Why paternity leave benefits everyone | The Way We Work, a TED series

88,921 views ・ 2021-10-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
- I remember the day:
0
160
1570
Translator: Thảo Thu Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi nhớ cái ngày
00:01
my wife was three months pregnant,
1
1730
2020
vợ tôi phát hiện đang mang thai ba tháng và tôi muốn xin tạm nghỉ.
00:03
and I knew that I wanted to take time off.
2
3750
1800
00:05
But when I walked in to ask my boss,
3
5550
2170
Nhưng khi bước vào hỏi sếp,
00:07
I was so nervous.
4
7720
1450
tôi lại lo lắng.
00:09
I was about to ask for seven months of paternity leave,
5
9170
3570
Tôi muốn đề nghị nghỉ bảy tháng cho kì nghỉ thai sản
00:12
and I just didn't know how my boss would react to that.
6
12740
2395
và tôi không biết rằng sếp sẽ phản ứng như thế nào với điều đó.
00:15
(machine whirs) (playful music)
7
15135
2898
[Cách chúng ta làm việc]
00:18
(drawer thuds)
8
18033
1707
00:19
Like most men in Japan,
9
19740
1700
Như hầu hết những người đàn ông Nhật,
00:21
I grew up being told that masculinity
10
21440
2510
tôi lớn lên với quan niệm đàn ông phải sống theo một cách nhất định.
00:23
is supposed to look a certain way.
11
23950
1350
00:25
You're supposed to be stoic and strong,
12
25300
2450
Bạn phải là người kiên nhẫn và mạnh mẽ,
00:27
dominant and in control,
13
27750
1720
phải ưu tú và biết cách kiểm soát,
00:29
the breadwinner for your family.
14
29470
1520
là trụ cột của gia đình.
00:30
But when I met my wife, she challenged me on that.
15
30990
2770
Nhưng khi tôi gặp vợ tôi,
cô ấy thách thức tôi về điều đó.
00:33
She pushed me on thinking
16
33760
1480
Cô ấy khiến tôi nghĩ rằng người đàn ông nên là người chi tiêu
00:35
that men should always pay for dates,
17
35240
1970
00:37
on assuming that women should always do the childcare.
18
37210
2620
và cho rằng người phụ nữ nên chăm sóc con cái.
00:39
Japan offers both mothers and fathers,
19
39830
2340
Nhật Bản cho phép người làm cha mẹ được nghỉ phép 12 tháng có lương
00:42
12 months of paid parental leave.
20
42170
2370
00:44
It's been ranked number one in the world
21
44540
1730
và đang xếp hạng nhất thế giới
00:46
in terms of length and compensation for paternity leave.
22
46270
3170
về thời gian và khoản đền bù cho kì nghỉ sản.
00:49
But here's the crazy thing:
23
49440
2070
Nhưng đây mới là điều điên rồ.
00:51
In 2020, (footsteps patter)
24
51510
1360
Năm 2020, chỉ có 7% các ông bố làm như thế
00:52
only about 7% of fathers took it.
25
52870
2960
00:55
And of that 7%, 3/4 took a leave of two weeks or less.
26
55830
3970
và trong 7% đó,
3/4 chỉ nghỉ hai tuần hoặc ít hơn.
00:59
With pressure at work,
27
59800
1550
Với những áp lực trong công việc,
01:01
most Japanese men just aren't at home
28
61350
1920
đa số đàn ông Nhật không chỉ ở nhà suốt thời gian quan trọng này.
01:03
during this pivotal time.
29
63270
1380
01:04
And that's a shame,
30
64650
1320
Và thật đáng buồn
01:05
because paternity leave, it benefits everyone.
31
65970
3000
bởi vì kì nghỉ sản
có lợi cho mọi người.
01:08
Here is why normalizing it is so important:
32
68970
2760
Dưới đây là lí do tại sao việc bình thường hóa nó rất quan trọng.
01:11
I believe deeply in gender equality.
33
71730
2480
Tôi rất tin vào sự công bằng giới tính.
01:14
I took my wife's last name,
34
74210
1390
Tôi đã lấy họ vợ và thậm chí viết một cuốn sách về nó,
01:15
and even wrote a book about it.
35
75600
1560
01:17
And still, I was terrified asking for paternity leave.
36
77160
3470
nhưng tôi vẫn cảm thấy tồi tệ khi đề nghị nghỉ sản.
01:20
I'd heard of bosses denying the request,
37
80630
2170
Tôi đã nghe chuyện sếp bác bỏ lời đề nghị
01:22
or questioning their employee's masculinity.
38
82800
2970
hoặc đặt câu hỏi về sự nam tính của nhân viên.
01:25
I was scared that, in asking for time off,
39
85770
2870
Tôi sợ rằng vì đề nghị tạm nghỉ
01:28
I might be replaced or left behind.
40
88640
2040
mà tôi có thể bị thay thế hoặc bị thụt lùi.
01:30
But my boss, he accepted my request right away,
41
90680
3760
Nhưng sếp tôi,
ông ấy chấp nhận đề nghị của tôi ngay lập tức.
01:34
which made me feel so valued,
42
94440
1610
Điều đó làm tôi cảm thấy thật quý giá.
01:36
and it let me focus on what was most important:
43
96050
2530
Ông ấy để tôi tập trung vào điều quan trọng hơn,
01:38
my family. (gentle piano music)
44
98580
1440
đó chính là gia đình.
Tôi không thể diễn tả được hết niềm vui sướng khi được thấy
01:40
I can't describe how much joy I got
45
100020
2130
01:42
seeing my newborn son each day.
46
102150
2060
con trai mới sinh mỗi ngày.
01:44
I especially loved my early morning shift with him,
47
104210
2900
Tôi đặc biệt yêu mỗi ca thức sáng cùng bé
01:47
so his mom could sleep in.
48
107110
1430
để mẹ bé có thể ngủ.
01:48
When he was a newborn, (birds chirping)
49
108540
1520
Khi bé mới sinh,
01:50
we'd just cuddle on the couch.
50
110060
1970
chúng tôi chỉ ôm ấp nhau trên chiếc ghế dài.
01:52
And when he got a little bigger,
51
112030
1520
Nhưng khi bé lớn hơn một chút,
01:53
he became my best workout buddy,
52
113550
1890
bé trở thành bạn tập của tôi
01:55
as a cheerleader during my morning runs,
53
115440
1770
như trưởng đội cổ vũ khi tôi vừa chạy vừa đẩy xe đẩy của bé,
01:57
in his stroller. (stroller wheels rattle)
54
117210
1280
01:58
Or, as a human dumbbell for squats and biceps curls.
55
118490
3340
hoặc như một quả tạ cho mấy cái gập bụng chống đẩy của tôi.
02:01
I feel so close to my son now.
56
121830
1970
Hiện giờ tôi rất thân với con trai.
02:03
And it's not just me;
57
123800
1180
Và không chỉ tôi,
02:04
men who take paternity leave experience a stronger bond
58
124980
2720
những người đàn ông nghỉ sản đều gần gũi hơn với những đứa trẻ của họ.
02:07
with their babies.
59
127700
990
02:08
Research shows that the longer the paternity leave,
60
128690
2470
Nghiên cứu chỉ ra rằng thời gian nghỉ sản càng dài,
02:11
the more engaged the father is
61
131160
1510
người cha càng tham gia nhiều hơn vào những năm đầu đời của trẻ.
02:12
in the first few years of a child's life.
62
132670
2180
02:14
I was shocked to learn that over half
63
134850
2130
Tôi rất sốc khi biết rằng
02:16
of all US fathers report feeling dissatisfied
64
136980
2560
hơn một nửa những ông bố Mỹ nói rằng không hài lòng
02:19
with the amount of time they spend with their children.
65
139540
2260
với khoảng thời gian dành cho những đứa trẻ.
02:21
Paternity leave is a chance to change that.
66
141800
2420
Kì nghỉ sản là một cơ hội để thay đổi điều đó.
02:24
My relationship with my wife also deepened on my leave.
67
144220
3140
Mối quan hệ giữa hai vợ chồng tôi cũng sâu sắc hơn vào kì nghỉ sản.
02:27
We went on a walk together every day,
68
147360
1970
Chúng tôi đi bộ cùng nhau mỗi ngày
02:29
and I became a better cook and cleaner
69
149330
1810
và tôi có thể nấu ăn và lau dọn tốt hơn
02:31
because I was able to spend more time
70
151140
2210
bởi vì tôi có thể dành nhiều thời gian hơn cho những công việc nhà,
02:33
on household duties, (contents glub)
71
153350
1320
02:34
which made her happy. (steam hisses)
72
154670
1420
điều đó làm vợ tôi rất vui vẻ.
02:36
In a McKinsey & Company survey,
73
156090
2120
Trong cuộc khảo sát của McKinsey và Company
02:38
90% of fathers who took paternity leave
74
158210
2320
90% những ông bố nghỉ sản nói rằng
02:40
say it improved their relationship, too.
75
160530
2210
nó cũng cải thiện mối quan hệ của họ.
02:42
This happens along a few different dimensions:
76
162740
2670
Điều này xảy ra theo một vài lí do khác nhau.
02:45
First, because you gain a whole new respect
77
165410
2920
Đầu tiên, bởi vì bạn có được cả một sự tôn trọng mới
02:48
for what's involved in childcare and housework,
78
168330
2470
cho những thứ liên quan đến chăm sóc con và công việc nhà,
02:50
and it makes you step up and take on more.
79
170800
2330
và nó làm bạn có động lực gánh vác nhiều hơn.
02:53
And by being home, you're providing emotional support.
80
173130
3030
Và vì ở nhà,
bạn sẽ đem đến sự cổ vũ về mặt tinh thần.
02:56
Statistics show (steam hisses)
81
176160
980
Các số liệu chỉ ra rằng người chồng rất quan trọng,
02:57
that when a mother's partner is involved,
82
177140
2070
02:59
especially in the first few weeks after birth,
83
179210
2760
đặc biệt trong những tuần đầu sau sinh.
03:01
it reduces the risk of postpartum depression significantly.
84
181970
3080
Nó làm giảm nguy cơ trầm cảm sau sinh rất rõ ràng.
03:05
But this is really just the start,
85
185050
1930
Nhưng đây chỉ là những thứ đầu tiên
03:06
because paternity leave is also good for business.
86
186980
3590
bởi vì kì nghỉ sản cũng rất có lợi cho doanh nghiệp.
03:10
Paternity leave can have a profound impact
87
190570
2100
Nghỉ sản có thể ảnh hưởng lớn đến sự công bằng giới tính
03:12
on gender equality in the workforce.
88
192670
2120
trong môi trường làm việc.
03:14
There is an inherent imbalance
89
194790
1510
Luôn có sự mất cân bằng vốn có
03:16
if women take childcare leave, and men don't.
90
196300
2370
nếu phụ nữ nghỉ thai sản mà đàn ông thì không.
03:18
Working mothers are often juggling two full-time jobs,
91
198670
3120
Người mẹ công sở thường có hai công việc toàn thời gian,
03:21
one at work, and one at home. (keys clack)
92
201790
1830
một ở chỗ làm và một ở nhà.
03:23
Many don't return to the workforce
93
203620
1730
Rất nhiều người không trở lại công việc
03:25
or decide to take reduced roles.
94
205350
2003
hoặc quyết định cắt giảm vai trò.
03:27
(baby cries) By taking paternity leave,
95
207353
1405
Với việc nghỉ sản,
03:28
(alarm clock rings)
96
208758
833
03:29
men can give women more options,
97
209591
1979
đàn ông có thể giúp phụ nữ có nhiều lựa chọn hơn
03:31
and even boost their ability to rise into leadership roles.
98
211570
3050
hay thậm chí thúc đẩy họ vươn lên vị trí lãnh đạo.
03:34
A study in Sweden showed that for every month
99
214620
2450
Một nghiên cứu ở Thụy Điển đã chỉ ra
những tháng các ông bố nghỉ sản,
03:37
of parental leave taken by the father,
100
217070
2300
03:39
the mother's earnings increased by approximately 7%.
101
219370
3650
thu nhập của những người mẹ tăng lên xấp xỉ 7%.
03:43
It's interesting to note that 90% of female students
102
223020
3230
Thật thú vị là 90% học sinh nữ ở Nhật nói
03:46
in Japan say they'd want their future partner
103
226250
2360
họ muốn người chồng tương lai nghỉ sản
03:48
to take parental leave,
104
228610
1510
03:50
and nearly 80% of men entering the workforce here,
105
230120
3140
và gần 80% đàn ông vẫn làm việc ở đây,
03:53
and I suspect in other countries too,
106
233260
1990
và tôi nghĩ là ở cả các quốc gia khác,
03:55
say they want to take paternity leave.
107
235250
2540
họ cũng nói họ muốn nghỉ sản.
03:57
For employers to have that open, inclusive culture
108
237790
2900
Với những nhân viên có tư tưởng hiện đại bao gồm những nền văn hóa
04:00
where paternity leave is respected,
109
240690
1860
nơi kì nghỉ sản rất được coi trọng,
04:02
that can help companies attract and retain the best talent.
110
242550
3880
điều đó giúp các công ty thu hút và giữ chân được người tài.
04:06
Workers are increasingly choosing the companies
111
246430
2060
Ngày càng nhiều nhân viên chọn công ty dựa trên văn hóa doanh nghiệp.
04:08
based on the culture.
112
248490
1220
04:09
This is a space where any company
113
249710
1710
Đây chính là điều mà các công ty có thể tận dụng để tăng lợi thế.
04:11
can give themselves a boost.
114
251420
1620
04:13
I've been back at my job for about three months now,
115
253040
2390
Tôi đã trở lại công việc khoảng ba tháng
04:15
and I can already tell you, I feel so much more productive.
116
255430
3730
và tôi có thể nói với bạn rằng
Tôi cảm thấy vô cùng năng suất và tập trung
04:19
I'm very focused, (employees chatter)
117
259160
1210
04:20
and always looking for ways to be more efficient,
118
260370
2020
luôn tìm kiếm những cách hiệu quả hơn
04:22
so I can get home to my family.
119
262390
1850
để có thể về nhà với gia đình.
04:24
I've heard this from many mothers coming back
120
264240
1860
Tôi cũng thấy rất nhiều người mẹ trở lại làm việc sau kì nghỉ sản.
04:26
from maternity leave, too.
121
266100
1340
04:27
And studies confirm.
122
267440
1270
Và nghiên cứu xác nhận rằng
04:28
80% of companies that offer paid family leave
123
268710
2750
80% các công ty
cho nhân viên nghỉ sản có trả lương nhận được sự đánh giá tích cực về tinh thần
04:31
report a positive impact on morale,
124
271460
2530
04:33
and 70% notice a boost in productivity.
125
273990
3190
và 70% thấy rõ sự tăng về năng suất trong công việc.
04:37
It's a positive for any company.
126
277180
1830
Điều đó có lợi cho bất kì công ty nào.
04:39
And that brings me to my final point:
127
279010
2380
Và cuối cùng,
04:41
Paternity leave, it's good for society.
128
281390
2620
kì nghỉ sản
còn vô cùng tốt cho xã hội.
04:44
Paternity leave is one of the big steps we can make
129
284010
2620
Kì nghỉ sản là một trong những bước tiến lớn mà
04:46
in giving partners the opportunity to share their work,
130
286630
2770
mà chúng ta có cơ hội chia sẻ công việc giữa hai vợ chồng
04:49
both at home and at work.
131
289400
1710
cả ở nhà và lúc đi làm.
04:51
It's one of our best bets to bridge the gender gap, overall.
132
291110
3160
Đó là những cơ hội tốt nhất để thu hẹp khoảng cách giới tính.
04:54
Research shows that when that gender gap gets smaller,
133
294270
3280
Nghiên cứu chỉ ra khi khoảng cách giới tính ngày càng thu hẹp,
04:57
people report higher life satisfaction.
134
297550
1541
con người sẽ càng hài lòng.
04:59
(people cheer)
135
299091
833
04:59
Iceland, Norway, and Finland rank top three
136
299924
3116
Iceland, Na Uy, Phần Lan xếp top ba nước
05:03
in the Global Gender Gap Index,
137
303040
1520
về chỉ số khoảng cách giới tính toàn cầu
05:04
and over 70% of fathers take paternity leave.
138
304560
3470
và hơn 70% các ông bố có kì nghỉ sản.
05:08
And if you take a look at their ranking
139
308030
1470
Nếu bạn nhìn vào top các nước hạnh phúc nhất,
05:09
in the World Happiness Report,
140
309500
1900
05:11
they're very, very high.
141
311400
2560
chỉ số ấy vô cùng cao.
05:13
This might be a coincidence,
142
313960
1160
Đấy có thể là sự trùng hợp, nhưng...
05:15
but I don't think so.
143
315120
2140
tôi không nghĩ thế.
05:17
That freedom to be yourself
144
317260
1410
Tự do là do chính bản thân bạn
05:18
and make choices without gender expectations,
145
318670
2700
quyết định mà không màng đến sự thể hiện giới tính.
05:21
it feels really good.
146
321370
1630
Bạn sẽ cảm thấy tuyệt vời.
05:23
We live in a patriarchy, and what I've realized
147
323000
3030
Chúng ta sống trong một thế giới gia trưởng.
Tôi nhận ra rằng cùng một thế giới chỉ thỏa mãn đàn ông,
05:26
is that the same world that systematically favors men,
148
326030
3540
05:29
it's also trapping us in a cage.
149
329570
2030
nó cũng khiến chúng ta bị ràng buộc.
05:31
We need more countries to set up systems
150
331600
2230
Chúng ta cần nhiều quốc gia cùng áp dụng hệ thống này hơn,
05:33
that allow all parents to take paid childcare leave,
151
333830
3240
cho phép trả lương cho những kì nghỉ sản
05:37
to give everyone new options.
152
337070
1640
để giúp mọi người có nhiều lựa chọn hơn.
05:38
We need to build a culture
153
338710
1200
05:39
that encourages and values men as caretakers,
154
339910
3290
Chúng ta cần xây dựng một nền văn hóa
khuyến khích người đàn ông trở thành người chăm sóc,
05:43
because we can do it too.
155
343200
1596
vì ta có thể làm được.
05:44
(gentle music)
156
344796
2583
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7