Isha Datar: How we could eat real meat without harming animals | TED

100,018 views ・ 2021-10-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dương Vy Reviewer: Quyen Phan
Những thực khách ở Singapore đang ăn thịt gà viên
từ một con gà chưa từng bị giết.
Sao có thể?
00:16
Diners in Singapore are eating chicken nuggets
0
16830
2920
Thông qua sức mạnh mà tôi gọi là “nông nghiệp tế bào.”
00:20
made from a chicken who was never killed.
1
20125
2795
Suốt thập kỉ qua, tôi đã và đang là người ủng hộ việc tạo thịt trong phòng nghiệm.
00:23
How is this possible?
2
23546
1501
00:25
Through the power of what I call "cellular agriculture."
3
25089
3587
Với tôi, miếng gà viên này, hamburger này, xúc xích này --
00:30
For the past decade, I've been an advocate for growing meat in a lab.
4
30302
3629
không chỉ là đồ ăn nhanh
00:34
To me, this chicken nugget, this hamburger, this sausage --
5
34390
5213
mà chúng đều được làm từ tế bào thay vì động vật.
Chúng là tấm vé đưa ta đến một hệ thống đồ ăn mới.
00:39
all made from cells instead of animals --
6
39603
3045
Đây là cách nó vận hành:
Thay vì nuôi cả một con gà có mỏ, có lông, có tri giác,
00:42
aren’t just fast-food products.
7
42690
2210
00:44
They're our ticket to a new food system.
8
44942
2127
thì chúng ta tạo ra thịt ngay từ những tế bào cơ.
00:47
Here's how it works.
9
47570
1876
00:49
Rather than raise a whole chicken with beaks, feathers, sentience,
10
49446
4338
Ta lấy một sinh thiết nhỏ từ một con vật sống,
và sau đó trích xuất các tế bào mong muốn.
00:53
we grow the meat directly from muscle cells.
11
53826
3044
Chúng có thể là tế bào cơ,
nhưng chúng cũng có thể là chất béo hoặc mô liên kết.
00:56
We take a small biopsy from a living animal,
12
56912
2711
00:59
and then extract the cells of interest.
13
59623
2336
Bây giờ, các tế bào cơ nói riêng, thích gắn vào các bề mặt.
01:01
They're probably muscle cells,
14
61959
1460
01:03
but they could be fat or connective tissue as well.
15
63419
2919
Nó giúp chúng phát triển và kéo dài thành những sợi cơ dài
01:06
Now, muscle cells in particular, love to attach onto surfaces.
16
66922
4213
mà chúng ta đã quá quen thuộc.
Ta có thể cung cấp một vật liệu khung xương
cho những tế bào bám vào.
01:11
It helps them grow and elongate into those long muscle fibers
17
71176
3504
Và rồi, tất nhiên, ta phải cho những tế bào đó ăn gì đó.
01:14
that we're so familiar with.
18
74680
1752
Nên ta bỏ chúng vào một môi trường chất lỏng,
01:16
So we might provide a scaffolding material
19
76473
2128
nơi đó sẽ cung cấp tất cả dinh dưỡng mà tế bào đó cần để lớn và phân tách:
01:18
for those cells to adhere onto.
20
78601
1835
01:20
And then, of course, we have to feed the cells something.
21
80894
2753
cacbohiđrat, axit amin, yếu tố tăng trưởng và hơn thế nữa.
01:23
So we put them in a liquid medium
22
83647
1710
01:25
that provides all the nutrients that these cells need to grow and divide:
23
85357
3462
Sau cùng, những tế bào trên khung xương trong môi trường
01:28
carbohydrates, amino acids, growth factors and more.
24
88861
3795
đều lớn lên trong lò phản ứng sinh học,
nó giống như một bể thép không gỉ lớn --
01:33
Lastly, the cells on the scaffold in the medium
25
93365
3504
nhìn giống thiết bị nung nấu hơn và cũng có thể to như vậy.
01:36
all grow within a bioreactor,
26
96910
2044
Và lò phản ứng sinh học thực ra chỉ cung cấp môi trường ổn định liên tục
01:38
which is kind of like a large stainless steel tank --
27
98954
2503
để những tế bào cần để sinh trưởng --
01:41
looks a lot like brewing equipment and can be just as big as well.
28
101498
3129
có nhiệt độ cân bằng, áp lực, dòng vào, dòng ra, vân vân.
01:44
And the bioreactor really just provides that constant stable environment
29
104627
3420
Và sau khi những tế bào đó có cơ hội để sinh sôi nảy nở và phân hoá,
01:48
that those cells need to flourish in --
30
108088
2127
01:50
stable temperature, pressure, inflows, outflows, etc.
31
110257
4630
trưởng thành thành những sợi cơ,
chúng ta có thể thu hoạch tế bào và mô rồi biến chúng thành viên thịt,
01:55
And after those cells get a chance to proliferate and differentiate,
32
115429
3921
một viên thịt không có xương và da mà chỉ là một miếng thịt trắng.
01:59
mature into muscle fibers,
33
119391
2044
02:01
we might harvest the cells and the tissues and then turn them into a nugget,
34
121435
5172
Giờ, nó không chỉ tốt hơn cho gà, bò và heo,
02:06
a nugget that was boneless and skinless and all white meat to begin with.
35
126649
4629
những người phải chăn nuôi, giết và chế biến thịt của chúng.
02:12
Now, this wouldn't just be better for chickens and cows and pigs
36
132404
4672
Nó có thể tốt hơn cho cả thế giới.
Hãy thử nghĩ:
ước tính ban đầu về tiềm năng nuôi cấy tế bào thịt
02:17
and the people who have to farm them and slaughter them and process their meat.
37
137117
3879
chỉ ra rằng loại thịt này cần diện tích đất ít hơn 99%,
02:20
This could be better for the whole world.
38
140996
1960
02:22
Think of this:
39
142998
1168
lượng nước ít hơn 96%
02:24
early estimates of cell-cultured meat's potential
40
144208
3086
và tạo ra khí nhà kính ít hơn 96% so với thịt thường.
02:27
show that cultured meat would require 99 percent less land,
41
147294
3253
Giờ, đó vẫn là ước tính ban đầu mang tính suy đoán.
02:30
96 percent less water
42
150547
2128
Nhưng nghĩ về tiềm năng lớn lao mà loại hình công nghệ này mang lại.
02:32
and produce 96 percent fewer greenhouse gas emissions.
43
152716
3545
Ý tôi là, nếu như tất cả đều hoạt động, đây sẽ là một chiến lược sinh tồn mới,
02:36
Now, those are still speculative early estimates.
44
156303
2294
02:38
But think about the incredible potential that this technology holds.
45
158639
4296
một công cụ mới để tạo ra thức ăn.
Nó sẽ không chỉ là một danh mục sản phẩm mới.
02:42
I mean, if this all works, this would be a new subsistence strategy,
46
162976
3963
Và tôi nghĩ đây là cơ hội có một không hai của chúng ta
02:46
a new tool set for producing food.
47
166980
2128
để tạo ra cơ hội thứ hai cho nông nghiệp,
02:49
It wouldn't just be a new product category.
48
169149
2545
để khiến nhiều thứ tốt hơn và học hỏi từ sai lầm của ta.
02:51
And I think it's our once-in-a-lifetime opportunity
49
171694
2877
Sai lầm ở đây nghĩa là gì?
02:54
to get a second chance at agriculture,
50
174571
2378
Thực chất, đây là một hệ thống thực phẩm có thể giúp hàng tỉ người sống sót, phải.
02:56
to do things better and to learn from our mistakes.
51
176990
3629
Nhưng hãy nhìn vào những gì đã xảy ra với gà
03:00
What do I mean by mistakes?
52
180661
1293
chỉ trong vòng 50 năm.
03:01
After all, this is a food system that keeps billions of people alive, yes.
53
181995
3963
Bằng cách đơn giản là chọn hai con gà để sinh sản với nhau,
03:05
But look at what has happened to chickens
54
185958
2377
gà đã đi từ bên trái, chỉ là một loài chim từ năm 1957,
03:08
in just 50 years.
55
188335
1794
03:10
By simply picking which two chickens to breed with one another,
56
190170
3712
qua bên phải này, một con gà siêu thịt.
03:13
chickens went from this on the left, a bird that's from 1957,
57
193924
4546
Những con gà này bằng tuổi nhau.
Gà thịt đã được tối ưu hóa rất nhiều cho sản xuất thịt
03:18
to this on the right, a broiler.
58
198512
2461
đến nỗi chúng phải được giết mổ sau sáu đến tám tuần,
03:21
These chickens are the same age.
59
201014
1669
bởi vì nếu chúng sống lâu hơn thế,
03:23
Broilers have been optimized so much for meat production
60
203058
3128
chân chúng sẽ không thể trụ vững cả cơ thể nữa.
03:26
that they must be slaughtered at six to eight weeks,
61
206228
3045
Đó là đau khổ thực sự.
03:29
because if they live beyond that,
62
209314
2086
Còn các trang trại thì sao?
03:31
their legs will not be able to hold up their bodies.
63
211400
2544
Ngày nay, các con vật bị nhồi nhét với nhau tới mức
03:34
That is real suffering.
64
214903
1585
nguy cơ kháng thuốc kháng sinh và vi rút lây truyền
03:37
What about farms?
65
217364
1794
đã ở mức cao nhất mọi thời đại.
03:39
Today, animals are packed together so closely
66
219158
2752
Bạn có biết năm 2018 là sự khởi đầu
03:41
that the risk of antibiotic resistance and epidemic viruses
67
221952
3504
của đại dịch động vật nuôi lớn nhất từ trước đến nay không?
03:45
are at all-time highs.
68
225456
1584
Cứ bốn con lợn trên Trái Đất, thì có một con bị chết
03:47
Did you know that 2018 was the beginning
69
227541
2836
bởi dịch tả lợn Châu Phi.
03:50
of the largest farmed animal pandemic ever?
70
230377
3462
Cứ bốn thì có một con chết,
03:54
African swine fever has already killed an estimated one in four pigs on Earth.
71
234465
5338
tương đương với hàng triệu con lợn bị mất khỏi nguồn cung thực phẩm.
Nông nghiệp chăn nuôi đơn giản là quá lớn đến nỗi không thể phá sản.
04:00
One in four pigs,
72
240596
1168
04:01
that is hundreds of millions of pigs lost from our food supply.
73
241805
5714
Thế còn việc thay đổi khí hậu thì sao?
Bạn có biết là bầy gia súc toàn cầu
04:07
Animal agriculture is simply too big to not fail.
74
247561
3629
là một trong những nguyên nhân và nạn nhân lớn nhất của thay đổi khí hậu?
04:11
What about our changing climate?
75
251857
2044
Một mặt,
04:14
Did you know that our global herd of farmed animals
76
254318
2752
chỉ riêng loài bò đã tạo ra 9% tổng lượng khí thải nhà kính.
04:17
is one of the biggest drivers and victims of climate change?
77
257070
4004
Mặt khác,
khí hậu hỗn loạn đã làm cho ngày càng tăng tỉ lệ hàng nghìn,
04:21
On one hand,
78
261116
1126
04:22
cows alone produce nine percent of all greenhouse gas emissions.
79
262284
3795
đôi khi hàng chục nghìn con gia súc
04:26
On the other hand,
80
266121
1418
chết trong một đêm do bão lớn, lũ lụt và hỏa hoạn.
04:27
climate chaos is seeing more and more incidences of thousands,
81
267581
4546
04:32
sometimes tens of thousands of cattle
82
272169
1918
Nông nghiệp dường như lúc nào cũng lệ thuộc vào Mẹ Thiên Nhiên,
04:34
being lost overnight in rogue storms, floods and fires.
83
274129
5172
nhưng biến đổi khí hậu đang viết lại quy luật của chăn nuôi như chúng ta nói.
Chúng ta cần một cách khác.
04:40
Farming is always going to be at the mercy of Mother Nature,
84
280219
3044
Cuối cùng, hành tinh của chúng ta.
04:43
but climate change is rewriting the rules of farming as we speak.
85
283263
3629
Chúng ta đã lấy đi từ hành tinh này cho việc nuôi bò, heo và gà nhiều hơn
04:47
We need another way.
86
287351
1501
bất kỳ một thứ gì khác.
04:49
Lastly, our planet.
87
289353
1918
Gần 1/3 hành tinh này, 27 phần trăm,
04:51
We dedicate more of this Earth to feeding cows, pigs and chickens
88
291313
3587
là gần bằng tổng cả Bắc và Nam Mỹ gộp lại,
04:54
than we do to anything else.
89
294900
2586
được dành cho việc chăn nuôi động vật.
04:57
About a third of this planet, 27 percent,
90
297486
3003
Giờ đây, tất cả đều có thể thay đổi nhờ nông nghiệp tế bào.
05:00
roughly equivalent to all of North and South America combined,
91
300531
3837
Nhớ điều tôi nói rằng nó sẽ chỉ cần ít hơn 99% đất
05:04
is dedicated to raising livestock.
92
304409
2128
để tạo ra miếng thịt nuôi cấy so với thịt bò.
05:06
Now, this could all change with cellular agriculture.
93
306870
2795
Hãy nghĩ đi: chăn nuôi không thể vận hành “thẳng đứng” được,
05:10
Remember how I said it would require 99 percent less land
94
310040
2836
nhưng nuôi cấy tế bào thì có.
Và nếu ta có thể giảm bớt được một nửa, thậm chí là 1/4 diện tích đất này
05:12
to produce cultured meat versus beef?
95
312918
2669
05:15
Well, think about it: ranching can't go vertical, but cell culture can.
96
315587
3879
và đáp ứng được nhu cầu protein của thế giới,
thì nghĩ thử chúng ta sẽ làm được gì với phần đất còn lại.
05:19
And if we can alleviate half, even a quarter, of this land
97
319508
3712
Bất ngờ rằng, nó sẽ trở nên khả thi nếu ta muốn làm những thứ như
05:23
and meet the global demand for protein,
98
323220
2419
khôi phục lại rừng nhiệt đới Amazon, nơi ta đã lược đi nhiều phần cho chăn nuôi
05:25
well, imagine what we can do with the rest.
99
325681
2002
05:28
Suddenly, it becomes possible to choose to do things
100
328141
3754
hay phục hồi các hệ sinh thái đã bị bò, ngô và đậu nành xâm chiếm.
05:31
like restore the Amazon rainforest, which we continue to clear-cut for cattle,
101
331937
5422
Hoặc trả những vùng đất bị cướp đoạt cho các dân tộc bản địa,
05:37
or revive other ecosystems that have been colonized by cows, corn and soy.
102
337401
5714
để họ có thể lấy lại cách sản xuất và tiêu thụ thực phẩm của cha ông họ.
05:43
Or return stolen lands to Indigenous peoples,
103
343866
2460
Liên Hợp Quốc nói rằng chúng ta sẽ phải khôi phục lại thiên nhiên
05:46
who can finally reclaim their ancestral foodways.
104
346368
3587
với diện tích bằng cả Trung Quốc
nếu ta muốn đạt được khả năng chống chịu khí hậu.
05:51
The United Nations says that we will have to restore nature
105
351123
2919
Nông nghiệp tế bào thực sự sẽ giải quyết được vấn đề này.
05:54
on land the size of China
106
354084
2127
Ta không chỉ giải phóng được đất cho việc phục hồi,
05:56
if we are to achieve climate resilience.
107
356253
2628
mà còn có thể tạo nên sản phẩm được ưa chuộng
05:58
Cellular agriculture actually puts this on the table.
108
358922
2878
với lượng khí thải ít hơn rất nhiều.
06:01
Not only could we alleviate land for restoration,
109
361842
2294
Nhờ nuôi cấy tế bào, ta thực sự có thể chủ động hình dung được nền nông nghiệp
06:04
we can also create the products we know and love at a fraction of the emissions.
110
364136
4796
phù hợp cho thế giới với khí hậu biến đổi.
Và nó không chỉ đối với mỗi thịt.
06:10
By farming cells, we could actually proactively envision agriculture
111
370225
5381
Trên thực tế, với kĩ thuật sinh học,
về lý thuyết, ta có thể phát triển bất cứ thứ gì vốn từ thực vật hoặc động vật
06:15
for a climate-changed world.
112
375647
2253
06:17
And it’s not just meat.
113
377941
1418
bằng tế bào thay thế.
06:19
Actually, by engineering biology,
114
379359
2086
Va-ni không cần phải được trồng từ rừng nhiệt đới.
06:21
we could theoretically grow anything that might come from plants or animals
115
381445
3837
Lòng trắng trứng không cần phải đi kèm với lòng đỏ.
06:25
from cells instead.
116
385282
1960
Gan ngỗng có thể hoàn toàn không phải lấy một cách tàn ác,
06:27
Vanilla doesn’t have to be rainforest farmed.
117
387242
2670
và vải da hay lụa không cần phải được làm từ da động vật
06:30
Egg whites don’t have to come with a yolk.
118
390454
2127
hay từ con tằm.
06:32
Foie gras can be completely cruelty-free,
119
392998
3086
Trên thực tế, chúng ta đã tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp tế bào
06:36
and leather and silk don't have to come off the back of an animal
120
396126
3253
trong cuộc sống hàng ngày,
chỉ là với một lượng rất nhỏ.
06:39
or the home of a silkworm.
121
399421
1460
Hàng loạt các vitamin, gia vị và enzim đã được sản xuất nhờ nuôi cấy tế bào.
06:41
In fact, we already consume cellular agriculture products
122
401673
3087
06:44
in our everyday lives,
123
404760
1168
Thực tế, men dịch vị, là tập hợp các enzim được dùng
06:45
just in supersmall quantities.
124
405928
1918
06:48
Several vitamins, flavors and enzymes are already made in cell cultures.
125
408180
3920
để biến đổi sữa thành sữa đông và váng sữa để làm phô mai,
lúc trước thường được trích từ niêm mạc của dạ dày thứ tư ở những con bê.
06:52
In fact, rennet, which is the set of enzymes used
126
412726
3420
06:56
to turn milk into curds and whey for cheese-making,
127
416188
3336
Và đến năm 1990, một phiên bản nuôi cấy tế bào đã được tung ra thị trường.
06:59
used to come from the stomach lining of the fourth stomach of calves,
128
419566
4421
Một phiên bản của loại enzim chủ chốt, chymosin.
07:04
baby cows.
129
424029
1168
Và ngày nay, tầm 30 năm sau đó,
07:05
And in 1990, a cell-cultured version hit the market.
130
425572
3462
90 phần trăm số men dịch vị dùng để làm phô mai
07:09
A version of the key enzyme, chymosin.
131
429076
2836
được làm từ lò phản ứng sinh học thay vì từ con bê.
07:11
And today, only 30-ish years later,
132
431954
2752
Bây giờ, hãy tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra
07:14
90 percent of rennet used for cheese-making
133
434748
3670
nếu ta mở rộng những sản phẩm qui mô nhỏ, giá trị cao như men dịch vị
07:18
came from a bioreactor instead of a calf.
134
438418
2795
thành những sản phẩm cấp hàng hóa như sữa.
07:21
Now, imagine what might happen
135
441254
1711
07:22
if we expand beyond these small-volume, high-value products like rennet
136
442965
5296
Vâng, nó đang bắt đầu rồi đó.
Ngày nay, bạn có thể mua một cây kem -- từ kem sữa thật sự --
07:28
into commodity-level products like milk.
137
448303
2461
được làm từ công nghệ tế bào.
07:31
Well, it's getting started.
138
451390
1543
Đây là sữa bò nhưng chưa từng được lấy từ một con bò nào.
07:32
Today, you can buy ice cream -- real dairy ice cream --
139
452933
3420
Nó được tạo từ một cỗ máy.
07:36
that was produced by cellular agriculture.
140
456353
2336
Gen của protein váng sữa được tra cứu trong cơ sở dữ liệu mở, được trích ra
07:39
This is cows milk that never came from a cow.
141
459272
2962
và đưa vào ADN của một sinh vật gọi là trichoderma.
07:42
It came from a computer.
142
462234
1460
07:44
The gene for whey protein was looked up in an open-source database, printed
143
464069
5422
Giống như trong ủ rượu bia, cái mà ta cần đưa đường vào làm men
để ủ rượu trong một máy lên men bằng thép không gỉ lớn,
07:49
and then inserted into the DNA of an organism called trichoderma.
144
469533
3420
thì bây giờ ta đưa đường vào trichoderma đã được biến đổi
07:52
Now, just like in brewing, where we feed sugar to yeast
145
472995
3086
và làm ra được protein váng sữa mà ta có thể cho vào sữa chua,
07:56
to brew alcohol in a big stainless steel fermenter,
146
476123
2752
kem phô mai và kem tươi.
07:58
we feed sugar to this modified trichoderma
147
478917
3087
Tôi phải thừa nhận rằng có thể đây là một việc rất dễ dàng,
08:02
and out comes whey proteins that we can put in yogurt,
148
482045
3170
tương đối là vậy.
08:05
cream cheese and ice cream.
149
485215
1960
Ý tôi là, chúng ta đã điều chỉnh các vi sinh vật để tạo ra protein
08:07
Now, I have to admit that maybe this is the easy stuff,
150
487634
3670
trong nhiều thập kỷ nay.
Và công nghệ mô, thứ mà giờ đây ta sẽ cần cho công đoạn sản xuất thịt
08:11
relatively speaking.
151
491304
1502
08:12
I mean, we have been modifying microorganisms to make proteins for us
152
492806
3670
là một khoa học mới mẻ hơn nhiều.
Tế bào động vật cần sự chi tiết hơn so với vi trùng trong công nghiệp tế bào
08:16
for decades now.
153
496518
1168
08:17
And tissue engineering, which is what would be needed for meat production,
154
497686
3628
nên việc cấy nhiều tế bào động vật đồng thời đạt được cả ba chiều không gian
08:21
is a lot newer science.
155
501314
1210
08:22
I mean, animal cells are just a lot more finicky than microbes in cell culture,
156
502524
3962
là điều không hề dễ dàng.
Nhưng ta đang gần chạm đến nó rồi.
Hồi năm 2013,
08:26
and growing a lot of animal cells and achieving three dimensionality
157
506528
3295
ta cần 250 euro để sản xuất được một chiếc hamburger,
08:29
is just no easy feat.
158
509823
2044
08:31
But we're getting there.
159
511867
1334
và ngày nay tôi đã nhìn thấy số liệu cho thấy thịt nuôi cấy tế bào
08:33
Back in 2013,
160
513243
1126
08:34
it cost 250,00 euros to produce this hamburger,
161
514411
4504
chỉ tốn cao nhất là 50 đô mỗi pound.
08:38
and today, I've seen estimates of cell-cultured meats
162
518957
3253
Đó là 27 phần 1000 so với số tiền mà nó tốn chưa đến 10 năm trước.
08:42
cost as low as $50 per pound.
163
522252
4713
Và giờ tôi thật sự có thể chỉ nhìn thấy giá của thịt nuối cấy sẽ đi xuống tiếp
08:47
That's one twenty-seven-thousandth of what it was less than a decade ago.
164
527007
4504
trong khi giá của thịt làm từ động vật sẽ tiếp tục đi lên.
08:51
And I can really only see the price of cultured meat coming down,
165
531511
4171
Nghĩ về nó đi - ta vẫn trong giai đoạn đầu nghiên cứu và phát triển.
Khi bứt phá khoa học liên tục ra đời,
08:55
and I can only see the price of meat from animals going up.
166
535682
3087
như là tái chế môi trường nuôi trưởng, giảm giá thành của yếu tố nuôi cấy
08:58
I mean, think about it -- we’re still in the early days of R and D.
167
538810
3170
và đạt được mật độ tế bào trong ống nghiệm cao hơn
09:01
As scientific breakthroughs are made,
168
541980
1794
thì giá của loại thịt này vẫn thấp.
09:03
like recycling growth medium, reducing the cost of growth factors
169
543815
3212
Trong khi đó, giá thành của thịt từ động vật nhìn có vẻ thấp
09:07
and achieving higher cell density in vitro,
170
547069
2502
do phần lớn được trợ cấp bởi chính phủ.
09:09
this curve is still going to go down.
171
549571
2211
Nên chưa phản ánh được tiền thất thoát cho sức khỏe cộng đồng
09:12
Meanwhile, the price of meat from animals is already artificially low
172
552115
4463
hay môi trường.
Và, trong một thế giới thay đổi vì COVID, dịch tả lợn châu Phi
09:16
due to heavy subsidization.
173
556578
1919
09:18
It does not reflect the cost to the public health
174
558538
2753
và biến đổi khí hậu,
09:21
or to the environment.
175
561291
1627
thì giá của thịt làm từ động vật chỉ có thể tăng lên.
09:22
And, in a world changed by COVID, African swine fever
176
562959
4255
Trên thực tế, tôi nghĩ rằng sự cân bằng giá thành sẽ đạt được
nếu đây là một cuộc đấu cân sức.
09:27
and a changing climate,
177
567214
1626
09:28
the price of meat from animals can only go up.
178
568882
2544
Một mặt, ta có nông nghiệp chăn nuôi,
được nhận nhiều tài trợ cộng đồng và hỗ trợ của chính phủ.
09:31
In fact, I think that price parity would be well within reach
179
571468
3128
09:34
if it were an even playing field.
180
574638
2085
Mặt khác, ta có nền công nghệ tiềm năng,
09:36
On one hand, we have animal agriculture,
181
576723
1960
09:38
which is so heavily supported by public funding and government support.
182
578725
4213
thứ cần nhiều nghiên cứu và phát triển
và cần nhiều cơ sở hạ tầng và hỗ trợ đào tạo
09:42
On the other hand, we have this very promising technology,
183
582979
3254
nhưng hoàn toàn phụ thuộc vào tư nhân và tác nhân thị trường.
09:46
which requires very intensive R and D
184
586274
2253
09:48
and needs a lot of infrastructure and training support
185
588527
2711
Thực ra, tôi nghĩ không có bất kì những điều tốt đẹp nào mà
09:51
but is left entirely in the hands of the private sector and market forces.
186
591279
5381
tôi vừa miêu tả về việc phục hồi rừng Amazon và vân vân sẽ khả thi
nếu chúng ta phó mặc thứ công nghệ này
09:56
In fact, I don't think any of the wonderful things
187
596660
2669
cho tư nhân và tác động thị trường.
09:59
I just described about rewilding the Amazon and so on will happen
188
599371
4045
Hoàn toàn có khả năng rằng công nghiệp tế bào sẽ là một thất bại,
10:03
if we leave this technology solely in the hands
189
603458
2878
và không phải vì khoa học chúng ta không đủ tốt.
10:06
of technology and market forces.
190
606378
2711
Mà là vì chúng ta không hề nghĩ về quyền sở hữu
10:09
There's a real chance that cellular agriculture could fail,
191
609131
3086
hay bảo vệ sở hữu trí tuệ
10:12
and it won't be because the science doesn't add up.
192
612259
2752
hay sự điều hành hoặc chính sách --
bạn biết đấy, mặt kinh doanh của doanh nghiệp hướng đến sứ mệnh.
10:15
It'll be because we didn't think about what ownership should look like
193
615011
3546
Và chúng ta sẽ phải luôn kỹ lưỡng và thận trọng
10:18
or IP protection
194
618598
1585
10:20
or governance or policy --
195
620183
1794
về việc công nghệ này cần thứ gì xung quanh nó
10:21
you know, the business side of mission-driven businesses.
196
621977
3587
nhằm tối đa hóa mặt tích cực nó mang lại cho thế giới.
10:25
And we're going to have to be very careful and thoughtful
197
625605
2711
Nhìn đi, tôi đang ở đây hôm nay vì sản phẩm từ động vật thực sự rất thú vị
10:28
about what this technology needs around it
198
628316
2461
10:30
so we can maximize the positive impact that it will have on this world.
199
630777
4254
và bạn sẽ rất khó khăn với việc tìm được protein trong thế giới thực vật
có thể làm được những thứ mà protein từ động vật làm được:
10:35
Look, I'm here today because animal products are just amazing,
200
635031
3712
sợi phô mai dài, dẻo, bánh custard kem mịn, bánh trứng phồng mềm
10:38
and you would be hard-pressed to find proteins in the plant world
201
638743
3796
10:42
that can do what animal proteins can do:
202
642581
2460
hương vị giàu vị ngọt thịt được tìm thấy trong thịt và hải sản...
10:45
long, stretchy cheeses, creamy custards, fluffy meringues,
203
645083
5130
Nhưng dù protein động vật có tuyệt vời đến thế nào,
10:50
the incredibly rich umami flavors that you can find in meat and seafood ...
204
650255
5255
thì chúng không cần đến từ động vật nữa.
Và đúng vậy, ta còn chặng đường rất dài
10:55
But despite how amazing animal proteins are,
205
655552
2961
để có thể nhận ra tiềm năng của thứ công nghệ này,
và nó sẽ đòi hỏi sự khéo léo cả ở bên trong lẫn bên ngoài phòng thí nghiệm.
10:58
they just don't need to come from animals anymore.
206
658555
2711
11:01
And yes, we've got a long way to go
207
661308
1751
Nhưng hãy nghĩ đến thứ chúng ta nhận lại được.
11:03
to realize the potential of this technology,
208
663059
2545
Ta có cơ hội để mở ra một sự thay đổi lớn cho nhân loại
11:05
and it's going to take ingenuity both inside of the lab and outside of it, too.
209
665645
4296
11:09
But think about what we get in return.
210
669941
2169
như sự chuyển đổi từ săn bắn sang chăn nuôi nông nghiệp từ 12,000 năm trước.
11:12
We get a chance to usher in a transformation as big for humanity
211
672152
5213
Đây sẽ là một kỷ nguyên mới của sự thịnh vượng
11:17
as our transformation from hunting to agriculture some 12,000 years ago.
212
677407
5297
trong rất nhiều mặt.
Cá nhân tôi hứng thú một cách ích kỷ về các sản phẩm thực phẩm
11:22
This could be a new era of abundance in so many different ways.
213
682746
3712
mà tôi thậm chí không thể hiểu được hôm nay,
bởi vì đây là một công cụ mới cho sự sáng tạo trong nấu nướng.
11:27
I'm personally most selfishly excited for the food products
214
687042
3503
Ta chưa bao giờ nhìn thấy điều này
11:30
that I can't even fathom today,
215
690587
2210
từ khi cha ông ta tìm ra cách lên men từ cách đây rất lâu.
11:32
because this is really a new tool for culinary creativity as well.
216
692839
3462
Qua đó tôi muốn nói,
chúng ta không bao giờ có thể có ly sữa trước khi chúng ta lên men thực phẩm
11:36
I mean, we haven't really seen this
217
696301
1710
11:38
since our ancestors discovered fermentation a while back.
218
698053
4171
rồi biến đổi thực phẩm thành thô cứng, bốc mùi và mốc.
11:42
What I mean by that is,
219
702265
1210
11:43
we could have never looked at a glass of milk before we fermented foods
220
703475
4296
Ta cũng chưa từng nghĩ mình sẽ hình dung được phô mai
hay vô vàn sự đa dạng của phô mai mà ta có ngày nay.
11:47
and wanted it to be hard and stinky and moldy.
221
707812
3879
Tương tự, thịt đã luôn được gắn liền với cơ thể của một động vật.
11:51
You know, we could have never envisioned cheese
222
711691
2253
11:53
or the hundreds of varieties of cheese that we have today.
223
713944
3295
Ta hay gọi nó là lát cắt của thịt động vật.
Nhưng nếu ta có thể nuôi cấy nó từ tế bào
11:57
Similarly, meat is still defined by the body of an animal.
224
717280
4088
thì đột nhiên giới hạn định nghĩa thịt sẽ hoàn toàn thay đổi.
12:01
We still describe it as cuts of meat.
225
721409
2211
Thịt có thể mỏng và trong suốt.
12:03
But if we can grow meat from cells,
226
723995
1919
12:05
suddenly the boundaries for what meat can be will totally change.
227
725956
3753
Nó có thể là chất lỏng.
Nó có thể giòn, nó có thể nhiều bọt.
12:10
Meat could be thin and translucent.
228
730418
2545
Burgers là cơ sở còn xúc xích chỉ là điểm đầu,
12:12
It could be liquid.
229
732963
1293
12:14
It could be crunchy, it could be bubbly.
230
734297
2753
và thịt viên chẳng thể nào sánh bằng tiềm năng của công nghệ tế bào.
12:17
Burgers are the baseline and sausages are just a starting point,
231
737926
4338
Hãy mơ cao hơn, táo bạo hơn cho tương lai của thức ăn.
12:22
and nuggets are nowhere near what's possible with cellular agriculture.
232
742264
4379
Cảm ơn.
(Tiếng vỗ tay)
12:26
Let's dream up a bigger, bolder future of food.
233
746685
3420
12:30
Thank you.
234
750689
1001
12:31
(Applause)
235
751731
3420
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7