An aerialist on listening to your body's signals | Adie Delaney

52,819 views ・ 2020-12-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Thuy Reviewer: Nhu PHAM
Tôi khá thoải mái khi ngồi ở đây.
Đừng hiểu sai ý tôi,
tim tôi đang đập rất mạnh. Tôi ngạc nhiên là bạn không thể nghe nó.
Đầu óc tôi hơi quay cuồng,
00:13
I'm quite comfortable sitting here.
0
13180
1915
và tay tôi có chút mồ hôi.
00:15
Don't get me wrong,
1
15851
1151
00:17
my heart's beating so loud I'm surprised you can't hear it.
2
17026
2984
May thay, tôi không chỉ quen với những cảm giác này -
00:20
There's a lightness in my head,
3
20512
1971
mà tôi còn thích chúng.
00:22
and my hand is a little sweaty.
4
22507
2014
00:25
Luckily, I'm not only familiar with these sensations --
5
25615
4055
(Âm nhạc)
Trong suốt sự nghiệp nhào lộn trên không,
00:29
I enjoy them.
6
29694
1150
tôi đã học cách lắng nghe những tín hiệu này từ cơ thể,
00:33
(Music)
7
33659
3688
nhiệm vụ quan trọng nhất của chúng là giúp tôi sống.
00:37
Over my career as an aerialist,
8
37371
1913
Cảm giác sợ hãi về mặt thể chất này có thể là một phần của niềm vui.
00:39
I've learned to listen to those signs from my body,
9
39308
2955
Bạn nghĩ tại sao chúng ta đi tàu lượn,
00:42
whose most important job is to keep me alive.
10
42287
2767
xem phim kinh dị
hoặc như tôi, là “bay” trên không trung?
00:46
This visceral sensation of fear can be part of the fun.
11
46043
3660
Nhưng sẽ chỉ vui khi ta được chọn lựa trong những khoảnh khắc đó.
00:50
Why do you think we go on roller coasters,
12
50178
2001
Những người thích phim kinh dị xem chúng khi họ biết họ có thể nhìn đi chỗ khác.
00:52
watch horror movies
13
52203
1340
00:53
or in my case, fly through the air?
14
53567
2214
00:56
But it will only be fun if we have choice in those moments.
15
56806
3159
Khi đu đưa trên không
để nắm lấy tay của một bạn diễn phía trên cao trong lều xiếc,
01:00
Those who enjoy horror movies do so when they know they can look away.
16
60497
4123
tôi lựa chọn buông tay nếu tôi tin người đó sẽ bắt tôi.
01:04
When I swing through the air
17
64644
1336
01:06
to take the hands of a partner high up in a circus tent,
18
66004
3366
Lắng nghe những dấu hiệu này là một kỹ năng sống vô cùng quan trọng,
01:09
ultimately, I have a choice of releasing if I trust that person to catch me.
19
69394
4362
và không chỉ đối với những người yêu nhào lộn trên không như tôi.
Nếu không biết cách lắng nghe
01:14
Listening to these signs is an incredibly important life skill,
20
74589
3985
và phản hồi các dấu hiệu cảnh báo nỗi sợ,
01:18
and not just for adrenaline junkies like me.
21
78598
2809
chúng ta có nguy cơ bị choáng
bởi phản ứng chống lại căng thẳng có tên “chống trả-hay-bỏ chạy”.
01:22
If we don't know how to listen and respond to our warning signs of fear,
22
82097
5265
Khi dạy xiếc,
tôi thấy học trò mình cảm nhận những cảm giác này mỗi ngày,
01:27
we risk being overwhelmed
23
87386
1963
01:29
by a fight, flight or freeze stress response.
24
89373
3013
và khi họ cảm thấy như vậy,
đó chính là cơ hội độc nhất vô nhị để nói về chúng,
01:33
When teaching circus,
25
93313
1793
để công nhận và tin tưởng những cảm xúc đó,
01:35
I see my students feel these sensations every day,
26
95130
3517
bao gồm cả cách nói không khi có điều gì đó không ổn.
01:38
and when they do,
27
98671
1297
01:39
there's a unique opportunity to talk about them,
28
99992
3155
Đó là một nền tảng tuyệt vời
01:43
to acknowledge and trust those feelings,
29
103171
2393
để nói chuyện về cơ thể của chúng ta ở những nơi khác
01:45
including how to say no when something doesn't feel right.
30
105588
3496
mà không cảm thấy sợ hãi hay khó xử.
Đó là điều bình thường và được mong đợi.
01:50
This is a great foundation
31
110088
1528
01:51
for communication about our bodies elsewhere
32
111640
2906
Bởi vì sự thật là tôi không chỉ dạy kỹ năng xiếc;
01:54
that isn't scary or awkward.
33
114570
2285
tôi đang giáo dục về sự đồng thuận.
01:57
It's normal and expected.
34
117191
2102
Cùng với việc dạy xiếc,
02:00
Because the truth is I'm not just teaching circus skills;
35
120057
4461
tôi có đặc ân được làm việc với hàng trăm người trẻ mỗi năm
02:04
I'm teaching consent.
36
124542
1483
với vai trò của một nhà giáo dục ngăn ngừa xâm hại tình dục.
02:06
Alongside teaching circus,
37
126733
2086
02:08
I have the privilege of working with hundreds of young people each year
38
128843
3715
Tôi trực tiếp nghe câu chuyện của họ,
và biết từ số liệu thống kê và kinh nghiệm
02:12
in my role as a sexual harm prevention educator.
39
132582
3203
rằng phần lớn những người sống sót biết kẻ ngược đãi họ
02:16
I hear their stories firsthand,
40
136975
2305
và tỷ lệ bạo hành trong tình yêu cao ở thanh thiếu niên
02:19
and know from statistics and experience
41
139304
2466
02:21
that the majority of survivors know their abuser
42
141794
3476
và đến từ người mà họ đang hẹn hò.
Các bạn trẻ muốn biết cách để trò chuyện với nhau về tình dục.
02:25
and teenagers experience high rates of intimate partner violence,
43
145294
4278
Càng giúp đỡ được nhiều thanh thiếu niên hiểu về sự đồng thuận trong tình dục,
02:29
that is, from someone they're dating.
44
149596
2030
02:32
Young people want to know how to talk to each other about intimacy.
45
152446
3922
tôi càng nhận ra việc học nhào lộn có thể giúp ta điều hướng cuộc sống.
02:37
The more I help teenagers understand sexual consent,
46
157130
4087
Hãy để tôi giải thích thế nào là giáo dục về sự đồng thuận thông qua xiếc.
02:41
the more I realize learning aerial can help us navigate life on the ground.
47
161241
4373
Hãy tưởng tượng đây là lần đầu tiên bạn lên xà treo.
02:46
So let me explain what I mean by teaching consent through circus.
48
166497
4080
Hướng dẫn thông thường có thể như sau,
“OK, bạn sẽ móc chân của bạn trên thanh,
02:51
Let's imagine it's your first time on a trapeze.
49
171269
3056
đưa tay lên dây,
đẩy người lên để ngồi
02:54
Usual instruction might go something like,
50
174899
3073
và đừng buông tay. ”
Cách tiếp cận này đang thúc đẩy một điều gì đó
02:57
"OK, you're going to hook your legs over the bar,
51
177996
2287
mà không hoàn toàn kết nối với con người
03:00
climb your hands up the ropes,
52
180307
1555
03:01
pull yourself to sit
53
181886
1151
và tập trung vào những gì tôi muốn từ họ.
03:03
and don't let go."
54
183061
1450
03:04
This approach is driving something forward without fully checking in with the person
55
184535
5240
Tôi đang chỉ cho họ cách di chuyển cơ thể và khi nào thì làm vậy,
bất kể họ thoải mái hay sợ hãi.
03:09
and is focused on what I want from them.
56
189799
2419
Điều này thường khiến những người mới sợ hãi
03:12
I'm telling them how to move their body and when,
57
192777
3081
và không bao giờ trở lại.
03:15
regardless of their comfort or fear.
58
195882
2220
Trong khi đó, cách tôi hiện nói chuyện với học trò của mình
cho thấy sự quan tâm đến con người hơn nhiều,
03:19
This often results in terrified beginners who never come back.
59
199176
4153
đảm bảo rằng họ được hướng dẫn chi tiết,
sẵn sàng
03:24
Meanwhile, the way I now talk to my students
60
204020
2871
và một phần của cuộc trò chuyện.
03:26
gives a lot more care to the person,
61
206915
2471
Adie Delaney: Em cảm thấy thế nào? Học trò: Thực sự tốt.
03:29
ensuring they're fully informed,
62
209410
2359
AD: Cô cảm thấy em có thể làm được. Em muốn thử không?
03:31
ready
63
211793
1151
03:32
and part of the conversation.
64
212968
1796
Học trò: Có ạ. AD: Đúng rồi.
AD: Có, nhưng phần trong bàn chân của em.
03:35
Adie Delaney: How do you feel about it? Student: Really good.
65
215610
2954
Đúng rồi.
03:38
AD: I feel like you could probably do it. Want to have a go?
66
218588
2839
Tốt. Cảm giác thế nào?
Học trò: Tuyệt. AD: Tuyệt, tốt.
03:41
Student: OK. AD: That's it, yes.
67
221451
1745
Vậy đó, cô sẽ đặt bàn tay của cô lên lưng -
03:43
AD: Yes, but the inside of your foot.
68
223220
2003
03:45
That's it, yes.
69
225247
1624
Rồi đấy.
03:46
Nice. How does that feel?
70
226895
1769
Cô sẽ giữ chân em, sau đó, cô sẽ đặt tay của cô ở đây.
03:48
Student: Perfect. AD: Perfect, good.
71
228688
2159
Em có cảm thấy an toàn khi đặt tay lên xà chứ?
03:50
That's it, I'm going to put my hand on your back --
72
230871
2749
Cô giữ cho em.
03:53
There you go.
73
233644
1151
Em thấy thế nào, OK?
03:54
I'm going to hold onto your leg, then I'm going to put my hand here.
74
234819
3198
Học trò: Dạ?
AD: Cô có thể giúp em không bị đu đưa, thấy không?
03:58
Do you feel safe to put your hand on the bar?
75
238041
2193
Woo, cô giữ được cho em nè!
04:00
I got you.
76
240258
1151
(Lời thuyết minh) AD: Loại ngôn ngữ này,
04:01
How's that for you, OK?
77
241433
1156
như “Bạn đang cảm thấy thế nào?
04:03
Student: Yeah?
78
243106
1168
Bạn có ổn nếu tay tôi ở đây không? ”
04:04
AD: Look, I can stop you going forwards and backwards, see?
79
244298
2801
giúp người biểu diễn xiếc thành công.
04:07
Woo, I got you!
80
247123
1333
04:08
(Voice-over) AD: This type of language,
81
248867
1896
Tôi tin rằng nó cũng giúp giảm nguy cơ tai nạn,
04:10
like "How are you feeling?
82
250787
1466
vì học trò của tôi tin tưởng
04:12
Are you OK with my hand here?"
83
252277
2058
04:14
helps circus performers succeed.
84
254359
2961
và có thể hành động theo những gì họ đang cảm nhận
tại bất kỳ thời điểm nào.
04:17
I believe it also reduces the risk of accidents,
85
257344
3110
Sự kỹ lưỡng này cũng cần thiết trong cuộc sống sau này
04:20
as a result of my students trusting
86
260478
2118
nếu và khi ai đó muốn gần gũi thể xác,
04:22
and being able to act on what they're feeling
87
262620
2220
04:24
at any given moment.
88
264864
1626
nhưng vì không phải là một sự tương tác bình thường,
04:26
This specificity is required later in life
89
266994
2971
nó có thể khiến ta rất khó xử,
04:29
if and when someone wants sexual intimacy,
90
269989
3455
và mọi người có thể nghĩ nói ít hơn sẽ dễ dàng hơn.
04:33
but because it's not a normal part of our interactions,
91
273468
3051
Nhưng nói ít hơn có thể dẫn đến sự mơ hồ,
04:36
it can feel so awkward,
92
276543
2397
rắc rối và có thể cả sự lạm dụng.
04:38
and people might think it's easier to say less.
93
278964
2906
Tất nhiên không có kịch bản cụ thể cho ngôn ngữ của sự đồng thuận.
04:42
But saying less can lead to ambiguity,
94
282934
2833
04:45
problems and potentially, abuse.
95
285791
2428
Bạn sẽ có giọng điệu và từ ngữ riêng.
04:48
There is of course no specific script for the language of consent.
96
288930
4152
Chúng ta chỉ cần điều chỉnh từ ngữ một chút để có thêm lựa chọn
04:53
The tone and words will be unique to you.
97
293725
2548
bất cứ khi nào ta tiếp xúc thân mật với cơ thể của người khác
hoặc khi không làm vậy.
04:57
It's just a slight reframing of our lexicon to inject choice
98
297041
4556
Ví dụ,
sử dụng “tôi” khi tôi đang nói về những gì tôi đang cảm thấy,
05:01
any time we're interacting with others' bodies intimately
99
301621
3060
và hỏi nhiều hơn nói khi muốn kết nối với người kia.
05:04
or otherwise.
100
304705
1413
05:06
For example,
101
306142
1151
Khi nói chuyện về tình dục,
05:07
using "I" when I'm talking about what I'm feeling,
102
307317
3127
những câu hỏi như “Bạn cảm thấy ổn không?
05:10
and questions more than statements when it involves the other person.
103
310468
3499
Bạn có thích điều đó không? ”
bên cạnh việc cho “đối tác” của bạn biết những gì bạn cần, muốn và thích,
05:14
When discussing intimacy,
104
314533
1386
05:15
check-ins like "Does that feel good?
105
315943
2591
giúp chúng ta có những trải nghiệm đáng nhớ
05:18
Do you like that?"
106
318558
1452
và không có gì để hối tiếc.
05:20
in addition to letting your partner know what you need, want and like,
107
320034
4293
Chúng ta cần mở rộng hiểu biết của mình về sự đồng thuận
05:24
helps us have experiences we remember fondly
108
324351
3266
và bắt đầu nghĩ về nó như một động từ,
chứ không phải là một danh từ.
05:27
and have no regrets about.
109
327641
1580
Đồng thuận là một thỏa thuận chủ động và đang diễn ra,
05:29
We need to broaden our understanding of consent
110
329783
3334
chứ không phải là một nhiệm vụ cần được hoàn thành.
05:33
and start thinking of it as a verb,
111
333141
1804
05:34
not a noun.
112
334969
1150
Khi nói chuyện với những người trẻ,
05:36
To consent is an active, ongoing agreement,
113
336464
3639
chúng tôi có cơ hội để cho họ thấy
thế nào là giao tiếp với sự quan tâm dành cho người khác,
05:40
not a checkbox to be ticked.
114
340127
2068
để ý và tôn trọng họ
05:42
When talking to young people,
115
342703
2048
với tư cách là người “kiểm soát” những gì họ đang cảm thấy.
05:44
we have an opportunity to show them
116
344775
1806
05:46
what it's like to communicate with care for another person,
117
346605
3313
Nếu chúng ta bình thường hóa sự đồng thuận ở mọi nơi,
05:49
checking in and respecting them as the authority on what they're feeling.
118
349942
4334
vào thời điểm ai đó đã sẵn sàng có trải nghiệm tình dục,
họ sẽ biết rằng họ được phép đặt câu hỏi,
05:55
If we normalize consent everywhere,
119
355425
2958
dừng lại vào bất cứ lúc nào,
05:58
by the time someone is ready for a sexual experience,
120
358407
3280
và quan trọng nhất,
là cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
06:01
they will know that they're allowed to ask questions,
121
361711
2990
Trẻ em là tương lai của chúng ta,
và chúng sẽ học theo những cách ta bày tỏ sự quan tâm.
06:04
stop at any time,
122
364725
1845
06:06
and most importantly,
123
366594
1619
Sự đồng thuận trong tình dục không nhất thiết là điều khiến ta mất hứng
06:08
to enjoy themselves.
124
368237
1551
06:10
Children are our future,
125
370322
1890
hay là “cuộc nói chuyện”.
06:12
and they will learn to give care in the ways we give care.
126
372236
3221
Giống như xiếc, nó có thể rất vui vẻ, thú vị và phấn khích.
06:16
Sexual consent doesn't have to be a mood killer
127
376429
3156
Những lần thân mật của chúng ta không chỉ nên an toàn,
06:19
or "the talk" either.
128
379609
2068
06:21
Like circus, it can be joyful, fun and exciting.
129
381701
4349
mà còn cần phấn khích như “bay” trên không trung vậy.
Xin cảm ơn.
06:26
Our intimate experiences should not only be safe,
130
386720
3847
06:30
but as thrilling as flying through the air.
131
390591
2498
06:34
Thank you.
132
394016
1150
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7