How do fish make electricity? - Eleanor Nelsen

3,437,159 views ・ 2017-11-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Nhi Ngô
00:08
In 1800, the explorer Alexander von Humboldt
0
8113
4132
Năm 1800, nhà thám hiểm Alexander von Humboldt
00:12
witnessed a swarm of electric eels leap out of the water
1
12245
3989
đã chứng kiến một đàn lươn phóng điện ra khỏi mặt nước
00:16
to defend themselves against oncoming horses.
2
16234
3600
để tự vệ trước lũ ngựa đang tiến đến.
00:19
Most people thought the story so unusual that Humboldt made it up.
3
19834
4601
Mọi người đều nghĩ rằng Humboldt đã tưởng tượng ra câu chuyện kỳ cục đó.
00:24
But fish using electricity is more common than you might think;
4
24435
4361
Nhưng việc cá biết phóng điện phổ biến hơn bạn tưởng nhiều;
00:28
and yes, electric eels are a type of fish.
5
28796
4139
và đúng vậy, lươn điện cũng là một loài cá.
00:32
Underwater, where light is scarce,
6
32935
2190
Trong thế giới tối tăm dưới mặt nước,
00:35
electrical signals offer ways to communicate,
7
35125
2649
tín hiệu điện trở thành phương thức liên lạc,
00:37
navigate,
8
37774
1087
định hướng,
00:38
and find—plus, in rare cases, stun—prey.
9
38861
4831
tìm kiếm, đôi khi khiến con mồi tê liệt.
00:43
Nearly 350 species of fish have specialized anatomical structures
10
43692
5443
Gần 350 loài cá sở hữu các bộ phận cơ thể đặc biệt,
00:49
that generate and detect electrical signals.
11
49135
3672
giúp chúng tạo ra và cảm nhận được các tín hiệu điện.
00:52
These fish are divided into two groups,
12
52807
2439
Chúng được chia thành hai nhóm lớn,
00:55
depending on how much electricity they produce.
13
55246
3362
dựa vào lượng điện chúng tạo ra.
00:58
Scientists call the first group the weakly electric fish.
14
58608
4979
Các nhà khoa học gọi nhóm thứ nhất là cá điện "yếu".
01:03
Structures near their tails called electric organs
15
63587
2819
Một bộ phận gần đuôi cho phép chúng phát ra điện,
01:06
produce up to a volt of electricity, about two-thirds as much as a AA battery.
16
66406
6101
với hiệu điện thế cỡ một vôn, tương đương hai phần ba cục pin.
01:12
How does this work?
17
72507
2090
Chúng đã phóng điện thế nào?
01:14
The fish's brain sends a signal through its nervous system to the electric organ,
18
74597
4471
Bộ não gửi chỉ thị tới cơ quan sinh điện thông qua các dây thần kinh,
01:19
which is filled with stacks of hundreds
19
79068
2220
nơi chứa hàng trăm, thậm chí hàng nghìn
01:21
or thousands of disc-shaped cells called electrocytes.
20
81288
5970
các tế bào sinh điện hình đĩa được xếp thành chồng.
01:27
Normally, electrocytes pump out sodium and potassium ions
21
87258
4180
Thông thường, chúng sản sinh ra các ion natri hoặc kali
01:31
to maintain a positive charge outside and negative charge inside.
22
91438
5369
để duy trì thế dương ngoài tế bào và thế âm bên trong chúng.
01:36
But when the nerve signal arrives at the electrocyte,
23
96807
3113
Nhưng khi nhận được xung thần kinh từ não,
01:39
it prompts the ion gates to open.
24
99920
3629
một cánh cổng ngăn cách các ion sẽ mở ra,
01:43
Positively charged ions flow back in.
25
103549
4160
cho phép ion dương di chuyển ngược vào trong.
01:47
Now, one face of the electrocyte is negatively charged outside
26
107709
4320
Lúc này, một bên của tế bào sinh điện được tích điện âm phía ngoài
01:52
and positively charged inside.
27
112029
2670
và điện dương phía trong.
01:54
But the far side has the opposite charge pattern.
28
114699
4072
Nhưng bên còn lại vẫn có trạng thái ngược lại hoàn toàn.
01:58
These alternating charges can drive a current,
29
118771
2649
Sự dịch có hướng của các điện tích tạo ra dòng điện,
02:01
turning the electrocyte into a biological battery.
30
121420
5071
biến chúng thành cục pin sống.
02:06
The key to these fish's powers is that nerve signals are coordinated
31
126491
4158
Điểm mấu chốt của sức mạnh này nằm ở việc các xung thần kinh được sắp xếp
02:10
to arrive at each cell at exactly the same time.
32
130649
4382
để truyền tới các tế bào vào cùng thời điểm.
02:15
That makes the stacks of electrocytes act like thousands of batteries in series.
33
135031
6049
Điều đó giúp các tế bào được xếp chồng vận hành như hàng nghìn cục pin nối tiếp.
02:21
The tiny charges from each one add up to an electrical field
34
141080
3243
Năng lượng từ mỗi "cục pin" giúp tăng cường điện trường,
02:24
that can travel several meters.
35
144323
2738
khiến dòng điện có sức ảnh hưởng tới vài mét.
02:27
Cells called electroreceptors buried in the skin
36
147061
3079
Một số loài cá có bộ phận cảm thụ điện trường dưới da,
02:30
allow the fish to constantly sense this field
37
150140
2981
giúp chúng cảm nhận được điện trường
02:33
and the changes to it caused by the surroundings or other fish.
38
153121
4901
và các hạt mang điện được tạo ra bởi những con cá quanh chúng.
02:38
The Peter’s elephantnose fish, for example,
39
158022
2470
Lấy ví dụ về cá mũi voi Peters,
02:40
has an elongated chin called a schnauzenorgan
40
160492
3181
chúng sở hữu chiếc cằm dài bất thường có tên "schnauzenorgan",
02:43
that's riddled in electroreceptors.
41
163673
2430
là nơi chứa bộ phận cảm thụ điện.
02:46
That allows it to intercept signals from other fish,
42
166103
2789
Điều đó giúp chúng bắt tín hiệu điện từ những con quanh đó,
02:48
judge distances,
43
168892
1900
đánh giá cự ly,
02:50
detect the shape and size of nearby objects,
44
170792
3001
nhận biết hình dạng và kích thước của các vật thể xung quanh,
02:53
and even determine whether a buried insect is dead or alive.
45
173793
5008
thậm chí phán đoán trạng thái sống chết của côn trùng bị chôn dưới cát.
02:58
But the elephantnose and other weakly electric fish
46
178801
2501
Nhưng cá mũi voi và những loài phóng điện yếu khác
03:01
don't produce enough electricity to attack their prey.
47
181302
4100
không thể tạo ra dòng điện đủ lớn để tấn công con mồi.
03:05
That ability belongs to the strongly electric fish,
48
185402
3171
Sức mạnh đó thuộc về những con cá phóng điện mạnh,
03:08
of which there are only a handful of species.
49
188573
3221
với số lượng ít ỏi hơn rất nhiều.
03:11
The most powerful strongly electric fish is the electric knife fish,
50
191794
4598
Đại diện mạnh mẽ nhất phải kể đến Electrophorus electricus,
03:16
more commonly known as the electric eel.
51
196392
4121
thường được gọi với cái tên "lươn điện".
03:20
Three electric organs span almost its entire two-meter body.
52
200513
4887
Ba cơ quan phát điện được trải dài trên cơ thể dài hai mét của chúng.
03:25
Like the weakly electric fish,
53
205400
1954
Tương tự những loài phóng điện yếu,
03:27
the electric eel uses its signals to navigate and communicate,
54
207354
3606
lươn điện sử dụng tín hiệu điện để định hướng và liên lạc,
03:30
but it reserves its strongest electric discharges for hunting
55
210960
3724
nhưng xung mạnh nhất được dành riêng cho việc săn mồi
03:34
using a two-phased attack that susses out and then incapacitates its prey.
56
214684
5589
thông qua hai cú giật, giúp định vị con mồi và làm chúng tê liệt.
03:40
First, it emits two or three strong pulses,
57
220273
3722
Đầu tiên, chúng tạo ra hai đến ba xung khá mạnh,
03:43
as much as 600 volts.
58
223995
2449
với thế cỡ 600 vôn,
03:46
These stimulate the prey's muscles, sending it into spasms
59
226444
3290
khiến các cơ của con mồi co giật và cứng lại do bị kích thích mạnh,
03:49
and generating waves that reveal its hiding place.
60
229734
3311
đồng thời tạo ra tín hiệu làm vị trí của chúng bị lộ.
Sau đó, chúng phóng liên tiếp các xung với điện thế rất lớn,
03:53
Then, a volley of fast, high-voltage discharges
61
233045
2880
03:55
causes even more intense muscle contractions.
62
235925
3369
khiến con mồi bị co cơ càng mạnh hơn.
03:59
The electric eel can also curl up so that the electric fields
63
239294
3801
Trong lúc đó, lươn điện có thể cuộn mình lại
để giúp điện trường tạo ra từ hai phía cơ thể xếp chồng lên nhau.
04:03
generated at each end of the electric organ overlap.
64
243095
4154
04:07
The electrical storm eventually exhausts and immobilizes the prey,
65
247249
3690
Sau cùng, hai cú giật khiến cơ bắp con mồi bị tê liệt hoàn toàn,
04:10
and the electric eel can swallow its meal alive.
66
250939
3951
lươn điện có thể tận hưởng bữa ăn khi con mồi còn sống nguyên.
04:14
The other two strongly electric fish are the electric catfish,
67
254890
3660
Hai loài cá phóng điện mạnh khác cần kể đến là cá trê điện,
04:18
which can unleash 350 volts
68
258550
2385
nó có thể tạo ra 350 vôn
04:20
with an electric organ that occupies most of its torso,
69
260935
2971
nhờ bộ phận sinh điện trải dài trên thân chúng;
04:23
and the electric ray, with kidney-shaped electric organs on either side of its head
70
263906
5560
và cá đuối điện, với cơ quan sinh điện trên đầu, có hình dạng như hai quả thận.
04:29
that produce as much as 220 volts.
71
269466
3380
Chúng có thể tạo ra điện thế cỡ 220 vôn.
04:32
There is one mystery in the world of electric fish:
72
272846
2872
Cá phóng điện vẫn còn một bí ẩn chưa có lời giải đáp:
04:35
why don't they electrocute themselves?
73
275718
3718
vì sao chúng không bị giật bởi dòng điện của chính mình?
04:39
It may be that the size of strongly electric fish
74
279436
2712
Nguyên nhân có thể do kích thước lớn của cá phóng điện
04:42
allows them to withstand their own shocks,
75
282148
2649
giúp chúng chịu được cú giật của chính mình,
04:44
or that the current passes out of their bodies too quickly.
76
284797
3668
hoặc dòng điện bị giảm cường độ quá nhanh khi đi qua cơ thể chúng.
04:48
Some scientists think that special proteins may shield the electric organs,
77
288465
4582
Một số nghiên cứu cho rằng, cá phóng điện được bảo vệ nhờ một số protein đặc biệt,
04:53
but the truth is, this is one mystery science still hasn't illuminated.
78
293047
4910
nhưng thực ra, đó vẫn là một bí ẩn mà khoa học chưa có lời giải đáp.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7