The Next Wave of Innovation in Freight | Oren Zaslansky | In the Green

56,226 views ・ 2022-10-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Khanh Reviewer: Uy Tran
00:08
The supply chain, freight, transportation, logistics,
0
8839
2961
Chuỗi cung ứng, vận chuyển hàng hóa, vận tải và hậu cần,
00:11
it's a trillion dollars a year.
1
11842
1501
đem về một nghìn tỷ đô mỗi năm.
00:13
This is hundreds of thousands, millions of loads of freight
2
13343
3545
Có hàng trăm ngàn, hàng trăm triệu lượt hàng hóa
00:16
that are moving throughout the United States every year.
3
16930
2628
được vận chuyển khắp nước Mỹ mỗi năm.
00:19
In terms of source of emissions of greenhouse gases,
4
19558
2460
Xét về mặt phát khí thải nhà kính,
đây là một nguồn thải khổng lồ.
00:22
it’s a massive producer.
5
22018
1293
[In The Green: The Business of Climate Action]
00:23
[In The Green: The Business of Climate Action]
6
23353
2711
00:26
[Presented by: TED Countdown The Climate Pledge]
7
26106
2961
[Trình bày bởi: TED Countdown The Climate Pledge]
00:29
[Oren Zaslansky Company: Flock Freight]
8
29484
1835
[Công ty Oren Zaslansky: Flock Freight]
00:31
[Sector: Logistics, Location: USA]
9
31319
2336
[Lĩnh vực: Hậu cần, Địa điểm: Hoa Kỳ]
00:35
The global supply chain is roughly broken up into what we call modes.
10
35073
4213
Chuỗi cung ứng toàn cầu đại khái được chia thành các hình thức vận tải.
00:39
By far the largest mode is what we call full truckload.
11
39619
3379
Cho đến nay, hình thức lớn nhất là vận chuyển bằng xe tải,
00:43
That is around a 400 billion-dollar-a-year mode in the US
12
43039
4505
Hình thức vận chuyển này thu về khoảng 400 triệu đô một năm ở Mỹ
00:47
and in theory is the most efficient way to move freight.
13
47586
2961
và là hình thức hiệu quả nhất xét theo lý thuyết.
00:50
But about half of the big trucks you see on the highway,
14
50589
2961
Nhưng khoảng phân nửa số xe tải lớn bạn thấy trên cao tốc
00:53
they're only running half full.
15
53592
1501
chỉ chứa nửa thùng hàng.
00:55
If half of those trucks are only half full
16
55135
3044
Nếu nửa số xe tải trống nửa thùng hàng,
00:58
we burn the same amount of fuel, the same amount of diesel,
17
58221
2795
ta vẫn đốt ngần ấy nhiên liệu, ngần ấy lượng dầu,
thải ngần ấy lượng khí nhà kính
01:01
create the same amount of greenhouse gas to run a truck half full
18
61057
3087
giống y hệt lúc xe chất đầy hàng.
01:04
as we do completely full.
19
64144
1501
01:05
We're addressing that.
20
65645
1293
Chúng tôi đang khắc phục.
01:06
We are getting those trucks full.
21
66980
1877
Chúng tôi nỗ lực chất đầy thùng xe.
01:08
We do algorithmic carpooling of truckload freight.
22
68857
3295
Chúng tôi dùng chung xe tải vận chuyển hàng hóa nhờ thuật toán.
01:12
We've created a software solution where you can ride-share your freight.
23
72193
3421
Chúng tôi tạo ra một phần mềm cho phép bạn chia sẻ chuyến hàng.
01:15
They give us a little bit of data,
24
75614
1626
Phần mềm đưa ra dữ liệu,
và nói, “Nay tôi ở đây, mai ở kia.”
01:17
and they say, "I'm here today, there tomorrow."
25
77240
2211
“Xe trống.” “Xe trống một phần tư.”
01:19
"I'm empty." "I'm a quarter empty."
26
79451
1668
Chúng tôi thu thập dữ liệu đó và tạo ra một kết quả tối ưu hơn
01:21
We take that data and we create a more optimal outcome for that driver
27
81119
3754
cho tài xế và chuyến hàng đó,
01:24
and for that carrier,
28
84873
1209
01:26
which is just simply those two basic things:
29
86082
2419
chỉ gồm hai điều cơ bản:
01:28
the shortest distance between two points
30
88543
1960
quãng đường ngắn nhất giữa hai điểm
01:30
and making sure the truck is full,
31
90545
1668
và đảm bảo thùng xe đầy,
01:32
which also creates an income earning opportunity for the driver.
32
92213
3045
đồng thời cũng tạo cơ hội kiếm thêm thu nhập cho tài xế.
01:35
The driver has been paid to haul a load that's only half full.
33
95258
2961
Tài xế được trả công để chuyển nửa thùng hàng.
Chúng tôi có thể tạo ra thế giới nơi họ có sự tiếp cận linh hoạt
01:38
We can create a world in which they can have dynamic,
34
98219
3087
01:41
fluid access to freight and revenue.
35
101306
2836
đối với hoàng hóa và doanh thu.
01:44
The ability to kind of say, "I want to opt in or opt out."
36
104184
2836
Quyền được lên tiếng, “Tôi muốn hoặc không muốn tham gia.”
01:47
If I want to work a little more, I can make a little bit more.
37
107062
2919
Nếu tôi muốn tăng ca, tôi có thể kiếm thêm.
01:49
As we scale, we will fundamentally bring down the paradigm of modes
38
109981
5089
khi dần mở rộng quy mô, chúng tôi xóa bỏ mô thức hình thức vận tải
01:55
and create even greater efficiency.
39
115111
2169
và tạo ra độ hiệu quả cao hơn.
01:57
The problem with these various modes,
40
117322
2169
Vấn đề ở các hình thức đa dạng này
01:59
they are not integrated with one another.
41
119491
2169
là chúng không tích hợp với nhau.
02:01
They don't share data,
42
121701
1293
Chúng không có chung dữ liệu và cả tầm nhìn.
02:03
they don't share visibility.
43
123036
1376
02:04
If we could find a way to share this data,
44
124412
2586
Nếu ta có thể tìm cách chia sẻ dữ liệu
02:07
then we could create an entirely new supply chain
45
127040
2294
thì ta có thể tạo ra chuỗi cung ứng hoàn toàn mới
02:09
that is much, much less resource-intensive from a capital standpoint,
46
129334
3920
giúp tiết kiệm tài nguyên đáng kể xét theo góc nhìn tư bản,
02:13
from an infrastructure standpoint
47
133296
1627
góc nhìn cơ sở hạ tầng
02:14
but also from a carbon standpoint.
48
134965
2002
và cả góc nhìn lượng khí thải cacbon.
02:17
You would have a world in which there were no longer any modes
49
137008
2962
Bạn sẽ có một thế giới không phân chia hình thức vận tải
và mọi thứ cứ thế mà được dễ dàng vận chuyển đến nơi đến chốn.
02:20
and everything would be placed into the river
50
140011
2378
02:22
and just flows where it needs to go.
51
142389
2294
02:24
This is a massive opportunity
52
144724
1794
Đây là một cơ hội ngàn vàng
02:26
for whether it's greenhouse gas and sustainability
53
146559
2711
dù xét về vấn đề khí nhà kính và sự bền vững
02:29
or value and cost for the US supply chain.
54
149312
3128
hay giá trị và chi phí của chuỗi cung ứng của Mỹ.
02:32
Through more data, we have better insights,
55
152440
2002
Với nhiều dữ liệu hơn, chúng tôi hiểu và quyết định tốt hơn,
02:34
we make better decisions, we build more valuable products.
56
154484
3086
tạo ra nhiều sản phẩm giá trị hơn.
02:37
Change does not typically occur quickly.
57
157612
2294
Sự thay đổi không xảy ra nhanh chóng.
02:39
So I guess my advice to people on the planet Earth is dream bigger,
58
159906
4338
Nên lời khuyên của tôi cho mọi người trên Trái Đất này
là hãy mơ lớn hơn, nuôi kỳ vọng cao hơn.
02:44
have higher expectations.
59
164285
1460
02:45
The next wave of innovators
60
165745
1877
Làn sóng những nhà cải cách tiếp theo
02:47
are going to be focused on neutralizing carbon.
61
167664
2502
sẽ tập trung vào làm trung hòa lượng cacbon.
02:50
In doing so, they'll be the beneficiaries of very valuable businesses
62
170166
3963
Như vậy, họ sẽ là đối tượng thụ hưởng của các doanh nghiệp quý giá,
02:54
that are also doing their part to save the world.
63
174170
2378
đồng thời cũng góp phần cứu lấy thế giới.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7