài khoản Instagram của bạn.
06:07
Anything from doing taxes to voting in the elections
107
367476
3795
Việc số hóa tiết kiệm cho Estonia một chồng giấy
06:11
is securely done online
108
371313
2336
06:13
and takes about the same time as checking your Instagram account.
109
373690
3713
cao như tháp Eiffel mỗi tháng.
06:18
The digitalization saves Estonia a stack of paper
110
378904
3212
Trên hết, theo Siim Sikkut,
giám đốc thông tin của Estonia,
06:22
as high as the Eiffel Tower every month.
111
382116
3962
chỉ riêng chữ ký số
cho phép Estonia tiết kiệm 2% GDP mỗi năm.
06:26
On top of that, according to Siim Sikkut,
112
386620
2336
06:28
the chief information officer of Estonia,
113
388997
2545
2% GDP toàn cầu sẽ là 1,7 nghìn tỷ USD.
06:31
the digital signature alone
114
391542
1877
06:33
enables Estonia to save two percent of its GDP every year.
115
393460
3879
Với số tiền đó, chúng ta có thể giải quyết nạn đói trên thế giới không chỉ một lần,
06:38
Two percent of GDP globally would be 1.7 trillion dollars.
116
398424
4713
mà là 56 lần mỗi năm.
06:43
With that amount of money, we could solve world hunger not once,
117
403929
4546
Đó là rất nhiều tiền bị lãng phí
vì các khu vực công cộng không thích nghi với các công nghệ hiện có.
06:48
56 times every year.
118
408517
3003
Chúng ta có thể giải quyết điều đó bằng cách tạo ra một
06:53
That's a whole lot of money being wasted
119
413313
2044
06:55
because public sectors are not adapting to existing technologies.
120
415399
4296
danh tính kỹ thuật số an toàn, phổ quát
nơi tất cả những gì người dùng cần làm là tải lên dữ liệu và tài liệu của họ
07:00
We can tackle that by creating a secure,
121
420696
3336
như hộ chiếu, giấy chứng nhận kết hôn và giáo dục
07:04
universal digital identity
122
424032
1919
vào hệ thống thông minh của chúng tôi,
07:05
where all the users need to do is upload their data and documents
123
425993
3670
sau đó chuyển đổi dữ liệu đó thành các phần
có thể phù hợp với các hình thức chính phủ có liên quan ở các quốc gia khác nhau.
07:09
such as passport, marriage and education certificates
124
429705
2961
07:12
into our smart system,
125
432708
1334
Vẻ đẹp của nó là quy tắc duy nhất một lần.
07:14
which then converts that data into pieces
126
434042
2586
Người dùng cần thêm dữ liệu của họ một lần
07:16
that can be matched to relevant government forms in different countries.
127
436628
3838
vì sau đó nó được lưu trữ để sử dụng trong tương lai.
07:21
The beauty of it is the once-only rule.
128
441383
3003
Hộ chiếu được tạo ra như một cơ chế để di chuyển.
07:24
The user needs to add their data once
129
444428
2252
07:26
as it is then stored for the future use.
130
446722
2669
Đã đến lúc hiện đại hóa cơ chế này.
07:31
The passport was created as a mechanism to move.
131
451101
5297
Nếu bây giờ chúng ta có thể kết nối cùng một danh tính kỹ thuật số
07:36
It is clearly time to modernize that mechanism.
132
456440
3587
với các hệ thống chính phủ trên toàn thế giới,
hệ thống của chúng ta có thể hoạt động như một hộ chiếu kỹ thuật số
07:40
If we could now connect that same digital identity
133
460944
3671
và chỉ bằng một cú nhấp chuột,
các đơn nhập cư được tạo, gửi và theo dõi kỹ thuật số.
07:44
to government systems worldwide,
134
464656
1752
07:46
our system could act as a digital passport
135
466450
2419
Hãy tưởng tượng không bao giờ phải điền bất kỳ mẫu đơn nhập cư nào nữa.
07:48
and with a click of a button,
136
468869
1668
07:50
immigration applications are created, submitted and digitally tracked.
137
470579
4129
Để điều đó xảy ra,
chúng ta cần hệ thống nhập cư của chính phủ để cho sự hội nhập đơn giản,
07:56
Imagine never to have to fill any immigration forms ever again.
138
476043
4421
thứ mà sẽ cho phép chúng tôi đẩy các đơn và kéo lại địa vị.
08:01
In order for that to happen,
139
481924
1376
08:03
we need government immigration systems to enable a simple integration,
140
483300
3795
Ngày nay, hệ thống của chúng tôi có thể làm tất cả sự tự động hóa đẹp đẽ đó,
08:07
which would allow us to push applications and pull back the status.
141
487095
5089
nhưng để có được thông tin kỹ thuật số đó cho các hệ thống chính phủ toàn thế giới,
rất nhiều giấy cần phải được in ra
08:13
Today, our system is able to do all that beautiful automation,
142
493936
3253
và một con người tại một văn phòng nhập cư cần phải gõ lại mọi thứ.
08:17
but to get that digital information to government systems worldwide,
143
497231
3920
Ở Đức, các quan chức rất bận rộn gõ các đơn
08:21
ton of paper needs to be printed out
144
501193
1877
08:23
and a human at an immigration office needs to type everything in again.
145
503070
4671
đến nỗi có thể mất đến một năm để thậm chí có được một cuộc hẹn,
vào thời điểm Đức đang trải qua một cuộc khủng hoảng tài năng sâu sắc.
08:28
In Germany, officials are so busy typing in applications
146
508825
3045
08:31
that it can take up to a year to even get an appointment,
147
511912
3003
Đó không chỉ là một hệ thống không hiệu quả,
08:34
at a time where Germany is experiencing a deep talent crunch.
148
514915
4630
một chút vô hại của bộ máy quan liêu
nó đang tích cực làm việc chống lại chính nó.
08:42
That is not just an inefficient system,
149
522047
3003
08:45
not a harmless bit of bureaucracy,
150
525092
2377
Bốn năm trước, khi đi du lịch đến thành phố New York từ châu Âu
08:47
it is actively working against itself.
151
527511
3879
với cô con gái bốn tuổi Maya,
tôi đã giải thích cho con bé nên mong đợi những gì ở biên giới và tại sao.
08:53
Four years ago, when traveling to New York City from Europe
152
533517
3211
08:56
with my then four-year-old daughter Maya,
153
536770
2878
Cuối cùng khi chúng tôi đến biên giới,
đây là cái nhìn của con bé mà máy đã chụp được.
08:59
I briefed her what to expect at the border and why.
154
539690
4212
(Tiếng cười)
Tôi nghĩ đó là cái nhìn chân thực nhất mà con người chúng ta cảm nhận
09:04
When we finally got to the border,
155
544611
1627
09:06
this was her look that the machine captured.
156
546238
2419
về nhập cư trên toàn cầu.
09:08
(Laughter)
157
548657
1668
(Tiếng cười)
09:10
I think it was the most authentic look how we humans feel
158
550701
4421
Năm ngoái, thông qua một số hóa nhỏ với cơ quan nhập cư Berlin,
09:15
about immigration globally.
159
555122
2043
nhóm của tôi đã rút ngắn quy trình kéo dài 90 ngày thành hai ngày.
09:17
(Laughter)
160
557207
1835
09:20
Last year, through a small digitalization with Berlin immigration authorities,
161
560836
3795
Hãy suy nghĩ về những gì một người có thể làm trong 88 ngày.
09:24
my team managed to shorten a process that was 90 days into two days.
162
564631
4672
Hộ chiếu của bạn mô tả bạn là cư dân của đất nước bạn.
09:30
Think about what a person can do in 88 days.
163
570846
3128
Chúng tôi nói rằng bạn là một công dân của thế giới.
Một hộ chiếu kỹ thuật số phổ quát,
09:36
Your passport describes you as a resident of your country.
164
576518
3962
thứ sẽ vượt ra ngoài biên giới,
09:40
We say you're a citizen of the world.
165
580939
2252
sẽ đưa chúng ta đến một thế giới nơi vượt qua biên giới
09:43
A universal digital passport,
166
583567
2127
không phải là lãng phí thời gian hoặc lãng phí tài nguyên.
09:45
one that would go beyond borders,
167
585736
2919
09:48
will take us towards a world where crossing borders
168
588697
3211
Hãy suy nghĩ về 88 ngày này
09:51
is not about waste of time or waste of resources.
169
591908
4046
và những gì ta có thể làm với cuộc sống trong khoảng thời gian đó.
Xin cảm ơn.
09:57
Think about these 88 days
170
597080
2711
(Vỗ tay)
09:59
and how much actual life can fit into it.
171
599791
3420
10:04
Thank you.
172
604421
1168
10:05
(Applause)
173
605631
3670
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7