Adam Grant: What frogs in hot water can teach us about thinking again | TED

259,484 views ・ 2021-05-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Quyen Phan Reviewer: Khanh Do-Bao
00:13
You might have heard that if you drop a frog in a pot of boiling water,
1
13097
3400
Bạn hẳn đã nghe rằng nếu bỏ con ếch vào nồi nước nóng,
00:16
it will jump out right away,
2
16530
1800
nó sẽ nhảy ra ngay,
00:18
but if you put it in lukewarm water, and then slowly heat it up,
3
18330
3733
nhưng nếu bạn bỏ nó vào nồi nước ấm, rồi từ từ đun nước,
00:22
the frog won't survive.
4
22097
1533
con ếch sẽ bị luộc chín.
00:24
The frog's big problem is that it lacks the ability to rethink the situation.
5
24297
4033
Vấn đề lớn của con ếch là nó thiếu khả năng xét lại tình hình.
00:28
It doesn’t realize that the warm bath is becoming a death trap --
6
28363
3100
Nó không nhận ra nước ấm đang trở thành một cái bẫy chết chóc,
00:31
until it’s too late.
7
31497
1200
cho đến khi quá trễ.
00:33
Humans might be smarter than frogs,
8
33430
1867
Con người có thể thông minh hơn ếch,
00:35
but our world is full of slow-boiling pots.
9
35297
3200
nhưng thế giới này có đầy những cái “nồi đun nước.”
00:38
Think about how slow people were to react to warnings about a pandemic,
10
38497
4033
Hãy nghĩ tới những người chậm ứng phó với dịch bệnh,
00:42
climate change or a democracy in peril.
11
42563
2500
với biến đổi khí hậu hay nền dân chủ đang lụi tàn.
00:45
We fail to recognize the danger
12
45663
1867
Chúng ta đã không thể nhận ra hiểm nguy
00:47
because we're reluctant to rethink the situation.
13
47563
2600
bởi vì ta không sẵn lòng suy xét lại tình hình thực tại.
00:50
We struggle with rethinking in all kinds of situations.
14
50930
3467
Chúng ta gặp khó khăn trong việc nhận định mọi loại tình hình.
00:54
We expect our squeaky brakes to keep working,
15
54430
2133
Ta mong cái phanh xe cùn vẫn hoạt động tốt
00:56
until they finally fail on the freeway.
16
56563
2367
cho đến khi nó hỏng ngay trên đường cao tốc.
00:58
We believe the stock market will keep going up,
17
58963
2300
Ta tin thị trường chứng khoán sẽ tiếp tục tăng,
01:01
even after we hear about a real-estate bubble.
18
61263
2567
kể cả khi ta nghe tin về bong bóng bất động sản.
01:03
And we keep watching "Game of Thrones" even after the show jumps the shark.
19
63863
4567
Và ta tiếp tục xem phim “Trò chơi ngai vàng”
ngay cả khi bộ phim bắt đầu giảm chất lượng.
01:08
Rethinking isn't a hurdle in every part of our lives.
20
68997
2933
Suy xét lại tình hình không phải là rào cản trong mọi mặt cuộc sống.
01:11
We're happy to refresh our wardrobes and renovate our kitchens.
21
71963
3534
Ta cảm thấy vui khi làm mới tủ quần áo và sửa lại căn bếp của mình.
01:15
But when it comes to our goals, identities and habits,
22
75497
2766
Nhưng đối với mục tiêu, danh tính và thói quen của mình,
01:18
we tend to stick to our guns.
23
78297
1900
ta lại muốn giữ vững lập trường.
01:20
And in a rapidly changing world, that's a huge problem.
24
80197
3033
Trong một thế giới thay đổi không ngừng, đây là một vấn đề.
01:23
I'm an organizational psychologist.
25
83930
1967
Tôi là một nhà tâm lý học doanh nghiệp.
01:25
It's my job to rethink how we work, lead and live.
26
85930
3400
Công việc của tôi là suy xét lại cách con người làm việc, dẫn dắt và sống.
01:29
But that hasn't stopped me from getting stuck in slow-boiling pots,
27
89730
3400
Nhưng điều đó không ngăn được việc tôi bị kẹt trong “nồi nước sôi”,
01:33
so I started studying why.
28
93163
2000
nên tôi bắt đầu nghiên cứu lý do.
01:35
I learned that intelligence doesn't help us escape;
29
95197
2733
Tôi nhận ra rằng trí thông minh không giúp ta thoát chết;
01:37
sometimes, it traps us longer.
30
97963
2000
đôi khi nó lại làm ta mắc kẹt lâu hơn.
01:40
Being good at thinking can make you worse at rethinking.
31
100297
3500
Trí thông minh khiến cho việc suy xét lại tình hình của bạn kém đi.
01:43
There's evidence that the smarter you are,
32
103797
2066
Nhiều minh chứng cho rằng bạn càng thông minh,
01:45
the more likely you are to fall victim to the "I'm not biased" bias.
33
105897
3800
bạn lại càng dễ trở thành nạn nhân của thành kiến “Tôi đâu có thiên vị”.
01:50
You can always find reasons
34
110230
1367
Bạn luôn tìm thấy lý do
01:51
to convince yourself you're on the right path,
35
111597
2333
để thuyết phục bản thân đang đi đúng hướng,
01:53
which is exactly what my friends and I did on a trip to Panama.
36
113963
3934
đó chính là điều tôi và vài người bạn đã làm trong chuyến đi Panama.
01:57
I worked my way through college,
37
117930
1533
Tôi vừa học đại học vừa đi làm,
01:59
and by my junior year, I'd finally saved enough money to travel.
38
119497
3200
và đến năm ba, tôi đã đủ tiền đi du lịch.
02:03
It was my first time leaving North America.
39
123197
2133
Đó là lần đầu tiên tôi rời khỏi Bắc Mỹ.
02:05
I was excited for my first time climbing a mountain,
40
125363
2867
Lần đầu được leo núi, tôi rất phấn khích,
02:08
actually an active volcano, literally a slow-boiling pot.
41
128263
3867
thực ra là một ngọn núi lửa còn hoạt động, đúng nghĩa “một nồi nước đang sôi.”
02:12
I set a goal to reach the summit and look into the crater.
42
132630
3433
Tôi đặt mục tiêu leo tới đỉnh để nhìn vào trong miệng núi.
02:16
So, we're in Panama,
43
136797
1400
Vậy là chúng tôi ở Panama,
02:18
we get off to a late start,
44
138230
1733
khởi hành trễ,
02:19
but it's only supposed to take about two hours to get to the top.
45
139963
3067
và cho là chỉ mất hai tiếng để leo tới đỉnh.
02:23
After four hours, we still haven't reached the top.
46
143063
2900
Sau bốn tiếng đồng hồ, chúng tôi vẫn chưa tới được đỉnh.
02:26
It's a little strange that it's taking so long,
47
146330
2200
Tôi thấy hơi lạ là sao lại tốn nhiều thời gian đến vậy,
02:28
but we don't stop to rethink whether we should turn around.
48
148563
3167
nhưng chúng tôi không dừng lại để suy nghĩ có nên quay lại không.
02:31
We've already come so far.
49
151763
1500
Chúng tôi đã đi quá xa rồi.
02:33
We have to make it to the top.
50
153263
1467
Nhất định phải lên được đỉnh.
02:35
Do not stand between me and my goal.
51
155063
2200
Đừng có mà ngăn cản tôi.
02:37
We don't realize we've read the wrong map.
52
157997
2666
Chúng tôi không nhận ra là đã dò sai bản đồ.
02:40
We're on Panama's highest mountain,
53
160663
1834
Khi leo ngọn núi cao nhất ở Panama,
02:42
it actually takes six to eight hours to hike to the top.
54
162530
3000
thực ra phải mất sáu đến tám tiếng mới đi tới đỉnh.
02:46
By the time we finally reach the summit,
55
166363
2000
Đến lúc chúng tôi tới được đỉnh,
02:48
the sun is setting.
56
168397
1466
thì mặt trời đã lặn.
02:49
We're stranded, with no food, no water, no cell phones,
57
169897
3766
Chúng tôi đi lạc, không thức ăn, không nước uống, không điện thoại,
02:53
and no energy for the hike down.
58
173697
2133
và không còn sức lực leo xuống.
02:56
There's a name for this kind of mistake,
59
176530
1967
Loại sai lầm này có một tên gọi,
02:58
it's called "escalation of commitment to a losing course of action."
60
178530
3533
đó là “sự gắn bó leo thang với hành động sai lầm.”
03:02
It happens when you make an initial investment of time or money,
61
182630
3467
Điều này xảy ra khi bạn bước đầu đầu tư thời gian hay tiền bạc,
03:06
and then you find out it might have been a bad choice,
62
186130
2567
và rồi bạn nhận ra, có lẽ việc đó là sai lầm,
03:08
but instead of rethinking it, you double down and invest more.
63
188730
3500
nhưng thay vì suy xét lại tình hình, bạn lại cố sức đầu tư thêm.
03:12
You want to prove to yourself and everyone else
64
192763
2300
Bạn muốn chứng tỏ với bản thân và mọi người rằng
03:15
that you made a good decision.
65
195063
2000
bạn đã đưa ra quyết định đúng.
03:17
Escalation of commitment
66
197463
1167
Sự gắn bó leo thang này
03:18
explains so many familiar examples of businesses plummeting.
67
198663
2867
giải thích cho rất nhiều trường hợp kinh doanh thua lỗ tương tự.
03:22
Blockbuster, BlackBerry, Kodak.
68
202197
2866
Các nhãn hiệu như Blockbuster, Blackberry, Kodak,
03:25
Leaders just kept simmering in their slow-boiling pots,
69
205097
2866
các nhà lãnh đạo cứ nhúng mình vào “nồi nước đang sôi từ từ”
03:27
failing to rethink their strategies.
70
207997
2066
để rồi thất bại trong việc suy xét lại tình hình.
03:30
Escalation of commitment
71
210563
1200
Sự gắn bó leo thang này
03:31
explains why you might have stuck around too long in a miserable job,
72
211763
3734
giải thích tại sao bạn mắc kẹt quá lâu với công việc khiến bạn khổ sở,
03:35
why you've probably waited for a table way too long at a restaurant
73
215530
4033
tại sao bạn có lẽ phải chờ bàn quá lâu ở nhà hàng
03:39
and why you might have hung on to a bad relationship
74
219597
2766
và tại sao bạn cố níu kéo mối quan hệ độc hại
03:42
long after your friends encouraged you to leave.
75
222363
2434
rất lâu sau khi bạn bè khuyên bạn nên từ bỏ.
03:45
It's hard to admit that we were wrong
76
225230
2333
Thật khó để công nhận là ta đã sai
03:47
and that we might have even wasted years of our lives.
77
227597
3333
và có lẽ đã lãng phí nhiều năm cuộc đời.
03:50
So we tell ourselves,
78
230930
1400
Thế nên ta tự bảo mình,
03:52
"If I just try harder, I can turn this around."
79
232330
3200
“Nếu cố gắng hơn, mình có thể vượt qua được thôi.”
03:56
We live in a culture that worships at the altar of hustle
80
236297
2933
Chúng ta đang sống trong một nền văn hoá tôn thờ sự hối hả
03:59
and prays to the high priest of grit.
81
239263
2467
và tôn thờ tính kiên trì.
04:02
But sometimes, that leads us to keep going
82
242030
2567
Nhưng đôi khi, điều đó khiến ta cứ tiếp tục
04:04
when we should stop to think again.
83
244630
1967
khi ta nên dừng lại để suy xét lại tình hình.
04:07
Experiments show that gritty people
84
247363
1800
Các thí nghiệm chỉ ra những người kiên trì
04:09
are more likely to overplay their hands in casino games
85
249197
3333
dễ quá tay hơn khi chơi đánh bạc
04:12
and more likely to keep trying to solve impossible puzzles.
86
252563
3000
và dễ tiếp tục kiên trì giải các câu đố không lời giải.
04:16
My colleagues and I have found
87
256197
1466
Đồng nghiệp và tôi nhận thấy
04:17
that NBA basketball coaches
88
257697
1300
các huấn luyện viên bóng rổ NBA
04:19
who are determined to develop the potential in rookies
89
259030
2733
kiên quyết đào tạo những tân binh tiềm năng
04:21
keep them around much longer than their performance justifies.
90
261797
3533
và giữ tân binh lâu hơn dù họ không còn chơi giỏi nữa.
04:25
And researchers have even suggested
91
265363
1700
Các nhà nghiên cứu thậm chí cho rằng
04:27
that the most tenacious mountaineers are more likely to die on expeditions,
92
267097
4566
những nhà leo núi kiên trì nhất rất dễ qua đời trong cuộc hành trình,
04:31
because they're determined to do whatever it takes to reach the summit.
93
271663
3967
vì họ bất chấp tất cả để leo đến đỉnh cao.
04:36
In Panama, my friends and I got lucky.
94
276963
2634
Tại Panama, tôi và bạn tôi thật may mắn làm sao!
04:39
About an hour into our descent,
95
279630
1600
Trong khoảng một tiếng xuống núi,
04:41
a lone pickup truck came down the volcano
96
281263
2767
một chiếc xe bán tải cũng đang di chuyển xuống,
04:44
and rescued us from our slow-boiling pot.
97
284030
2733
cứu chúng tôi khỏi “nồi nước đang từ từ sôi.”
04:47
There's a fine line between heroic persistence and stubborn stupidity.
98
287430
3867
Có một ranh giới rõ rệt giữa anh hùng gan góc và kẻ cố chấp ngu ngốc.
04:51
Sometimes the best kind of grit
99
291897
1800
Đôi khi, sự kiên trì tuyệt vời nhất
04:53
is gritting your teeth and packing your bags.
100
293730
2800
là nghiến chặt răng rồi bỏ cuộc quay về.
04:57
"Never give up" doesn't mean "keep doing the thing that's failing."
101
297097
4066
“Không bỏ cuộc” không có nghĩa là “Tiếp tục ngay chuyện thất bại.”
05:01
It means "don't get locked into one narrow path,
102
301197
3100
mà nó có nghĩa là “đừng để mắc kẹt vào một con đường hẹp,
05:04
and stay open to broadening your goals.
103
304330
2467
hãy cởi mở với việc nới rộng mục tiêu.”
05:07
The ultimate goal is to make it down the mountain,
104
307263
2467
Mục đích cuối cùng là đi được xuống núi,
05:09
not just to reach the top.
105
309763
1667
chứ không chỉ leo được lên đỉnh.
05:12
Your goals can give you tunnel vision, blinding you to rethinking the situation.
106
312363
4167
Mục tiêu khiến tầm nhìn ta hẹp cứng nhắc, làm mờ mắt bạn khi suy xét tình hình.
05:16
And it's not just goals that can cause this kind of shortsightedness,
107
316930
3367
Và không chỉ mục tiêu mới có thể làm hạn hẹp tầm nhìn của bạn,
05:20
it's your identity too.
108
320297
1333
danh tính của bạn cũng thế.
05:22
As a kid, my identity was wrapped up in sports.
109
322163
2900
Khi còn bé, danh tính của tôi là ham mê thể thao.
05:25
I spent countless hours shooting hoops on my driveway,
110
325097
3266
Tôi dành rất nhiều thời gian tập úp rổ ngoài sân nhà
05:28
and then I got cut from the middle school basketball team, all three years.
111
328397
3766
và sau đó tôi bị loại khỏi đội bóng rổ trường cấp hai, cả ba năm.
05:32
I spent a decade playing soccer, but I didn't make the high school team.
112
332630
3533
Tôi dành cả thập kỉ chơi đá bóng, nhưng lại không được kết nạp
vào đội bóng trung học.
05:36
At that point, I shifted my focus to a new sport, diving.
113
336997
3266
Vào thời điểm đó, tôi chuyển qua một môn thể thao mới: lặn.
05:41
I was bad,
114
341097
1266
Tôi lặn dở tệ,
05:42
I walked like Frankenstein, I couldn't jump,
115
342397
2533
tôi bước đi như Frankenstein, tôi không nhảy được,
05:44
I could hardly touch my toes without bending my knees,
116
344963
2534
tôi hầu như không thể chạm vào ngón chân nếu không uốn cong đầu gối,
05:47
and I was afraid of heights.
117
347530
2133
và tôi sợ độ cao.
05:49
But I was determined.
118
349663
1400
Nhưng tôi rất kiên quyết.
05:51
I stayed at the pool until it was dark,
119
351863
1934
Tôi ở lại hồ bơi cho đến khi trời tối,
05:53
and my coach kicked me out of practice. (Laughs)
120
353830
2433
và thầy thì đuổi tôi ra khỏi nhà thi đấu. (Cười)
05:56
I knew that the seeds of greatness are planted in the daily grind,
121
356263
4267
Tôi biết rằng hạt giống của sự thành công ươm mầm khi bạn nỗ lực từng ngày,
06:00
and eventually, my hard work paid off.
122
360530
2767
và cuối cùng, tôi đã nhận được thành quả xứng đáng.
06:03
By my senior year, I made the All-American list,
123
363330
2633
Vào năm thứ ba, tôi có tên trong danh sách vận động viện
06:05
and I qualified for the Junior Olympic Nationals.
124
365997
3200
và tôi đủ điều kiện cho giải Olympic Thiếu niên Quốc gia.
06:09
I was obsessed with diving.
125
369230
1800
Tôi mê mẩn môn lặn.
06:11
It was more than something I did, it became who I was.
126
371030
3600
Nó còn hơn cả những gì tôi đã làm, nó trở thành một phần của tôi.
06:14
I had a diving sticker on my car,
127
374963
2167
Tôi dán hình người lặn trên xe của mình,
06:17
and my email address was “diverag at aol.com.”
128
377163
3767
và địa chỉ mail của tôi là “[email protected].” (AG người lặn)
06:21
Diving gave me a way to fit in and to stand out.
129
381897
2433
Lặn đã giúp tôi hòa nhập và trở nên nổi bật.
06:24
I had a team where I belonged and a rare skill to share.
130
384897
3066
Tôi có một nhóm bạn thân thiết, và sở hữu một kỹ năng hiếm có.
06:28
I had people rooting for me and control over my own progress.
131
388597
3666
Tôi có nhiều người ủng hộ và tự kiểm soát được sự tiến bộ của mình.
06:32
But when I got to college,
132
392930
1367
Nhưng khi tôi học đại học,
06:34
the sport that I loved became something I started to dread.
133
394330
3033
môn thể thao tôi yêu thích bấy lâu lại trở nên đáng sợ.
06:37
At that level,
134
397930
1167
Ở cấp độ đại học,
tôi không thể đánh bại những thợ lặn tài năng hơn
06:39
I could not beat more talented divers by outworking them.
135
399097
2733
bằng việc nỗ lực hơn họ.
06:42
I was supposed to be doing higher dives,
136
402397
2000
Tôi đáng lẽ nên lặn sâu hơn,
06:44
but I was still afraid of heights,
137
404430
2100
nhưng tôi vẫn sợ độ cao
06:46
and 6am practice was brutal.
138
406563
2367
và bài luyện tập vào 6 giờ sáng thật kinh hoàng.
06:49
My mind was awake, but my muscles were still asleep.
139
409563
3000
Tâm trí tôi rất tỉnh táo, nhưng cơ bắp thì vẫn còn buồn ngủ.
06:52
I did back smacks and belly flops
140
412997
2833
Tôi tập nhảy ngược và xoay tròn
06:55
and my slow-boiling pot this time was a freezing pool.
141
415863
3667
và “nồi nước đang sôi” của tôi khi đó là cái hồ bơi lạnh cóng.
07:00
There was one question, though, that stopped me from rethinking.
142
420530
3300
Có một câu hỏi đã ngăn cản tôi suy xét lại.
07:04
"If I'm not a diver, who am I?"
143
424930
2100
“Nếu không là một thợ lặn, thì tôi là ai?”
07:08
In psychology, there's a term for this kind of failure to rethink --
144
428263
3867
Trong tâm lý học, có một thuật ngữ mô tả sự thất bại trong việc suy xét lại,
07:12
it's called "identity foreclosure."
145
432130
2133
đó là “nhận dịnh danh tính.”
07:14
It's when you settle prematurely on a sense of who you are
146
434930
3367
Đó là khi bạn sớm cảm nhận được rằng bản thân mình là ai
07:18
and close your mind to alternative selves.
147
438330
2533
và không chấp nhận những khả năng khác.
07:21
You've probably experienced identity foreclosure.
148
441897
2700
Có lẽ bạn đã trải qua nhận định danh tính rồi đấy.
07:24
Maybe you were too attached
149
444597
1366
Có thể bạn bám quá chặt
07:25
to an early idea of what school you'd go to,
150
445997
2466
vào những dự định ban đầu như mình sẽ học trường nào,
07:28
what kind of person you'd marry,
151
448497
1666
mình sẽ kết hôn với mẫu người nào,
07:30
or what career you'd choose.
152
450197
1866
hoặc sự nghiệp của mình sẽ ra sao.
07:32
Foreclosing on one identity is like following a GPS
153
452430
3233
Xác định sớm cá tính hệt như việc theo dấu GPS,
07:35
that gives you the right directions to the wrong destination.
154
455697
3400
nó chỉ hướng cho bạn đến một điểm đến sai lầm.
07:39
After my freshman year of college, I rethought my identity.
155
459997
3433
Sau khi năm nhất đại học kết thúc, tôi suy xét lại danh tính của mình.
07:44
I realized that diving was a passion,
156
464097
2000
Tôi nhận ra rằng môn lặn là đam mê,
07:46
not a purpose.
157
466097
1166
không phải đích đến.
07:47
My values were to grow and excel,
158
467930
2200
Giá trị của tôi là phát triển và nổi bật,
07:50
and to contribute to helping my teammates grow and excel.
159
470163
2900
và góp phần giúp đội của mình phát triển và nổi bật.
07:53
Grow, excel, contribute.
160
473497
2033
Phát triển, nổi bật, đóng góp.
07:56
I didn't have to be a diver to grow, excel and contribute.
161
476030
2967
Tôi không cần phải trở thành thợ lặn để được phát triển, nổi bật, đóng góp.
07:59
Research suggests that instead of foreclosing on one identity,
162
479763
3300
Nghiên cứu cho rằng thay vì mặc định danh tính của mình,
08:03
we're better off trying on a range of possible selves.
163
483097
3000
tốt hơn ta nên thử thách bản thân ở nhiều lĩnh vực.
08:06
Retiring from diving
164
486597
1300
Bỏ nghề thợ lặn
08:07
freed me up to spend the summer doing psychology research
165
487897
2833
giúp tôi tự do trải nghiệm mùa hè qua việc nghiên cứu tâm lý
08:10
and working as a diving coach.
166
490730
1633
và làm công việc huấn luyện viên lặn.
08:12
It also gave me time to concentrate on my dorkiest hobby,
167
492863
3734
Tôi còn có thêm thời gian tập trung vào thú vui ngớ ngẩn:
08:16
performing as a magician.
168
496630
1833
một nhà ảo thuật gia.
08:18
I'm still working on my sleight of hand.
169
498497
2666
Tôi vẫn có thể biểu diễn vài trò ma thuật đấy.
08:28
Opening my mind to new identities opened new doors.
170
508263
2867
Mở mang đầu óc với những danh tính mới đã mở ra những cơ hội mới cho tôi.
08:31
Research showed me that I enjoyed creating knowledge,
171
511663
2767
Nghiên cứu chỉ ra rằng tôi thích thú với việc tạo ra kiến thức
08:34
not just consuming it.
172
514430
1467
chứ không chỉ thu nạp.
08:36
Coaching and performing
173
516330
1433
Huấn luyện và biểu diễn
08:37
helped me see myself as a teacher and an entertainer.
174
517797
2900
giúp tôi nhận ra bản thân mình chính là thầy giáo và nhân vật giải trí.
08:41
If that hadn't happened,
175
521330
1233
Nếu điều đó không xảy ra,
08:42
I might not have become a psychologist and a professor,
176
522597
2800
tôi đã không trở thành nhà tâm lý học và giảng viên,
08:45
and I probably wouldn't be giving this TED talk.
177
525397
2466
và có lẽ tôi đã không được quay video TED này.
08:47
See, I'm an introvert,
178
527897
1300
Bạn thấy đấy, tôi sống nội tâm,
08:49
and when I first started teaching, I was afraid of public speaking.
179
529230
3333
và khi bắt đầu đi dạy, tôi sợ phải nói trước đám đông.
08:53
I had a mentor, Jane Dutton,
180
533230
1467
Cố vấn của tôi, Jane Dutton,
08:54
who gave me some invaluable advice.
181
534730
2267
đã cho tôi vài lời khuyên quý giá.
08:57
She said, "You have to unleash your inner magician."
182
537030
3133
Cô ấy nói rằng: “Bạn phải giải phóng đam mê ảo thuật của bản thân.”
09:00
So I turned my class into a live show.
183
540797
2533
Vì vậy, tôi biến lớp học của mình thành buổi biểu diễn.
09:03
Before the first day, I memorized my students' names and backgrounds,
184
543363
4300
Trước ngày dạy đầu tiên, tôi ghi nhớ tên và hoàn cảnh của các em học sinh,
09:07
and then, I mastered my routine.
185
547697
1833
sau đó, tôi đã làm chủ thói quen của mình.
09:10
Those habits served me well.
186
550563
1667
Những thói quen ấy giúp tôi hoàn thiện mình.
09:12
I started to relax more and I started to get good ratings.
187
552263
3034
Tôi bắt đầu nhẹ nhõm hơn và có nhiều phản hồi tốt.
09:15
But just like with goals and identities,
188
555830
2167
Nhưng hệt như mục tiêu và danh tính,
09:18
the routines that help us today
189
558030
1667
những thói quen giúp đỡ ta hôm nay
09:19
can become the ruts we get trapped in tomorrow.
190
559730
2700
lại có thể trở thành những cái bẫy vào ngày hôm sau.
09:23
One day, I taught a class on the importance of rethinking,
191
563463
3000
Một ngày nọ, tôi dạy về tầm quan trọng của việc suy xét lại,
09:26
and afterward, a student came up and said,
192
566463
2234
sau đó, một em học sinh bước đến và nói,
09:28
"You know, you're not following your own principles."
193
568697
2600
“Thầy biết không, thầy đang không đi theo nguyên tắc của bản thân.”
Người ta nói phản hồi là một món quà,
09:32
They say feedback is a gift,
194
572163
1634
09:33
but right then, I wondered, "How do I return this?"
195
573797
3566
nhưng khi đó, tôi tự hỏi: “Vậy tôi đáp trả bằng cách nào?”
09:37
(Takes a breath)
196
577363
1167
(Hít thở)
09:38
I was teaching the same material, the same way, year after year.
197
578930
3200
Tôi dạy tài liệu và phương pháp y hệt nhau
năm này qua năm nọ.
09:42
I didn't want to give up on a performance that was working.
198
582463
2800
Tôi không muốn từ bỏ cách làm đang còn hiệu quà.
09:45
I had my act down.
199
585263
1200
Tôi hiểu rõ công việc của mình.
09:47
Even good habits can stand in the way of rethinking.
200
587330
2667
Ngay cả thói quen tốt cũng cản trở việc suy xét lại.
09:50
There's a name for that too.
201
590563
1800
Có một cái tên cho điều đó.
09:52
It's called "cognitive entrenchment,"
202
592363
2134
Đó là “sự cố thủ nhận thức”:
09:54
where you get stuck in the way you've always done things.
203
594530
2800
bạn bị mắc kẹt kiểu làm mà bạn mọi khi vẫn làm.
09:57
Just thinking about rethinking made me defensive.
204
597730
2667
Mới nghĩ tới việc nghĩ lại vấn đề mà tôi đã trở nên phòng thủ.
10:01
And then, I went through the stages of grief.
205
601030
2333
Sau đó, tôi bước vào giai đoạn đau buồn.
10:04
I happened to be doing some research on emotion regulation at the time,
206
604097
3400
Tôi tình cờ làm vài nghiên cứu về điều chỉnh cảm xúc vào thời điểm đó,
10:07
and it came in handy.
207
607530
1233
bảng này trở nên có ích.
10:08
Although you don't always get to choose the emotions you feel,
208
608763
2934
Mặc dù không phải lúc nào bạn cũng có quyền chọn lựa cảm xúc,
10:11
you do get to pick which ones you internalize
209
611730
2100
nhưng bạn có thể chọn cái nào nên ghi nhớ
10:13
and which ones you express.
210
613863
1700
và cái nào thể hiện ra bên ngoài.
10:16
I started to see emotions as works in progress,
211
616097
2600
Tôi bắt đầu có xúc cảm mỗi khi công việc trên đà tiến bộ,
10:18
kind of like art.
212
618730
1133
hệt như nghệ thuật.
10:20
If you were a painter,
213
620263
1267
Nếu là một họa sĩ,
10:21
you probably wouldn't frame your first sketch.
214
621563
2467
bạn có lẽ không lồng kiếng bản phác thảo đầu tiên.
10:24
Your initial feelings are just a rough draft.
215
624063
2567
Những cảm xúc ban đầu chỉ là bản nháp sơ sài.
Khi nhìn ra được ngữ cảnh, bạn có thể suy xét và sửa đổi
10:27
As you gain perspective, you can rethink and revise what you feel.
216
627030
3900
những gì mình cảm nhận.
10:32
So that's what I did.
217
632330
1400
Đó là những gì tôi làm.
10:33
Instead of defensiveness, I tried curiosity.
218
633763
3067
Thay vì cố phòng thủ, tôi thử dùng tính tò mò.
10:36
I wondered, "What would happen if I became the student?"
219
636863
2934
Tôi tự hỏi: “Sẽ ra sao nếu mình là học sinh?”
10:40
I threw out my plan for one day of class,
220
640397
2200
Tôi bỏ hết kế hoạch giảng dạy một ngày,
10:42
and I invited the students to design their own session.
221
642597
2800
và mời học sinh tự thiết kế buổi học của họ.
10:46
The first year, they wrote letters to their freshman selves,
222
646163
2967
Năm đầu tiên, họ viết thư cho bản thân ở năm nhất đại học
10:49
about what they wish they’d rethought or known sooner.
223
649163
3234
về những điều họ ước được suy nghĩ lại hoặc biết sớm hơn.
10:53
The next year, they gave passion talks.
224
653263
2600
Năm kế tiếp, họ có những buổi tọa đàm về đam mê.
10:55
They each had one minute to share
225
655897
1633
Mỗi học sinh có một phút để chia sẻ
10:57
something they loved or cared about deeply.
226
657563
2134
về những gì họ thực sự yêu thích và quan tâm.
11:00
And now, all my students give passion talks
227
660330
2500
Và bây giờ, tất cả học sinh của tôi đều có những buổi nói chuyện về đam mê
11:02
to introduce themselves to the class.
228
662863
2067
để giới thiệu bản thân với cả lớp.
11:05
I believe that good teachers introduce new thoughts
229
665897
2433
Tôi tin rằng người thầy tốt đưa ra những tư duy mới,
11:08
but great teachers introduce new ways of thinking.
230
668330
2500
còn người thầy tuyệt vời đưa ra những cách nghĩ mới.
11:11
But it wasn't until I ceded control that I truly understood
231
671397
3266
Nhưng mãi đến khi tôi giao quyền kiểm soát, tôi mới hiểu được rằng
11:14
how much my students had to teach one another,
232
674663
2434
học trò của tôi dạy nhau tốt đến đâu,
cũng như dạy cả tôi.
11:17
and me.
233
677097
1166
11:18
Ever since then,
234
678597
1166
Kể từ đó,
11:19
I put an annual reminder in my calendar to rethink what and how I teach.
235
679763
4634
mỗi ngày, tôi nhắc bản thân phải xem lại mình dạy những gì và dạy ra sao.
11:25
It's a checkup.
236
685197
1166
Đó là sự kiểm điểm.
11:26
Just when you go to the doctor for an annual checkup
237
686830
2433
Hệt như khi bạn đi khám bác sĩ định kì
11:29
when nothing seems to be wrong,
238
689297
1666
ngay cả khi cơ thể vẫn khỏe mạnh,
11:30
you can do the same thing in the important parts of your life.
239
690997
3066
bạn có thể làm điều tương tự với những khía cạnh quan trọng trong cuộc đời.
11:34
A career checkup to consider how your goals are shifting.
240
694063
2934
Suy xét lại sự nghiệp để xem mục tiêu của bạn đang thay đổi ra sao.
11:37
A relationship checkup to re-examine your habits.
241
697497
3166
Suy xét lại mối quan hệ để điều chỉnh thói quen của bạn.
11:40
An identity checkup to consider how your values are evolving.
242
700697
3900
Suy xét lại danh tính để xem giá trị của bạn đang phát triển thế nào.
11:45
Rethinking does not have to change your mind --
243
705497
2433
Suy xét lại không có nghĩa là bạn phải thay đổi tư duy,
11:47
it just means taking time to reflect
244
707963
1734
chỉ là dành thời gian suy ngẫm
11:49
and staying open to reconsidering.
245
709730
2267
và giữ tâm trí cởi mở hơn với việc suy nghĩ lại.
11:52
A hallmark of wisdom
246
712830
1367
Dấu hiệu của sự thông thái
11:54
is knowing when to grit and when to quit,
247
714230
2967
là biết khi nào nên cố gắng, khi nào nên buông bỏ,
11:57
when to throw in the towel on an old identity
248
717230
2167
khi nào nên từ bỏ một danh tính cũ
11:59
and dive into a new one,
249
719430
2200
và dấn thân vào danh tính mới,
12:01
when to walk away from some old habits and start scaling a new mountain.
250
721630
4800
khi nào nên từ bỏ vài thói quen cũ và bắt đầu leo một đỉnh núi mới.
12:06
Your past can weigh you down,
251
726463
1834
Quá khứ có thể trở thành gánh nặng,
12:08
and rethinking can liberate you.
252
728330
2133
nhưng việc suy xét lại sẽ giải phóng bạn.
12:11
Rethinking is not just a skill to master personally,
253
731063
2767
Suy xét lại không chỉ là một kỹ năng cho các việc cá nhân,
12:13
it's a value we need to embrace culturally.
254
733863
3034
đó là một giá trị văn hóa mà ta cần đón nhận.
12:16
We live in a world that mistakes confidence for competence,
255
736930
3667
Chúng ta sống trong một thế giới nhầm tưởng sự tự tin với sự hiểu biết,
12:20
that pressures us to favor the comfort of conviction
256
740630
2433
ép ta chọn sự thoải mái khi tin vào điều gì đó
12:23
over the discomfort of doubt,
257
743097
1866
thay vì sự khó chịu của sự nghi ngại,
12:24
that accuses people who change their minds of flip-flopping,
258
744997
3100
hoặc buộc tội những người thay đổi ý kiến là lươn lẹo
12:28
when in fact, they might be learning.
259
748097
2466
trong khi thực tế, họ chỉ đang học hỏi.
12:30
So let's talk about how to make rethinking the norm.
260
750997
3166
Cùng bàn xem làm thế nào để việc suy xét lại trở thành quy chuẩn.
12:34
We need to invite it and to model it.
261
754163
2734
Chúng ta cần kêu gọi và làm gương.
12:36
A few years ago,
262
756897
1200
Vài năm trước,
một số sinh viên của chúng tôi ở Wharton thách thức các giảng viên làm điều đó.
12:38
some of our students at Wharton challenged the faculty to do that.
263
758130
3100
12:41
They asked us to record
264
761263
1500
Họ yêu cầu chúng tôi ghi hình
12:42
our own version of Jimmy Kimmel's Mean Tweets.
265
762797
2466
phiên bản riêng của clip phảnn ứng với những lời độc địa cùng Jimmy Kimmel.
12:45
We took the worst feedback we'd ever received
266
765997
2200
Chúng tôi đọc phản hồi tệ nhất từng nhận
12:48
on student course evaluations,
267
768230
1867
trong phần đánh giá của học sinh
12:50
and we read it out loud.
268
770130
1600
và phải lên đọc thật to.
12:52
Angela Duckworth: “It was easily one of the worst three classes I’ve ever taken...
269
772197
3966
Angela Duckworth: “Rõ ràng đây là ba lớp học tệ nhất mà tôi từng học,
12:56
one of which the professor was let go after the semester.”
270
776197
3966
một trong số đó, giảng viên đã bị sa thải sau học kỳ.”
13:00
Mohamed El-Erian: “The number of stories you tell
271
780863
2334
Mohamed El-Erian: “Những câu chuyện thầy kể
13:03
give ‘Aesop’s Fables’ a run for its money.
272
783230
2533
chắc sẽ khiến Ngụ ngôn Aesop gãi đầu gãi tai đấy.
13:05
Less can be more.”
273
785763
1400
Ngắn gọn mới chất lượng.”
13:07
Ouch.
274
787763
1167
Ui da.
13:09
Adam Grant: “You’re so nervous
275
789330
1433
Adam Grant: “Thầy cứ hay hồi hộp,
13:10
you’re causing us to physically shake in our seats.”
276
790763
2767
thầy làm chúng em muốn run theo rồu đây này.”
13:13
(Laughs)
277
793530
1167
(Cười)
13:14
Mae McDonnell: “So great to finally have a professor from Australia.
278
794697
3833
Mae McDonnell: “Tuyệt quá! Cuối cùng cũng được học giảng viên từ Úc.
13:18
You started strong but then got softer.
279
798530
2600
Ban đầu, cô thật nghiêm khắc, nhưng sau đó lại yếu đi.
13:21
You need tenure, so toughen up with these brats.”
280
801530
3400
Cô cần thời gian, hãy cứng rắn hơn với lũ nhóc này.
13:26
I'm from Alabama.
281
806530
1133
Ủa, tôi đến từ Alabama mà.”
13:29
Michael Sinkinson: “Prof Sinkinson acts all down with pop culture
282
809097
3100
Michael Sinkinson: “Thầy Sinkinson ra vẻ thích văn hóa đại chúng
13:32
but secretly thinks Ariana Grande is a font in Microsoft Word.”
283
812230
4167
nhưng thầm nghĩ Ariana Grande là phông chữ trong Microsoft Word.”
13:36
(Laughs)
284
816430
1167
(Cười)
13:38
AG: After I show these clips in class,
285
818363
1834
Sau khi trình chiếu những clip này trên lớp,
13:40
students give more thoughtful feedback.
286
820230
2167
học sinh đưa ra nhiều phản hồi sâu sắc hơn.
13:42
They rethink what's relevant.
287
822430
1733
Họ suy xét lại những gì liên quan.
13:44
They also become more comfortable telling me what to think,
288
824197
3200
Họ cũng thoải mái hơn khi chia sẻ việc nên suy xét lại cái gì,
13:47
because I'm not just claiming I'm receptive to criticism.
289
827430
3133
bởi vì tôi không chỉ nói suông tôi tiếp thu những lời chỉ trích.
13:50
I'm demonstrating that I can take it.
290
830597
2166
Tôi chứng minh tôi có thể chịu chỉ trích được.
13:53
We need that kind of openness in schools,
291
833663
2534
Ta cần những sự cởi mở như vậy trong trường học,
13:56
in families, in businesses, in governments, in nonprofits.
292
836197
4566
gia đình, việc kinh doanh, chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận.
14:01
A couple of years ago, I was working on a project for the Gates Foundation,
293
841497
3566
Vài năm trước, khi thực hiện một dự án của Quỹ Bill Gates,
tôi cho rằng các nhà lãnh đạo có thể thử ghi hình
14:05
and I suggested that leaders could record their own version of Mean Tweets.
294
845063
3600
khi đọc những tweet chê bai về mình.
14:08
Melinda Gates volunteered to go first,
295
848663
2667
Melinda Gates tự nguyện thực hiện trước,
14:11
and one of the points of feedback that she read
296
851330
2233
và một trong những phản hồi cô ấy đọc
14:13
said "Melinda is like Mary effing Poppins.
297
853597
3733
nói rằng: “Melinda giống như Mary Poppins vậy.
14:17
Practically perfect in every way."
298
857363
2367
Hầu như hoàn hảo về mọi mặt.”
14:20
And then, she started listing her imperfections.
299
860430
3033
Và sau đó, cô ấy liệt kê ra những khuyết điểm của mình.
14:24
People at the Gates Foundation who saw that video
300
864630
2833
Những người trong quỹ Bill Gates đã xem video
14:27
ended up becoming more willing
301
867497
1933
trở nên quyết tâm hơn
14:29
to recognize and overcome their own limitations.
302
869463
2534
trong việc nhìn nhận và vượt qua giới hạn của bản thân.
14:32
They were also more likely to speak up about problems and solutions.
303
872497
3433
Họ còn dũng cảm lên tiếng giải quyết vấn đề và đưa ra giải pháp.
14:36
What Melinda was modeling was confident humility.
304
876730
2933
Melinda là tấm gương về Khiêm tốn - Tự tin.
14:40
Confident humility is being secure enough in your strengths
305
880197
3000
Khiêm tốn - Tự tin là việc tự tin về những ưu điểm của bản thân
14:43
to acknowledge your weaknesses.
306
883230
1833
đủ để thừa nhận những khuyết điểm.
Tin rằng cách tốt nhất để chứng minh bản thân
14:45
Believing that the best way to prove yourself is to improve yourself,
307
885097
4133
là vượt lên chính mình,
hiểu rằng các nhà lãnh đạo yếu kém phớt lờ những lời chỉ trích
14:49
knowing that weak leaders silence their critics
308
889263
2334
14:51
and make themselves weaker,
309
891630
1633
điều đó chỉ khiến họ càng yếu kém,
14:53
while strong leaders engage their critics and make themselves stronger.
310
893297
4233
trong khi các nhà lãnh đạo tài ba công nhận những lời chê bai
để hoàn thiện bản thân.
14:58
Confident humility gives you the courage to say "I don't know,"
311
898097
3433
Khiêm tốn - Tự tin giúp bạn dũng cảm nói rằng: “Tôi không biết”,
15:01
instead of pretending to have all the answers.
312
901563
2367
thay vì giả vờ như biết rõ mọi câu trả lời,
15:04
To say "I was wrong," instead of insisting you were right.
313
904263
3900
hoặc nói rằng: “Tôi đã sai”, thay vì khăng khăng cho mình là đúng,
15:08
It encourages you to listen to ideas
314
908863
2034
giúp bạn lắng nghe những ý kiến
15:10
that make you think hard,
315
910930
1333
khiến bạn suy ngẫm nhiều,
15:12
not just the ones that make you feel good,
316
912263
2100
chứ không chỉ là những lời nịnh nọt,
15:14
and to surround yourself with people who challenge your thought process,
317
914397
3466
và kết bạn với những người thách thức khả năng suy xét của bạn,
15:17
not just the ones who agree with your conclusions.
318
917863
3167
chứ không chỉ người đồng ý với kết luận từ bạn.
15:21
And sometimes, it even leads you to challenge your own conclusions,
319
921030
4533
Và đôi khi, điều đó còn giúp bạn thử thách những quyết định
15:25
like with the story about the frog that can't survive the slow-boiling pot.
320
925597
4466
hệt như câu chuyện về con ếch không thể sống sót trong nồi nước đang sôi.
15:30
I found out recently that's a myth.
321
930797
2333
Gần đây, tôi nhận thấy câu chuyện trên là chuyện kể, không thật.
15:33
If you heat up the water,
322
933963
1434
Nếu bạn đun nước,
15:35
the frog will jump out as soon as it gets uncomfortably warm.
323
935397
3100
con ếch sẽ nhảy ra ngay khi nước trở nên quá nóng.
15:39
Of course it jumps out, it's not an idiot.
324
939030
2400
Dĩ nhiên nó sẽ nhảy ra, nó đâu có ngốc.
15:42
The problem is not the frog, it's us.
325
942830
2467
Vấn đề không nằm ở con ếch, mà là chúng ta.
15:45
Once we accept the story as true, we don't bother to think again.
326
945830
3533
Chỉ khi thừa nhận câu chuyện đó là đúng, ta không phiền khi phải suy xét lại.
15:50
What if we were more like the frog,
327
950697
2166
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta là con ếch,
15:52
ready to jump out if the water gets too warm?
328
952897
3000
liệu ta sẽ nhảy ra nếu nước trở nên quá nóng chứ?
15:55
We need to be quick to rethink.
329
955930
2067
Hãy suy xét thật nhanh nào!
15:58
Thank you.
330
958297
1166
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7