Rumaitha Al Busaidi: Women and girls, you are part of the climate solution | TED Countdown

44,801 views ・ 2021-05-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Tran Thanh Reviewer: Thu Ha Tran
Nhắc đến giải pháp cho vấn đề nóng lên toàn cầu,
00:13
When we think of solutions to global warming,
1
13079
2292
00:15
we generally think in terms of technology or policy,
2
15412
3584
chúng ta thường nghĩ đến công nghệ, các chính sách
nhưng còn có những phương án cấp bách khác
00:19
but other approaches are necessary
3
19038
1708
00:20
which have to do with how our societies are structured.
4
20788
3000
những điều liên quan đến cách xã hội chúng ta được ”rập khuôn”.
Điều quan trọng nhất trong số đó
00:24
The most important of them
5
24288
1291
00:25
is educating and empowering women and girls.
6
25621
2958
chính là giáo dục và bảo vệ quyền lợi cho phụ nữ và trẻ em gái.
00:28
Now, don't take my word for it.
7
28621
1708
Bây giờ, đừng chỉ nghe mỗi tôi.
00:30
Its potential impact has been calculated by scientists.
8
30371
3708
Ảnh hưởng tiềm năng của việc này đã được tính toán bởi các nhà khoa học.
Ví dụ, những người làm việc cho dự án Drawdown,
00:34
Like, for instance, those working on Project Drawdown,
9
34079
2917
00:36
who focus on greenhouse gas emissions.
10
36996
2958
họ tập trung vào khí thải của hiệu ứng nhà kính.
00:39
They calculated that educating and empowering women and girls
11
39996
4000
Họ tính toán rằng việc dạy dỗ và trao quyền cho phụ nữ và con gái
00:43
is one of the single most important things
12
43996
2500
chính là một trong những điều quan trọng bậc nhất
00:46
that we can do to confront carbon pollution.
13
46537
3042
giúp đẩy lùi tình trạng ô nhiễm khí CO2.
00:49
It may result in a total reduction of CO2-equivalent gases
14
49996
4333
Nó có thể giúp giảm một lượng khí CO2 tương đương với 80 tỉ tấn khí gas
00:54
of over 80 billion tons,
15
54371
3000
gần như gấp đôi lượng khí thải hằng năm trên toàn cầu.
00:57
which is not far from double the total annual global emissions.
16
57412
4042
Là nhà khoa học hàng hải và nhà thám hiểm tự nhiên,
01:01
As a marine scientist and nature adventurer,
17
61454
2458
01:03
I've witnessed firsthand
18
63954
1625
tôi đã chứng kiến tận mắt
01:05
how climate change impacts the world we live in.
19
65579
3000
cách biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới thế giới chúng ta.
Những thảm hoạ khí hậu này đã suýt lấy mạng tôi,
01:09
These climate catastrophes have almost taken my life.
20
69246
4125
01:13
Like when I was nearly buried alive during an avalanche
21
73412
3876
như là khi tôi suýt bị chôn sống trong một vụ tuyết lở
hay bị lốc xoáy cuốn đi.
01:17
or swept away by a cyclone.
22
77329
1875
01:20
Thankfully, I survived,
23
80579
2542
Thật may, tôi đã sống sót,
01:23
but will our grandchildren call this planet home in 2050 or 2100
24
83121
5042
nhưng liệu con cháu chúng ta có được sống trên Trái Đất vào năm 2050 hay 2100
01:28
if our trajectory continues?
25
88163
2625
nếu những việc này cứ tiếp diễn?
01:30
Coming from a male-dominated society,
26
90829
2167
Đến từ một xã hội nam quyền,
tôi luôn bị hỏi những câu hỏi phiền phức
01:33
I've been asked all sorts of intrusive questions
27
93038
2416
01:35
as to why I do what I do.
28
95496
2167
như tại sao tôi làm những việc tôi làm.
01:37
"Can you even travel alone?"
29
97704
2292
“Cô có thể du lịch một mình không?”
“Cô có thể leo núi với cái dáng người mập mạp này sao?
01:40
"Are you capable of climbing mountains with your heavier figure?
30
100038
3166
01:43
I mean, are you fit enough?"
31
103204
2042
Ý tôi là, cô có thật sự phù hợp?”
01:45
"Do you think, as a woman, you're equipped to do this?"
32
105288
3500
“Là một phụ nữ, cô có nghĩ mình được trang bị để làm việc này?”
01:48
And the answer has always been, yes.
33
108788
3083
Và câu trả lời luôn là: có.
01:51
I want to show my fellow Arab women that anything is possible,
34
111871
4375
Tôi muốn những người phụ nữ Arab, đồng bào tôi, thấy rằng việc gì cũng có thể,
01:56
that being a woman should not be the end to your dreams,
35
116288
3125
rằng việc là một phụ nữ không phải là kết thúc của ước mơ của bạn,
01:59
that you are so much more than what you are conditioned to be,
36
119454
3542
rằng bạn hơn những gì người ta nghĩ,
và chính bạn là giải pháp cho khủng hoảng mà hành tinh này đang đối mặt.
02:03
and that you are indeed the solution to the crisis facing our planet.
37
123038
5458
02:09
In 2020, women made up about 40 percent of the global workforce.
38
129413
5166
Vào 2020, phụ nữ góp phần vào khoảng 40% lực lượng lao động trên toàn cầu.
02:14
Women's shares in the Middle East are just under 25 percent.
39
134621
3542
Thị phần của phụ nữ ở Trung Đông chỉ dưới 25%
02:18
And these figures are way lower in the Gulf countries.
40
138204
3584
và con số này còn thấp hơn ở các nước vùng vịnh.
02:21
And considering that women make up nearly half of the Gulf,
41
141829
5000
Và cân nhắc việc phụ nữ làm nên gần nửa các nước này,
02:26
imagine how women's equal involvement in the economy
42
146871
3583
tưởng tượng cách mà việc phụ nữ bình đẳng tham gia vào nền kinh tế
02:30
could enhance the overall growth of the region.
43
150496
3042
có thể gia tăng sự phát triển về mọi mặt của vùng.
02:33
Many labor laws state
44
153538
1166
Nhiều luật lao động quy định
02:34
that there's no discrimination between men and women.
45
154746
2958
rằng không có sự phân biệt giữa nam và nữ.
02:37
Yet women's upward mobility is quite restricted
46
157746
4042
Tuy thế, khả năng được thăng chức của phụ nữ lại khá hạn chế
02:41
and many senior positions are still being held by men.
47
161829
3292
và nhiều vị trí cấp cao vẫn còn được nắm quyền bởi đàn ông.
02:45
The cultural perception that women are more emotional
48
165579
2625
Nhận thức theo kiểu truyền thống rằng phụ nữ đa cảm hơn
02:48
or better suited to household responsibilities
49
168246
3000
hay phù hợp hơn cho công việc nội trợ
vẫn là một trở ngại ngiêm trọng cho những phụ nữ đầy hoài bão,
02:51
remains a serious obstacle for ambitious women
50
171246
2667
02:53
who end up underemployed.
51
173954
1667
họ cuối cùng bị thiếu việc.
02:56
So what does that have to do with the climate?
52
176371
3000
Vậy thì điều này liên quan gì đến vấn đề khí hậu?
02:59
Well, access to education, employment and family planning
53
179413
4125
Thật ra, việc được tiếp cận giáo dục, việc làm, và kế hoạch hoá gia đình
03:03
is the condition for more vibrant lives for women and girls,
54
183538
4041
là điều kiện tuyên quyết cho cuộc sống sôi động hơn của phụ nữ và con gái,
03:07
for their families and their entire communities.
55
187621
3708
cho gia đình họ và cho cả cộng đồng họ.
Họ kiếm được nhiều tiền hơn,
03:11
They get to earn more money,
56
191329
1375
03:12
achieve career goals and face fewer health issues.
57
192704
3250
đạt được các mục tiêu nghề nghiệp và đối mặt với ít vấn đề sức khoẻ hơn.
03:15
And not only that, they become more resilient
58
195996
3042
Và không chỉ như vậy, họ trở nên kiên cường hơn
và được trang bị tốt hơn để quản lý cả thực phẩm và thiên nhiên
03:19
and better equipped to manage both food and nature
59
199079
3667
03:22
and to cope with the impacts of climate change.
60
202788
2875
và giải quyết được tác động của biến đổi khí hậu.
03:25
Women are also the ones most at risk
61
205663
2083
Phụ nữ còn là người dễ gặp nguy nhất
03:27
when it comes to impacts of climate catastrophes like cyclones,
62
207788
3666
khi nói đến tác động về thảm họa khí hậu như lốc xoáy,
03:31
which have grown more frequent in my own home country of Oman.
63
211496
3958
thứ mà đã xuất hiện thường xuyên hơn ở quê nhà Oman tôi.
03:35
And why?
64
215496
1250
Và, tại sao?
03:36
Well because they're left with a charge of the children or elderly,
65
216746
3542
Chà vì phụ nữ còn phải lo cho trẻ em, cho người cao tuổi,
03:40
they don't know how to swim,
66
220329
1459
họ không biết bơi,
03:41
or simply because they never had basic resilience skills taught to them,
67
221829
4125
hoặc đơn giản vì họ chưa từng được dạy những kĩ năng tồn tại cơ bản,
03:45
like building a shelter, making a fire
68
225996
2750
như xây một nơi trú ẩn, đốt lửa
03:48
or even administering basic first aid.
69
228746
2625
hay cả thực hiện sơ cứu cơ bản.
03:51
In fact, UN figures indicate
70
231954
2459
Trên thực tế, số liệu của Liên hợp quốc cho thấy
03:54
that 80 percent of people displaced by climate change
71
234454
3625
80% người mất chỗ ở do biến đổi khí hậu
03:58
are women.
72
238121
1167
là phụ nữ.
03:59
And with more of these occurrences happening,
73
239329
2542
Và với những điều hơn cả thế này diễn ra,
04:01
my gender will face more of the brunt
74
241871
2583
phụ nữ sẽ đối mặt với những khó khăn
04:04
further preventing them from achieving their potential
75
244454
3209
ngăn cản họ đạt được tiềm năng của bản thân
04:07
and protecting themselves.
76
247663
2041
hay bảo vệ chính họ.
04:09
This is why I founded WomeX,
77
249704
2500
Đó là lý do tại sao tôi thành lập WomeX,
04:12
a platform where we teach women from my community negotiation skills
78
252246
4625
nơi chúng tôi dạy phụ nữ từ cộng đồng tôi kỹ năng đàm phán
04:16
to nurture a new wave of girl bosses in the region.
79
256871
3958
để muôi dưỡng một làn sóng mới của những phụ nữ lãnh đạo trong vùng.
04:20
WomeX is on a mission to laying the groundwork
80
260871
2625
WomeX đang thực hiện một nhiệm vụ đặt nền móng
04:23
to combating climate change
81
263538
1958
để chống biến đổi khí hậu
04:25
by bridging localized context and leadership training.
82
265496
3417
bằng cách hoà hợp ngữ cảnh bản địa và đào tạo lãnh đạo.
Bằng việc đào tạo nhiều phụ nữ những kĩ năng này hơn,
04:29
By educating more women on these skills,
83
269246
2833
chúng tôi mong sẽ trang bị cho họ công cụ
04:32
we hope to equip them with the tools
84
272079
1834
04:33
that allow them to control their careers and their lives,
85
273954
3750
mà cho phép họ kiểm soát sự nghiệp và cuộc sống của chính mình,
04:37
and to contribute significantly to the collective efforts
86
277704
3792
và đóng góp đáng kể cho những nỗ lực tập thể
04:41
necessary to confront carbon pollution.
87
281538
2791
điều cần thiết để đối đầu với ô nhiễm CO2.
04:44
So far, we've supported a thousand
88
284371
2750
Cho đến nay, chúng tôi đã hỗ trợ một nghìn người
04:47
and are working hard to achieve our ambitious goal of a million.
89
287121
4375
và đang nỗ lực để đạt được mục tiêu đầy tham vọng là một triệu người.
04:52
Now, even though it has been
90
292413
1541
Giờ, dẫu nó là một phần của sự phát triển bền vững trên toàn cầu trong nhiều năm,
04:53
on the global sustainability radar for years,
91
293996
3708
04:57
gender parity as a climate solution
92
297746
2083
bình đẳng giới như một giải pháp khí hậu chưa nhận được sự chú ý mà nó xứng đáng.
04:59
has not received the attention it deserves.
93
299871
3083
05:02
Now is the time to make it a priority.
94
302996
2875
Bây giờ chính là lúc để khiến nó trở thành một điều ưu tiên.
05:05
Now is the time to educate and empower all women and all girls.
95
305913
5875
Bây giờ là lúc để giáo dục và trao quyền cho mọi phụ nữ và mọi trẻ em gái.
05:12
Thank you.
96
312288
1166
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7