Climate justice can't happen without racial justice | David Lammy

88,438 views ・ 2020-10-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: TED Translators Admin Reviewer: Rhonda Jacobs
0
0
7000
Translator: TED Translators Admin Reviewer: Ngọc Quỳnh Đặng
Để mở đầu, tôi phải thừa nhận rằng, xét về nhiều mặt,
tôi vốn không định nói về việc chống biến đổi khí hậu giúp cộng đồng da đen.
00:13
I've got to start by admitting that in many ways
1
13190
2566
Là một cậu bé da đen nghèo, tôi lớn lên cùng với bà mẹ đơn thân ở Tottenham,
00:15
me giving a talk about how climate action can help Black communities is surprising.
2
15780
5950
một trong số khu vực thiếu thốn nhất ở London,
trong những thập niên 70 và 80
Biến đổi khí hậu là điều cuối cùng mà tôi nghĩ tới.
00:22
I grew up poor and Black with a single mother in Tottenham,
3
22120
3686
Đại diện cho Tottenham với vai trò thành viên Quốc hội trong 20 năm qua,
00:25
one of the most deprived areas in London,
4
25830
1986
00:27
in the 1970s and '80s.
5
27840
2264
tôi chú tâm hướng tới đẩy lùi tình trạng nghèo khổ mà bản thân từng trải qua.
00:30
Climate change was the last thing on my mind.
6
30128
2794
00:32
And representing Tottenham as its member of Parliament for the past 20 years,
7
32946
4866
Trước đây, khủng hoảng khí hậu chưa từng là ưu tiên trong chính sách của tôi
00:37
my focus has been on trying to reduce the deprivation I grew up around.
8
37836
4410
vì nó không hề nằm trong số những vấn đề cấp thiết nhất
mà các cử tri của tôi phải đối mặt,
00:42
In the past, the climate crisis never featured at the forefront of my politics
9
42270
4269
hoặc ít nhất là tôi không cảm thấy vậy.
Mực nước biển dâng chẳng quan trọng lắm khi số dư ngân hàng đang giảm dần.
00:46
because it was never one of the most immediate challenges
10
46563
2683
00:49
my constituents were facing,
11
49270
1586
Sự nóng lên toàn cầu không đáng để bận tâm khi bạn không thể trả phí sưởi ấm nhà.
00:50
or at least it didn't feel like it.
12
50880
2326
00:53
Rising sea levels feel unimportant when your bank balance is falling.
13
53230
4306
Bạn cũng chẳng lo nghĩ về ô nhiễm khi bạn bị cảnh sát bắt dừng xe lại.
00:57
Global warming is not your concern when you can't pay the heating bills.
14
57560
4070
Và có lẽ đây là lý do tại sao
khi phong trào Black Lives Matter rầm rộ khắp thế giới
01:01
And you're not thinking about pollution when you're being stopped by the police.
15
61654
4379
ít ai đề cập đến việc cứu sống những người da đen
01:06
And so perhaps this is why
16
66057
1849
khỏi các tình trạng khí hậu khẩn cấp.
01:07
as the Black Lives Matter movement roared across the world,
17
67930
3656
Bấy lâu này, những ai quan tâm đến sự công bằng chủng tộc
01:11
there's been so little mention of saving Black lives
18
71610
3186
nhìn nhận công bằng về môi trường như thể một vấn đề của giới tinh hoa.
01:14
from the climate emergency.
19
74820
1708
Và đồng thời,
01:16
For too long, those of us who cared about racial justice
20
76870
2806
những vị lãnh đạo mà chú trọng tới biến đổi khí hậu
thường là người da trắng
01:19
treated environmental justice as though it was elitist.
21
79700
3476
và hiếm khi muốn tận dụng sự ủng hộ của người da đen trong nỗ lực của họ.
01:23
And at the same time,
22
83200
1396
01:24
the leaders who did focus on climate change
23
84620
2566
Ngay cả các đồng minh tiến bộ đôi khi xem nhẹ phiếu bầu của chúng tôi
01:27
were usually white
24
87210
1963
01:29
and rarely bothered to enlist the support of Black voices in their work.
25
89197
5229
và cho rằng chúng tôi không quan tâm hoặc thiếu hiểu biết.
01:34
Even progressive allies sometimes took our votes for granted
26
94450
3826
Nhưng sự thật thì ngược lại.
Người da đen phải hít thở bầu không khí độc hại nhất so với số đông.
01:38
and assumed that our community didn't care or wouldn't understand.
27
98300
4426
01:42
The truth is the opposite is true.
28
102750
3198
Chúng tôi dễ mắc các bệnh về đường hô hấp như hen suyễn.
01:46
Black people breathe in the most toxic air relative to the general population.
29
106389
5418
Chính những người da màu
lại có nguy cơ cao phải chịu hậu quả từ khủng hoảng khí hậu.
01:52
We are more likely to suffer from respiratory diseases like asthma.
30
112330
4448
Điều này không phải ngẫu nhiên.
01:56
And it is people of color
31
116802
1934
Chỗ ở rẻ nhất thường nằm gần các tuyến đường đông đúc nhất,
01:58
who are more likely to suffer in the climate crisis.
32
118760
3739
và những công việc lương thấp nhất lại thuộc các ngành gây ô nhiễm nhất.
02:02
This is no coincidence.
33
122930
2706
02:05
The cheapest housing tends to be next to the busiest roads,
34
125660
3539
Người da màu thường nằm dưới đáy của thang việc làm,
02:09
and many of the lowest paid jobs are in the most polluting industries.
35
129223
4623
giáo dục và điều kiện nhà ở.
Câu chuyện này kết nối cộng đồng người da đen trên khắp thế giới
02:13
People of color consistently lie at the bottom of the housing,
36
133870
4316
từ London, đến Lagos và LA.
02:18
educational and employment ladders.
37
138210
2557
Người Mỹ da màu tiếp xúc với ô nhiễm nhiều hơn 56%
02:20
This story connects Black communities across the world,
38
140791
3905
so với mức họ gây ra.
02:24
from London to Lagos to LA.
39
144720
2681
Người Mỹ da trắng hít thở ít hơn 17% lượng khí ô nhiễm
02:27
Black Americans are exposed to 56 percent more pollution
40
147840
4546
mà họ thải ra.
Điều này thể hiện một lớp nghĩa mới cho khẩu hiện phong trào Black Lives Matter,
02:32
than they cause.
41
152410
1356
02:33
White Americans breathe 17 percent less air pollution
42
153790
4326
"Tôi không thể thở được"
02:38
than they produce.
43
158140
1676
Chúng ta đều biết đến cái tên George Floyd,
02:39
It gives a whole new meaning to the Black Lives Matter slogan
44
159840
4916
người đã bị giết hại bởi cảnh sát.
02:44
"I can't breathe."
45
164780
1781
Nhưng chúng ta cũng nên biết đến cái tên Ella Kissi-Debrah.
02:46
We all rightly know the name of George Floyd,
46
166585
3281
Ella, một cô bé lai đen 9 tuổi từ vùng đông nam London
02:49
who was murdered by the police.
47
169890
2631
02:52
But we should also know the name of Ella Kissi-Debrah.
48
172545
3911
đã tử vong bởi một cơn hen suyễn.
Bằng chứng cho thấy nguyên nhân tử vong
02:56
Ella, a nine-year-old mixed-race girl from South East London,
49
176480
4106
một phần là do nồng độ ô nhiễm không khí vượt mức cho phép ở gần nơi ở của em.
03:00
was killed by a fatal asthma attack.
50
180610
3766
Và không chỉ ở khu vực thành thị
03:04
Evidence suggests this was caused
51
184400
1589
người da đen mới bị đe dọa bởi biến đổi khí hậu một cách bất công.
03:06
partly by the unlawful levels of air pollution near her home.
52
186013
4915
Quê hương của bố mẹ tôi ở Guyana
03:11
And it's not only urban areas
53
191461
1805
03:13
where Black lives are disproportionately under threat from climate change.
54
193290
5045
là một trong những quốc gia dễ bị ảnh hưởng nhất
từ các tác động của biến đổi khí hậu.
03:18
My parents' home country of Guyana
55
198920
2896
Cho đến nay, Guyana đóng góp tương đối ít
03:21
is one of the most vulnerable countries on Earth
56
201840
2576
vào vấn nạn về khí hậu,
nhưng đây lại là một trong những quốc gia hứng chịu đe dọa nặng nề nhất.
03:24
to the effects of climate change.
57
204440
2290
03:27
So far, Guyana has contributed relatively little
58
207049
2997
Trong khi lượng khí thải carbon dioxide hằng năm trên đầu người ở Mỹ
03:30
to the climate emergency,
59
210070
1806
03:31
but it's one of the countries facing the most serious threats from it.
60
211900
4000
đạt mức kinh hoàng là 16.5 tấn,
03:36
While the annual carbon dioxide emissions per head in the United States
61
216370
4146
con số ở Guyana chỉ là 2.6 tấn.
Đó là một khuôn mẫu có tính lặp lại trên toàn cầu.
03:40
is a staggering 16.5 metric tons,
62
220540
4014
Những quốc gia đóng góp ít nhất vào sự suy giảm khí hậu,
03:44
in Guyana it's just 2.6.
63
224578
2658
chủ yếu là các nước nam bán cầu,
03:47
It is a pattern repeated across the globe.
64
227260
3406
sẽ phải chịu đựng nhiều nhất từ lũ lụt, hạn hán và nhiệt độ tăng cao.
03:50
Those countries that have contributed least to the climate breakdown,
65
230690
4164
Đó là khuôn mẫu của sự chịu đựng với một lịch sử dài.
03:54
mainly in the global south,
66
234878
1958
03:56
will suffer the most from floods, droughts, and rising temperatures.
67
236860
4616
Sự khai thác tài nguyên thiên nhiên trên trái đất
luôn gắn liền với sự bóc lột người da màu.
04:01
This is a pattern of suffering with a long history.
68
241500
4366
04:05
The exploitation of our planet's natural resources
69
245890
3196
Logic của quá trình thuộc địa hóa là
khai thác tài nguyên giá trị trên trái đất thông qua bạo lực,
04:09
has always been tied to the exploitation of people of color.
70
249110
4643
mà không quan tâm đến những tác động thứ cấp.
04:13
The logic of colonization
71
253777
2040
Cuộc khủng hoảng khí hậu là hậu quả tự nhiên của chủ nghĩa thực dân.
04:15
was to extract valuable resources from our planet through force,
72
255841
4005
04:19
paying no attention to its secondary effects.
73
259870
3136
Giải pháp là xây dựng một liên minh mới
04:23
The climate crisis is in a way colonialism's natural conclusion.
74
263030
6020
bao gồm các nhóm bị ảnh hưởng nhiều nhất từ tình trạng khẩn cấp khí hậu:
Người Mỹ da màu tại các thành phố ở Mỹ -
04:29
The solution is to build a new coalition
75
269360
2736
những người đang biểu tình vì họ không thể thở được;
04:32
made up of all the groups most affected by this emergency:
76
272120
4406
những người da màu tại Guyana nhìn mực nước biển dâng
04:36
Black people in American cities
77
276550
2126
đến mức nhiều nhà cửa không còn ở được nữa;
04:38
who are already protesting that they cannot breathe;
78
278700
3016
thanh niên tại các vùng như Tottenham, London,
04:41
people of color in Guyana watching sea levels rise
79
281740
3171
sợ hãi thế giới tương lai khi họ lớn lên;
04:44
to the point where many of their homes become uninhabitable;
80
284935
3691
và các đồng minh tiến bộ từ mọi quốc gia,
04:48
young people in places like Tottenham, London,
81
288650
2656
mọi chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng và lứa tuổi,
04:51
afraid of the world that they will grow old in;
82
291330
2946
tất cả đòi hỏi sự công nhận rằng
04:54
and progressive allies from all nations,
83
294300
2524
công bằng khí hậu gắn với công bằng chủng tộc, công bằng xã hội
04:56
of all races, religions, creeds and ages on their side,
84
296848
3486
và công bằng giữa các thế hệ.
05:00
all demanding recognition
85
300358
2142
Cho phép tôi nói về cách chúng tôi phát động phong trào mới này
05:02
that climate justice is linked to racial justice, social justice
86
302524
4262
và mục tiêu của phong trào.
05:06
and intergenerational justice too.
87
306810
2132
Đầu tiên, chúng ta cần công nhận rằng
phong trào chống biến đổi khí hậu không chỉ để bảo vệ hành tinh.
05:09
And let me say something about how we build this new movement
88
309350
3570
05:12
and what it must look like.
89
312944
1682
Mục tiêu chính là bảo vệ con người sinh sống trên hành tinh này.
05:14
First, we need a recognition
90
314650
2526
05:17
that the climate movement is not only about protecting the planet.
91
317200
3906
Ở phạm vi toàn cầu cũng như toàn quốc,
chúng ta cần nhận ra sự mất cân đối và bất bình đẳng về cơ cấu.
05:21
It is primarily about caring for the people who live on the planet.
92
321130
5646
Một kế hoạch phục hồi rừng triệt để cần cung cấp việc làm cho người dân
05:26
Globally as well as nationally,
93
326800
2476
05:29
we need to recognize structural imbalances and inequalities.
94
329300
4486
bị tước đoạt quyền lợi trong nhiều thế kỷ,
phải tạo ra việc làm trồng cây xanh, tòa nhà cách nhiệt
05:33
A radical green recovery plan should provide jobs to the people
95
333810
4106
và phát triển công nghệ xanh.
05:37
who've been disenfranchised for centuries,
96
337940
2706
Không thể giải quyết khủng hoảng khí hậu mà không giải quyết bất bình đẳng sắc tộc.
05:40
new jobs planting trees, insulating buildings
97
340670
3306
Và không thể giải quyết bất bình đẳng sắc tộc mà không sửa đổi nền kinh tế.
05:44
and working on green technologies.
98
344000
2361
05:46
We cannot tackle the climate crisis without addressing racial inequalities.
99
346385
5691
Nỗ lực thay đổi nền kinh tế không chỉ là nỗ lực về môi trường,
mà còn là nỗ lực vì người da đen.
05:52
And we cannot solve racial inequalities without fixing the economic system.
100
352100
4956
Thứ hai, ta cần nhiều nhà lãnh đạo da đen hơn.
05:57
The new deal the economy needs is not only green,
101
357080
3305
Điều này không thể xảy ra ngay trong năm 2020
06:00
it's green and Black.
102
360409
2205
06:02
Second, we need more Black leaders.
103
362638
4168
khi hầu hết các nhà hoạt động hàng đầu về biến đổi khí hậu đều là người da trắng.
06:06
It cannot be right in 2020
104
366830
3636
Tại Davos vào năm nay,
năm thành viên nữ trẻ của phong trào Friday for Future
06:10
that almost all the leading climate change activists we recognize are white.
105
370490
5435
cùng đến dự buổi họp báo tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới.
06:15
At Davos this year,
106
375949
1799
06:17
five young female members of the Fridays for Future movement
107
377772
4404
Đây là bức ảnh mà hãng thông tấn Associated Press đưa ra.
06:22
came together to give a press conference at the World Economic Forum.
108
382200
4486
Còn đây là bức ảnh gốc.
06:26
This is a picture the Associated Press put out.
109
386710
3767
Nhà hoạt động người Uganda, Vanessa Nakate, đã phát biểu sau đó rằng,
06:31
Here is the original image.
110
391828
3105
"Họ không chỉ xóa một bức ảnh, mà còn xóa một lục địa"
06:35
As the Ugandan activist, Vanessa Nakate, herself put it afterwards,
111
395786
4556
Chúng ta cũng cần xem xét ai đã bị loại bỏ
khỏi vị trí lãnh đạo tại các tổ chức môi trường nữa.
06:40
"You didn't just erase a photo, you erased a continent."
112
400366
4510
Người da màu chiếm khoảng 40% dân số Mỹ.
06:44
We need to look at who is being cropped out
113
404900
2782
06:47
of leadership positions in environmental organizations too.
114
407706
3900
Vậy thì tại sao, theo như nghiên cứu của Đại học Michigan,
06:51
People of color makeup around 40 percent of the United States population.
115
411630
5623
tỉ lệ phần trăm của người thiểu số nắm vị trí lãnh đạo
ở các tổ chức môi trường tại Mỹ chỉ ở mức dưới 12%?
06:57
So why is it a University of Michigan study
116
417277
3309
07:00
found that the percentage of minorities in leadership positions
117
420610
3499
Các tổ chức toàn cầu nên xem xét
chuyển trụ sở chính của họ tới các nước nam bán cầu
07:04
in US environmental organizations is less than 12 percent?
118
424133
4373
và khu vực thành thị bị ảnh hưởng nhiều nhất từ tình trạng khẩn cấp khí hậu.
07:08
Global organizations should consider
119
428530
1876
Cần phải có các học bổng và trợ cấp trong lĩnh vực khoa học môi trường
07:10
moving their headquarters to the global south
120
430430
2866
07:13
and urban areas that are most affected by the climate emergency.
121
433320
4020
dành cho người da màu.
Tự giáo dục chính mình.
Tham gia phong trào lớn thừa nhận mối liên hệ giữa khí hậu và chủng tộc
07:17
There should be new scholarships and bursaries in environmental science
122
437740
4146
07:21
for people of color.
123
441910
1771
Ví dụ như,
Black Environmental Network và Wretched of the Earth.
07:23
Educate yourself.
124
443705
1481
07:25
Join great movements that recognize the links between climate and race.
125
445210
4666
Và cuối cùng,
bất công bằng sắc tộc và bất công bằng khí hậu đều bắt nguồn từ quan niệm vô lý
07:29
To name a few,
126
449900
1166
07:31
the Black Environment Network and Wretched of the Earth.
127
451090
3056
rằng tính mạng người này quan trọng hơn tính mạng người kia.
07:34
And finally,
128
454170
1163
07:35
racial injustice and climate injustice are both rooted in the evil notion
129
455357
5349
Nếu bạn ủng hộ Black Lives Matter ở Minneapolis, London hoặc Sydney
07:40
that some lives are more important than others.
130
460730
3656
xin cũng lên tiếng vì sự sống người da màu tại đảo Haiti của vùng biển Caribbean
07:44
If you march to say Black Lives Matter in Minneapolis, London or Sydney,
131
464410
4696
vì những đứa trẻ ở đó phải lưu lạc vì bão.
Xin hãy diễu hành vì những người da đen bị mất tích ở Darfur,
07:49
please also march for the Black lives on the Caribbean island of Haiti
132
469130
4346
nơi diễn ra xung đột biến đổi khí hậu đầu tiên.
07:53
as its children are displaced by storms.
133
473500
2516
Và xin cũng diễu hành cho những thổ dân tại rừng rậm nhiệt đới Amazon,
07:56
Please also march for the Black lives being lost in Darfur,
134
476040
4056
vì tổng thống Brazil Jair Bolsonaro không thể duy trì sự bảo hộ cho họ nữa.
08:00
the first climate change conflict.
135
480120
2386
08:02
And please also march for the Indigenous people of the Amazon rainforest,
136
482530
4776
Nếu chúng ta nghiêm túc về việc cứu lấy tính mạng người da đen tại nam bán cầu
08:07
as Brazilian president Jair Bolsonaro weakens its protections.
137
487330
4504
cũng như ở bắc bán cầu,
chúng ta cần thắt chặt luật pháp quốc tế.
08:11
If we are serious about protecting Black lives in the Global South
138
491858
4248
Chúng ta cần áp dụng luật hình sự quốc tế,
như tội ác chiến tranh hay tội ác chống lại loài người.
08:16
as well as the north,
139
496130
1164
08:17
we need to strengthen international laws.
140
497318
2948
Chúng ta cần bộ luật quốc tế mới về hủy hoại sinh thái
08:20
We need a way to apply international criminal laws,
141
500290
3346
để truy tố hình sự những hành vi cố ý tàn phá môi trường trên diện rộng,
08:23
like war crimes or crimes against humanity, to the planet.
142
503660
4006
để truy tố hình sự những tội ác nghiêm trọng nhất chống lại thiên nhiên,
08:27
We need a new international law of ecocide
143
507690
2896
08:30
to criminalize the willful and widespread destruction of the environment,
144
510610
4346
kể cả những hành vi không trực tiếp gây đau khổ cho con người.
08:34
a law that criminalizes the most severe crimes against nature itself,
145
514980
4876
Kinh tế, chủng tộc và giai tầng
đều là trọng tâm của cuộc đấu tranh chính trị ngày nay.
08:39
even for acts don't involve direct human suffering.
146
519880
4026
Phong trào Black Lives Matter cần thừa nhận bất công bằng về khí hậu,
08:43
Economics, race and class
147
523930
2339
08:46
are at the center of today's political struggles.
148
526293
3723
cũng như các phong trào khí hậu
cần nỗ lực hết sức để phản ánh thực trạng sống của người da màu.
08:50
The Black Lives Matter movement needs to wake up to climate injustices
149
530040
4776
Những cậu bé da màu lớn lên trong các hộ gia đình đơn thân tại Tottenham
08:54
just as the climate movement
150
534840
1776
08:56
must make every effort to include the reality of people of color.
151
536640
4086
sẽ không có những cơ hội mà tôi đã có
trong một thế giới bị tàn phá bởi xung đột do khí hậu.
09:00
Young Black boys growing up in single-parent households in Tottenham
152
540750
4406
Anh em họ hàng của tôi lớn lên ở Guyana
09:05
won't have the opportunities I had
153
545180
2128
sẽ chẳng nhìn thấy tương lai nếu nhà cửa của họ bị nhấn chìm dưới nước.
09:07
in a world ravaged by climate chaos.
154
547332
2724
Đây là lúc các phong trào vì người da đen và phong trào khí hậu
09:10
My distant cousins and relatives growing up in Guyana
155
550080
3456
09:13
won't have a future if their homes are drowning under water.
156
553560
3784
cùng nhau đồng thanh một cách dõng dạc "Chúng không thể thở được".
09:17
Now is the time for Black and climate movements
157
557840
3796
Xin cảm ơn rất nhiều
09:21
to come together unequivocally and say, "We can't breathe."
158
561660
4757
09:26
Thank you very much.
159
566769
1591
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7