How to Tap into Your Awareness | Yongey Mingyur Rinpoche | TED

1,255,242 views ・ 2022-12-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hảo Trần Reviewer: 24 Anh
00:03
So I would like to discuss about meditation.
0
3833
3879
Tôi muốn thảo luận về thiền.
00:08
But first of all,
1
8463
1543
Nhưng trước tiên,
00:10
I'd like to ask you a very simple question.
2
10006
2795
tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi vô cùng đơn giản.
00:14
Can you see my hand?
3
14094
1460
Bạn có thấy tay tôi không?
00:16
Yes, raise your hand.
4
16221
1710
Có, hãy giơ tay lên nào.
00:17
Audience: Yes.
5
17931
1168
Khán giả: Có.
Yongey Mingyur Rinpoche: Được rồi. Bạn nghe tôi chứ?
00:19
Yongey Mingyur Rinpoche: OK, can you hear me?
6
19140
2128
00:21
Audience: Yes.
7
21268
1126
Khán giả: Có.
00:22
YMR: Yes?
8
22852
1168
YMR: Có?
00:24
Great.
9
24604
1377
Tốt.
00:25
That is the meditation.
10
25981
1668
Đó chính là thiền.
00:28
So, finished.
11
28149
1127
Rồi, xong.
00:29
My TED Talk is finished.
12
29693
1376
Buổi TED Talk của tôi đã xong.
00:31
(Laughter and applause)
13
31111
2919
(Tiếng cười và vỗ tay)
00:34
Of course, I'm just kidding.
14
34948
1793
Tất nhiên, tôi chỉ đang đùa thôi.
00:37
But in a way that is true.
15
37826
2252
Nhưng cũng có phần đúng đấy.
00:40
Why?
16
40537
1126
Tại sao ư?
00:41
What we call the essence of meditation is awareness.
17
41705
4296
Những gì chúng ta gọi là bản chất của thiền là tỉnh giác.
00:46
And what is awareness?
18
46835
1793
Và tỉnh giác là gì?
00:48
Knows what you are thinking,
19
48670
2127
Biết những gì bạn đang nghĩ,
00:50
feeling, doing, seeing, hearing.
20
50797
2961
đang cảm thấy, đang làm, đang thấy, đang nghe.
00:53
That's all.
21
53800
1168
Thế thôi.
00:55
So actually meditation is very easy,
22
55468
3546
Vậy nên thật ra thiền rất đơn giản,
nhưng nhiều người lại thấy nó thật khó.
00:59
but many people find it difficult.
23
59055
3337
01:02
Why?
24
62892
1168
Tại sao?
Có hai điều lầm tưởng về thiền.
01:04
There are two misunderstandings about meditation.
25
64102
2711
01:07
So the first is many people think meditation means, think of nothing,
26
67772
4839
Đầu tiên là nhiều người nghĩ thiền là không suy nghĩ gì cả,
01:12
stop thinking,
27
72652
1877
ngừng suy nghĩ,
01:14
concentration.
28
74529
1168
tập trung.
01:16
Ah.
29
76197
1168
À.
01:17
(Laughter)
30
77365
1210
(Tiếng cười)
01:18
Shh!
31
78617
1209
Suỵt!
01:19
I'm meditating, keep quiet.
32
79826
1794
Tôi đang thiền, im lặng nào.
01:21
(Laughter)
33
81661
1460
(Tiếng cười)
01:24
So the more, when you try to stop thinking
34
84080
3462
Vậy nên bạn càng cố ngừng suy nghĩ bao nhiêu,
01:27
what happens, you will think more.
35
87584
1752
bạn càng nghĩ nhiều bấy nhiêu.
01:29
So we will do a small experiment, OK?
36
89336
3545
Chúng ta hãy cũng làm một thí nghiệm nhỏ nhé?
01:32
Now, please don't think about pizza.
37
92922
3379
Bây giờ đừng nghĩ về bánh pizza.
01:36
(Laughter)
38
96718
1251
(Tiếng cười)
01:37
No pizza.
39
97969
1168
Không pizza gì cả.
01:40
No pizza.
40
100555
1126
Không pizza gì hết.
01:42
What happened?
41
102515
1127
Chuyện gì đã xảy ra?
01:43
Did you think about pizza or not?
42
103975
1919
Bạn có nghĩ về bánh pizza hay không?
01:45
Yes, raise your hand.
43
105935
1460
Có thì giơ tay nhé.
01:47
(Laughter)
44
107395
1252
(Tiếng cười)
01:48
I know.
45
108647
1251
Tôi biết mà.
01:49
(Laughter)
46
109939
1127
(Tiếng cười)
01:52
Actually, we don't need to stop thinking.
47
112609
3295
Thật ra chúng ta không cần ngừng suy nghĩ.
01:56
We just need to connect with awareness.
48
116446
2586
Chúng ta chỉ cần kết nối với tỉnh giác.
01:59
And another misunderstanding about meditation
49
119491
2586
Và một lầm tưởng khác về thiền
02:02
is what we call “blissing out.”
50
122077
2210
là điều mà chúng ta gọi là “hạnh phúc”.
02:05
Looking for peace, calm, joy,
51
125288
3504
Tìm kiếm bình yên, tĩnh lặng, niềm vui,
02:08
relax.
52
128833
1418
thư giãn.
02:10
(Laughter)
53
130251
1377
(Tiếng cười)
02:12
The more you look for relax,
54
132587
2544
Bạn càng tìm kiếm sự thư giãn,
02:15
then peace, calm, joy, relax run away.
55
135173
2794
thì bình yên, tĩnh lặng, niềm vui, thư giãn chạy đi mất.
02:18
So ...
56
138009
1126
Nên là...
02:20
Let me share [with] you my own experience.
57
140512
2085
Để tôi chia sẻ với bạn kinh nghiệm của tôi.
02:22
When I was young, I had panic attacks.
58
142597
2211
Khi tôi còn trẻ, tôi đã bị hoảng loạn.
02:24
Although I was born right in the middle of the Himalayan mountains,
59
144849
3921
Mặc dù tôi được sinh ra ngay giữa dãy núi Himalaya,
02:28
the area, the village, wonderful,
60
148812
2544
vùng đất, ngôi làng thật tuyệt vời,
02:31
but panic followed me like a shadow.
61
151398
2502
nhưng nỗi lo lắng theo tôi như cái bóng.
02:34
And I have so much fear [of] strangers, I cannot go out and meet people.
62
154484
5130
Và tôi cực kỳ sợ người lạ, tôi không thể ra ngoài và gặp mọi người.
02:40
And lot of storms in the Himalayan mountains,
63
160240
2752
Và có rất nhiều cơn bão ở dãy Himalaya,
02:43
thunderstorm, snowstorm.
64
163034
2961
bão lốc, bão tuyết.
02:46
These storms drive me crazy.
65
166037
1877
Những cơn bão ấy làm tôi phát điên.
02:49
And when I was nine years old,
66
169332
1710
Và khi tôi lên chín tuổi,
02:51
I asked my father to teach me meditation.
67
171084
2669
tôi nhờ cha tôi dạy mình thiền.
02:53
Luckily, he was a great meditation teacher.
68
173795
3378
May mắn thay, ông ấy là một người thầy dạy thiền giỏi.
02:57
And the first thing what he said is,
69
177215
1835
Và điều đầu tiên ông ấy nói là,
02:59
"Don't try to fight with the panic.
70
179092
2419
“Đừng cố gắng đánh bại nỗi sợ.
03:01
Don't try to get rid of panic."
71
181553
1877
Đừng cố tránh né nỗi sợ hãi.”
03:04
"And actually," he said, "you don't have to." Why?
72
184806
2878
“Và thật ra,” ông ấy nói, “Con không cần phải làm vậy.”
Tại sao?
03:07
Awareness is like sky in the mountain,
73
187726
3920
Tỉnh giác như bầu trời trên núi,
03:11
and the panic is like storm in the mountain, like cloud.
74
191646
4338
và nỗi sợ như cơn bão trên núi, như đám mây.
03:16
And no matter how strong a storm is,
75
196526
4504
Và không cần biết cơn bão mạnh đến đâu,
03:21
it doesn't change the nature of sky.
76
201072
2544
nó cũng không thay đổi được bản chất của bầu trời.
03:24
So sky is always present, pure, calm.
77
204117
3378
Nên bầu trời luôn hiện hữu, sáng trong, yên bình.
Tương tự, phẩm chất căn bản của tâm trí, tỉnh giác
03:28
Similarly, our fundamental quality of mind, awareness
78
208121
4838
03:32
is always present, pure, calm.
79
212959
3003
luôn hiện hữu, sáng trong, yên bình.
03:36
But the problem is we don't know how to connect with awareness,
80
216379
3921
Nhưng vấn đề là chúng ta không biết làm cách nào để kết nối với sự tỉnh giác,
03:40
what we see,
81
220341
1252
điều ta thấy,
03:41
only a thought, emotion, that's all.
82
221593
2669
chỉ là một suy nghĩ, một cảm xúc, chỉ thế thôi.
03:44
So he said, there are three steps of practice to connect with awareness.
83
224262
3837
Nên ông ấy nói, có ba bước luyện tập để kết nối với tỉnh giác.
03:48
The first one, we have to use an object.
84
228141
2919
Điều đầu tiên, chúng ta phải dùng một vật.
03:51
Support, to connect with awareness.
85
231644
2336
Để hỗ trợ, kết nối với sự tỉnh giác.
03:54
So this is one of my first meditation techniques
86
234022
3462
Và đây là kỹ thuật thiền đầu tiên của tôi
03:57
that I learned from my father.
87
237525
1877
mà tôi đã học từ cha mình.
03:59
So you can join and you can relax your muscles in your body.
88
239444
4254
Bạn có thể cùng tham gia và thả lỏng cơ bắp trên cơ thể bạn.
04:03
If you cannot relax, also OK, allowed.
89
243740
2419
Nếu bạn không thả lỏng được, cũng ổn, bạn được phép.
04:06
(Laughter)
90
246201
1001
(Tiếng cười)
04:07
And close your eyes, and please listen to sound.
91
247243
4630
Và nhắm mắt lại, xin hãy lắng nghe âm thanh.
04:11
(Ding)
92
251915
1293
(Ding)
04:14
And when you hear the sound,
93
254959
3295
Và khi bạn nghe thấy âm thanh,
04:18
through ear and mind together ...
94
258296
3378
xuyên qua đôi tai và tâm trí cùng lúc...
04:21
(Ding)
95
261716
1126
(Ding)
04:23
That is the meditation.
96
263718
1460
Đó chính là thiền.
04:26
And let panic come and go.
97
266721
2294
Và hãy để nỗi sợ đến và đi.
04:29
Let pizza come and go.
98
269474
1710
Để pizza đến và đi.
04:32
(Ding)
99
272143
1335
(Ding)
04:33
And maybe two pizzas, three pizzas, ten pizzas.
100
273853
4672
Và có thể hai cái pizza, ba cái pizza, mười cái pizza.
04:39
As long as you remember the sound,
101
279108
2670
Miễn là bạn còn nhớ về âm vang,
04:41
you can have pizza.
102
281820
1292
là bạn có bánh pizza.
04:43
(Ding)
103
283488
1126
(Ding)
04:49
(Ding)
104
289494
1126
(Ding)
04:52
(Ding)
105
292997
1168
(Ding)
04:57
OK, how was it?
106
297836
1626
Rồi, thế nào?
04:59
Did you hear the sound?
107
299796
1668
Bạn có nghe thấy âm thanh không?
05:01
Yes, raise your hand.
108
301881
1710
Có thì giơ tay nhé.
Tuyệt vời.
05:04
Great.
109
304050
1126
Đó chính là thiền.
05:05
That is the meditation.
110
305218
1418
05:06
Very easy.
111
306636
1168
Rất dễ.
05:07
Just hear, that's all.
112
307804
1418
Chỉ cần nghe, thế thôi.
05:09
You don't have to do anything.
113
309222
1543
Bạn chẳng cần làm gì cả.
05:11
So if panic comes, let panic come and go, don't care.
114
311224
2544
Nếu nỗi sợ đến, để nỗi sợ đến và đi, đừng bận tâm.
05:13
Just listen to sound.
115
313810
1585
Cứ nghe theo âm vang.
05:15
Monkey mind comes blah, blah, blah.
116
315436
1836
Tâm viên ý mã đã đến bla, bla, bla.
05:17
Let it come and go, just listen to sound.
117
317272
2294
Để nó đến và đi, chỉ cần nghe tiếng chuông.
05:20
So I did that.
118
320358
1168
Và tôi đã làm vậy đấy.
05:21
But I had a big problem.
119
321860
1334
Nhưng tôi gặp vấn đề lớn.
05:23
The problem is lazy.
120
323194
1752
Vấn đề là lười biếng.
05:24
(Laughter)
121
324988
1001
(Tiếng cười)
05:25
I'm lazy boy, I love the idea of meditation,
122
325989
2544
Tôi là một cậu bé lười, tôi yêu ý tưởng về thiền định,
05:28
but I don't like the practice of meditation.
123
328533
2252
nhưng tôi không thích luyện tập thiền.
05:31
So on and off like that for five years.
124
331870
2877
Và tôi cứ trồi sụt thế tận năm năm.
05:34
When I was 13 years old in India,
125
334747
2920
Khi tôi 13 tuổi,
ở Ấn Độ có khóa tu ba năm truyền thống sắp bắt đầu.
05:37
there's traditional three-year retreat going to start.
126
337709
3003
05:41
I thought I should join this because it's good for my laziness.
127
341254
3462
Tôi đã nghĩ rằng mình nên tham gia vì nó tốt cho tính lười biếng của tôi.
05:45
And I join.
128
345091
1168
Và tôi tham gia.
05:46
The first month, wonderful, no lazy.
129
346676
2836
Tháng đầu tiên, tuyệt vời, không lười biếng.
05:49
Second month, lazy come back.
130
349554
1668
Tháng thứ hai, lười biếng quay về.
05:51
(Laughter)
131
351222
1210
(Tiếng cười)
05:52
Now what happened?
132
352473
1168
Thế chuyện gì xảy ra?
05:53
My lazy and my panic, they two become good friends.
133
353641
2962
Sự lười biếng và nỗi sợ của tôi, thành hai người bạn thân thiết.
05:56
(Laughter)
134
356603
1251
(Tiếng cười)
05:57
The life in the retreat becomes disaster.
135
357854
3128
Cuộc sống suốt khóa tu hóa thành thảm họa.
06:01
And I thought I should leave.
136
361858
1543
Và tôi nghĩ mình nên bỏ cuộc.
06:03
But I feel embarrassed to leave
137
363443
1501
Nhưng tôi xấu hổ nếu bỏ cuộc
06:04
because I told all my childhood friends that I can do the retreat, you know.
138
364944
3796
vì tôi đã nói với tất cả bạn bè lúc ấu thơ rằng tôi làm được, bạn biết đó.
06:08
I don't want to lose my face.
139
368740
1668
Tôi không muốn mất mặt.
06:10
But if I stay,
140
370450
1751
Nhưng nếu tôi ở lại,
06:12
almost three years to go.
141
372243
1835
còn tận khoảng ba năm nữa.
06:14
Then I thought, what should I do?
142
374120
2044
Rồi tôi nghĩ, tôi nên làm gì?
06:16
In the end, I decided to learn how to live with the panic.
143
376205
4296
Cuối cùng, tôi quyết định học cách sống với nỗi sợ hãi.
06:21
So now we have the second step what we call,
144
381336
3003
Rồi bây giờ, ta có bước thứ hai gọi là,
06:24
actually, we can meditate everywhere,
145
384339
3461
thật ra, chúng ta có thể thiền ở mọi nơi,
06:27
anytime with anything.
146
387800
2128
mọi lúc với bất kỳ thứ gì.
06:30
So you can meditate with panic.
147
390303
1960
Nên bạn có thể thiền với nỗi sợ.
06:32
How do you do that?
148
392680
1252
Bạn làm thế nào đây?
06:33
Just like listen to sound,
149
393973
1418
Chỉ cần nghe âm thanh,
06:35
when you listen to sound,
150
395433
1251
khi bạn nghe âm thanh,
06:36
sound becomes support for your meditation.
151
396684
2378
âm thanh hỗ trợ cho việc thiền định.
06:39
Now you're going to watch panic.
152
399062
1710
Bây giờ bạn hãy quan sát nỗi sợ.
06:41
If you see the panic, great.
153
401230
2795
Nếu bạn thấy nỗi sợ, tuyệt.
Ta gọi là, khi bạn nhìn thấy dòng sông, bạn đã bước ra khỏi nó rồi.
06:44
What we call, when you see the river, you're out of the river.
154
404067
3211
Khi bạn nhìn thấy ngọn núi, bạn đã rời khỏi ngọn núi.
06:48
When you see the mountain, you're out of the montain.
155
408112
2670
06:50
So now awareness becomes more than panic.
156
410823
3462
Vậy bây giờ sự tỉnh giác trở nên lớn hơn nỗi sợ.
06:55
More than depression, stress.
157
415078
2544
Hơn cả sự trầm cảm, áp lực.
06:57
Monkey mind, whatever.
158
417664
1167
Tâm viên ý mã, sao cũng được.
06:58
Let them come, let them go.
159
418873
1960
Cứ để chúng đến, để chúng đi.
07:00
So that is the first benefit and second benefit of what we call,
160
420875
3504
Và đó là lợi ích thứ nhất và thứ nhì của cái chúng ta gọi là,
07:04
there's a wisdom comes.
161
424420
1502
sự khôn ngoan đến.
07:06
So when you look at the panic,
162
426381
2085
Nên khi bạn nhìn vào nỗi sợ,
07:08
panic is not solid stone anymore.
163
428508
2961
nỗi sợ không còn cứng như đá tảng nữa.
07:11
Panic becomes pieces.
164
431469
1793
Nỗi sợ vỡ thành nhiều mảnh.
07:13
Sensation here, frightening image, voice, background belief.
165
433304
5631
Xúc cảm đây, hình ảnh đáng sợ, giọng nói, niềm tin nền tảng.
07:20
And if you take one of these away, you cannot find panic.
166
440103
4296
Và nếu bạn lấy một trong những yếu tố đi, bạn không tìm thấy được nỗi sợ nữa.
07:24
So what I call panic becomes like shaving foam,
167
444732
3504
Vậy nên cái tôi gọi là nỗi sợ biến thành bọt cạo râu,
07:28
looks like a piece of rock but inside full of bubbles.
168
448277
3212
nhìn như là một mảnh đá nhưng bên trong lại đây bọt mềm.
07:32
Then three, what I call this is acceptance,
169
452532
4504
Rồi đến thứ ba, cái tôi gọi là sự chấp nhận,
07:37
like self-kind, self-love, self-compassion.
170
457036
4380
như tử tế với bản thân, yêu bản thân, tự đồng cảm.
07:41
You let panic come and go,
171
461457
2336
Bạn để nỗi sợ đến và đi,
07:43
that's the real acceptance, isn't it?
172
463835
2127
đó là chấp nhận thực sự, đúng không?
Vậy nên một điều chứa hẳn ba điều:
07:46
So three in one:
173
466004
1960
07:48
awareness, love and compassion, wisdom.
174
468006
2419
nhận thức, tình yêu và cảm thông, trí tuệ.
07:50
Sometimes what I call buy one, get two free.
175
470425
2961
Đôi lúc tôi gọi là mua một, được tặng hai.
07:53
(Laughter)
176
473386
1168
(Tiếng cười)
07:54
Big deal, right?
177
474595
1293
Hời quá, nhỉ?
07:56
And all this because of panic.
178
476305
2503
Và tất cả là do nỗi sợ hãi.
07:59
So now panic becomes your teacher,
179
479559
2335
Nỗi sợ giờ đây trở thành thầy của bạn,
08:01
your best friend.
180
481894
1836
bạn thân của bạn.
08:04
So I did this practice and in the end,
181
484063
2044
Nên tôi đã luyện tập và rốt cuộc là,
08:06
me and my panic become very good friends.
182
486149
2252
tôi và nỗi sợ trở thành bạn thân.
08:08
And few weeks later, panic is gone.
183
488443
2586
Và vài tuần sau đó, nỗi sợ biến mất.
08:11
I miss my friend.
184
491029
1376
Tôi nhớ người bạn của mình.
08:13
And I finished my retreat, my retreat went very well.
185
493156
2544
Và khi tôi kết thúc khóa tu, nó đã rất suôn sẻ.
08:15
And after that I have been eager to share this wonderful technique with the world.
186
495700
4838
Và sau đó tôi vui mừng chia sẻ kỹ thuật tuyệt vời này với thế giới.
08:20
So I taught meditation many places,
187
500913
2545
Nên tôi đã dạy thiền ở rất nhiều nơi,
08:23
wrote three books, become bestseller,
188
503458
3003
viết ba cuốn sách, bán rất chạy,
08:26
and then students and become abbot of a few monasteries.
189
506502
4255
và rồi có nhiều học viên và tôi trở thành tu viện trưởng của một vài tu viện.
08:30
And what happened?
190
510798
1627
Và rồi điều gì xảy ra?
08:32
Kind of new ego emerged within me.
191
512425
3211
Một cái tôi mới trỗi dậy trong tôi.
Tôi nghĩ, ồ, tôi phải cẩn thận, vậy đấy.
08:36
I thought, oh, I have to watch out, this so.
192
516012
2127
08:39
Then I decided to do something very special,
193
519057
2794
Rồi tôi quyết định làm một điều đặc biệt,
08:41
what we call wandering retreat.
194
521851
2294
chúng ta gọi là tu hành lang bạt.
08:44
Meaning you leave everything behind,
195
524187
2460
Có nghĩa là bạn bỏ lại hết đằng sau,
08:46
go on the street with nothing.
196
526689
1919
đi trên đường mà không có gì cả.
08:48
So I decided to do that.
197
528649
2211
Nên tôi đã quyết định làm thế.
08:50
In 2011, I left my monastery, my students,
198
530902
3712
Năm 2011, tôi rời tu viện của tôi, bỏ lại học viên của tôi,
08:54
my wonderful cozy bed.
199
534655
1919
chiếc giường ấm áp tuyệt vời của tôi.
08:57
Everything, and got on street with only a few thousand Indian rupees,
200
537492
5171
Tất cả, và tôi lên đường chỉ với một vài nghìn rupee Ấn,
09:02
and that finished within a few weeks.
201
542705
2086
và số tiền hết trong vòng vài tuần.
09:04
Now I have to beg for food.
202
544832
1669
Giờ đây tôi phải xin ăn.
09:07
And I got food poisoning.
203
547251
1669
Và tôi bị ngộ độc thực phẩm.
09:09
Vomiting, diarrhea.
204
549629
2544
Nôn mửa, tiêu chảy.
09:12
I'm alone on the street,
205
552215
1710
Và tôi cô độc trên đường,
09:13
now I'm going to die.
206
553925
1334
bây giờ tôi sắp chết.
09:16
Then I thought, what should I do?
207
556385
1585
Rồi tôi nghĩ, tôi nên làm gì đây?
09:17
So now we have the third step,
208
557970
2503
Giờ ta có bước thứ ba,
09:20
what we call open awareness meditation.
209
560515
3128
ta gọi là thiền nhận thức khai mở.
Tỉnh giác, hòa với nó.
09:24
Awareness, be with itself.
210
564102
2210
09:26
Sky, be with itself.
211
566354
1918
Bầu trời, hòa với nó.
09:28
Now, no need to have support.
212
568272
1961
Bây giờ thì không cần sự hỗ trợ.
09:31
Just be awareness itself.
213
571317
1710
Chỉ còn với sự tỉnh giác.
09:33
I did that practice.
214
573069
1668
Tôi đã luyện tập như thế.
09:35
Then what happened?
215
575154
1502
Rồi điều gì đến?
09:36
My body become decayed,
216
576697
2086
Cơ thể tôi sa sút,
09:38
I cannot see, I cannot hear.
217
578825
2544
tôi không nhìn, không nghe được.
09:41
But my mind becomes so present,
218
581828
3003
Nhưng tâm trí tôi sáng rõ,
09:44
beyond free.
219
584831
1710
vượt lên giải thoát.
09:47
And I was in that state for a few hours.
220
587542
2544
Và tôi đã ở trong trạng thái đó vài giờ.
09:50
Luckily, I didn't die, I come back.
221
590128
2168
May mắn là tôi không chết, tôi trở về.
09:52
So when I come back, the street becomes like my home.
222
592338
2961
Khi tôi về, con đường như trở thành ngôi nhà của tôi.
09:55
When I look at a tree, tree becomes like tree of love.
223
595299
3629
Khi tôi nhìn lên cây, cái cây trở thành cái cây của tình thương.
09:59
And the wind blows to my face become a joyful experience.
224
599428
3879
Và gió thổi nhẹ qua gương mặt tôi trở thành một trải nghiệm vui thích.
10:04
And the rest of my retreat went very well.
225
604475
2336
Và phần còn lại của khóa tu rất suôn sẻ.
10:06
I learned a lot from my retreat.
226
606811
2210
Tôi đã học được rất nhiều từ khóa tu ấy.
10:09
So I like to share this open awareness meditation,
227
609063
3253
Nên tôi muốn chia sẻ việc thiền khai mở nhận thức này,
10:12
but it is very difficult to explain.
228
612358
3378
nhưng nó rất khó để giải thích.
10:16
But I want to do something drama.
229
616154
3378
Nhưng tôi muốn làm quá lên.
10:20
And this is what I learned from my father.
230
620741
2086
Và đây là những gì tôi đã học từ cha tôi.
10:22
So what we call, this mala is the crazy monkey mind,
231
622869
3586
Nên cái ta gọi là, chuỗi hạt này là tâm viên ý mã điên rồ,
10:26
blah, blah, blah, yada yada.
232
626497
1543
bla, bla, bla, yada yada.
10:28
And the open awareness meditation means you don't have to do anything.
233
628958
3503
Và thiền khai mở nhận thức có nghĩa là bạn không cần làm gì cả.
10:32
Just be.
234
632503
1126
Chỉ cần tồn tại.
10:38
That's all, and you don't need to meditate.
235
638134
2711
Thế thôi, và bạn không cần phải thiền.
10:40
The sense of presence, being, but not loss.
236
640887
5422
Nhận thức về sự hiện hữu, sự tồn tại, nhưng không có lạc lõng.
10:47
Be free.
237
647435
1168
Hãy tự do.
10:49
Be present.
238
649270
1168
Hãy hiện hữu.
10:50
Thank you very much.
239
650438
1209
Cảm ơn rất nhiều.
10:51
(Applause)
240
651647
4463
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7