A circular economy for salt that keeps rivers clean | Tina Arrowood

36,099 views ・ 2019-11-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vu Nguyen Reviewer: Nha Nguyen
00:12
Growing up in northern Wisconsin,
0
12873
1944
Lớn lên ở phía Bắc Wisconsin,
00:14
I've naturally developed a connection to the Mississippi River.
1
14841
3809
tôi đã trở nên thân thuộc với dòng sông Mississipi.
00:19
When I was little,
2
19167
1174
Khi còn nhỏ,
00:20
my sister and I would have contests to see who could spell
3
20365
4147
tôi và chị gái hay thi xem ai có thể đánh vần
00:24
"M-i-s-s-i-s-s-i-p-p-i" the fastest.
4
24536
3714
"M-i-s-s-i-s-s-i-p-p-i" nhanh hơn.
00:29
When I was in elementary school,
5
29115
1564
Khi học tiểu học,
00:30
I got to learn about the early explorers and their expeditions,
6
30703
4541
tôi đã được học về các nhà thám hiểm đầu tiên và những khám phá của họ,
00:35
Marquette and Joliet, and how they used the Great Lakes and the Mississippi River
7
35268
3810
Marquette và Joliet, và cách họ sử dụng Ngũ Đại Hồ, sông Mississippi
00:39
and its tributaries to discover the Midwest,
8
39102
3069
và các phụ lưu của nó để khám phá ra vùng Trung Tây Hoa Kỳ,
00:42
and to map a trade route to the Gulf of Mexico.
9
42195
3200
và để vạch ra một tuyến đường thương mại đến Vịnh Mexico.
00:46
In graduate school,
10
46466
1444
Khi học cao học
00:47
I was fortunate to have the Mississippi River
11
47934
2461
thật may mắn khi sông Mississippi
00:50
outside my research laboratory window
12
50419
2404
ở ngay ngoài cửa sổ phòng thí nghiệm của tôi
00:52
at the University of Minnesota.
13
52847
2067
tại trường Đại học Minnesota.
00:55
During that five-year period, I got to know the Mississippi River.
14
55680
3400
Trong suốt quãng thời gian năm năm, tôi đã biết thêm về dòng sông.
00:59
I got to know its temperamental nature
15
59425
2317
Tôi trở nên quen thuộc với thủy chế của nó,
01:01
and where it would flood its banks at one moment,
16
61766
3095
nơi nào bờ sông bị ngập
01:04
and then shortly thereafter,
17
64885
2301
mà ngay tức thì sau đó
01:07
you would see its dry shorelines.
18
67210
2200
bạn có thể thấy mép bờ khô của nó.
01:10
Today, as a physical organic chemist,
19
70218
2762
Hôm nay, với tư cách một nhà hóa học hữu cơ vật lý,
01:13
I'm committed to use my training
20
73004
2031
tôi cam kết sử dụng kiến thức của mình
01:15
to help protect rivers, like the Mississippi,
21
75059
3186
để giúp bảo vệ các dòng sông; như Mississippi,
01:18
from excessive salt that can come from human activity.
22
78269
3130
khỏi lượng muối hòa tan vượt mức do các hoạt động của con người.
01:22
Because, you know,
23
82374
1175
Vì như bạn biết,
01:23
salt is something that can contaminate freshwater rivers.
24
83573
4347
muối hòa tan có thể làm ô nhiễm các dòng sông.
01:28
And freshwater rivers, they have only salt levels of .05 percent.
25
88422
5842
Lượng muối hoà tan thông thường ở các dòng sông là 0.05%.
01:34
And at this level, it's safe to drink.
26
94677
3023
Ở độ mặn đó, chúng an toàn để sử dụng.
01:38
But the majority of the water on our planet is housed in our oceans,
27
98296
3980
Nhưng phần lớn lượng nước trên Trái Đất được chứa trong các đại dương,
01:42
and ocean water has a salinity level of more than three percent.
28
102300
4022
và nước biển thì có độ mặn hơn 3%.
01:46
And if you drank that, you'd be sick very quick.
29
106346
3160
Và nếu bạn uống chúng, bạn sẽ rất nhanh chóng bị bệnh.
01:50
So, if we are to compare the relative volume of ocean water
30
110427
4634
Vậy nên, nếu chúng ta so sánh khối lượng tương đối của nước mặn
01:55
to that of the river water that's on our planet,
31
115085
3278
và nước ngọt trên hành tinh,
01:58
and let's say we are able to put the ocean water
32
118387
2944
Nếu có thể chứa toàn bộ lượng nước mặn
02:01
into an Olympic-size swimming pool,
33
121355
2778
trong một bể bơi Olympic,
02:04
then our planet's river water would fit in a one-gallon jug.
34
124157
4366
thì lượng nước ngọt trên hành tinh chỉ bằng một bình một gallon (3.885 lít).
02:09
So you can see it's a precious resource.
35
129095
2912
Vậy bạn có thể thấy rằng đó là một nguồn tài nguyên quý giá.
02:12
But do we treat it like a precious resource?
36
132031
2833
Vậy chúng ta có coi nó như một nguồn tài nguyên quý giá?
02:14
Or rather, do we treat it like that old rug
37
134888
2269
Hay chỉ như một cái thảm chùi chân cũ kỹ
02:17
that you put in your front doorway and wipe your feet off on it?
38
137181
3213
mà bạn đặt ở cửa trước và chùi chân lên nó?
02:21
Treating rivers like that old rug has severe consequences.
39
141244
4159
Đối xử với các dòng sông như vậy sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng.
02:25
Let's take a look.
40
145427
1200
Hãy xem thử
02:27
Let's see what just one teaspoon of salt can do.
41
147022
4000
điều mà một thìa muối có thể làm.
02:31
If we add one teaspoon of salt
42
151530
2264
Nếu chúng ta bỏ một thìa muối
02:33
to this Olympic-size swimming pool of ocean water,
43
153818
3442
vào một bể bơi Olympic nước mặn,
02:37
the ocean water stays ocean water.
44
157284
2266
nước mặn vẫn là nước mặn.
02:40
But if we add that same one teaspoon of salt
45
160085
2230
Nếu chúng bỏ một lượng muối tương tự
02:42
to this one-gallon jug of fresh river water,
46
162339
2992
vào bình một gallon nước ngọt,
02:45
suddenly, it becomes too salty to drink.
47
165355
3047
ngay lập tức, bạn không thể uống bởi vì nó quá mặn.
02:49
So the point here is,
48
169149
1222
Vì vậy, vấn đề ở đây là,
02:50
because rivers, the volume is so small compared to the oceans,
49
170395
5666
vì các dòng sông có khối lượng quá nhỏ so với các đại dương,
02:56
it is especially vulnerable to human activity,
50
176085
2619
nó rất dễ bị tổn thương bởi hoạt động của con người,
02:58
and we need to take care to protect them.
51
178728
2733
và chúng ta cần thận trọng bảo vệ chúng.
03:02
So recently, I surveyed the literature
52
182117
2365
Gần đây, tôi khảo sát các văn bản
03:04
to look at the river health around the world.
53
184506
3079
quan sát chất lượng nước trên thế giới.
03:07
And I fully expected to see ailing river health
54
187609
3230
Và kỳ vọng có thể thấy được chất lượng nước tồi tệ như thế nào
03:10
in regions of water scarcity and heavy industrial development.
55
190863
4873
tại các vùng khan hiếm nước và vùng phát triển công nghiệp nặng.
03:15
And I saw that in northern China and in India.
56
195760
2867
Và tôi đã thấy được điều đó tại vùng phía Bắc Trung Quốc và Ấn Độ.
03:19
But I was surprised when I read a 2018 article
57
199736
4410
Nhưng tôi đã rất ngạc nhiên khi đọc một bài báo năm 2018
03:24
where there's 232 river-sampling sites
58
204170
4564
trong đó có 232 địa điểm lấy mẫu sông
03:28
sampled across the United States.
59
208758
2563
được lấy mẫu trên khắp Hoa Kỳ.
03:31
And of those sites,
60
211345
1655
Và trong số những địa điểm đó,
03:33
37 percent had increasing salinity levels.
61
213024
3491
37% có độ mặn tăng.
03:37
What was more surprising
62
217204
1722
Điều đáng bất ngờ hơn đó là
03:38
is that the ones with the highest increases
63
218950
2833
đó là những vùng có độ mặn tăng cao nhất
03:41
were found on the east part of the United States,
64
221807
2905
được tìm thấy ở phía Đông Hoa Kỳ,
03:44
and not the arid southwest.
65
224736
2031
chứ không phải là phía Tây Nam khô cằn.
03:47
The authors of this paper postulate
66
227480
2621
Các tác giả của bài báo cho rằng
03:50
that this could be due to using salt to deice roads.
67
230125
4729
điều này có thể là do sử dụng muối để làm tan băng trên đường.
03:55
Potentially, another source of this salt
68
235751
2598
Có khả năng, một nguồn muối khác
03:58
could come from salty industrial wastewaters.
69
238373
3133
có thể đến từ nước thải công nghiệp.
04:02
So as you see, human activities can convert our freshwater rivers
70
242084
5298
Bạn thấy đấy, các hoạt động của con người có thể khiến nước ngọt từ các dòng sông
04:07
into water that's more like our oceans.
71
247406
2500
thành như nước mặn trong các Đại Dương.
04:09
So we need to act and do something before it's too late.
72
249930
3483
Chúng ta cần làm gì đó trước khi quá muộn.
04:14
And I have a proposal.
73
254231
1825
Tôi có một kiến nghị.
04:16
We can take a three-step river-defense mechanism,
74
256942
4309
Chúng ta có thể thực hiện một cơ chế bảo vệ sông gồm ba bước,
04:21
and if industrial-water users practice this defense mechanism,
75
261275
5060
và nếu những người sử dụng nước cho công nghiệp làm theo
04:26
we can put our rivers in a much safer position.
76
266359
4174
các dòng sông có thể ở trong tình trạng an toàn hơn.
04:30
This involves, number one,
77
270899
2411
Thứ nhất, điều này liên quan đến việc
04:33
extracting less water from our rivers
78
273334
2489
lấy ít nước từ các dòng sông hơn
04:35
by implementing water recycle and reuse operations.
79
275847
3963
bằng việc thực hiện các hoạt động tái chế và tái sử dụng nước.
04:40
Number two,
80
280403
1158
Thứ hai,
04:41
we need to take the salt out of these salty industrial wastewaters
81
281585
4008
Chúng ta cần tách muối khỏi nước thải công nghiệp
04:45
and recover it and reuse it for other purposes.
82
285617
3515
và phục hồi - tái sử dụng cho những mục đích khác.
04:49
And number three, we need to convert salt consumers,
83
289695
4065
Và thứ ba, chúng ta cần chuyển đổi người tiêu dùng
04:53
who currently source our salt from mines
84
293784
3055
từ việc sử dụng muối của các mỏ muối
04:56
into salt consumers that source our salt from recycled salt sources.
85
296863
4584
sang sử dụng muối từ các nguồn tái chế.
05:01
This three-part defense mechanism is already in play.
86
301942
3476
Cơ chế bảo vệ gồm ba bước này đã đang được thực hiện.
05:05
This is what northern China and India are implementing
87
305442
2939
Đây là điều mà Bắc Trung Quốc vầ Ấn Độ đang làm
05:08
to help to rehabilitate the rivers.
88
308405
2163
để giúp phục hồi các dòng sông.
05:11
But the proposal here
89
311123
1524
Nhưng đề xuất của tôi là
05:12
is to use this defense mechanism to protect our rivers,
90
312671
4206
sử dụng các phương pháp này đề bảo vệ dòng sông
05:16
so we don't need to rehabilitate them.
91
316901
2534
để chúng ta không phải phục hồi chúng.
05:20
And the good news is, we have technology that can do this.
92
320159
3436
Và tin tốt, chúng ta có công nghệ để làm điều đó.
05:23
It's with membranes.
93
323619
1381
Đó là công nghệ màng lọc.
05:25
Membranes that can separate salt and water.
94
325532
3230
Công nghệ màng lọc có thể phân tách muối và nước.
05:29
Membranes have been around for a number of years,
95
329593
3135
Công nghệ màng lọc đã xuất hiện trong một vài năm trở lại đây,
05:32
and they're based on polymeric materials that separate based on size,
96
332752
4962
và chúng cấu tạo từ vật liệu polymer có thể phân tách dựa trên kích thước
05:37
or they can separate based on charge.
97
337738
2291
hoặc dựa trên điện tích.
05:40
The membranes that are used to separate salt and water
98
340371
3524
Công nghệ màng sử dụng để phân tách muối và nước
05:43
typically separate based on charge.
99
343919
3023
thường dựa trên điện tích.
05:46
And these membranes are negatively charged,
100
346966
2603
Các màng này được tích điện âm,
05:49
and help to repel the negatively charged chloride ions
101
349593
2841
đẩy các ion clo-rua điện tích âm
05:52
that are in that dissolved salt.
102
352458
2067
trong muối hòa tan.
05:55
So, as I said, these membranes have been around for a number of years,
103
355974
4452
Như tôi đã đề cập, công nghệ màng lọc đã tồn tại được một vài năm,
06:00
and currently, they are purifying 25 million gallons of water every minute.
104
360450
6983
và hiện nay đang lọc được 25 triệu gallon nước mỗi phút,
06:07
Even more than that, actually.
105
367457
1915
thậm chí là nhiều hơn thế.
06:09
But they can do more.
106
369770
1400
Nhưng nó còn có tiềm năng hơn thế.
06:12
These membranes are based under the principle of reverse osmosis.
107
372254
4698
Các màng này dựa trên nguyên tắc thẩm thấu ngược.
06:17
Now osmosis is this natural process that happens in our bodies --
108
377421
5005
Thẩm thấu là quá trình tự nhiên trong cơ thể người
06:22
you know, how our cells work.
109
382450
1818
cách tế bào hoạt động
06:24
And osmosis is where you have two chambers
110
384292
3422
quá trình thẩm thấu là nơi bạn có khoang
06:27
that separate two levels of salt concentration.
111
387738
3578
tách biệt hai nồng độ muối
06:31
One with low salt concentration
112
391340
2070
một với nồng độ muối thấp
06:33
and one with high salt concentration.
113
393434
2070
và một với nồng độ cao.
06:35
And separating the two chambers is the semipermeable membrane.
114
395528
4034
Ngắn cách khoang là màn bán lọc.
06:39
And under the natural osmosis process,
115
399871
2436
Dưới quá trình thẩm thấu tự nhiên,
06:42
what happens is the water naturally transports across that membrane
116
402331
4010
nước sẽ tự động di chuyển qua màn
06:46
from the area of low salt concentration
117
406365
1921
từ nơi có nồng độ muối thấp
06:48
to the area of high salt concentration,
118
408310
2468
đến nơi có nồng độ muối cao,
06:50
until an equilibrium is met.
119
410802
2507
cho đến khi đạt trạng thái cân bằng.
06:54
Now reverse osmosis, it's the reverse of this natural process.
120
414437
3675
Thẩm thấu ngược là đảo ngược quá trình tự nhiên này.
06:58
And in order to achieve this reversal,
121
418136
2124
Để đạt được kết quả
07:00
what we do is we apply a pressure to the high-concentration side
122
420284
4854
chúng ta nén một lực về phía có nồng độ cao
07:05
and in doing so, we drive the water the opposite direction.
123
425162
3579
như vậy nước sẽ chảy theo hướng ngược lại,
07:09
And so the high-concentration side becomes more salty,
124
429130
3429
và như vậy bên có nồng độ cao trở nên mặn hơn,
07:12
more concentrated,
125
432583
1380
đậm đặc hơn,
07:13
and the low-concentration side becomes your purified water.
126
433987
3996
và bên có nồng độ thấp sẽ trở thành nước tinh khiết.
07:18
So using reverse osmosis, we can take an industrial wastewater
127
438436
4817
Sử dụng thẩm thấu ngược, chúng ta có thể lấy nước thải công nghiệp
07:23
and convert up to 95 percent of it into pure water,
128
443277
4602
và chuyển đổi đến 95% thành nước tinh khiết,
07:27
leaving only five percent as this concentrated salty mixture.
129
447903
4213
còn lại 5% hỗn hợp muối mặn đậm đặc.
07:33
Now, this five percent concentrated salty mixture
130
453022
3317
Giờ, 5% hỗn hợp muối mặn đậm đặc đó
07:36
is not waste.
131
456363
1150
cũng sẽ được tận dụng.
07:37
So scientists have also developed membranes
132
457879
2702
Các nhà khoa học đang phát triển các màng lọc
07:40
that are modified to allow some salts to pass through
133
460605
4343
được sửa đổi cho phép một số muối đi qua
07:44
and not others.
134
464972
1150
các loại khác thì ở lại.
07:46
Using these membranes,
135
466939
1334
Sử dụng công nghệ màng lọc,
07:48
which are commonly referred to as nanofiltration membranes,
136
468297
3098
cụ thể là công nghệ màng lọc nano,
07:51
now this five percent concentrated salty solution
137
471419
3333
5% dung dịch muối đậm đặc này
07:54
can be converted into a purified salt solution.
138
474776
3491
có thể được chuyển đổi thành dung dịch muối tinh khiết.
07:58
So, in total, using reverse osmosis and nanofiltration membranes,
139
478863
5071
Vậy, bằng việc sử dụng màng thẩm thấu ngược và màng lọc nano,
08:03
we can convert industrial wastewater
140
483958
2476
chúng ta có thể chuyển đổi nước thải công nghiệp
08:06
into a resource of both water and salt.
141
486458
3770
thành nước và muối.
08:10
And in doing so,
142
490633
1614
Và khi làm như vậy,
08:12
achieve pillars one and two of this river-defense mechanism.
143
492271
4397
chúng ta đạt được hai bước đầu tiên của cơ chế bảo vệ sông.
08:17
Now, I've introduced this to a number of industrial-water users,
144
497557
4603
Tôi đã giới thiệu điều này với những người sử dụng nước trong công nghiệp,
08:22
and the common response is,
145
502184
2687
và câu phản hồi chung là,
08:24
"Yeah, but who is going to use my salt?"
146
504895
2666
"Vâng, nhưng ai sẽ tiêu thụ nguồn muối này?"
08:28
So that's why pillar number three is so important.
147
508014
3000
Vì vậy, đó là lý do tại sao bước thứ ba rất quan trọng.
08:31
We need to transform folks that are using mine salt
148
511038
3780
Chúng ta cần biến người sử dụng muối mỏ
08:34
into consumers of recycled salt.
149
514842
2706
thành những người tiêu thụ muối tái chế.
08:38
So who are these salt consumers?
150
518080
2627
Vậy ai là người tiêu thụ chúng?
08:41
Well, in 2018 in the United States,
151
521056
2270
Năm 2018 ở Hoa Kỳ,
08:43
I learned that 43 percent of the salt consumed in the US
152
523350
4899
43% lượng muối tiêu thụ ở Hoa Kỳ
08:48
was used for road salt deicing purposes.
153
528273
3246
được sử dụng để làm tan băng trên đường bộ.
08:52
Thirty-nine percent was used by the chemical industry.
154
532289
3264
39% được sử dụng bởi ngành công nghiệp hóa chất.
08:55
So let's take a look at these two applications.
155
535577
2833
Hãy nhìn vào hai cách sử dụng này.
08:58
So, I was shocked.
156
538927
3007
Tôi thực sự sốc.
09:01
In the 2018-2019 winter season,
157
541958
3159
Vào mùa Đông năm 2018-2019,
09:05
one million tons of salt
158
545141
2953
một triệu tấn muối
09:08
was applied to the roads in the state of Pennsylvania.
159
548118
4043
đã được sử dụng cho những tuyến đường tại bang Pennsylvania.
09:13
One million tons of salt is enough
160
553315
1799
Một triệu tấn muối
09:15
to fill two-thirds of an Empire State Building.
161
555138
3200
là đủ để lấp đầy hai phần ba tòa nhà Empire State.
09:19
That's one million tons of salt mined from the earth,
162
559030
3772
Đó là một triệu tấn muối được khai thác từ mỏ trên Trái Đất,
09:22
applied to our roads,
163
562826
1698
sử dụng cho đường giao thông,
09:24
and then it washes off into the environment and into our rivers.
164
564548
3942
và sau đó bị rửa trôi ra môi trường và sông ngòi.
09:29
So the proposal here is that we could at least
165
569625
3397
Vậy đề xuất ở đây là ít nhất chúng ta có thể
09:33
source that salt from a salty industrial wastewater,
166
573046
3620
thu lại muối từ nước thải công nghiệp,
09:36
and prevent that from going into our rivers,
167
576690
2412
ngăn chúng chảy ra sông ngòi,
09:39
and rather use that to apply to our roads.
168
579126
3054
và dùng chúng lại cho các con đường.
09:42
So at least when the melt happens in the springtime
169
582204
2750
Vậy ít nhất khi băng tan vào mùa xuân,
09:44
and you have this high-salinity runoff,
170
584978
2750
chúng ta thu lại được những dòng chảy có độ mặn cao này,
09:47
the rivers are at least in a better position
171
587752
2254
và những dòng sông
09:50
to defend themselves against that.
172
590030
2547
sẽ được bảo vệ.
09:54
Now, as a chemist,
173
594053
1381
Là một nhà hóa học,
09:55
the opportunity though that I'm more psyched about
174
595458
4110
điều mà tôi quan tâm hơn là
09:59
is the concept of introducing circular salt into the chemical industry.
175
599592
4682
đưa việc sản xuất muối tuần hoàn vào ngành công nghiệp hóa học.
10:05
And the chlor-alkali industry is perfect.
176
605052
4397
Và ngành công nghiệp Clo-kiềm là phù hợp nhất.
10:10
Chlor-alkali industry is the source of epoxies,
177
610028
3470
Ngành công nghiệp Clo-kiềm là nguồn gốc của sơn epoxy,
10:13
it's the source of urethanes and solvents
178
613522
2854
urethane, dung môi
10:16
and a lot of useful products that we use in our everyday lives.
179
616400
3640
và nhiều sản phẩm hữu ích mà chúng ta sử dụng hàng ngày.
10:20
And it uses sodium chloride salt as its key feed stack.
180
620593
4335
Và nó sử dụng muối natri clorua làm chuỗi cung cấp chính.
10:25
So the idea here is,
181
625934
2302
Và ý tưởng ở đây là,
10:28
well, first of all, let's look at linear economy.
182
628260
2389
trước hết, nhìn vào mô hình kinh tế tuyến tính.
10:30
So in a linear economy, they're sourcing that salt from a mine,
183
630673
3333
Trong mô hình kinh tế tuyến tính, muối khai thác từ mỏ,
10:34
it goes through this chlor-alkali process,
184
634030
2055
qua quá trình clo-kiềm.
10:36
made into a basic chemical,
185
636109
1960
tạo thành một hóa chất cơ bản,
10:38
which then can get converted into another new product,
186
638093
2738
có thể chuyển đổi thành sản phẩm mới,
10:40
or a more functional product.
187
640855
1933
hoặc thành sản phẩm có công dụng hơn.
10:43
But during that conversion process,
188
643300
2682
Nhưng trong quá trình chuyển đổi đó,
10:46
oftentimes salt is regenerated as the by-product,
189
646006
3809
muối thường trở thành sản phẩm phụ.
10:49
and it ends up in the industrial wastewater.
190
649839
2398
và xả thải trong nước thải công nghiệp.
10:53
So, the idea is that we can introduce circularity,
191
653402
5095
Với tính tuần hoàn,
10:58
and we can recycle the water and salt from those industrial wastewater streams,
192
658521
4850
chúng ta có thể tái chế nước và muối trong nước thải công nghiệp,
11:03
from the factories,
193
663395
1420
từ các nhà máy,
11:04
and we can send it to the front end of the chlor-alkali process.
194
664839
4071
và có thể sử dụng chúng làm nguyên liệu cho quá trình clo-kiềm.
11:10
Circular salt.
195
670388
1206
Muối được tuần hoàn.
11:11
So how impactful is this?
196
671936
2142
Điều này tác động mạnh mẽ như thế nào?
11:14
Well, let's just take one example.
197
674420
2429
Lấy một ví dụ,
11:16
Fifty percent of the world's production of propylene oxide
198
676873
3486
50% oxit propylene trên thế giới
11:20
is made through the chlor-alkali process.
199
680383
2452
được sản xuất bằng quá trình clo-kiềm.
11:23
And that's a total of about five million tons of propylene oxide
200
683379
5237
Tổng cộng khoảng năm triệu tấn
11:28
on an annual basis, made globally.
201
688640
2209
được sản xuất hàng năm trên toàn cầu.
11:31
So that's five million tons of salt mined from the earth
202
691768
4158
Như vậy, năm triệu tấn muối được khai thác
11:35
converted through the chlor-alkali process into propylene oxide,
203
695950
3889
đã chuyển đổi qua quá trình clo-kiềm thành oxit propylene,
11:39
and then during that process,
204
699863
1690
và trong quá trình đó,
11:41
five million tons of salt that ends up in wastewater streams.
205
701577
4224
năm triệu tấn muối thải ra theo nước thải.
11:46
So five million tons
206
706547
1484
Năm triệu tấn muối
11:48
is enough salt to fill three Empire State Buildings.
207
708055
3397
đủ để lấp đầy ba tòa nhà Empire State.
11:51
And that's on an annual basis.
208
711794
2000
Và đó chỉ là số liệu hàng năm.
11:54
So you can see how circular salt can provide a barrier
209
714157
5539
Vậy bạn có thể thấy việc sử dụng muối tuần hoàn
có thể ngăn chặn các dòng nước thải mặn quá mức như thế nào.
11:59
to our rivers from this excessive salty discharge.
210
719720
3917
12:04
So you might wonder,
211
724446
1589
Bạn có thể tự hỏi,
12:06
"Well, gosh, these membranes have been around for a number of years,
212
726059
3990
"Công nghệ màng lọc đã tồn tại được vài năm,
12:10
so why aren't people implementing wastewater reuse?
213
730073
4105
tại sao mọi người không thực hiện tái sử dụng nước thải?"
12:14
Well, the bottom line is,
214
734741
2031
Điểm mấu chốt ở đây là
12:16
it costs money to implement wastewater reuse.
215
736796
2913
chi phí tốn kém.
12:20
And second,
216
740114
1586
Thứ hai,
12:21
water in these regions is undervalued.
217
741724
3162
nước ở các vùng này không được xem trọng
12:25
Until it's too late.
218
745323
1334
cho đến khi quá muộn.
12:27
You know, if we don't plan for freshwater sustainability,
219
747244
4539
Bạn biết đấy, nếu chúng ta không lên kế hoạch cho sự bền vững nước ngọt,
12:31
there are some severe consequences.
220
751807
2357
hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.
12:34
You can just ask one of the world's largest chemical manufacturers
221
754188
3152
Bạn hãy hỏi một trong các nhà sản xuất hóa chất lớn trên thế giới
12:37
who last year took a 280-million dollar hit
222
757364
3663
năm ngoái đã phải tiêu tốn 280 triệu dollar
12:41
due to low river levels of the Rhine River in Germany.
223
761051
3989
do mực nước sông Rhine giảm thấp tại Đức.
12:45
You can ask the residents of Cape Town, South Africa,
224
765995
3860
Bạn có thể hỏi người dân ở Cape Town, Nam Phi,
12:49
who experienced a year-over-year drought drying up their water reserves,
225
769879
4198
trải qua một đợt hạn hán kéo dài năm này qua năm khác làm cạn kiệt nguồn nước,
12:54
and then being asked not to flush their toilets.
226
774101
3267
và sau đó bị yêu cầu không xả nước trong nhà vệ sinh.
12:58
So you can see,
227
778292
1785
Bạn có thể thấy,
13:00
we have solutions here, with membranes,
228
780101
2214
chúng ta có các giải pháp ở đây, với màng lọc
13:02
where we can provide pure water,
229
782339
4427
chúng ta có thể cung cấp nước
13:06
we can provide pure salt,
230
786790
2214
và muối tinh khiết
13:09
using these membranes, both of these,
231
789028
2144
bằng việc sử dụng công nghệ màng lọc,
13:11
to help to protect our rivers for future generations.
232
791196
3237
để giúp bảo vệ những dòng sông cho thế hệ tương lai.
13:14
Thank you.
233
794734
1159
Xin cảm ơn.
13:15
(Applause)
234
795917
2694
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7