Candace Parker: How to break down barriers and not accept limits | TED

67,561 views ・ 2022-02-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Huyền Reviewer: Thu Ha Tran
00:04
You know, everywhere in the world, the question inevitably comes up:
0
4125
4839
Bạn biêt đấy, mọi nơi trên thế giới, có một câu hỏi luôn hiện hữu:
“Bạn có chơi bóng rổ không?”
00:09
"Do you play basketball?"
1
9005
1293
00:10
(Laughter)
2
10340
1793
(Cười)
00:14
From the neighbor across the street --
3
14678
2168
Từ một người hàng xóm qua đường --
00:16
"Hey, do you hoop?" --
4
16888
1710
“Này, bạn có nhảy không?”
00:18
to the five-foot-seven guy at TSA PreCheck --
5
18640
4922
đến anh chàng 1m7 ở TSA PreCheck
00:23
(Laughter)
6
23603
1085
(Cười)
00:24
that swore that he could beat me one on one.
7
24688
2335
thề rằng anh ấy có thể đấu một chọi một với tôi.
00:27
(Laughter)
8
27023
2336
(Cười)
00:31
I despise fitting into the lane or the mold
9
31570
3545
Tôi không thích gò bó theo lối mòn hay rập khuôn
00:35
that this question insinuates.
10
35115
2669
rằng câu hỏi này bóng gió.
00:37
But I reluctantly say, “Yes.”
11
37784
1752
Nhưng tôi miễn cưỡng nói “Đúng”.
00:40
I am a two-time NCAA champion.
12
40412
2502
Tôi là nhà vô địch NCAA hai lần.
00:42
(Cheers)
13
42956
1251
(Chúc mừng)
00:44
(Applause)
14
44249
3378
(Vỗ tay)
00:47
Thank you.
15
47669
1251
Xin cảm ơn.
00:48
A two-time gold medalist and a two-time --
16
48962
2419
Một người hai lần đoạt huy chương vàng và
00:51
(Applause)
17
51423
1793
(Vỗ tay)
00:53
A two-time WNBA champion.
18
53258
1835
một nhà vô địch WNBA hai lần.
00:55
(Cheers)
19
55135
1334
(Chúc mừng)
00:56
But inside I scream, "I am so much more."
20
56511
2961
Nhưng bên trong tôi hét lên: “Tôi còn hơn thế nữa.”
01:00
(Applause)
21
60181
5756
(Vỗ tay)
Bạn thấy đấy, phá vỡ rào cản là việc của bạn
01:06
You see, barrier breaking is about not staying in your lane
22
66313
4379
và không phải là một cái gì đó mà thế giới mong đợi bạn trở thành.
01:10
and not being something that the world expects you to be.
23
70692
2711
01:14
It's about not accepting limitations.
24
74321
2210
Đó là về việc không chấp nhận những giới hạn.
01:16
It starts with inspiration,
25
76531
1376
Nó bắt đầu với cảm hứng,
01:17
and it's a foundation built upon picking apart
26
77907
2753
và nó là một nền tảng được xây dựng khi chọn lọc
01:20
what everybody thinks is the right way to do things.
27
80660
3003
cái mọi người nghĩ gì là cách đúng đắn để làm mọi việc.
01:24
There are so many barrier breakers in here
28
84748
2460
Có rất nhiều người phá rào ở đây
01:27
that are fighting so hard to unlock doors that they may never walk through,
29
87250
4755
đang chiến đấu rất khó khăn để mở khóa cửa mà họ có thể không bao giờ bước qua,
01:32
but they do it anyway
30
92047
1251
nhưng họ vẫn làm
01:33
because we're standing on the shoulders of those that did it for us.
31
93340
3837
bởi vì chúng ta đang đứng trên vai của những người đi trước.
Đó là một trận chiến khó khăn,
01:39
It's an uphill battle,
32
99262
1293
01:40
and it doesn't guarantee big wins or lots of success.
33
100597
3253
và nó không đảm bảo thắng lớn hay nhiều thành công.
Và trong suốt cuộc chiến cam go đó, tôi nghĩ rằng tất cả chúng ta đều
01:45
And throughout that uphill battle, I think all of us look for hope, right?
34
105101
3504
tìm kiếm hy vọng, phải không?
01:48
We all look for optimism.
35
108605
1877
Tất cả chúng ta đều tìm kiếm sự lạc quan.
01:50
And mine is my daughter and this next generation.
36
110482
3670
Đối với tôi là con gái và thế hệ tiếp theo.
01:54
You see, I get to be the mom to an amazing 12-year-old daughter.
37
114152
4796
Bạn thấy đấy, tôi trở thành mẹ của một cô con gái 12 tuổi tuyệt vời.
01:58
Yes, I know. I am partial.
38
118948
2169
Vâng tôi biết. Tôi không hoàn hảo.
02:01
(Laughter)
39
121117
1502
(Cười)
02:02
But she's pretty dope.
40
122619
1293
Nhưng cô bé rất ngầu.
02:05
I've been fortunate enough to travel the world with her
41
125038
3545
Tôi đã đủ may mắn đi du lịch thế giới với cô bé
02:08
while she allows her mom to fight for her dreams.
42
128625
3920
trong khi cô bé cho phép mẹ chiến đấu cho ước mơ của mình.
Chúng tôi đã đi chơi ở Nga,
02:13
We've played in Russia,
43
133630
1334
và tôi nói chúng tôi vì cô bé thực sự nghĩ rằng bé là một phần của nhóm.
02:15
and I say we because she really does think she's part of the team.
44
135006
3170
02:18
(Laughter)
45
138218
1001
(Cười)
02:19
We played in Russia, Turkey, China.
46
139260
3254
Chúng tôi đã chơi ở Nga, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc.
02:22
And throughout that journey,
47
142555
1585
Và trong suốt cuộc hành trình đó,
02:24
I thought I would be the one teaching her,
48
144182
2252
tôi nghĩ tôi sẽ là người dạy cô bé,
02:26
challenging her, being the example for her.
49
146476
2794
thách thức cô bé, là tấm gương cho cô bé.
02:29
But I’ve realized it’s a two-way street.
50
149312
1919
Nhưng tôi nhận ra đó là đường hai chiều.
02:32
You see, at three years old,
51
152065
1585
Bạn thấy đấy, lúc ba tuổi,
02:33
I decided to enroll her in school in Russia.
52
153650
2335
tôi quyết định đăng kí cho cô bé trong trường học ở Nga.
02:36
I was like, I wanted her to have a normal life, right?
53
156861
2586
Tôi giống như, tôi muốn cô bé có một cuộc sống bình thường, phải không?
02:39
I want her to be able to meet kids her age.
54
159447
3087
Tôi muốn cô bé có thể để gặp những đứa trẻ cùng tuổi.
02:43
So at three, she befriended this little girl. Her name was Masha.
55
163743
3087
Vì vậy, lúc ba tuổi, cô bé đã kết bạn với cô gái nhỏ này. Tên bé ấy là Masha.
02:46
Masha didn't speak any English.
56
166830
1835
Masha không nói được tiếng Anh.
02:48
Lailaa barely spoke Russian,
57
168707
1876
Lailaa hầu như không nói được tiếng Nga,
02:50
but her parents invited us over to their house.
58
170625
2586
nhưng bố mẹ cô bé đã mời chúng tôi qua nhà của họ.
Và vì vậy chúng tôi đã đi. Chúng tôi đã tới ngày hẹn chơi này.
02:53
And so we went. We went for this playdate.
59
173253
2586
02:55
So we knock on the door,
60
175880
1252
Chúng tôi gõ cửa,
02:57
and Masha's parents open the door so graciously
61
177173
2253
và cha mẹ của Masha mở cửa một cách ân cần
02:59
and welcome us into their home.
62
179467
1961
và chào mừng chúng tôi vào nhà của họ.
03:01
And we step forward, and I realize there’s no floor.
63
181469
3379
Và chúng tôi tiến về phía trước, và tôi nhận ra là không có tầng.
03:04
It's a modest home.
64
184889
1293
Đó là một ngôi nhà nhỏ.
03:07
It's one room with a couch on the side
65
187100
3170
Đó là một phòng với một chiếc ghế dài ở bên cạnh
03:10
that pulls out into the bed that they sleep on.
66
190311
2628
kéo ra giường mà họ ngủ.
03:12
There's a wood fire oven in the middle
67
192939
1919
Có một lò đốt củi ở giữa
03:14
that heats the room and that they cook with.
68
194858
3086
làm nóng căn phòng và là chỗ họ nấu ăn.
03:17
And at three years old, I was concerned.
69
197944
2211
Và lúc ba tuổi, tôi đã để ý.
03:20
So I go to grab Lailaa, but I was too late.
70
200155
3670
Vì vậy, tôi nắm tay Lailaa, nhưng tôi đã quá muộn.
03:24
She looked in the corner and she said, “A dollhouse!”
71
204701
3378
Cô bé nhìn vào góc và nói: “Một ngôi nhà búp bê!”
03:28
And Masha and Lailaa ran to the corner to play with the dollhouse.
72
208079
3629
Và Masha và Lailaa chạy đến góc để chơi với ngôi nhà búp bê.
03:31
I'm so proud that that's my kid,
73
211750
2043
Tôi rất tự hào vì đó là con tôi,
03:33
and I can't say that I had much to do with that.
74
213835
2544
và tôi không thể nói rằng tôi đã dạy cô bé điều đó.
03:36
She has a way of like uniting people, finding commonality,
75
216421
3170
Cô bé có một cách kết nối mọi người, tìm điểm chung,
03:40
of rolling with the punches, of making the best of situations.
76
220550
3086
lăn lộn với những cú đấm, tận dụng các tình huống tốt nhất.
03:44
I’ve always wanted to uplift her,
77
224679
2044
Tôi luôn muốn nâng đỡ cô bé,
03:46
because the messaging that I received from home
78
226765
2419
bởi vì điều mà tôi đã học được từ gia đình
đó là không bao giờ thu mình lại để phù hợp với thế giới này,
03:49
was never shrink yourself to fit into this world,
79
229225
2545
03:51
that you're enough, that everyone is enough,
80
231811
2461
rằng bạn là đủ, tất cả mọi người là đủ,
03:54
but you need to be individually you all the time.
81
234272
3837
nhưng bạn cần phải là chính mình mọi lúc.
03:58
I was fortunate to grow up in an environment with my parents
82
238109
2878
Tôi may mắn lớn lên trong một môi trường có cha và mẹ
04:00
and my two brothers
83
240987
1293
và hai anh trai của tôi,
04:02
who empowered me every single day.
84
242280
1668
người đã truyền lửa cho tôi mỗi ngày.
Họ nói với tôi rằng tôi có thể làm bất cứ điều gì, tôi đặt tâm trí của mình vào,
04:05
They told me I can do anything I set my mind to,
85
245241
2336
04:07
so much so that my nickname was “Can Do.”
86
247577
2711
nhiều đến nỗi biệt danh của tôi là “Có thể làm được”.
04:10
(Laughter)
87
250288
2169
(Cười)
Và sau đó nó đã được mở rộng bởi những người anh em của tôi để “Có thể làm bất cứ
04:12
And it was later extended by my brothers to “Can Do Anything And Get Away With It.”
88
252499
3920
điều gì và thoát khỏi nó.”
04:16
(Laughter)
89
256419
1460
04:17
I was the baby of the family.
90
257921
2168
(Cười)
Tôi là đứa con nhỏ của gia đình.
04:20
Yes, I was the baby, and I didn't lack confidence.
91
260131
3337
Vâng, tôi là một đứa trẻ, và tôi không hề thiếu tự tin.
04:23
If I wasn't kicking the ball out of the recess school parking lot
92
263510
3295
Nếu tôi không mặc váy đá quả bóng ra khỏi bãi đậu xe của trường
04:26
in a dress, to my moms despise,
93
266846
2169
trong giờ giải lao, trước sự phật ý của mẹ tôi,
04:29
or high, high in the trees.
94
269849
2878
thì cũng hoặc là đá cao lên cây.
04:34
I loved to compete.
95
274854
1418
Tôi thích cạnh tranh.
04:37
At everything, not just in sports, either.
96
277148
2336
Ở tất cả mọi thứ, không chỉ trong thể thao.
04:39
This one time my teacher in elementary school, he said,
97
279484
3712
Có lần giáo viên của tôi ở trường tiểu học nói:
04:43
"I want to know who can learn the helping verb song the fastest.
98
283196
4046
“Tôi muốn biết ai có thể học bài hát trợ động từ nhanh nhất.”
04:47
(Sings)
99
287242
4504
(Hát)
04:51
(Laughter)
100
291746
1001
(Cười)
04:52
I love to compete.
101
292789
1251
Tôi thích cạnh tranh.
04:54
I was that kid. I was that kid.
102
294082
3462
Tôi từng là đứa trẻ đó. Tôi là đứa trẻ đó.
04:57
(Applause)
103
297585
2920
(Vỗ tay)
05:01
But what I loved so much was that I was allowed to be me.
104
301422
3045
Nhưng những gì tôi yêu rất nhiều là tôi đã được phép là tôi.
Tôi đã được phép cạnh tranh.
05:05
I was allowed to compete.
105
305760
2044
05:07
I was allowed to speak my mind.
106
307846
1960
Tôi được phép nói ra suy nghĩ của mình.
05:09
My parents encouraged that.
107
309848
1459
Bố mẹ tôi đã khuyến khích điều đó.
Chỉ vì bạn là một cô gái, bạn không cần phải ở trong một làn đường nhất định.
05:11
Just because you're a girl, you don't have to stay in a certain lane.
108
311349
3295
05:14
And then something happened in 1997.
109
314686
2252
Và sau đó một điều gì đó đã xảy ra vào năm 1997.
05:16
The women’s professional basketball league started.
110
316938
2502
Giải vô địch quốc gia bóng rổ nữ chuyên nghiệp bắt đầu.
05:19
The WNBA had its inaugural season when I was 11 years old,
111
319440
3295
WNBA đã có mùa giải khai mạc khi tôi 11 tuổi,
05:22
and I saw people that looked like me playing the game that I loved so much.
112
322735
4380
và tôi thấy những người giống tôi chơi trò chơi mà tôi rất yêu thích.
05:28
I no longer had to go out in the driveway
113
328658
2002
Tôi không còn phải ra ngoài đường lái xe nữa
05:30
and try to dunk like Michael Jordan.
114
330660
2461
và cố gắng úp rổ như Michael Jordan.
05:34
I could go out and get buckets like Cynthia Cooper.
115
334080
3003
Tôi có thể đi ra ngoài và lấy xô như Cynthia Cooper.
05:37
(Applause)
116
337125
2919
(Vỗ tay)
Bạn thấy đấy, bố mẹ tôi khuyến khích thể thao
05:40
You see, my parents encouraged sports
117
340169
1836
bởi vì thể thao trong mắt họ là một mô hình thu nhỏ của cuộc sống.
05:42
because sports in their eyes was a microcosm of life.
118
342046
2920
05:45
You learn to win.
119
345008
1543
Bạn học cách chiến thắng.
05:46
You learn to lose.
120
346593
1251
Bạn học cách thua cuộc.
05:48
You learn to work through obstacles.
121
348469
1752
Bạn học cách vượt qua những trở ngại.
05:50
You learn to get up when you don't want to.
122
350263
2044
Bạn học cách đứng dậy khi bạn không muốn.
05:52
You learn to value differences, because those are important.
123
352348
3462
Bạn học cách coi trọng sự khác biệt, bởi vì đó là những điều quan trọng.
05:56
But as I ventured out into the world, I realized, like,
124
356895
3211
Nhưng khi tôi mạo hiểm ra ngoài thế giới, tôi nhận ra
06:00
the world wasn't so uplifting towards differences, right?
125
360106
3462
thế giới không quá nâng cao việc hướng tới sự khác biệt, phải không?
06:04
The world had a way of ...
126
364819
1293
Thế giới đã có một cách...
06:07
putting differences in a box.
127
367322
1751
đặt sự khác biệt trong một hộp.
06:09
For instance,
128
369908
1418
Ví dụ,
tôi đã nhận được bộ đồng phục bóng rổ từ các cô gái ở trường trung học.
06:11
I received my girls basketball uniform in middle school.
129
371326
3086
06:14
It was old and smelly and tight.
130
374412
2586
Nó đã cũ và có mùi và chật.
Các chàng trai có những cái mới toanh.
06:17
The boys got brand new ones.
131
377040
1585
Anh trai tôi đã học cật lực
06:19
My brother worked his butt off
132
379500
1794
để được vào một trong những nơi có uy tín nhất các trường y tế trong cả nước.
06:21
to get into one of the most prestigious medical schools in the country.
133
381336
3420
06:24
My family was so proud.
134
384797
1752
Gia đình tôi đã rất tự hào.
06:26
We heard the whispers: they said, “Quotas.”
135
386591
2461
Chúng tôi nghe thấy những lời thì thầm: họ nói: “Hạn ngạch.”
06:30
The world had a way of just putting differences in a box
136
390511
3587
Thế giới có một con đường chỉ đặt sự khác biệt vào một chiếc hộp
06:34
and then getting mad when we had the audacity to not fit.
137
394140
3420
và sau đó nổi điên khi chúng tôi có sự táo bạo để vượt ra khỏi nó.
06:39
Just as an individual,
138
399020
1752
Chỉ với tư cách là một cá nhân,
06:40
you get mad at me for not fitting in the box that you made.
139
400772
3295
bạn giận tôi vì không phù hợp trong hộp mà bạn đã làm.
06:45
There was a time that went by where ...
140
405777
2002
Đã có một khoảng thời gian khi...
06:49
I didn't want to say yes to the basketball question.
141
409030
2461
tôi không muốn nói có cho câu hỏi bóng rổ.
06:52
Because if I checked that box,
142
412617
1710
Bởi vì nếu tôi đánh dấu vào ô đó,
06:55
then I checked all of their other assumptions, right?
143
415745
2544
cũng đồng nghĩa với việc đánh dấu tất cả các giả định khác của họ, phải không?
06:59
So competitive juices kicked in.
144
419666
2210
Thế nên tính cạnh tranh trỗi dậy.
07:01
I'll show you, I'll show you. I'm going to be the best.
145
421918
3503
Tôi sẽ cho bạn thấy, tôi sẽ chỉ cho bạn. Tôi sẽ trở thành người giỏi nhất.
Con gái không thể chơi game? Tôi sẽ úp rổ hai lần.
07:05
Girls can't dunk in a game? I'll dunk twice.
146
425463
2127
07:07
(Applause)
147
427632
1001
(Vỗ tay)
07:08
You can't hold up an MVP trophy pregnant?
148
428675
2627
Bạn không thể cầm cúp MVP khi mang thai?
07:11
OK, I'll show you.
149
431344
1293
OK, tôi sẽ chỉ cho bạn.
Bạn không thể có một gia đình, một nghề nghiệp và chăm sóc con gái của bạn.
07:13
You can't have a family, a career and nurse your daughter.
150
433429
3087
07:16
I came back nine weeks post-delivery and I played in a game,
151
436557
2837
Tôi đã trở lại chín tuần sau khi sinh và tôi đã chơi trong một trận,
07:19
and I nursed my daughter for 13 months.
152
439435
2294
và tôi đã nuôi con gái mình trong 13 tháng.
07:21
(Applause)
153
441729
4380
(Vỗ tay)
07:26
You can't be on the cover of a video game.
154
446567
2545
Bạn không thể ở trên bìa một trò chơi điện tử.
Bạn không thể thực hiện TED Talk với tư cách là một vận động viên.
07:30
You can’t do a TED Talk as an athlete.
155
450238
2711
07:32
(Cheers)
156
452949
1543
(Chúc mừng)
07:34
(Applause)
157
454492
3086
(Vỗ tay)
07:37
But this entire time, my idea of breaking barriers
158
457662
4087
Nhưng toàn bộ thời gian, ý tưởng phá vỡ rào cản của tôi
07:41
was being something so that the world could see that it was possible.
159
461791
3253
là một cái gì đó để thế giới có thể thấy rằng điều đó là có thể.
07:46
But breaking down barriers isn't always records.
160
466212
2419
Nhưng phá bỏ các rào cản không phải lúc nào cũng là kỉ lục.
07:49
In [2021], like most of you,
161
469257
2711
Vào năm 2021, giống như hầu hết các bạn,
07:52
I sat around the television because I knew this was a moment.
162
472010
3044
tôi ngồi quanh tivi bởi vì tôi biết đây là một khoảnh khắc.
07:55
I sat my daughter front and center. I said, "Lailaa, watch this."
163
475096
3170
Tôi cho con gái ngồi trước và chính giữa. Tôi nói: “Lailaa, xem này.”
07:59
The first African-American Asian Vice President was being sworn in.
164
479058
6131
Phó Tổng thống người Mỹ gốc Phi lai Á đang tuyên thệ nhậm chức.
Đây là một khoảnh khắc mà bạn có thể không đánh giá cao bây giờ.
08:05
This is a moment that you might not appreciate now.
165
485189
2586
08:07
(Applause)
166
487775
1085
(Vỗ tay)
08:08
But in time you will.
167
488860
1418
Nhưng theo thời gian bạn sẽ thấy.
08:11
And as Kamala Harris was being sworn in, I said, “Lailaa, now look at her.
168
491320
4422
Và khi Kamala Harris tuyên thệ nhậm chức, tôi nói: “Lailaa, bây giờ hãy nhìn cô ấy.
08:15
Now you can do that too.”
169
495742
1584
Giờ thì con cũng có thể làm được điều đó ”
08:18
And Lailaa looked at me.
170
498244
1710
Và Lailaa nhìn tôi.
08:19
She looked through my eyes, and she said, “Why couldn’t I before?”
171
499954
4296
Cô bé nhìn vào mắt tôi và nói: “Tại sao trước đây con không làm được?”
08:24
(Laughter)
172
504292
1460
(Cười)
08:25
(Applause)
173
505793
5381
(Vỗ tay)
08:31
Suddenly, I felt this big
174
511758
2002
Đột nhiên, tôi cảm thấy điều này thật lớn
08:33
because I had become what I despised the most in this world.
175
513801
3504
bởi vì tôi đã trở thành thứ mà tôi ghét nhất trên đời này.
Tôi đã đặt cô bé vào một cái hộp
08:38
I had put her in a box
176
518181
1877
bởi vì bạn thấy, câu chuyện mà thế giới đã kể cho tôi
08:40
because you see, the story that the world told me
177
520099
2336
rằng phụ nữ không phải là Phó Tổng thống.
08:42
was women aren’t Vice Presidents.
178
522477
1835
08:44
And I had assumed that that's what they had told my daughter.
179
524353
3045
Và tôi đã cho rằng đó là những gì họ đã nói với con gái tôi.
08:48
I'm telling you, Generation Z, my daughter's generation,
180
528149
2794
Tôi đang nói với bạn, thế hệ Z, thế hệ con gái tôi,
08:50
they're changing the world,
181
530943
2128
họ đang thay đổi thế giới,
08:53
they're changing the world through conversation,
182
533071
2627
họ đang thay đổi thế giới thông qua cuộc trò chuyện,
08:55
through unity and through living as though boxes and barriers don't exist.
183
535698
4505
thông qua sự thống nhất và thông qua cuộc sống như thể hộp và rào cản không tồn tại.
09:01
It's no longer enough to just put your head down.
184
541662
2586
Cứ cúi đầu mãi thì chưa đủ.
09:05
Get the job.
185
545958
1252
Hãy tìm công việc.
09:08
Accomplish the feat.
186
548211
1376
Hãy hoàn thành kỳ tích.
09:10
We have to unite, to come together,
187
550713
2044
Chúng ta phải đoàn kết cùng nhau
09:12
to figure out why barriers are there in the first place.
188
552799
2752
tìm ra lý do tại sao các rào cản có ở đó ngay từ đầu.
09:16
And Generation Z is doing that.
189
556761
1543
Và thế hệ Z đang làm điều đó.
09:18
They're listening.
190
558346
1251
Họ đang lắng nghe.
09:20
They're seeing both sides.
191
560056
1918
Họ đang nhìn thấy cả hai mặt.
Và họ đang hợp nhất vì những nguyên nhân không tác động trực tiếp đến họ.
09:23
And they're uniting for causes that don't directly impact them.
192
563476
3503
09:28
We have entire sports leagues
193
568773
2252
Chúng ta có toàn bộ các giải đấu thể thao
09:31
that are standing up for what they believe in.
194
571025
2294
đang đứng lên cho những gì họ tin tưởng.
09:34
It's no longer just one athlete.
195
574070
1710
Đó không còn chỉ là một vận động viên nữa.
09:36
We have men that are fighting for women to receive equal pay.
196
576739
4963
Chúng ta có những người đàn ông đang chiến đấu để phụ nữ được trả công
bình đẳng.
09:43
We have white allies that are protesting racial inequalities.
197
583037
5255
Chúng ta có các đồng minh da trắng phản đối sự bất bình đẳng về chủng tộc.
09:50
We are talking about mental health.
198
590628
2252
Chúng ta đang nói về sức khỏe tinh thần.
Và bạn biết điều gì đặc biệt không?
09:54
And you know what's so special?
199
594298
1502
09:55
My daughter the other week came up and handed me
200
595842
2252
Con gái tôi tuần trước đến và đưa tôi
09:58
a list of stores that we're not allowed to shop at anymore.
201
598136
2961
danh sách các cửa hàng mà chúng tôi không được phép mua sắm ở đó nữa.
10:01
(Laughter)
202
601139
1459
(Cười)
10:02
I’m like, “Lailaa, like, another lesson, like, already?”
203
602640
2628
Tôi như kiểu: “Lailaa, giống như, một bài học khác, giống như, sẵn sàng chưa? ”
10:05
She's like, "Mom, we're not allowed to shop at these stores
204
605309
2795
Cô bé nói: “Mẹ ơi, chúng ta không được phép mua sắm tại các cửa hàng này
10:08
because they're not body positive and body conscious
205
608146
2502
bởi chúng không đủ hình dáng và kích cỡ
10:10
towards all shapes and sizes.”
206
610648
1502
cho cơ thể và tinh thần tích cực.”
10:12
(Applause)
207
612150
1626
(Vỗ tay)
10:16
And you know what, I'm listening,
208
616237
2085
Và bạn biết không, tôi đang nghe,
10:18
I'll be honest, and I'm learning, and you should, too,
209
618322
3546
tôi thực sự đang học hỏi và bạn cũng nên làm vậy
10:21
because my optimism lies in the next.
210
621868
2794
bởi vì sự lạc quan của tôi nằm ở điều tiếp theo.
10:25
That they will take our obstacles, our struggles,
211
625204
3921
Rằng họ sẽ lấy những trở ngại của chúng ta, những cuộc đấu tranh của chúng ta,
10:30
our insecurities, our challenges
212
630334
2837
những bất an của chúng ta, những thách thức của chúng ta
10:33
and not see them as obstacles, but as opportunities.
213
633212
3379
và không coi chúng là chướng ngại vật, mà là cơ hội.
Hoặc họ có thể thậm chí không thừa nhận chúng.
10:37
Or they may not even acknowledge them at all.
214
637550
2502
10:41
I'm proud because Generation Z are proud, bold, and they're themselves.
215
641220
6465
Tôi tự hào vì thế hệ Z, táo bạo và họ là chính họ.
10:48
Because those ...
216
648978
1543
Vì những người...
10:51
that were told that they can't their entire life
217
651564
2836
cả đời họ bị người khác bảo rằng họ không thể,
10:54
are having kids that are making us believe that we can.
218
654400
3086
lại có những đứa con khiến chúng tôi tin rằng chúng tôi có thể.
10:58
So go ahead, ask me if I play basketball,
219
658946
3128
Vì vậy, hãy tiếp tục, hỏi tôi xem tôi có chơi bóng rổ không,
và tôi sẽ tự hào nói: “Có.”
11:03
and I’ll proudly say, “Yes.”
220
663576
2210
Bởi vì tôi nhận ra mình chính là người đặt bóng rổ vào một cái hộp.
11:05
Because I realize I was the one putting basketball in a box all along.
221
665786
3879
11:10
Thank you so much for this opportunity.
222
670374
2253
Xin cảm ơn rất nhiều vì cơ hội này.
11:12
(Cheers)
223
672668
1293
(Chúc mừng)
11:14
(Applause)
224
674003
5964
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7