Jamil Zaki: How to escape the cynicism trap | TED

85,229 views ・ 2022-02-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:04
This is it.
0
4334
1376
Khoảnh khắc này đây.
00:05
Here we all are, together at last,
1
5710
3003
Cuối cùng chúng ta cũng cùng hiện diện, để bàn về sự lạc quan.
00:08
to talk about optimism.
2
8713
1544
00:10
If this isn't nice, I don't know what is.
3
10674
2669
Việc này mà không tuyệt vời nữa thì tôi cũng bó tay.
00:13
Here's the problem: it's 2021.
4
13343
2586
Vấn đề là đây: hiện tại đã 2021.
00:16
We are living through a global plague,
5
16513
2377
Chúng ta đang trải qua một đại dịch toàn cầu
00:18
one that revealed our worst instincts at the worst times.
6
18932
3420
một đại dịch vén màn bản năng tệ nhất của ta vào thời điểm bất lợi nhất.
00:22
We are so divided that public health has become a power struggle.
7
22352
3629
Chúng ta bị chia rẽ đến mức y tế công cộng trở thành cuộc chiến quyền lực.
00:26
We pioneered a vaccine, a moon-landing level innovation,
8
26439
3879
Ta tiên phong trong chế tạo vắc xin, một thành tựu tựa như lên cung trăng,
00:30
and then kept it among wealthy countries while poor ones suffered.
9
30360
3420
và rồi giữ nó cho các nước giàu để các nước nghèo tiếp tục khốn đốn.
00:34
Against this backdrop, isn't talking about optimism,
10
34698
2502
Trong bối cảnh này, nói về sự lạc quan,
00:37
like discussing pagers or horse-drawn carriages?
11
37200
3837
chẳng phải vô dụng như bàn về máy nhắn tin hay xe ngựa kéo sao?
00:41
Isn't optimism obsolete, backwards and naive,
12
41037
3462
Phải chăng sự lạc quan đã trở nên thừa thãi, lạc hậu và ngây thơ,
00:44
given all we've been through?
13
44541
1668
sau mọi thứ chúng ta đã trải qua?
00:46
Shouldn't it be replaced
14
46251
1293
Chẳng phải nên thay thế nó
00:47
with a more up-to-date cognitive technology?
15
47586
2836
với một thứ công nghệ nhận thức tiên tiến hơn?
00:50
Well, lots of people have replaced it with cynicism:
16
50880
3879
Nhiều người đã thay thế nó bằng chủ nghĩa hoài nghi:
00:54
the notion that humanity is greedy, selfish and dishonest.
17
54801
3754
một quan niệm cho rằng con người mang bản chất tham lam, ích kỉ và dối trá.
00:59
In 1972, 45 percent of Americans thought that most people can be trusted.
18
59347
4672
Năm 1972, 45% người Mĩ tin rằng hầu hết mọi người đều đáng tin cậy.
01:04
By 2018, that had dropped to about 30 percent.
19
64436
3170
Năm 2018, con số đó giảm xuống còn khoảng 30%.
01:08
We are living through a cynicism epidemic.
20
68607
2794
Sự hoài nghi đang lây lan trong chúng ta như một đại dịch.
01:11
I should know --
21
71818
1293
Lẽ ra tôi nên biết --
01:13
last year, it infected me, and I'm supposed to be immune.
22
73153
2919
năm ngoái, tôi đã bị mắc phải, đáng lẽ tôi phải miễn nhiễm.
01:16
I'm a psychologist and neuroscientist,
23
76781
2378
Tôi là 1 nhà nghiên cứu tâm lý và khoa học thần kinh,
01:19
and my whole career, I've studied the sunny side of human nature.
24
79159
3170
xuyên suốt sự nghiệp, tôi học về cái tốt của bản chất con người.
01:22
My lab and I have found that giving away money
25
82912
2211
Tôi và đội ngũ của mình phát hiện việc cho tiền
01:25
activates similar parts of your brain as eating chocolate,
26
85123
3337
kích hoạt các vùng trong não bộ tương tự như khi ăn socola,
01:28
and that helping other people through their stress calms our own.
27
88501
3295
và khi giúp người khác giảm căng thẳng, ta cũng bớt căng thẳng đi.
01:32
Our punch line is clear:
28
92589
1960
Kết luận của chúng tôi nêu rõ:
01:34
there is good in us, and it does good for us.
29
94549
3045
trong ta hiện hữu cái tốt, và nó đem lại điều lành cho ta.
01:38
Now, people love hearing this,
30
98803
1544
Mọi người nghe thì thấy hay,
01:40
but in 2020, I started to hate saying it.
31
100347
2544
nhưng từ 2020, tôi bắt đầu ghét phát ngôn câu đó.
01:42
I was building hope in others while losing my own.
32
102891
2836
Tôi nuôi hi vọng ở người khác, nhưng đánh mất nó với bản thân.
01:45
I was evangelizing for human kindness all day
33
105769
3128
Ban ngày tôi rao giảng về lòng tốt con người
01:48
and then doomscrolling at night.
34
108938
2044
về đêm lại dán mắt vào tin tức tiêu cực.
01:51
I was peddling something that I would never want to buy anymore.
35
111024
3086
Tôi rao giảng điều mà bản thân chẳng còn muốn tin nữa.
01:54
I felt like a fraud,
36
114903
1543
Tôi cảm thấy như một trò lừa,
01:56
or, at best, maybe a fax-machine salesman.
37
116446
2920
hoặc cùng lắm là như 1 nhân viên bán máy fax.
01:59
(Laughter)
38
119407
2044
(Cười)
02:01
But here's the thing.
39
121493
1126
Nhưng vấn đề là như này.
02:03
You might think that cynicism is a system upgrade
40
123161
3295
Các bạn có thể nghĩ rằng sự hoài nghi giống một bản nâng cấp hệ thống
02:06
that allows us to see who we really are.
41
126456
2377
cho phép ta nhìn ra bản chất thực sự của mình.
02:08
It's not.
42
128833
1335
Không phải đâu.
02:10
It traps us in a version of the world we don't want to live in,
43
130168
3462
Nó khiến ta kẹt trong một phiên bản của thế giới mà ta không muốn sống,
02:13
and one we don't have to.
44
133630
1668
ta không nhất thiết phải ở đó.
02:16
One of my favorite studies of all time occurred in southeastern Brazil.
45
136591
3629
Một trong những nghiên cứu tôi thích nhất diễn ra ở đông nam Brazil.
02:20
Two fishing villages there are separated by just 30 miles.
46
140845
3504
Có hai làng chài chỉ cách nhau 30 dặm.
02:24
One sits by the ocean,
47
144766
1710
Một làng nằm cạnh biển,
02:26
where fishing requires large boats and heavy equipment.
48
146518
3128
nơi việc đánh cá đòi hỏi phải có thuyền lớn và dụng cụ nặng nề.
02:29
To make a living there, fishermen must work together.
49
149688
2585
Để kiếm sống được ở đó, các ngư dân phải chung sức.
02:33
The other sits by a lake,
50
153024
1460
Làng kia thì cạnh một cái hồ,
02:34
where fishermen strike out alone on small boats
51
154526
2419
ngư dân đánh cá một mình bằng thuyền nhỏ
02:36
and compete with one another.
52
156945
1960
và cạnh tranh lẫn nhau để tồn tại.
02:39
Years ago,
53
159364
1168
Nhiều năm trước,
02:40
researchers tested how people in each of these villages
54
160573
2711
các nhà nghiên cứu đã kiểm tra ngư dân ở từng làng chài
phản ứng ra sao với các thực nghiệm xã hội.
02:43
responded to a set of social experiments.
55
163284
2086
02:46
Ocean fishermen trusted strangers and cooperated with their neighbors.
56
166162
3879
Ngư dân ở biển tin tưởng người lạ và hợp tác với láng giềng.
02:50
Lake fishermen competed and mistrusted instead.
57
170458
2836
Ngư dân ở hồ thì lại cạnh tranh và nghi ngờ lẫn nhau.
02:53
But here's the crazy part.
58
173962
1418
Nhưng đây mới là bất ngờ.
02:55
These folks didn't start out any different from each other,
59
175422
3003
Xuất phát điểm của những người này không khác nhau là mấy,
02:58
but the longer fishermen worked on the lake,
60
178466
2086
nhưng đánh cá trên hồ càng lâu,
03:00
the more they competed.
61
180552
1793
các ngư dân càng cạnh tranh gay gắt.
03:02
The longer they worked on the ocean, the less they did.
62
182345
2628
Đánh cá trên biển càng lâu, họ lại càng bớt ganh đua.
03:06
Some families, schools and companies are like ocean villages.
63
186182
4088
Một số gia đình, trường học và doanh nghiệp giống như làng chài ven biển.
03:10
People trust, because they know others will earn it.
64
190311
2503
Người ta tin tưởng vì họ biết đối phương sẽ gửi gắm niềm tin đó.
03:13
Some are like lake towns --
65
193273
1460
Một số lại như làng chài ven hồ
03:14
people look out for themselves, because no one else will.
66
194774
3170
người ta quan tâm đến bản thân vì không ai sẽ làm thay họ việc đó.
03:18
Our social worlds shape us, like clay,
67
198236
2753
Xã hội xung quanh định hình chúng ta, giống như đất sét,
03:20
into hopeful or cynical versions of ourselves.
68
200989
2627
thành những phiên bản đầy hy vọng hoặc hoài nghi.
03:23
And right now,
69
203616
1168
Và ngay lúc này,
03:24
many of us are living in a lake town of historic proportion.
70
204826
3170
lượng dân số áp đảo chưa từng có đang sống trong những thị trấn ven hồ.
03:28
Inequality has soared, injustice is all around,
71
208788
2461
Bất bình đẳng gia tăng, bất công hiện hữu ở mọi nơi,
03:31
self-interest might as well be pumped into the water supply.
72
211249
2920
sự tư lợi cứ thế được bơm vào nguồn nước.
03:34
These forces raise cynicism,
73
214836
2461
Những thế lực này gia tăng sự hoài nghi,
03:37
and so do times of disaster.
74
217297
1877
hệt như trong thời kỳ khủng hoảng vậy.
03:40
After the last 18 months,
75
220049
1460
Sau 18 tháng đại dịch,
03:41
there's a real chance we could tip into a sort of cynical permafrost.
76
221509
4171
rất có khả năng chúng ta sẽ rơi vào một kỉ băng hà của sự hoài nghi.
03:46
Now,
77
226848
1168
Bây giờ,
tôi đoán là có một số người hoài nghi đầy tự hào trong số khán giả ở đây,
03:48
I'm going to guess there may be some proud cynics in the audience today,
78
228057
4171
03:52
and you might be thinking, "Good.
79
232270
2252
và mọi người có thể nghĩ rằng “Tốt.
03:54
More people should turn to the dark side.
80
234564
2377
Nên có vài kẻ hắc hóa như thế.
03:57
Optimism might feel nice --
81
237358
1919
Sự lạc quan có vẻ hay --
03:59
so would calling tiramisu a health food,
82
239319
1960
như việc coi tiramisu là tốt cho sức khỏe,
04:01
but we don't get to go around believing whatever we like."
83
241321
2711
nhưng đâu phải lúc nào ta muốn tin cái gì cũng được.”
04:05
George Bernard Shaw tells us
84
245074
1711
George Bernard Shaw bảo chúng ta
04:06
that the power of accurate observation is commonly called "cynicism"
85
246826
3587
rằng khả năng quan sát chuẩn xác thường được gọi là “sự nghi hoặc”
04:10
by those who haven't got it.
86
250455
1710
bởi những kẻ không sở hữu nó.
04:12
(Laughter)
87
252207
2085
(Cười)
04:14
107 years later,
88
254334
1418
107 năm sau,
04:15
the cartoon philosopher Lisa Simpson
89
255752
2419
nhà triết học hoạt hình Lisa Simpson
04:18
taught us that as intelligence goes up, happiness goes down.
90
258213
3587
dạy chúng ta rằng càng thông minh, con người càng bớt hạnh phúc.
04:22
Maybe hope does, too.
91
262967
1418
Chắc là hy vọng cũng vậy.
04:24
Maybe cynicism is the price of being right.
92
264886
2628
Chắc sự hoài nghi là cái giá của việc trở nên đúng đắn.
04:28
Most people think so.
93
268640
1585
Hầu hết mọi người nghĩ vậy.
70% cho rằng người hoài nghi thì thông minh hơn người không hoài nghi.
04:30
70 percent think cynics are smarter than noncynics;
94
270266
2878
04:33
85 percent think they would make better lie detectors.
95
273186
2711
85% cho rằng họ sẽ chế ra máy phát hiện nói dối tốt hơn.
04:36
Most people are wrong.
96
276773
1877
Hầu hết đều sai.
04:38
It turns out that cynics tend to perform less well than noncynics
97
278691
3420
Sự thật là người hay nghi ngờ thường làm tệ hơn người không nghi ngờ
04:42
on cognitive tests.
98
282153
1418
ở các bài kiểm tra nhận thức.
04:43
They earn less money,
99
283571
1210
Họ kiếm tiền ít hơn,
04:44
and they lose more often in negotiations.
100
284781
2085
và hay đàm phán thất bại hơn.
04:47
They're not even good at spotting bad guys.
101
287700
2586
Đến việc nhận diện người xấu họ cũng không làm tốt.
04:50
In one study,
102
290328
1210
Trong một nghiên cứu, người ta thực hiện các cuộc phỏng vấn xin việc giả,
04:51
researchers conducted mock job interviews,
103
291579
2044
04:53
asking half the candidates to lie and half to tell the truth.
104
293665
3086
yêu cầu nửa số người tham gia nói dối và nửa còn lại nói thật.
04:57
Cynics and noncynics watched videos of these interviews
105
297627
2628
Những người nghi ngờ và ít nghi ngờ xem video phỏng vấn
05:00
and guessed who was lying.
106
300255
1501
và thử đoán xem ai nói dối.
05:01
And cynics did way worse.
107
301798
1668
và người nghi ngờ làm kém hơn.
05:04
More generally, they assume liars are everywhere
108
304425
2503
thông thường hơn, họ cho rằng kẻ nói dối ở khắp nơi
05:06
so can't pick real ones out of a crowd.
109
306970
2210
nên không thể chọn đúng trong một đám đông.
05:10
So cynicism might not be as smart as you think it is,
110
310348
3629
Nên sự ngờ vực không hề thông minh như bạn nghĩ,
05:13
but it's still powerful,
111
313977
1835
nhưng nó vẫn rất quyền lực,
05:15
because our stories about each other become self-fulfilling.
112
315812
2919
bởi những câu chuyện mà chúng ta vốn tự thỏa mãn.
05:19
Cynics are more likely to refuse intimacy and cooperation.
113
319774
3462
Người hay nghi ngờ thường từ chối sự thân mật và hợp tác.
05:23
They hurt others to avoid being hurt.
114
323528
2085
Họ tổn thương người khác để tránh bị tổn thương.
05:26
They tend to spy on their colleagues and suspect their friends,
115
326197
3337
Họ thường tra xét đồng nghiệp và nghi ngờ bạn bè,
05:29
and other people, unsurprisingly, react badly --
116
329576
2877
và người khác, không ngạc nhiên khi, họ xử sự tệ --
05:33
sometimes, acting selfishly in response.
117
333371
2669
đôi khi, còn có hành động ích kỷ.
05:37
In other words, by mistreating others,
118
337250
1960
Nói cách khác, bằng cách đối xử không tốt,
05:39
cynics create the exact conditions they fear.
119
339210
2670
những người hoài nghi tạo ra chính thứ họ sợ hãi.
05:42
They tell a story full of villains and end up living in it.
120
342630
2920
Họ kể câu chuyện toàn kẻ xấu và sống trong đó.
05:47
I call this the cynicism trap,
121
347343
1877
Tôi gọi đây là cái bẫy hoài nghi,
05:49
and my lab explores ways that people fall into it.
122
349220
2753
và phòng thí nghiệm của tôi tìm hiểu cách người ta mắc bẫy.
05:53
In one study, we asked people how happiness works.
123
353057
2711
Chúng tôi hỏi mọi người hạnh phúc vận hành thế nào.
05:56
Some thought that it's a zero-sum game,
124
356644
2378
Vài người nghĩ đó giống như một trò chơi thăng bằng,
05:59
meaning that as one person's happiness goes up,
125
359022
2210
tức là mức độ hạnh phúc của người này đi lên,
06:01
another person's must go down.
126
361274
1752
thì người kia phải đi xuống.
06:03
Now they're wrong.
127
363484
1210
Họ đã sai.
06:04
It turns out that when we act generously towards others,
128
364736
2627
Thật ra khi chúng ta tử tế với người khác,
06:07
that tends to increase our happiness.
129
367405
1835
thì niềm vui của ta cũng tăng thêm.
06:09
But cynics acted on their illusion.
130
369282
2794
Nhưng những người hoài nghi hành động dựa vào ảo tưởng của họ.
06:12
When given chances to help strangers, they were less likely to do so.
131
372118
3587
Khi có cơ hội giúp đỡ người lạ, họ thường né tránh việc đó.
06:15
They ended up less happy as well.
132
375747
1793
Và họ cũng ít hạnh phúc hơn.
06:18
By hoarding well-being,
133
378124
1543
Bằng việc gom góp sự an toàn,
06:19
they lost out on one of its key ingredients --
134
379667
2586
họ đánh mất một trong những nguyên liệu quan trọng--
06:22
other people.
135
382295
1126
những người xung quanh.
06:23
In other work,
136
383922
1167
Một nghiên cứu khác, chúng tôi hỏi những người Dân chủ và Cộng hòa
06:25
we asked Republicans and Democrats
137
385131
1752
06:26
what it would mean to empathize with the other side.
138
386883
2669
rằng cảm thông với những người đảng khác có ý nghĩa gì.
06:30
Some people saw politics as a war,
139
390219
2128
Có những người coi chính trị như chiến tranh,
06:32
and thought empathy would be as useful as bringing cotton candy to a gunfight.
140
392388
3712
và nghĩ rằng sự đồng cảm giống như mang kẹo bông ra chiến trường.
06:37
These folks didn't want to cooperate with the other side,
141
397143
2711
Những người này không muốn hợp tác với phía bên kia,
06:39
or even to know them at all.
142
399854
1627
hay thậm chí là quen biết họ.
Trong một nghiên cứu,
06:42
In one study,
143
402106
1126
chúng tôi đo lường sự hoài nghi của sinh viên về sự cảm thông.
06:43
we measured college students' cynicism about empathy
144
403274
2461
06:45
and asked about the friends they made on campus.
145
405735
2377
và hỏi về những người bạn của họ trong trường.
06:48
Here, each dot is a person,
146
408488
1751
Đây, mỗi dấu chấm là một người,
06:50
coded blue to red based on ideology,
147
410281
2294
với mã màu xanh và đỏ dựa theo hệ tư tưởng,
06:52
and each line is a friendship.
148
412617
1752
và mỗi đường là một tình bạn.
06:54
Now, this was a pretty liberal campus,
149
414953
2419
Đây là một khu rất cởi mở,
06:57
but nonetheless, noncynics managed to find ideologically diverse friends.
150
417413
4588
tuy nhiên, người không hoài khi dễ tạo quan hệ bạn bè đa dạng hơn
07:02
Cynics stuck to their own kind.
151
422043
2377
Nguời hoài nghi dính vào những người cùng loại.
07:05
Now that's, of course, their right.
152
425129
2086
Đó tất nhiên là quyền của họ.
07:07
But most of us wish our country was less divided,
153
427256
2545
Nhưng hầu hết chúng ta đều muốn đất nước bớt chia rẽ,
07:09
and empathy is critical to moving us towards that goal.
154
429801
3253
và sự thấu cảm cực kì quan trọng để đạt được mục tiêu đó.
07:13
By giving up on it, cynics lose that chance.
155
433805
3003
Bằng việc từ bỏ nó, những người hoài nghi đã đánh mất cơ hội.
07:18
Our studies and many others
156
438559
1627
Nghiên cứu của chúng tôi và những người khác
07:20
give us a clear picture of the cynicism trap.
157
440228
2252
cho một bức tranh toàn diện về bẫy hoài nghi
Khi ta cho rằng con người chỉ quan tâm tới bản thân,
07:23
When we decide everyone's out for themselves,
158
443189
2127
07:25
we stop seeing their kindness.
159
445316
2127
ta không còn cảm nhận được lòng tốt.
07:27
When we think the world is zero-sum,
160
447443
1752
Khi ta nghĩ thế giới là sự thăng bằng,
07:29
everyone becomes a potential enemy.
161
449237
2335
ai cũng đều biến thành một kẻ thù tiềm tàng.
07:32
These views spread across us, too.
162
452573
2211
Những cách nhìn này cũng lan rộng giữa chúng ta.
07:35
Parents pass on their suspicions to their kids.
163
455159
2378
Phụ huynh chuyển tiếp sự ngờ vực cho con cái.
07:37
Politicians act in bad faith
164
457578
1710
Chính trị gia hành động bởi đức tin xấu.
07:39
and damage voters' faith in each other.
165
459330
1960
và huỷ hoại đức tin của những người bầu cử.
07:41
Media companies trade in judgment and outrage.
166
461708
2919
Công ty truyền thông kiếm tiền bởi sự phán xét và phẫn nộ.
07:45
Our cynicism is their product,
167
465128
2878
Sự nghi hoặc của chúng ta là sản phẩm của họ,
07:48
and it is a growth industry.
168
468047
1877
và nó là một nền công nghiệp tăng trưởng.
07:51
So no, cynicism doesn't help us see reality more clearly,
169
471217
4004
Vậy nên, sự nghi ngờ không làm chúng ta hiểu rõ hiện thực hơn,
07:55
but it does change reality,
170
475221
1877
nhưng nó thay đổi hiện thực,
07:57
poisoning our relationships, our lives and our culture.
171
477140
3336
đầu độc các mối quan hệ, cuộc sống và văn hóa của chúng ta.
08:01
It is not a system upgrade,
172
481394
2210
Nó không phải là một bản nâng cấp hệ thống
08:03
it's mental malware.
173
483646
1335
mà là một thứ mã độc tinh thần.
08:06
But we don't have to accept it.
174
486691
1501
Nhưng chúng ta không phải chấp nhận nó.
08:08
We can take control of our stories.
175
488526
1793
Ta có thể kiểm soát câu chuyện của mình.
08:10
To escape the cynicism trap, we have to.
176
490653
2294
Để thoát khỏi cái bẫy nghi hoặc, ta phải làm.
08:13
My lab tries to help.
177
493906
1377
Phòng nghiên cứu của tôi đã cố giúp đỡ.
08:15
In one study,
178
495742
1126
Trong một nghiên cứu,
08:16
we taught people that happiness is not a zero-sum game,
179
496909
2795
chúng tôi chỉ mọi người rằng hạnh phúc không là sự thăng bằng,
08:19
and that helping others helps us, too.
180
499704
2461
và rằng giúp người cũng là giúp mình.
08:22
These folks, compared to those in a cynical condition,
181
502874
2627
So với những người tham gia trong môi trường đầy sự nghi ngờ,
08:25
donated more to charity afterwards,
182
505543
2127
những người này sau đó làm từ thiện nhiều hơn,
08:27
and they ended up happier as well.
183
507712
1877
và họ cũng trở nên hạnh phúc hơn.
08:30
In other work, we changed how people thought about empathy in politics.
184
510798
3504
Ở một nghiên cứu khác, chúng tôi thay đổi suy nghĩ về thấu cảm chính trị.
08:34
Some people were randomly chosen to read a cynical essay.
185
514969
3128
Một vài người được chọn ngẫu nhiên để đọc một bài luận
08:38
It began, and I'm paraphrasing,
186
518514
1919
Nó bắt đầu, và tôi diễn giải,
08:40
"You might think empathy is a weakness
187
520475
1876
“Có lẽ bạn nghĩ lòng vị tha là yếu điểm
08:42
that will make you lose every argument,
188
522393
1919
nó làm bạn tranh luận thua,
và có thể bạn đã đúng.”
08:44
and you'd be right."
189
524353
1335
08:45
Afterwards, we asked these folks to write a note about gun control
190
525730
4129
Sau đó, chúng tôi yêu cầu những người này viết chút ít về việc kiểm soát súng
08:49
to someone they disagreed with,
191
529859
1585
cho người mà họ không đồng tình,
08:51
and they sniped at each other.
192
531444
1668
và họ đã công kích lẫn nhau.
08:53
Here’s a voice actor reading what one Democrat wrote to a Republican.
193
533488
4087
Đây là diễn viên lồng tiếng
đang đọc điều mà đảng viên Dân chủ viết cho đảng viên Cộng hòa.
08:57
Recording: “It’s hard not to state this bluntly.
194
537575
2336
Ghi âm: “Thật khó khi không nói thẳng như này.
08:59
You should be in favor of stricter gun laws
195
539911
2294
Anh nên ủng hộ luật súng chặt chẽ hơn
09:02
because you should care about the lives of other people
196
542246
3003
vì anh nên lo cho mạng sống của người khác
09:05
more than your outdated feelings of machismo."
197
545249
4088
hơn là cái sự nam tính bảo thủ đến lỗi thời của anh.”
JZ: Và đây là đảng viên Cộng hòa viết cho đảng viên Dân chủ.
09:09
Jamil Zaki: And here’s a Republican writing to a Democrat.
198
549378
2712
Ghi âm: “Mọi người cần biết là họ có quyền nổ súng
09:12
Recording: "People need to know
199
552131
1543
09:13
they're able to have the freedom to bear arms
200
553674
2128
để bảo vệ chính mình.
09:15
in order to protect themselves.
201
555843
1543
Tên dân chủ như anh không thể lấy quyền đó của chúng tôi được.”
09:17
You democrats don't get to take that away from us."
202
557386
2503
09:19
JZ: Basically, we recreated Twitter, by accident.
203
559931
2669
JZ: Về cơ bản, chúng tôi đã tái tạo lại Twitter một cách tình cờ
09:22
(Laughter)
204
562642
1251
(Cười)
09:23
Other people read a different essay.
205
563893
2169
Mỗi người đọc một bài khác nhau.
09:26
It began,
206
566062
1251
Nó bắt đầu là,
09:27
"You might think empathy is a weakness that will make you lose every argument,
207
567355
3670
“Bạn có thể nghĩ đồng cảm là yếu điểm, bạn sẽ luôn tranh luận thua,
và bạn sẽ sai.”
09:31
and you'd be wrong."
208
571025
1251
... và rồi cứ thế mô tả sự đồng cảm như một điểm mạnh chính trị.
09:32
... and went on to describe empathy as a strength in politics.
209
572318
2961
09:35
Again, we asked these folks to write to an opponent about gun control,
210
575321
3629
Lần nữa, chúng tôi đề nghị những người này viết cho đối thủ về kiểm soát súng,
09:38
but this time, things changed.
211
578991
1836
nhưng lần này, mọi thứ đã khác.
09:40
Here’s a Democrat.
212
580868
1210
Đây là bên Dân Chủ.
09:42
Recording: "There are some common-sense regulations
213
582537
2502
Ghi âm: “Có vài qui định thông thường
mà ta nên thực hiện để giữ an toàn cho mọi người.
09:45
that we should implement to keep people safe.
214
585081
2127
Ta đều muốn điều tốt nhất cho đất nước,
09:47
We all want what is best for the country,
215
587208
1960
09:49
and there are things we can meet in the middle on
216
589210
2294
và có những thứ có thể đồng nhất
09:51
to tackle the issue of gun violence."
217
591546
1876
để dứt điểm bạo lực súng đạn.”
09:54
JZ: And a Republican.
218
594132
1126
JZ: Và bên Cộng Hòa.
09:55
Recording: "Horrible crimes can be committed using guns ...
219
595842
2794
Ghi âm: “Các tội ác tày trời có thể gây ra bởi súng đạn ...
09:58
everything from school shootings
220
598636
1543
những vụ như xả súng học đường
10:00
to murders because of racism and white supremacy.
221
600179
2670
rồi hạ sát do phân biệt chủng tộc và da trắng thượng đẳng
10:03
It's very understandable that you think it makes sense
222
603349
2544
Nó dễ hiểu hơn cả cái cách mà anh có thể giải thích
10:05
to make gun laws more strict.
223
605893
1752
để thắt chặt luật súng hơn.
10:07
We're all reasonable people,
224
607687
1376
Ta đều có lĩ lẽ cả,
10:09
and we just want what's best for our loved ones."
225
609063
2461
và ta chỉ muốn điều tốt nhất cho những người ta yêu thôi.”
10:12
JZ: To us, this was wild.
226
612066
1919
JZ: Với chúng tôi, điều này thật dại dột
10:14
Remember,
227
614485
1168
Hãy nhớ,
10:15
just like ocean and lake fishermen,
228
615695
1710
cũng như các ngư dân ở biển và hồ,
những người này khởi đầu không khác nhau,
10:17
these people did not start out any different,
229
617405
2127
10:19
but just reading one essay turned some of them into new optimists
230
619574
3503
nhưng chỉ qua việc đọc một đoạn ngắn đã biến vài người trong họ lạc quan lên
10:23
and others into new cynics.
231
623119
1752
và vài người lại đăm ra nghi hoặc.
10:25
This shaped how they acted, and their effect on other people.
232
625580
3003
Điều đó định hình hành động và tác động của họ lên người khác.
Chúng tôi đã gửi những đoạn văn ấy
10:29
We sent all of these notes
233
629083
1418
10:30
to people who really disagreed with the writer about gun control,
234
630501
3253
tới những người không đồng tình với người viết về kiểm soát súng đạn,
10:33
and found that notes written by new optimists
235
633754
2169
và thấy những đoạn văn viết bởi người lạc quan
10:35
were more persuasive than those written by new cynics,
236
635965
3003
thuyết phục hơn so với điều được viết bởi những người hoài nghi,
10:39
more likely to make other people change their mind.
237
639010
2961
có xu hướng khiến người khác thay đổi cách nghĩ hơn.
Nói cách khác,
10:42
In other words,
238
642013
1168
Chúng tôi bảo mọi người sự đồng cảm là hữu dụng,
10:43
we taught these people that empathy was useful,
239
643222
2211
10:45
they used it, and it became useful.
240
645474
1794
họ dùng nó, và nó hữu dụng thật.
10:48
This is what I want you to remember and what I want you to know:
241
648519
3629
Đây là điều tôi muốn các bạn hãy nhớ và tiếp thu:
10:52
that if cynical stories can become self-fulfilling,
242
652190
2627
rằng nếu những câu chuyện hoài nghi có thể làm thỏa mãn,
10:54
our work shows that hopeful ones can as well.
243
654859
2711
thì nghiên cứu của chúng tôi chúng minh sự hy vọng cũng thế.
10:59
Now, cynicism is not the only root of our problems,
244
659572
2502
Hoài nghi không hẳn là gốc rễ duy nhất của vấn đề,
11:02
and optimism alone will not fix them.
245
662074
2044
và chỉ riêng lạc quan thì khó mà thay đổi chúng.
11:04
But it's hard to change a broken system
246
664452
1960
Nhưng rất khó để thay đổi một hệ thống hư hại
11:06
if you think it's a mirror reflecting our broken nature.
247
666412
2920
nếu bạn coi nó như 1 tấm gương phản ánh bản chất sai lầm của ta.
11:10
If people are selfish to our core,
248
670082
1919
Nếu mọi người đều ích kỉ từ cốt lõi,
11:12
then toxic laws and practices are here to stay.
249
672001
2836
thì những bộ luật và trải nghiệm độc hại vẫn còn đó.
11:15
But we can all choose to tell a different story.
250
675963
2419
Nhưng ta đều có thể chọn kể một câu chuyện khác
11:18
We can be skeptical --
251
678382
1168
Ta có thể hoài nghi --
11:19
demanding evidence before we believe in people --
252
679592
2336
yêu cầu chứng thực trước khi tin ai đó --
11:21
but hopeful, knowing they can change for the better.
253
681969
2503
nhưng hãy hy vọng, biết là họ có thể thay đổi để tốt hơn.
Ta có thể thấy cả mặt tốt của họ cả khi truyền thông không thể
11:25
We can notice their kindness even when the media doesn’t
254
685139
2711
11:27
and envision systems built on that kindness.
255
687892
2294
và hãy hình dung hệ thống được xây dựng trên lòng tốt đó.
11:30
We can find other people in our neighborhoods,
256
690937
2335
Ta có thể tìm thấy những người trong cùng xóm,
11:33
unions and faith communities who want the same thing.
257
693272
2711
công đoàn và cộng đồng đức tin, những người muốn điều tương tự.
11:36
We can use our collective optimism
258
696651
1626
Ta có thể dùng sự lạc quan của tập thể
11:38
to build pockets of solidarity and mutual aid,
259
698319
3337
để xây dựng sự đoàn kết và tương trợ lẫn nhau,
11:41
miniature ocean villages that can grow over time.
260
701697
2836
những làng chày thu nhỏ có thể phát triển theo thời gian.
11:45
Now, this is the part of the talk
261
705701
1794
Giờ, đây là phần diễn thuyết
11:47
where I'm supposed to tell you how I cured my own cynicism.
262
707495
3211
mà tôi sẽ nói các bạn nghe về cách mà tôi thoát khỏi sự nghi hoặc.
11:50
But the truth is, I still struggle.
263
710748
2544
Nhưng sự thật là, tôi vẫn mắc kẹt.
11:53
Depending on the day or the hour,
264
713334
1877
Phụ thuộc vào số ngày hoặc giờ,
11:55
I promise, I can be as cynical as anyone here.
265
715211
3128
tôi thề, tôi có thể ngờ vực như bao người ở đây.
11:59
But I see cynicism for what it is --
266
719340
2127
Nhưng tôi nhìn nhận sự nghi ngờ như bản chất --
12:01
a psychological quicksand
267
721509
1877
đó là một hố cát tâm lí
12:03
that will pull me in deeper, the more I move through it.
268
723427
2711
thứ sẽ kéo tôi xuống càng sâu nếu tôi càng cố vẫy vùng.
12:07
So I fight to believe in people,
269
727265
2544
Nên tôi đấu tranh để tin tưởng con người
12:09
not because it feels good,
270
729809
1460
không phải vì nó trông đẹp đẽ,
12:11
but because stories matter,
271
731310
1877
mà bởi câu chuyện đằng sau,
12:13
and we're telling ours all the time, together.
272
733229
2252
mà ta kể nhau nghe mọi lúc, kề bên nhau.
12:16
We all get stuck in quicksand --
273
736691
1585
Ta đều kẹt trong một hố cát --
12:18
sometimes, that's OK.
274
738317
1377
đôi lúc, điều đó ổn.
12:20
But the next time you manage to pull yourself out,
275
740111
2377
Nhưng lần tới, bạn hãy xoay sở để thoát khỏi nó,
12:22
and find some faith in humanity,
276
742488
1794
và tìm chút niềm tin vào nhân loại,
12:24
try to remember to reach back and grab someone else who's stuck,
277
744323
3170
cố nhớ để nhìn lại và mang những người cũng bị mắc kẹt theo,
12:27
until more of us can make it to solid ground.
278
747535
2878
cho đến khi đa phần chúng ta đều đứng vững trên nền đất.
12:30
Because optimism is not a relic of the past.
279
750413
2669
Bởi sự lạc quan không phải là di vật của quá khứ.
12:33
It's one key to building a better future by letting us see it more clearly.
280
753666
4212
nó là chiếc chìa khóa để gây dựng 1 tương lai tốt hơn
qua việc giúp ta nhìn nhận rõ hơn.
12:38
Thank you.
281
758504
1126
Cám ơn mọi người.
12:39
(Applause)
282
759672
4296
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7