Let's scan the whole planet with LiDAR | Chris Fisher

101,118 views ・ 2020-08-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Nguyen Hue
Nơi đáng ngạc nhiên nhất tôi từng đến là Rừng nhiệt đới Mosquitia ở Honduras
Tôi đã thực hiện khảo cổ thực địa trên khắp thế giới
00:13
The most astounding place I've ever been is the Mosquitia Rain Forest in Honduras.
1
13953
4406
vì vậy tôi nghĩ mình biết phải mong chờ gì khi mạo hiểm vào rừng,
nhưng tôi đã nhầm.
Lần đầu tiên trong đời, tôi xin bổ sung thêm
00:19
I've done archaeological fieldwork all over the world,
2
19268
2572
00:21
so I thought I knew what to expect venturing into the jungle,
3
21864
3087
(cười)
Đầu tiên, trời lạnh cóng.
00:24
but I was wrong.
4
24975
1441
Trời 90 độ, nhưng bạn bị ướt nhẹp do độ ẩm cao
00:26
For the first time in my life, I might add.
5
26861
2192
00:29
(Laughter)
6
29635
1751
và tán cây dày đến nỗi ánh sáng mặt trời không thể chạm tới mặt đất
00:32
First of all, it's freezing.
7
32172
2163
Người không thể khô ráo được.
00:34
It's 90 degrees, but you're soaking wet from the humidity,
8
34359
3309
Ngay lập tức, tôi biết rằng tôi đã không mang đủ áo quần.
00:37
and the canopy of trees is so thick that sunlight never reaches the surface.
9
37692
4543
Đêm đầu tiên đó, tôi cứ cảm giác được nhiều thứ di chuyển dưới võng của mình,
00:42
You can't get dry.
10
42259
1751
00:44
Immediately, I knew that I hadn't brought enough clothing.
11
44034
3454
những sinh vật không xác định cọ và chọc vào lớp nylon mỏng tanh.
00:48
That first night, I kept feeling things moving underneath my hammock,
12
48507
4532
Và tôi không thể ngủ được giữa tất cả tiếng ồn đó.
Khu rừng rất ồn. Nó ồn một cách đáng kinh ngạc.
00:53
unknown creatures brushing and poking against the thin nylon fabric.
13
53063
4516
Cứ như đang ở trung tâm của một thành phố tấp nập.
00:58
And I could barely sleep through all the noise.
14
58141
3044
Khi màn đêm tan dần,
tôi trở nên cực kỳ bực bội vì bị mất ngủ,
01:01
The jungle is loud. It's shockingly loud.
15
61209
2235
01:03
It's like being downtown in a bustling city.
16
63468
2774
biết rằng mình có cả một ngày dài phía trước.
Cuối cùng, khi tôi thức dậy vào rạng sáng
01:07
As the night wore on,
17
67035
1242
01:08
I became increasingly frustrated with my sleeplessness,
18
68301
3480
cảm giác về những thứ không nhìn thấy được quá chân thực
01:11
knowing I had a full day ahead.
19
71805
1861
Có nhiều dấu chân, dấu móng vuốt,
dấu rắn trườn ở mọi nơi.
01:14
When I finally got up at dawn,
20
74467
2147
01:16
my sense of unseen things was all too real.
21
76638
2649
Và thứ khiến chúng ta sốc hơn,
01:19
There were hoofprints, paw prints,
22
79772
2045
là đã thấy những động vật đó vào ban ngày
01:21
linear snake tracks everywhere.
23
81841
2982
và chúng không hề e ngại chúng ta.
Chúng không có kinh nghiệm về con người.
01:25
And what's even more shocking,
24
85308
2269
Chúng không có lý do gì để sợ hãi.
01:27
we saw those same animals in the daylight,
25
87601
2262
01:29
and they were completely unafraid of us.
26
89887
2302
Khi tôi bước tới một thành phố chưa có trong ghi chép, lý do tôi ở đó là
01:32
They had no experience with people.
27
92688
2612
tôi nhận ra rằng đây là nơi duy nhất mà tôi từng đến
01:35
They had no reason to be afraid.
28
95324
2179
mà tôi không hề nhìn thấy một mẩu nhựa nào
01:38
As I walked toward the undocumented city, my reason for being there,
29
98757
4123
Điều đó thể hiện nó hẻo lánh như thế nào
01:42
I realized that this was the only place that I had ever been
30
102904
3414
Có lẽ thật ngạc nhiên khi biết rằng
còn có những nơi trên hành tinh của ta chưa bị con người tiếp cận đến,
01:46
where I didn't see a single shred of plastic.
31
106342
2473
01:49
That's how remote it was.
32
109467
1864
nhưng đó là sự thật.
01:52
Perhaps it's surprising to learn
33
112371
1833
Có hàng trăm nơi mà con người chưa từng bước đến trong hàng thế kỷ
01:54
that there are still places on our planet that are so untouched by people,
34
114228
4831
hay có lẽ không bao giờ.
01:59
but it's true.
35
119083
1246
02:00
There are still hundreds of places where people haven't stepped for centuries
36
120892
4238
Đây là khoảng thời gian tuyệt vời để trở thành nhà khảo cổ học.
Chúng ta có công cụ và công nghệ
02:05
or maybe forever.
37
125154
1461
để hiểu về hành tinh này theo cách trước nay chưa từng có
02:08
It's an awesome time to be an archaeologist.
38
128892
3178
Tuy nhiên, chúng ta sắp hết thời gian.
02:12
We have the tools and the technology
39
132094
2715
Khủng hoảng khí hậu đe dọa hủy diệt di sản sinh thái và văn hóa của chúng ta.
02:14
to understand our planet like never before.
40
134833
2907
02:18
And yet, we're running out of time.
41
138355
1908
Tôi cảm thấy một sự cấp bách đối với công việc của mình
02:20
The climate crisis threatens to destroy our ecological and cultural patrimony.
42
140867
5886
mà tôi không hề cảm thấy 20 năm trước.
Làm cách nào chúng ta có thể lưu giữ mọi thứ trước khi quá muộn?
02:27
I feel an urgency to my work
43
147500
2310
Tôi được đào tạo thành 1 nhà khảo cổ truyền thống
02:29
that I didn't feel 20 years ago.
44
149834
2203
sử dụng những phương pháp đã có từ những năm 50.
02:32
How can we document everything before it's too late?
45
152647
3228
Tất cả đã thay đổi vào tháng 7 năm 2009
02:37
I was trained as a traditional archaeologist
46
157462
2148
tại Michoacán, Mexico.
02:39
using methodologies that have been around since the '50s.
47
159634
3306
Tôi lúc đó đang nghiên cứu về đế chế Purépecha cổ đại,
ít được biết tới hơn nhưng lại quan trọng không kém so với
02:43
That all changed in July of 2009
48
163650
3059
đế chế Aztec đương đại.
02:46
in Michoacán, Mexico.
49
166733
2011
Hai tuần trước đó, nhóm của tôi đã ghi lại một khu dân cư chưa từng được biết tới,
02:48
I was studying the ancient Purépecha Empire,
50
168768
2336
02:51
which is a lesser known but equally important contemporary
51
171128
3101
chúng tôi sắp xếp một cách cẩn thận, nền móng các tòa nhà bằng tay --
02:54
of the Aztec.
52
174253
1266
02:55
Two weeks earlier, my team had documented an unknown settlement,
53
175924
4298
hàng trăm cái như vậy.
Phương thức khảo cổ cơ bản là tìm các biên/rìa của khu dân cư
03:00
so we were painstakingly mapping, building foundations by hand --
54
180246
5926
để bạn biết bạn đang đối mặt với cái gì
và những sinh viên của tôi thuyết phục tôi làm như vậy.
03:06
hundreds of them.
55
186196
1470
03:08
Basic archaeological protocol is to find the edge of a settlement
56
188450
3729
Vậy tôi vớ vài thanh sô cô la CLIF, một ít nước, một bộ đàm,
03:12
so you know what you're dealing with,
57
192203
1871
và tôi lên đường một mình
03:14
and my graduate students convinced me to do just that.
58
194098
3118
mong chờ gặp được “cạnh” chỉ trong một vài phút.
03:18
So I grabbed a couple of CLIF Bars, some water, a walkie,
59
198020
4072
Một vài phút trôi qua.
Và rồi một giờ.
03:22
and I set out alone on foot,
60
202116
2060
Cuối cùng, tôi đến phía bên kia của Malpias.
03:24
expecting to encounter "the edge" in just a few minutes.
61
204200
3532
Ồ, có nhiều nền móng cổ đại trải dài xuyên suốt.
03:28
A few minutes passed.
62
208151
1754
03:29
And then an hour.
63
209929
1574
Đó là một thành phố? Ồ, chết tiệt.
03:31
Finally, I reached the other side of the malpais.
64
211527
2478
(cười)
03:34
Oh, there were ancient building foundations all the way across.
65
214483
4088
Đó là một thành phố.
Hóa ra thứ có vẻ như là một khu dân cư nhỏ
03:39
It's a city?
66
219139
1673
03:40
Oh, shit.
67
220836
1373
thực ra là một khu đô thị cổ đại sầm uất,
03:42
(Laughter)
68
222233
1002
03:43
It's a city.
69
223259
1185
rộng 26 km vuông,
03:45
Turns out that this seemingly small settlement
70
225605
3130
với nhiều nền móng của các tòa nhà như Manhattan hiện đại,
03:48
was actually an ancient urban megalopolis,
71
228759
3056
một khu dân cư khảo cổ rộng đến nỗi
03:51
26 square kilometers in size,
72
231839
2809
nó có thể tốn hàng thập kỷ để khám phá toàn bộ,
03:54
with as many building foundations as modern-day Manhattan,
73
234672
4245
toàn bộ sự nghiệp còn lại của tôi,
03:58
an archaeological settlement so large
74
238941
2860
đó chính xác là cách tôi không muốn trải qua sự nghiệp còn lại của mình --
04:01
that it would take me decades to survey fully,
75
241825
3172
(cười)
04:05
the entire rest of my career,
76
245021
2034
mồ hôi đầm đìa, kiệt sức,
04:07
which was exactly how I didn't want to spend the entire rest of my career --
77
247985
5344
xoa dịu những sinh viên đại học đầy áp lực
(cười)
04:13
(Laughter)
78
253353
1611
quăng những mẩu bánh mì kẹp bơ lạc và mứt
04:14
sweating, exhausted,
79
254988
2482
cho những con chó hoang,
04:17
placating stressed-out graduate students --
80
257494
2987
mà vô ích thôi
bởi những con chó Mexico thực sự không thích bơ đậu phộng.
04:20
(Laughter)
81
260505
1389
04:21
tossing scraps of PB and J sandwiches
82
261918
2815
(cười)
04:24
to feral dogs,
83
264757
1379
Chỉ nghĩ về điều đó thôi đã làm tôi chán phát khóc.
04:26
which is pointless, by the way,
84
266160
1848
04:28
because Mexican dogs really don't like peanut butter.
85
268032
3203
Vì vậy tôi trở về nhà ở Colorado
04:31
(Laughter)
86
271259
1651
và tôi ghé qua nhà đồng nghiệp
"Anh bạn, chắc chắn phải có cách tốt hơn"
04:34
Just the thought of it bored me to tears.
87
274430
3056
Anh ấy hỏi liệu tôi có nghe về công nghệ mới có tên LiDAR chưa
04:38
So I returned home to Colorado,
88
278065
1659
04:39
and I poked my head through a colleague's door.
89
279748
2580
Đo và phát hiện đối tượng bằng laser
04:42
"Dude, there's gotta be a better way."
90
282352
3142
Tôi tìm kiếm thông tin về nó.
LiDAR chiếu 1 lưới tọa độ dày đặc các xung laser
04:46
He asked if I had heard of this new technology called LiDAR --
91
286122
2937
từ một máy bay đến mặt đất.
04:49
Light Detection And Ranging.
92
289083
1454
Kết quả là một bản quét mặt đất và tất cả mọi thứ trên nó
04:50
I looked it up.
93
290561
1365
04:51
LiDAR involves shooting a dense grid of laser pulses
94
291950
3343
có độ phân giải cao.
04:55
from an airplane to the ground's surface.
95
295317
2805
Không phải dưới dạng hình ảnh
mà là sơ đồ các điển 3 chiều dày đặc.
04:58
What you end up with is a high-resolution scan
96
298146
2944
Chúng tôi có đủ tiền cho máy quét này
05:01
of the earth's surface and everything on it.
97
301114
2124
05:03
It's not an image,
98
303712
1502
vì vậy chúng tôi đã mua máy.
Công ty đến Mexico,
05:05
but instead it's a dense, three-dimensional plot of points.
99
305238
3424
Họ cho LiDAR bay trên trời
và họ gửi trả lại dữ liệu.
05:09
We had enough money in the scan,
100
309236
2305
Trong nhiều tháng tiếp theo, tôi học cách thực hiện phát quang rừng kỹ thuật số
05:11
so we did just that.
101
311565
1762
05:13
The company went to Mexico,
102
313351
1537
05:14
they flew the LiDAR
103
314912
1305
lọc bớt cây, bụi rậm và các thảm thực vật khác
05:16
and they sent back the data.
104
316241
1645
để làm lộ ra vùng đất văn hóa cổ đại phía dưới
05:18
Over the next several months, I learned to practice digital deforestation,
105
318554
4179
Khi tôi nhìn vào hình ảnh trực quan đầu tiên của mình
05:22
filtering away trees, brush and other vegetation
106
322757
3669
Tôi bắt đầu khóc,
05:26
to reveal the ancient cultural landscape below.
107
326450
3107
mà tôi biết các bạn sẽ khá ngạc nhiên
vì tôi trông có vẻ nam tính như thế.
05:30
When I looked at my first visualization,
108
330338
2449
(cười)
05:32
I began to cry,
109
332811
1276
Chỉ trong vòng 45 phút bay
05:35
which I know comes as quite a shock to you,
110
335010
2165
LiDAR đã thu thập được khối lượng dữ liệu bằng với
05:37
given how manly I must seem.
111
337199
1932
chúng ta thu thập trong nhiều thập kỉ bằng tay:
05:39
(Laughter)
112
339155
1838
mỗi nền móng nhà,
05:42
In just 45 minutes of flying,
113
342126
2190
tòa nhà, đường sá và kim tự tháp,
05:44
the LiDAR had collected the same amount of data
114
344340
2794
những chi tiết đáng kinh ngạc,
05:47
as what would have taken decades by hand:
115
347158
2925
đại diện cho cuộc sống của hàng ngàn người
05:50
every house foundation,
116
350107
1530
05:51
building, road and pyramid,
117
351661
2613
đã sống và yêu và chết trong những không gian đó
05:54
incredible detail,
118
354298
2032
Hơn thế nữa, chất lượng dữ liệu
05:56
representing the lives of thousands of people
119
356354
3246
không thể so sánh được với nghiên cứu khảo cổ truyền thống,
05:59
who lived and loved and died in these spaces.
120
359624
3185
Nó tốt hơn rất rất nhiều.
06:03
And what's more, the quality of the data
121
363390
3175
Tôi biết rằng công nghệ sẽ thay đổi toàn bộ lĩnh vực khảo cổ
06:06
wasn't comparable to traditional archaeological research.
122
366589
3051
trong những năm tới,
06:10
It was much, much better.
123
370442
1956
và đúng là như vậy.
06:13
I knew that this technology would change the entire field of archaeology
124
373181
4265
Công việc của chúng tôi đã thu hút sự chú ý
của một nhóm nhà làm phim
đang tìm kiếm thành phố đã mất huyền thoại ở Honduras
06:17
in the coming years,
125
377470
1629
06:19
and it did.
126
379123
1301
Họ đã thất bại trong cuộc tìm kiếm
nhưng thay vào đó họ đã ghi chép về một nên văn minh chưa được biết tới,
06:22
Our work came to the attention of a group of filmmakers
127
382376
3056
06:25
who were searching for a legendary lost city in Honduras.
128
385456
2905
hiện bị chôn vùi dưới sự hoang dã nguyên sơ của rừng nhiệt đới.
06:28
They failed in their quest,
129
388965
1387
bằng cách sử dụng LiDAR.
06:30
but they instead documented an unknown culture,
130
390376
3583
Tôi đồng ý giúp họ phân tích dữ liệu,
06:33
now buried under a pristine wilderness rain forest,
131
393983
4348
đó là cách tôi ở sâu trong khu rừng Mosquitia đó,
06:38
using LiDAR.
132
398355
1355
không nhựa và đầy những động vật tò mò.
06:40
I agreed to help interpret their data,
133
400789
1854
06:42
which is how I found myself deep in that Mosquitia jungle,
134
402667
3915
Mục tiêu của chúng tôi là xác thực rằng những đặc tính khảo cổ
mà chúng tôi xác định bằng LiDAR
06:46
plastic-free and filled with curious animals.
135
406606
3280
thật sự ở đó trên mặt đất,
và chúng ở đó thật.
06:51
Our goal was to verify that the archaeological features
136
411085
3065
11 tháng sau đó, tôi quay lại với một nhóm nhà khảo cổ học chuyên nghiệp
06:54
we identified in our LiDAR
137
414174
1939
06:56
were actually there on the ground,
138
416137
1767
06:57
and they were.
139
417928
1206
được tài trợ bởi Hội Địa lý Quốc gia
và chính phủ Honduras.
07:00
Eleven months later, I returned with a crack team of archaeologists
140
420871
4692
Trong vòng 1 tháng, chúng tôi khai quật hơn 400 vật thể
07:05
sponsored by the National Geographic Society
141
425587
2838
từ nơi mà giờ chúng tôi gọi là Thành phố của Jaguar.
07:08
and the Honduran government.
142
428449
1483
Chúng tôi cảm thấy một trách nhiệm đạo đức phải bảo vệ địa điểm này nguyên trạng,
07:10
In a month, we excavated over 400 objects
143
430332
3307
07:13
from what we now call the City of the Jaguar.
144
433663
2886
nhưng trong khoảng thời gian ngắn lưu lại đó,
mọi thứ thay đổi theo cách không thể tránh khỏi.
07:17
We felt a moral and ethical responsibility to protect this site as it was,
145
437678
5165
Dải sỏi nho nhỏ nơi chúng tôi đỗ trực thăng lần đầu đã biến mất.
07:22
but in the short time that we were there,
146
442867
2221
Bụi cây đã bị quét sạch và những cái cây bị đốn bỏ
07:25
things inevitably changed.
147
445112
1925
để tạo ra một khu vực hạ cánh rộng cho nhiều trực thăng một lúc.
07:27
The tiny gravel bar where we first landed our helicopter was gone.
148
447431
4410
Nếu không có nó,
07:32
The brush had been cleared away and the trees removed
149
452507
2766
chỉ sau một mùa mưa,
thì những kênh đào cổ xưa chúng tôi thấy trong bản quét của LiDAR
07:35
to create a large landing zone for several helicopters at once.
150
455297
3786
đã bị hư hại hoặc bị phá hủy.
07:39
Without it,
151
459654
1164
07:40
after just one rainy season,
152
460842
2322
Và vườn địa đàng tôi miêu tả nhanh chóng bị dọn sạch,
07:43
the ancient canals that we had seen in our LiDAR scan
153
463188
3365
khu cắm trại trung tâm,
đèn,
07:46
were damaged or destroyed.
154
466577
1696
và một nhà nguyện ngoài trời.
07:48
And the Eden I described soon had a large clearing,
155
468942
3779
Nói cách khác, mặc dù chúng tôi đã nỗ lực hết mình giữ nơi đó nguyên trạng,
07:52
central camp,
156
472745
1351
mọi thứ vẫn thay đổi.
07:54
lights
157
474120
1171
07:55
and an outdoor chapel.
158
475315
1450
Bản quét LiDAR ban đẩu của Thành phố của Jaguar
07:57
In other words, despite our best efforts to protect the site as it was,
159
477494
4139
là bản ghi duy nhất về nơi này theo cách nó vẫn luôn tồn tại chỉ một vài năm trước.
08:02
things changed.
160
482410
1306
08:04
Our initial LiDAR scan of this City of the Jaguar
161
484335
4503
Nói chung,
08:08
is the only record of this place as it existed just a few years ago.
162
488862
5358
đây là vấn đề đối với nhà khảo cổ học.
Chúng tôi không thể hiên cứu một khu vực mà không thay đổi nó,
và bất kể điều đó, Trái đất đang thay đổi.
08:15
And broadly speaking,
163
495609
1446
08:17
this is a problem for archaeologists.
164
497079
2230
Các địa điểm khảo cổ bị phá hủy.
08:19
We can't study an area without changing it somehow,
165
499758
3122
Lịch sử bị đánh mất.
08:22
and regardless, the earth is changing.
166
502904
3050
Chỉ trong năm nay, ta kinh hoàng khi chứng kiến
08:25
Archaeological sites are destroyed.
167
505978
2347
khi Nhà thờ Đức Bà bốc cháy.
08:28
History is lost.
168
508924
1655
Ngọn tháp đỉnh nhọn biểu tượng sụp đổ.
và mái nhà bị phá hủy hoàn toàn
08:31
Just this year, we watched in horror
169
511603
2472
Kỳ diệu thay, nhà sử học nghệ thuật Andrew Tallon và đồng nghiệp
08:34
as the Notre Dame Cathedral went up in flames.
170
514099
3077
08:37
The iconic spire collapsed,
171
517200
2242
đã quét nhà thờ vào năm 2010 bằng LiDAR.
08:39
and the roof was all but destroyed.
172
519466
1899
08:41
Miraculously, the art historian Andrew Tallon and colleagues
173
521909
4385
Vào thời điểm đó, mục tiêu của họ là hiểu cách mà tòa nhà được xây dựng.
08:46
scanned the cathedral in 2010 using LiDAR.
174
526318
2882
Bây giờ, bản quét LiDAR của họ là bản ghi đầy đủ nhất về nhà thờ
08:49
At the time, their goal was to understand how the building was constructed.
175
529827
3964
và nó có giá trị cực lớn trong việc tái xây dựng.
08:54
Now, their LiDAR scan is the most comprehensive record of the cathedral,
176
534537
4685
Họ đã không thể lường trước được ngọn lửa
hay cách mà bản quét của họ được sử dụng,
08:59
and it'll prove invaluable in the reconstruction.
177
539246
2714
nhưng chúng ta may mắn có được nó.
Chúng ta cho rằng di sản sinh thái và văn hóa tồn tại mãi là điều hiển nhiên
09:03
They couldn't have anticipated the fire
178
543095
2375
09:05
or how their scan would be used,
179
545494
2055
Nó sẽ không như vậy.
09:07
but we're lucky to have it.
180
547573
1524
Những tổ chức như SCI-Arc và Virtual Wonders
09:09
We take for granted that our cultural and ecological patrimony
181
549902
3135
đang thực hiện những công việc tuyệt vời
09:13
will be around forever.
182
553061
1306
để ghi lại những đài tưởng niệm lịch sử trên thế giới,
09:14
It won't.
183
554893
1201
09:16
Organizations like SCI-Arc and Virtual Wonders
184
556616
3099
nhưng không có gì tương tự tồn tại cho cảnh quan trên Trái đất.
09:19
are doing incredible work
185
559739
2246
Chúng ta đã mất 50% rừng nhiệt đới.
09:22
to record the world's historic monuments,
186
562009
2733
chúng ta mất 7.3 triệu ha rừng mỗi năm.
09:25
but nothing similar exists for the earth's landscapes.
187
565678
3306
Và mực nước biến dâng sẽ khiến cho những thành phố, quốc gia và lục địa
09:29
We've lost 50 percent of our rain forests.
188
569618
2873
09:32
We lose 18 million acres of forest every year.
189
572515
2911
hoàn toán khó nhận ra được.
09:35
And rising sea levels will make cities, countries and continents
190
575965
5440
Trừ khi chúng ta có bản ghi của những nơi đó,
không ai trong tương lai sẽ biết chúng có tồn tại.
09:41
completely unrecognizable.
191
581429
1928
Nếu trái đất là con tàu Titanic,
chúng ta va vào tảng băng trôi,
09:44
Unless we have a record of these places,
192
584073
2650
mọi người ở trên boong tàu,
09:46
no one in the future will know they existed.
193
586747
2477
và dàn nhạc giao hưởng đang biểu diễn.
Khủng hoảng khí hậu đe dọa phá hủy di sản văn hóa và sinh thái của chúng ta
09:50
If the earth is the Titanic,
194
590182
2158
09:52
we've struck the iceberg,
195
592364
1849
09:54
everyone's on deck
196
594237
1530
trong vòng vài thập kỉ
09:55
and the orchestra is playing.
197
595791
1733
Nhưng chỉ ngồi đó và không làm gì cả
09:58
The climate crisis threatens to destroy our cultural and ecological patrimony
198
598183
4774
không phải là một sự lựa chọn.
Chẳng phải ta nên cứu tất cả những gì có thể trên tàu cứu hộ?
10:02
within decades.
199
602981
1423
10:04
But sitting on our hands and doing nothing
200
604786
2486
(vỗ tay)
10:07
is not an option.
201
607296
1525
10:09
Shouldn't we save everything we can on the lifeboats?
202
609525
3072
10:13
(Applause)
203
613357
6081
Nhìn những bản quét của tôi từ Honduras và Mexico,
rõ ràng là chúng ta cần quét, quét, quét
nhiều nhất có thể,
10:21
Looking at my scans from Honduras and Mexico,
204
621754
3463
ngay bây giờ, khi còn có thể.
Đó là thứ đã tạo cảm hứng cho Kho lưu trữ Trái đất,
10:25
it's clear that we need to scan, scan, scan
205
625241
3309
một nỗ lực khoa học chưa từng có
10:28
now as much as possible,
206
628574
2407
để quét toàn bộ hành tinh này sử dụng LiDAR,
10:31
while we still can.
207
631005
1425
bắt đầu từ những khu vực có nguy cơ nhất.
10:33
That's what inspired the Earth Archive,
208
633128
2494
10:35
an unprecedented scientific effort
209
635646
2637
Có ba mục đích cho việc này.
10:38
to LiDAR-scan the entire planet,
210
638307
2720
Thứ nhất: tạo ra một bản ghi cơ sở về trái đất hiện tại
10:41
starting with areas that are most threatened.
211
641051
2292
để giảm thiểu một cách hiệu quả khủng hoảng khí hậu.
10:44
Its purpose is threefold.
212
644226
2008
10:46
Number one: create a baseline record of the earth as it exists today
213
646717
5541
Để đo lường sự thay đổi, bạn cần hai bộ dữ liệu:
một trước và một sau.
10:52
to more effectively mitigate the climate crisis.
214
652282
2823
Ngay bây giờ, chúng ta không có bộ dữ liệu trước có độ phân giải cao
10:55
To measure change, you need two sets of data:
215
655930
2620
của đa phần hành tinh này,
10:58
a before and an after.
216
658574
2223
vì vậy không thể so sánh sự thay đổi,
và không thể đánh giá nỗ lực hiện thời nào
11:01
Right now, we don't have a high-resolution before data set
217
661440
4137
để chiến đấu với khủng hoảng khí hậu
11:05
for much of the planet,
218
665601
1888
là đang có ảnh hưởng tích cực.
11:07
so we can't measure change,
219
667513
1941
11:09
and we can't evaluate which of our current efforts
220
669478
2652
Thứ hai, tạo ra một hành tinh ảo
11:12
to combat the climate crisis
221
672154
2292
11:14
are making a positive impact.
222
674470
1922
để bất kì nhà khoa học nào cũng có thể nghiên cứu về trái đất hiện tại.
11:17
Number two: create a virtual planet
223
677742
4023
Những nhà khảo cổ như tôi có thể tìm kiếm những khu dân cư chưa được ghi chép lại.
11:22
so that any number of scientists can study our earth today.
224
682718
4125
Nhà sinh thái học có thể nghiên cứu kích thước cây, cấu tạo rừng và tuổi.
11:27
Archaeologists like me can look for undocumented settlements.
225
687365
3830
Những nhà địa lý học có thể nghiên cứu thủy văn, đứt gãy và xáo trộn.
11:31
Ecologists can study tree size,
226
691563
2631
Khả năng là vô tận.
11:34
forest composition and age.
227
694218
2039
Thứ ba: bảo tồn 1 bản ghi của hành tinh này
11:36
Geologists can study hydrology,
228
696895
2299
11:39
faults, disturbance.
229
699218
1724
cho chít chắt của chúng ta,
11:41
The possibilities are endless.
230
701688
1504
để chúng có thể tái kiến thiết và nghiên cứu
11:44
Number three: preserve a record of the planet
231
704422
3210
di sản văn hóa đã mất trong tương lai.
11:47
for our grandchildren's grandchildren,
232
707656
2583
Khi khoa học và công nghệ phát triển,
11:50
so they can reconstruct and study lost cultural patrimony in the future.
233
710263
5671
chúng sẽ áp dụng những công cụ, thuật toán mới,
thậm chí cả trí tuệ nhân tạo để hoàn thành bản quét LiDAR hiện có,
11:56
As science and technology advance,
234
716808
2752
và hỏi những câu hỏi mà chúng ta hiện tại không thể nghĩ tới.
11:59
they'll apply new tools, algorithms,
235
719584
3170
12:02
even AI to LiDAR scans done today,
236
722778
3746
Như Nhà thờ Đức Bà,
chúng ta không thể tưởng tượng được cách những bản ghi đó sẽ được sử dụng.
12:06
and ask questions that we can't currently conceive of.
237
726548
3807
Nhưng chúng ta biết rằng chúng sẽ cực kì quan trọng.
12:11
Like Notre Dame,
238
731513
1767
12:13
we can't imagine how these records will be used.
239
733304
4192
Kho lưu trữ Trái đất là món quà vô giá cho những thế hệ tương lai,
12:18
But we know that they'll be critically important.
240
738035
2564
bởi vì sự thật là,
tôi sẽ không sống đủ lâu để có thể thấy được ảnh hưởng của nó,
12:22
The Earth Archive is the ultimate gift to future generations,
241
742053
4073
và các bạn cũng vậy.
12:27
because the truth be told,
242
747126
1465
Đó là lý do tại sao điều này đáng để thực hiện.
12:29
I won't live long enough to see its full impact,
243
749638
2328
Kho lưu trữ Trái đất là một ván cược trên tương lai của nhân loại.
12:32
and neither will you.
244
752902
1429
Đó là ván cược mà cùng nhau,
12:35
That's exactly why it's worth doing.
245
755505
2522
như một thể thống nhất,
như những con người và như những nhà khoa học,
12:39
The Earth Archive is a bet on the future of humanity.
246
759218
3424
chúng ta sẽ đối mặt với khủng hoảng khí hậu
12:43
It's a bet that together,
247
763150
2157
và chúng ta sẽ chọn làm điều đúng đắn,
12:45
collectively,
248
765331
1617
12:46
as people and as scientists,
249
766972
3067
không chỉ cho chúng ta hiện tại
12:50
that we'll face the climate crisis
250
770063
2707
mà để vinh danh những người đi trước
12:52
and that we'll choose to do the right thing,
251
772794
2200
và đền ơn tiếp nối cho thế hệ tương lai
12:55
not just for us today
252
775915
1930
những người sẽ kế tục di sản của chúng ta.
12:58
but to honor those who came before us
253
778932
2946
Cảm ơn.
13:01
and to pay it forward to future generations
254
781902
4355
(vỗ tay)
13:06
who will carry on our legacy.
255
786281
2282
13:09
Thank you.
256
789373
1166
13:10
(Applause)
257
790903
2485
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7