The mood-boosting power of crying | Kathy Mendias

50,494 views ・ 2020-12-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: 24 Anh
Theo Học viện Nhãn khoa Hoa Kỳ,
chúng ta tạo ra 15 đến 30 gallon nước mắt một năm.
Bạn sẽ gọi tôi là nhà sản xuất với khối lượng lớn.
00:13
According to the American Academy of Ophthalmology,
1
13119
2595
Mặc dù chúng ta khóc ít hơn khi đã về già,
00:15
we create 15 to 30 gallons of tears a year.
2
15738
3190
tôi nhận ra rằng đến năm 80 tuổi,
00:19
I am what you would call a high-volume producer.
3
19484
2933
nước mắt của tôi sẽ lấp đầy 40 bồn tắm cỡ trung bình.
00:22
Now even though we do create less tears as we age,
4
22441
3398
Khóc ở những năm đầu đời thì sao?
Không phải điều đáng khoe cho lắm.
00:25
I figure by the time I'm 80,
5
25863
2190
Hồi 5 tuổi,
00:28
I will have filled up 40 average-sized bath tubs.
6
28077
3072
tôi từng nghĩ viết tên mình lên tường nhà là một ý hay.
00:31
Now crying in my early years?
7
31585
1857
Bên ngoài căn nhà.
00:33
Not something I would brag about.
8
33466
1929
Mẹ không đồng tình với tôi lắm.
Bà đưa tôi một chiếc bàn chải đánh răng
00:35
When I was five,
9
35419
1333
00:36
I thought it was a good idea to practice writing my name
10
36776
2627
và nói, "Đây, chà đi."
Nên tôi nghe theo.
00:39
on the side of the house.
11
39427
1206
Tôi ngồi lỳ ở bàn ăn.
00:40
Outside the house.
12
40657
1182
00:41
Momma didn't agree with me much.
13
41863
1631
Tôi không muốn ăn rau.
00:43
She handed me a toothbrush and said,
14
43518
1930
Bạn có lẽ hiểu cảm giác của tôi.
00:45
"Here, scrub."
15
45472
1327
00:46
So I did.
16
46823
1405
Tôi bỏ lỡ chương trình yêu thích và khóc như mưa.
00:48
I'd sit at the dining room table for what seemed like an eternity.
17
48252
3151
Khóc luôn gắn liền với thứ gì đó tồi tệ.
00:51
I didn't want to eat my vegetables.
18
51427
1913
00:53
You probably know the feeling.
19
53364
2150
May mắn thay, tôi đã lớn lên.
00:55
I'd miss all my favorite shows and cry like crazy.
20
55538
3308
Tôi ngừng viết lên tường, bắt đầu ăn rau củ,
00:59
Crying was always associated with something bad.
21
59537
3008
bước vào thế giới tuyệt vời của tình mẫu tử.
Và khi ấy khóc mang một ý nghĩa hoàn toàn mới.
01:03
Fortunately, I grew up.
22
63228
1428
01:04
I stopped writing on the walls, started eating my vegetables,
23
64680
3047
Khi mang bầu được chín tháng, tôi đang ngồi trên ghế bành,
01:07
and I entered the wonderful world of motherhood.
24
67751
2559
nhìn ra cửa chính nơi có hành lý đóng gói sẵn cho tôi,
01:10
And let me tell you, crying takes on a whole new meaning.
25
70334
2984
vì tôi hi vọng hôm đó sẽ là ngày lâm bồn.
01:13
I was nine months pregnant and I was sitting on the couch,
26
73858
3198
Tôi thả lỏng thêm một chút và tự nhủ,
01:17
looking at the front door where my bags were packed,
27
77080
2452
"Bạn biết đó, ta có thể đưa con người vào vũ trụ,
01:19
waiting for me,
28
79556
1158
nhưng dường như không thể biết trước khi nào em bé ra đời."
01:20
because I was hopeful that today would be the day.
29
80738
2474
Rồi tôi thấy tức ngực,
01:23
I settle in a little bit more,
30
83236
1746
01:25
and I think to myself, "You know, we can put humans into space,
31
85006
3013
cổ họng nghẹn lại,
và tôi bật khóc.
01:28
but we can't seem to figure out when a baby will be born."
32
88043
2806
01:31
And then I feel this pressure build up in my chest,
33
91339
2564
Bạn biết chuyện gì không?
Tôi không biết lý do tại sao.
01:33
my throat get really tight,
34
93927
2425
Và khi đó không biết lý do,
01:36
and I just burst into tears.
35
96376
2809
tôi cảm thấy buồn hơn,
nên cuối cùng tôi buồn vì mình cảm thấy buồn.
01:39
And you know what?
36
99883
1199
Tôi hít vào thật sâu – (Hít vào)
01:41
I had no idea why.
37
101106
2159
và thở ra – (Thở ra).
01:43
And not knowing why at the time,
38
103289
1611
Tôi nghĩ làm vậy sẽ hữu ích, nhưng không hề.
01:44
well, that just got me more upset,
39
104924
1665
01:46
so I eventually was just upset for being upset.
40
106613
2686
Rồi anh trai tôi bước vào, nhếch mép cười và hỏi tôi,
01:49
I took a deep breath -- (Inhales)
41
109323
1691
01:51
and I let it out -- (Exhales)
42
111038
1426
"Em sao thế?"
01:52
Thought that would help, but no, it didn't.
43
112488
2653
Tôi đáp, "Không sao, hãy để em một mình."
Và anh ấy đã làm vậy, chạy đi nhanh nhất có thể.
01:55
Then my brother walks in with his smirky grin and he says to me,
44
115680
3889
Và bạn biết tôi đã làm gì khi anh ấy rời đi rồi đó.
01:59
"What's wrong with you?"
45
119593
1373
Tôi khóc dữ hơn.
02:00
I said, "Nothing, just leave me alone."
46
120990
1976
Tôi thấy hổ thẹn và ngượng ngùng hệt như hồi mình còn nhỏ.
02:02
And he did, he ran as fast as he could.
47
122990
2579
02:05
And you know what I did when he left.
48
125593
2467
Thật may, tôi chỉ phải nhìn chiếc túi đặt sẵn ở cửa chính
02:08
I cried even harder.
49
128538
1833
thêm chín ngày nữa,
02:10
I was ashamed and embarrassed, just like when I was a kid.
50
130395
4007
ngay trước ngày dự sinh của mình.
Và cuối cùng, cơ thể tôi mách bảo đã đến lúc.
02:15
Now lucky for me,
51
135557
1160
02:16
I only had to look at that bag sitting by the front door
52
136741
2650
Sau 18 giờ cảm nhận cơ thể mình cố gắng đẩy hình hài nhỏ bé
02:19
for another nine days,
53
139415
1190
02:20
right before my expected date of delivery.
54
140629
2016
nặng gần bằng một quả bóng bowling này
02:22
And finally, my body said it was time.
55
142669
2130
02:24
And after 18 hours of feeling my body try to expel this little human
56
144823
4730
và hàng giờ rặn mạnh
đến nỗi tôi nghĩ chắc chắn em bé bị mắc kẹt,
02:29
that weighed about the size of a bowling ball,
57
149577
3008
trong vòng một nốt nhạc,
cô bé Jennifer xinh đẹp của tôi
02:32
and hours of pushing so hard
58
152609
1857
02:34
that I thought for sure this baby was stuck,
59
154490
4103
đã chào đời.
02:38
within a heartbeat,
60
158617
1793
Tôi nhìn Jennifer, và con bé khóc,
02:40
my beautiful baby girl Jennifer
61
160434
3412
rồi tôi cũng khóc theo.
Tất cả những cảm xúc và áp lực trong lòng tôi chỉ vài giây trước
02:45
entered the world.
62
165347
1440
02:47
And I looked at her, and she cried
63
167442
2135
02:49
and then I just cried.
64
169601
2858
ngay lập tức nhường chỗ cho cảm giác nhẹ nhõm vui vẻ nhất
02:53
All of that emotion and pressure that I had inside just seconds before
65
173228
4745
tôi từng cảm nhận được.
Và sau chín tháng khóc lóc vì những nỗi sợ hãi, lo lắng
02:57
was immediately replaced with the most joyous sense of relief
66
177997
4899
và hóc-môn mất kiểm soát điên rồ này,
03:02
that I had ever felt.
67
182920
1680
tiếng khóc của tôi ngay lập tức hóa thành
03:05
And after nine months of crying over these fears and anxieties
68
185230
3347
giọt nước mắt sâu sắc, chân thành và hạnh phúc nhất
03:08
and crazy out-of-control hormones,
69
188601
3566
trong cuộc đời tôi.
03:12
that was instantaneously transformed into the deepest,
70
192191
4602
Tôi mất kiểm soát.
03:16
most heartfelt, happiest cry of my life.
71
196817
4920
Những giọt nước mắt nặng trĩu ấy,
giọt nước mắt hạnh phúc,
những giọt nước mắt vui sướng tột cùng,
03:23
And I had no control.
72
203230
1680
chúng cứ thế mà chực trào.
03:25
Those really hard tears,
73
205486
2198
Chính giọt nước mắt ấy,
03:27
those happy tears,
74
207708
1912
vào khoảnh khắc đó, khi cảm xúc dâng trào,
03:29
those overwhelming joyful tears,
75
209644
2580
đã truyền cảm hứng cho tôi sinh thêm ba thiên thần nhỏ
03:32
they had nowhere to go but out.
76
212248
2237
và bắt đầu giúp những người khác sinh con.
03:35
And it was those tears,
77
215113
1227
03:36
that moment, that incredible high,
78
216364
2269
Tôi đã trở thành nhà giáo dục sinh sản,
03:38
that inspired me to birth three more little miracles
79
218657
3777
và gây dựng mối quan hệ mới với nước mắt.
03:42
and start to help others have their own.
80
222458
2142
Đầu sự nghiệp giáo dục dài 30 năm của tôi,
có một lớp học khiến trái tim tôi đặc biệt xúc động.
03:45
I became a childbirth educator,
81
225045
2040
03:47
and I started a whole new relationship with tears.
82
227109
3292
Chủ đề của đêm đó
là cảm xúc khi mang thai, hãy tìm hiểu về nó.
03:51
It was early in my 30 years of teaching,
83
231100
1945
Điều quan trọng với lớp học này
03:53
I had a class touch my heart like no other.
84
233069
2492
là trước tiên phải học về những thay đổi về cảm xúc và phản ứng trong thai kỳ,
03:55
The topic for the night --
85
235585
1444
03:57
emotions of pregnancy, go figure.
86
237053
2373
và cái cách mà khi ta khóc,
cơ thể như đang cố gắng đẩy ra cảm xúc dư thừa đó ra ngoài,
04:00
And it was important for the class
87
240195
1620
04:01
to first learn about the emotional changes and responses during pregnancy,
88
241839
3825
gần giống việc xử lý thứ mà nó không thể giữ bên trong.
04:05
and how when we cry, it can feel like the body's trying to push out
89
245688
3554
Giống như ống xả cho cảm giác buồn bã tột độ,
04:09
that extra emotion,
90
249266
1225
04:10
almost like it's processing what it can't hold inside.
91
250515
3392
niềm vui hay thậm chí cả sự nhẹ nhõm
sau nhiều ngày, nhiều năm mong đợi một khoảnh khắc kỳ diệu.
04:14
Like an exhaust port for extreme feelings of sadness,
92
254385
4225
04:18
joy or even relief after days,
93
258634
4176
Thực sự có cảm giác như cơ thể bạn đang cố gắng ép hết cảm xúc ra ngoài
04:22
years of anticipation of that one magical moment.
94
262834
4127
thành nước chảy ra từ mắt của chúng ta.
04:27
It can literally feel like your body is squeezing out all that emotion
95
267771
5585
Nước mắt của chúng ta.
Nước mắt luôn được mong đợi trong các lớp học của tôi.
04:33
in the form of water coming from our eyes.
96
273380
2896
Không phải nước mắt của tôi, mà là của những người mới làm mẹ.
04:36
Our tears.
97
276300
1150
Và đêm nọ trong lớp này,
04:38
Now tears were always expected during my classes.
98
278552
3341
có một sự việc rất khác thường.
04:41
Not mine this time, the new moms'.
99
281917
2809
Tôi vừa mới nói xong về những thay đổi trong cảm xúc trong thai kỳ
và chuyển sang nói về hội chứng couvade (mang thai đồng cảm).
04:45
And this night in this class,
100
285321
2365
04:47
it was way different.
101
287710
1680
Từ "couvade" xuất phát từ thuật ngữ tiếng Pháp "couver",
04:49
I had just finished talking about the emotional changes of pregnancy
102
289910
3207
có nghĩa là "ấp ủ",
tương tự như chim bảo vệ tổ.
04:53
and I went in to talk about the couvade syndrome.
103
293141
2841
Còn ai có thể bảo vệ tổ tốt hơn là nửa kia của người sắp làm mẹ?
04:56
Now the word "couvade" comes from a French term, "couver,"
104
296386
2814
04:59
which means "to brood,"
105
299224
1469
05:00
similar to birds protecting a nest.
106
300717
3033
Còn được gọi là mang thai đồng cảm,
hội chứng couvade là hiện tượng có thật,
05:04
Well, who better to protect this nest than the expecting mother's partner?
107
304099
4852
khi nửa kia không mang thai có thể mang những đặc điểm của thai kỳ
05:09
Also called a sympathetic pregnancy,
108
309775
1770
như tâm trạng thất thường, mất ngủ,
05:11
the couvade syndrome is a real-life phenomenon,
109
311569
3167
tăng cân
05:14
where the non-pregnant partner can take on pregnancy characteristics
110
314760
3379
và với vài người là cảm giác cực kỳ muốn làm điều gì đó mới mẻ và bất ngờ,
05:18
like mood swings, loss of sleep,
111
318163
3373
như mua một chiếc xe thể thao mới
05:21
weight gain
112
321560
1151
hoặc bắt đầu một sở thích mới như nấu ăn thượng hạng.
05:22
and for some, a really intense drive to do something new and unexpected,
113
322735
4730
Nói xong, cả lớp thường cười ồ lên
và thế là hết.
05:27
like buy a new sports car
114
327489
2212
Chúng tôi kết thúc buổi tối.
05:29
or start a new hobby like gourmet cooking.
115
329725
3364
Nhưng hôm đó không kết thúc như vậy.
Khi tôi nói xong,
05:33
The class usually laughs a little bit after that
116
333113
2239
một người sắp làm bố với vóc dáng to lớn, vạm vỡ đứng lên,
05:35
and that's it.
117
335376
1825
05:37
We end the night.
118
337606
1244
05:38
But it didn't end there.
119
338874
1860
và tôi nghĩ chắc chắn anh ấy định rời đi.
05:40
When I finished my sentence,
120
340758
2365
Nhưng thay vào đó, anh ấy nói theo kiểu ra lệnh và cộc cằn,
05:43
this big, burly father-to-be stands up,
121
343147
4326
"Được rồi, các bạn,
bao nhiêu người đã khóc trong giai đoạn này,
05:47
and I thought for sure he was leaving.
122
347497
2730
bạn biết đấy, trong thai kỳ của vợ mình?"
05:50
But instead, in a really gruff, commanding way, he says,
123
350251
3697
Tôi nhìn quanh lớp một lượt để đảm bảo rằng mọi người đều ổn.
05:53
"Alright, you guys,
124
353972
1167
05:55
how many of you have cried during this thing,
125
355163
3246
Họ ổn, chỉ là rất chăm chú chờ xem chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.
05:58
you know, her pregnancy?"
126
358433
1767
Và rồi, một quý ông giơ tay và nói, "Tôi đã từng".
06:01
I scan the class to make sure everybody was OK.
127
361353
2851
06:04
They were fine,
128
364228
1175
Tiếp đến một người khác,
06:05
they were just very intent on what was going to happen next.
129
365427
2849
và những câu chuyện cứ thế nối nhau.
06:08
And then, one gentleman raises his hand and says, "I have."
130
368300
4102
Ngay cả một cô gái thực sự trầm lặng –
06:12
And then another,
131
372711
1152
cô ấy là hôn thê của một người sắp làm mẹ –
06:13
and the stories just flowed.
132
373887
2644
cô ấy nhìn nửa kia của mình và nói,
06:17
Even this really quiet gal --
133
377569
3038
"Thấy chưa? Mình cũng nói mình khóc là bình thường mà."
06:20
she was the fiancee of one of the expecting moms --
134
380631
3508
Lớp học đã kết nối,
họ công nhận lẫn nhau,
06:24
she looks at her and she says,
135
384163
1833
và chúng tôi rời đi đêm đó với sự tôn trọng mới
06:26
"See? I told you my crying was normal too."
136
386020
3502
cho người bạn đời không mang thai của mình.
06:30
The class connected,
137
390276
1928
Với tôi, sự việc đó càng làm tôi quyết tâm ôm lấy những giọt nước mắt đó.
06:32
they validated each other,
138
392228
1841
06:34
and we all walked away with a new respect
139
394093
2001
Rồi chuyện trở nên tốt hơn.
06:36
for the non-pregnant partners that night.
140
396118
2386
Vào đêm cuối của lớp học sáu tuần ấy,
06:38
For me, that solidified my passion to embrace those tears.
141
398528
4063
một người sắp làm mẹ đến chỗ tôi.
06:43
Then, it got better.
142
403639
1952
Cô ấy đề nghị nói chuyện riêng với tôi, và tôi đồng ý,
06:46
On the last night of that same six-week class,
143
406242
3325
rồi chúng tôi ra góc phòng.
Cô ấy nói,
06:49
one of the expecting moms came up to me.
144
409591
2579
"Tôi cần cảm ơn cô vì đã cứu vãn mối quan hệ của chúng tôi."
06:52
She asked to talk to me privately, and I said of course,
145
412694
2627
Tôi để cô ấy nói tiếp, và cô ấy kể
06:55
and we went into the corner.
146
415345
1730
rằng chồng cô ấy đang cân nhắc rời bỏ cô
06:57
And she says,
147
417099
1150
06:58
"I need to thank you for saving my relationship."
148
418273
3115
vì tâm trạng cô ấy quá thất thường
và cô khóc lóc không kiềm chế được,
cũng như anh ấy bối rối và giận dữ trong lúc vợ mang thai.
07:03
I let her go on, and she tells me
149
423095
1865
07:04
that her husband was considering leaving her
150
424984
2856
Nhưng anh ấy đã không bỏ đi.
07:07
over her mood swings,
151
427864
1635
Cô ấy tiếp tục kể rằng họ nhận ra khóc là chuyện bình thường.
07:09
out-of-control crying,
152
429523
1578
07:11
and his turmoil and anger over this pregnancy.
153
431125
2900
Và anh ấy nói với cô ấy là khi anh khóc,
07:15
But he didn't leave.
154
435434
1600
07:17
She went on to tell me that they realized now it's OK to cry.
155
437339
4557
anh sẽ bớt tức giận hơn.
Chà!
Việc khóc không chỉ gắn kết lớp học của tôi lại với nhau,
07:22
And he had told her that when he cries,
156
442633
3341
07:25
he doesn't feel as angry.
157
445998
1680
mà còn hàn gắn cặp đôi đó.
07:28
Wow!
158
448876
1150
Và bạn biết đấy, nhận xét của anh ấy về cơn giận thực sự thú vị,
07:30
Not only did crying bring my class together,
159
450487
3436
nên tôi nhìn quanh, nghiên cứu một chút,
07:33
it kept that couple together.
160
453947
1934
và đúng như mong đợi, bác sĩ Oren Hasson,
07:36
And you know, his comment about anger was really, really intriguing to me,
161
456844
3518
một nhà tâm lý học tiến hóa,
đã đưa ra vài giả thuyết về việc khi nước mắt làm mờ tầm nhìn của ta,
07:40
so I looked around, did some research,
162
460386
2297
07:42
and sure enough, Dr. Oren Hasson,
163
462707
2037
đôi khi nó có khả năng
07:44
an evolutionary psychologist,
164
464768
1952
làm giảm phản ứng của ta trước cơn giận.
07:46
he had some theories about when tears blur our vision,
165
466744
4714
Nhưng nước mắt không phải là cơn giận.
07:51
it really has the ability to, sometimes, reduce our ability to react to that anger.
166
471482
6993
Chúng giống như van xả hơn.
Và mặc dù nhiều người trong chúng ta cố gắng giấu nước mắt vào trong,
07:59
But the tears weren't the anger.
167
479549
1785
08:01
They were more like the release valve.
168
481358
2920
nhưng giải phóng chúng ra ngoài có lẽ sẽ tốt hơn.
Giữ chúng trong lòng
08:05
And though many of us, we try to keep those tears inside,
169
485438
4125
có thể gia tăng cảm xúc tức giận hoặc buồn bã của chúng ta.
08:09
but letting them out really may be the better move.
170
489587
3577
Khi ta giải phóng nước mắt ra ngoài,
các hóc-môn bên trong ở mức cảnh giác cao độ,
08:13
Keeping them inside
171
493188
1193
08:14
can amplify our feelings of anger or sadness.
172
494405
3489
và ta biết điều đó
nhờ có Tiến sĩ William Frey, một nhà hóa sinh.
08:18
And while we're releasing those tears,
173
498759
2421
Ông nhận ra bên trong giọt nước mắt cảm xúc của ta –
08:21
our hormones inside, they're on high alert,
174
501204
2861
không phải nước mắt hằng ngày như khi ngáp,
08:24
and we know this
175
504089
1615
mà là nước mắt cảm xúc –
08:25
because of Dr. William Frey, a biochemist.
176
505728
3008
có một hàm lượng hóc-môn căng thẳng cao
08:28
He found that inside of our emotional tears --
177
508760
2325
và leucine enkephalin,
08:31
not our everyday, like, yawning tears,
178
511109
1825
hay có cái tên dễ đọc hơn là endorphin.
08:32
but our emotional tears --
179
512958
1722
Và trong khi hóc-môn căng thẳng của ta giúp sức cho cơ thể,
08:34
there's high concentrations of stress hormones
180
514704
3169
08:37
and leucine enkephalins,
181
517897
1365
và endorphin - những chất tạo cảm giác dễ chịu,
08:39
which, easier on my tongue, is endorphins.
182
519286
2674
chúng hoạt động như thuốc giảm đau để cải thiện tâm trạng của ta.
08:42
And while our stress hormones are helping our bodies out,
183
522318
3585
Ai lại không muốn điều đó cơ chứ?
08:45
our endorphins, those feel-good chemicals,
184
525927
2874
Có hai thứ kích hoạt giải phóng endorphin
08:48
they're helping to act as a pain reliever
185
528825
2587
đối với hầu hết chúng ta.
08:51
to boost our mood.
186
531436
1683
Đó là căng thẳng và nỗi đau.
08:53
Now who wouldn't want that?
187
533143
1800
08:55
There are two triggers for the release of endorphins
188
535571
3717
Với phụ nữ sắp sinh,
trải qua cả hai cảm giác căng thẳng và đau đớn,
08:59
for most of us.
189
539312
1200
09:00
Stress and pain.
190
540966
2000
thì endorphin chính là một món quà.
09:03
And for a woman giving birth,
191
543807
1675
Trong quá trình sinh nở,
các endorphin này sẽ tăng lên,
09:05
experiencing both stress and pain,
192
545506
3341
giúp người mẹ vượt qua cơn chuyển dạ kéo dài.
09:08
endorphins, they are a gift.
193
548871
2087
Kết quả là,
người mẹ có sức chịu đựng tốt hơn,
09:11
As the labor progresses,
194
551847
1429
09:13
those endorphins will rise to help her with a potentially long labor.
195
553300
4063
và cảm thấy tỉnh táo hơn cũng như phấn chấn sau khi sinh.
Khóc
09:18
As a result,
196
558299
1159
09:19
the mom is better able to cope,
197
559482
2186
thật tuyệt vời.
09:21
and she can feel more alert and almost euphoric after the birth.
198
561692
3627
Tôi ước có từ ngữ nào to lớn hơn.
Khóc đem đến cho chúng ta cơ hội xoa dịu thể chất,
09:26
Crying
199
566335
2024
đưa hai người đến gần nhau hơn
09:28
is just awesome.
200
568383
1357
09:29
I wish there was a bigger word.
201
569764
2045
và hơn hết là,
09:32
Crying offers us an opportunity for physical relief,
202
572244
4262
nó nâng cao sức khỏe thể chất và tinh thần.
09:36
for intimacy between two individuals
203
576530
2983
Và vì đó là một cách biểu đạt
09:39
and ultimately,
204
579537
1659
hầu hết cảm xúc mãnh liệt nhất bên trong con người chúng ta,
09:41
it promotes physical and mental well-being.
205
581220
3150
09:45
And as an expression
206
585720
2270
bạn không cần phải xấu hổ,
09:48
of our most intense interior human experiences,
207
588014
5604
không cần hổ thẹn
và chạy trốn.
09:54
there is no need to be embarrassed,
208
594720
2770
Chúng ta cần phát triển mối quan hệ lành mạnh với việc khóc
09:57
no need to be ashamed
209
597514
2016
và thay đổi cách nhìn nhận về nước mắt.
09:59
and no need to run away.
210
599554
2103
Ta coi nước mắt là thứ thật nặng nề, đáng sợ và bối rối,
10:02
We need to have a healthy relationship with crying
211
602823
3499
trong khi nó thực sự đẹp đẽ,
êm dịu và bình tâm.
10:06
and change the way we view tears.
212
606346
1889
10:08
We see them as overwhelming and scary and confusing,
213
608259
3651
Nước mắt không nên bị xem là hồi chuông báo động
10:11
when they're really beautiful,
214
611934
1952
cho chuyện gì đó không hay,
10:13
soothing and reassuring.
215
613910
2682
mà nên được nhìn nhận như một chức năng tự nhiên
10:17
They're not to be seen as some screeching alarm bell
216
617358
2574
trong cơ thể tuyệt vời của chúng ta.
10:19
that something is wrong
217
619956
2070
Với tôi, khóc có vai trò thiết yếu như hít thở.
10:22
but rather a natural functionality
218
622050
4646
Nếu ai đó bắt gặp tôi đang khóc trên ghế bành cạnh người chồng tuyệt vời,
10:26
of our amazing bodies.
219
626720
2333
10:30
Crying is as essential to me as breathing.
220
630310
3619
người đã phải học về việc khóc nhiều hơn hẳn những gì anh ấy muốn,
10:34
And now, if I'm caught crying on that couch by my wonderful husband,
221
634326
4468
anh không chạy trốn.
Anh sẽ hỏi vì sao tôi khóc,
10:38
who has had to learn way more about crying than he ever wanted to,
222
638818
4090
và tôi sẽ bảo anh rằng chỉ là tôi cần giải phóng cảm xúc.
10:42
he doesn't run away.
223
642932
1600
Anh sẽ nắm lấy tay tôi,
10:44
He'll ask me why I'm crying,
224
644892
2516
và biết tôi làm gì không?
Tôi sẽ để nước mắt tuôn trào.
10:47
and I'll let him know I just need my release.
225
647432
2900
Và rồi tôi sẽ chìm đắm trong cảm giác thân mật sâu sắc đó
10:51
He'll take my hand,
226
651226
2002
10:54
and you know what I'll do?
227
654236
1303
10:55
I will let it all out.
228
655563
1680
cũng như cảm giác nhẹ nhõm phi thường
10:59
And then I'm going to sink into that deep sense of intimacy
229
659030
6650
mà chỉ có nước mắt mới có thể đem lại.
Cảm ơn các bạn.
11:05
and extraordinary sense of relief
230
665704
3365
11:09
that only my tears can bring.
231
669093
2970
11:13
Thank you.
232
673230
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7