Why do fingers become pruney? - Mark Changizi

Các ngón tay nhăn: Một câu chuyện thú vị - Mark Changizi

111,922 views

2013-05-21 ・ TED-Ed


New videos

Why do fingers become pruney? - Mark Changizi

Các ngón tay nhăn: Một câu chuyện thú vị - Mark Changizi

111,922 views ・ 2013-05-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Jessica Ruby
0
0
7000
Translator: Linh Lê Reviewer: Ai Van Tran
00:13
There are all sorts of things
1
13622
1357
Có đủ thứ chuyện
00:14
that happen every day
2
14994
982
xảy ra mỗi ngày
00:15
that might make you ask,
3
15976
1151
sẽ làm bạn băn khoăn,
00:17
"Why?
4
17127
1277
"Tại sao?
00:18
Why do we drive on a parkway
5
18404
1887
Tại sao chúng ta lái xe ở đường đỗ
00:20
and park on a driveway?
6
20292
1725
và lại đỗ xe trên đường đi?
00:22
Why does my hair get frizzy when it's humid?
7
22017
3741
Tại sao tóc tôi lại bị xoăn khi nó ẩm?
00:25
And why do my fingers get all pruney when they're wet?"
8
25773
4598
Và tại sao các ngón tay của tôi lại nhăn khi chúng bị ướt?"
00:30
Often we simply can't know the answers to these questions.
9
30371
3063
Chúng ta thường không biết câu trả lời cho những câu hỏi này.
00:33
But progress can often be made,
10
33434
2751
Nhưng khoa học luôn tiến bộ,
00:36
and, when it comes to your pruney fingers,
11
36185
1417
và, khi nói đến ngón tay nhăn
00:37
scientists have a few interesting ideas.
12
37602
2887
các nhà khoa học có một vài ý tưởng thú vị
00:40
The story here begins with an observation
13
40489
1637
Câu chuyện bắt đầu khi người ta
00:42
made in the 1930s in the emergency room.
14
42126
2478
quan sát việc xảy ra ở phòng cấp cứu những năm 1930.
00:44
Doctors noticed that patients
15
44604
1822
Các bác sĩ thấy rằng các bệnh nhân
00:46
with nerve damage to their hands
16
46426
1838
bị tổn thương dây thần kinh ở bàn tay
00:48
did not get pruney fingertips
17
48264
1745
thì không bị nhăn nheo đầu ngón tay
00:50
like most of us do in a bath,
18
50009
1979
như chúng ta thường bị khi tắm,
00:51
which might make you wonder,
19
51988
1204
điều này làm bạn tự hỏi,
00:53
"Why would primates want wrinkly fingers,
20
53192
2252
"VÌ sao loài linh trưởng muốn ngón tay nhăn nheo
00:55
presumably when it's rainy or dewy?"
21
55444
2473
giả dụ như khi trời mưa hay sương mù?"
00:57
What could this trait be for?
22
57917
1799
Điều này có nghĩa là gì?
00:59
What if these wrinkles functioned like rain treads?
23
59716
3617
Nếu như những nếp nhăn này hoạt động như những rãnh mưa ?
01:03
Think about car tires.
24
63333
1664
Hãy nghĩ tới lốp xe.
01:04
When the ground is dry,
25
64997
1627
Khi mặt đất khô ráo,
01:06
it's generally best to have smooth tires,
26
66624
2224
thường thì dùng lốp nhẵn là tốt nhất,
01:08
and race cars do.
27
68848
2022
và các xe đua thì đều thế.
01:10
Smooth tires means more rubber
28
70870
1935
Lốp nhẵn có nhiều cao su hơn
01:12
or surface area in contact with the road,
29
72805
2592
hoặc phần bề mặt tiếp xúc với đường,
01:15
which gives them better grip.
30
75397
1917
giúp chúng phanh tốt hơn.
01:17
But in rainy and muddy conditions,
31
77346
2095
Nhưng trong điều kiện mưa và nhiều bùn đất
01:19
it's a different story,
32
79441
1287
đó là một câu chuyện khác,
01:20
and here's where treads come into play.
33
80728
2624
và đây là lúc mà các rãnh lốp trở nên có ích.
01:23
Treads reduce the amount of rubber on the road,
34
83352
2389
Rãnh lốp làm giảm lượng cao su trên đường,
01:25
but they help channel out water when it rains,
35
85741
3363
nhưng chúng giúp thoát nước khi mưa,
01:29
lowering the risk of hydroplaning.
36
89104
2127
hạ thấp nguy cơ trơn trượt trên đường.
01:31
Well, if your fingers really are like rain treads,
37
91231
2292
Vậy đấy, nếu ngón tay bạn cũng như các rãnh mưa,
01:33
you should be able to predict
38
93523
1094
bạn cũng có thể đoán ra
01:34
the optimal shape for them, right?
39
94617
2046
hình dáng tối ưu cho chúng, phải không?
01:36
So, what would the predicted wrinkle shapes be?
40
96663
3593
Nên, nếu ta đoán được hình dạng các vết nhăn thì chúng sẽ như thế nào?
01:40
That is, are our prunes actually the right shape
41
100256
2860
Có phải những vết nhăn của chúng ta thực ra là đúng hình dạng
01:43
to be rain treads?
42
103116
1375
giống như những rãnh mưa?
01:44
Let's take a detour into rivers.
43
104491
1920
Hãy cùng vòng tới các con sông.
01:46
When we think of river networks,
44
106411
1096
Nghĩ về hệ thống sông,
01:47
we usually imagine lots of smaller river channels
45
107507
2713
chúng ta thường tưởng tượng ra rất nhiều các kênh sông nhỏ
01:50
joining to make larger river channels downstream,
46
110220
3229
cùng hợp lại để chảy thành các mạng lưới sông lớn ở hạ lưu,
01:53
which is what happens in concave basins.
47
113449
3059
đây là điều thường xảy ra ở các lưu vực lõm.
01:56
In these cases, the divides,
48
116508
2081
Trong trường hợp này, phần bị chia ra,
01:58
the regions between the river segments,
49
118589
2023
phần giữa các phân khúc của sông,
02:00
are disconnected from one another
50
120612
1693
không được kết nối với phần khác
02:02
and diverge away from one another uphill.
51
122305
2456
và bị tản đi khỏi 1 phần dốc khác
02:04
But river networks look fundamentally different
52
124761
2144
Nhưng mạng lưới sông về cơ bản là khác hẳn
02:06
on convex promontories or protrusions.
53
126905
2981
ở mũi đất lồi lên hoặc những chỗ nhô ra
02:09
Here, the river channels are disconnected from one another
54
129886
3094
Tại đây, các kênh sông tách rời nhau
02:12
and diverge away from one another downstream,
55
132980
2723
và chảy phân tán xuống hạ lưu,
02:15
not very river-like.
56
135718
2094
có vẻ không giống một con sông lắm.
02:17
In these cases, it's the divides
57
137812
2230
Ở những trường hợp này, chính các phần bị chia
02:20
that link together to form a tree,
58
140042
1666
kết nối với nhau tạo ra cái cây,
02:21
with its trunk uphill at the top of the promontory.
59
141708
2778
với phần thân dốc ở ngọn của mũi đất.
02:24
Here, it's the divides that look more traditionally river-like.
60
144486
4727
Tại đây, chính các nhánh sông mới nhìn giống con sông mà ta vấn thấy.
02:29
If our pruney fingers are drainage networks,
61
149213
2126
Nếu ngón tay nhăn giống một mạng thoát nước,
02:31
designed to channel out water when they grip,
62
151339
2155
được thiết kế để nước thoát ra khi nắm tay lại
02:33
then we expect to find similar shapes on our fingers
63
153494
3043
và ta lại mong thấy được các hình dạng tương tự ở các ngón tay
02:36
as we find out there among rivers.
64
156537
2309
như chúng ta thấy ở giữa các con sông.
02:38
There should be a tree network of divides,
65
158846
2572
Có mạng lưới hình cây với các nhánh,
02:41
or ridges, with their trunk near the top of the fingertip
66
161418
3587
hoặc hình rặng núi, với phần thân gần đỉnh của đầu ngón tay
02:45
and with their more leaky parts
67
165005
1368
và với các phần dễ rò rỉ hơn
02:46
reaching out downhill, away from the tip.
68
166373
3146
vươn ra đường dốc xuống, xa phần đỉnh.
02:49
The channels themselves,
69
169519
1234
Các kênh dẫn thoát,
02:50
through which the water is channeled during a grip,
70
170753
2099
qua đó mà nước có thể chảy ra khi nắm tay lại
02:52
should not connect to one another,
71
172852
1632
không nên kết nối với nhau,
02:54
and instead should diverge away from one another downhill.
72
174484
3432
mà thay vào đó nên tách nhau ra khi xuống dốc.
02:57
If pruney fingers are rain treads,
73
177916
1940
Nếu các ngón tay nhăn như các rãnh mưa,
02:59
then they should look like the river networks
74
179856
2061
thì chúng sẽ nhìn giống những mạng lưới sông
03:01
on convex promontories.
75
181917
1820
ở những mũi đất nhô lên.
03:03
In fact, that's exactly the morphology
76
183737
2716
Thực tế, đó chính là hình thái
03:06
we find among pruney fingers!
77
186453
1868
mà ta tìm thấy ở các ngón tay nhăn!
03:08
When we grip, then,
78
188321
1852
Khi ta nắm chặt tay,
03:10
our pruney wrinkles really do channel out the water.
79
190173
3919
các nếp nhăn quả thật thoát nước ra.
03:14
But does it actually help us grip?
80
194092
2612
Nhưng nó có thực sự giúp chúng ta nắm chặt tay hơn?
03:16
New behavioral experiments have shown that they do.
81
196704
2855
Những thí nghiệm mới về hành vi đã cho thấy là chúng có thể.
03:19
In a task where subjects had to grasp wet marbles
82
199559
2863
Trong một nhiệm vụ mà các đối tượng phải lấy các viên bi ướt
03:22
and move them through a hole and out the other side,
83
202422
2323
và chuyển chúng qua một cái lỗ để sang bên kia,
03:24
those with pruney fingers finished the task
84
204745
2346
những người có ngón tay nhăn hoàn thành nhiệm vụ
03:27
significantly faster than those with smooth fingers.
85
207091
2891
nhanh hơn nhiều so với những người có ngón tay trơn nhẵn.
03:29
Pruney fingers not only ought to enhance grip in wet conditions
86
209982
4201
Những ngón tay nhăn nheo không chỉ có thế giúp nắm chặt hơn ở môi trường ẩm ướt
03:34
but do.
87
214183
1780
mà thực sự làm được điều đó.
03:35
So, pruney fingers may be a crucial part
88
215963
2937
Vậy nên, các ngón tay nhăn có lẽ là một phần quan trọng
03:38
of the primate repertoire.
89
218900
1929
với màn trình diễn của loài linh trường.
03:40
Maybe, once primates lost their claws
90
220829
2237
Có lẽ, một khi loài linh trưởng mất đi móng vuốt
03:43
in favor of fingernails,
91
223066
1413
thay vì móng tay,
03:44
rain treads were needed to deal
92
224479
1696
các rãnh mưa được dùng để xử lý
03:46
with the especially challenging,
93
226175
1681
những khó khăn đặc biệt,
03:47
often wet, grip-heavy forest habitats.
94
227856
3890
thường là ở các môi trường rừng ẩm ướt.
03:51
By looking closely at the mysteries in our world
95
231746
2191
Khi quan sát kĩ lưỡng các bí mật của thế giới
03:53
and trying to find things that look similar,
96
233937
2197
và cố gắng tìm ra những thứ nhìn giống nhau,
03:56
like our wet fingers and rain treads,
97
236134
2359
như ngón tay của chúng ta khi ướt và các rãnh mưa,
03:58
we can come up with ideas about what's happening.
98
238493
2820
chúng ta có thể đưa ra các ý tưởng về những gì đang diễn ra.
04:01
And that's a good way to think about
99
241313
1233
Và đó là một cách tốt
04:02
all sorts of questions in life, too.
100
242546
3012
để nghĩ về mọi loại câu hỏi trong cuộc sống này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7