How does extreme heat affect your body? - Carolyn Beans

616,071 views ・ 2024-10-29

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bích Ngọc Huỳnh Reviewer: Ngọc Châu Phạm
00:07
The year is 2050 and your morning is not off to a good start.
0
7211
6966
Bây giờ là năm 2050 và buổi sáng của bạn khởi đầu không tốt đẹp mấy.
00:14
School is closed for yet another heat day,
1
14677
3170
Trường học phải đóng cửa vì có thêm 1 đợt nắng nóng nữa,
00:18
meaning the kids need to stay home and the AC needs to stay on.
2
18056
5505
có nghĩa là trẻ em phải ở nhà và điều hòa cần phải bật.
00:24
Your usual babysitter can’t come help
3
24187
2752
Người thường trông con cho bạn không thể đến
00:26
because the rails for their commuter train were warped by the heat.
4
26939
4255
vì đường ray cho chuyến tàu thường ngày của họ bị biến dạng bởi nhiệt độ.
00:31
And to make matters worse, your dog is desperate for a walk,
5
31569
3629
Và tệ hơn nữa, chú chó nhà bạn rất muốn đi dạo,
00:35
but the pavement is hot enough to give third degree burns
6
35406
4171
nhưng vỉa hè nóng đến mức có thể gây bỏng độ ba
00:39
to any paw or person that touches it.
7
39577
3795
cho bàn chân của bất kỳ con thú hoặc người nào chạm vào.
00:43
In many parts of the world, this sweltering future is already here.
8
43831
5506
Ở nhiều nơi trên thế giới, tương lai ngột ngạt này đã xảy ra.
00:49
On average, heat waves are happening more often with greater intensity
9
49879
5505
Tính trung bình, sóng nhiệt đang xảy ra thường xuyên hơn với cường độ lớn hơn
00:55
and for longer durations.
10
55426
2086
và trong thời gian dài hơn.
00:57
But according to a 2022 projection,
11
57678
2878
Nhưng theo dự báo năm 2022,
01:00
by 2050, Earth’s mid-latitudes could be experiencing extreme heat
12
60556
6382
vào năm 2050, các khu vực ở vĩ độ trung bình của Trái đất có thể trải qua
mức nhiệt độ cực cao từ 90 đến 180 ngày trong một năm,
01:07
between 90 and 180 days a year,
13
67146
3337
01:10
with tropical regions enduring even more.
14
70733
3212
và các khu vực nhiệt đới thậm chí phải chịu nóng nhiều hơn.
01:14
So, how hot is too hot, and what can people do to handle the heat?
15
74779
5255
Vậy, như thế nào là quá nóng, và ta phải làm gì để xử lý nó?
01:20
While human bodies are decent at managing temperature,
16
80284
3379
Trong khi cơ thể con người có khả năng điều chỉnh nhiệt độ tốt,
01:23
our cooling mechanisms only work under the right conditions.
17
83788
4546
cơ chế làm mát của chúng ta chỉ hoạt động dưới điều kiện thích hợp.
01:28
When air temperatures climb,
18
88543
2085
Khi nhiệt độ không khí tăng lên,
01:30
the hypothalamus tells blood vessels near the skin to widen,
19
90670
5046
vùng dưới đồi báo hiệu cho các mạch máu gần da mở rộng ra,
01:35
allowing more blood to flow near the body's surface and release heat.
20
95967
5297
cho phép nhiều máu chảy gần bề mặt cơ thể và giải phóng nhiệt.
01:41
This hormonal cascade also turns on our sweat glands.
21
101889
4838
Dòng nội tiết tố này cũng kích hoạt tuyến mồ hôi của chúng ta.
01:46
As sweat evaporates, it pulls the heat from our skin.
22
106978
3920
Khi mồ hôi bay hơi, nhiệt cũng theo đó mà ra khỏi da của ta.
01:51
But if humidity is high, the rate of evaporation slows and eventually stops.
23
111274
6548
Nhưng nếu độ ẩm cao, tốc độ bay hơi bị chậm lại và cuối cùng dừng hẳn.
01:58
Scientists use this principle to track humidity with a metric
24
118030
4505
Các nhà khoa học sử dụng nguyên lý này để theo dõi độ ẩm bằng một thang đo
02:02
called wet-bulb temperature,
25
122535
2711
có tên là nhiệt độ bầu ướt,
02:05
in which they wrap a wet, room temperature cloth around a thermometer
26
125580
4504
ở đó họ quấn một miếng vải ướt, mang nhiệt độ phòng xung quanh 1 nhiệt kế
02:10
to see if evaporation will lower the reading.
27
130209
2962
để xem liệu sự bay hơi có làm giảm chỉ số hay không.
02:13
If it doesn't, it's too humid for sweat to cool us off.
28
133421
4963
Nếu không giảm, nghĩa là trời quá ẩm khiến ta không thể ra mồ hôi giải nhiệt.
02:18
A wet-bulb temperature of roughly 35°C
29
138759
4713
Nhiệt độ bầu ướt khoảng 35°C
02:23
is generally considered the limit of human survival,
30
143556
3795
thường được xem là giới hạn tồn tại của con người,
02:27
though current temperatures rarely reach this threshold.
31
147476
3838
mặc dù nhiệt độ hiện tại hiếm khi đạt đến ngưỡng này.
02:32
The US National Weather Service uses the relationship between humidity
32
152023
4713
Trung tâm khí tượng quốc gia Hoa Kỳ sử dụng mối liên hệ giữa độ ẩm
02:36
and air temperature as the basis for their heat index.
33
156736
3962
và nhiệt độ không khí làm cơ sở cho chỉ số nhiệt của họ.
02:40
As those two metrics rise, so too does the heat index;
34
160865
4463
Khi hai chỉ số đó tăng lên, thì chỉ số nhiệt cũng tăng;
02:45
and heat is considered dangerous
35
165536
2086
và nhiệt được coi là nguy hiểm
02:47
if the index climbs above 39.4°C.
36
167622
5297
nếu chỉ số tăng lên đến 39,4° C.
02:53
That’s 103°F.
37
173085
2586
Đó là 103°F.
02:56
But even a lower heat index can be hazardous over multiple days.
38
176047
4921
Nhưng ngay cả chỉ số nhiệt độ thấp hơn cũng có thể gây nguy hiểm nếu nó kéo dài.
03:01
A heat wave is a streak of two or more days of unusually hot weather
39
181219
5714
Một đợt sóng nhiệt là một chuỗi của hai hay nhiều ngày
nắng nóng bất thường tại một địa điểm và mùa.
03:07
for a place and season.
40
187016
1835
03:09
For example, a string of 32°C days in Houston, Texas,
41
189101
5464
Ví dụ, một chuỗi các ngày có nhiệt độ 32°C ở Houston, Texas,
03:14
is standard in the summer,
42
194565
1710
là tiêu chuẩn vào mùa hè,
03:16
but would constitute a heat wave in March.
43
196275
3003
nhưng sẽ tạo thành một đợt nắng nóng vào tháng Ba.
03:19
And the impact of these events touches nearly every aspect of daily life.
44
199445
5422
Và tác động của những sự kiện này
có ảnh hưởng gần như mọi khía cạnh của cuộc sống hàng ngày.
03:25
Imagine a June heat wave strikes a tropical city.
45
205117
4213
Hãy tưởng tượng một đợt nắng nóng tháng 6 đổ bộ vào một thành phố nhiệt đới.
03:29
The first to experience effects are outdoor workers.
46
209747
3587
Những người đầu tiên chịu sự ảnh hưởng
là những người làm việc ngoài trời.
03:33
Their excessive sweating leads to dehydration and muscle pain
47
213459
4588
Việc họ đổ mồ hôi quá nhiều dẫn đến mất nước và đau cơ
03:38
known as heat cramps.
48
218130
2044
được gọi là chuột rút do nhiệt.
03:40
If they push on, their conditions could worsen
49
220341
3086
Nếu tiếp tục kéo dài, tình trạng của họ có thể trở nên tồi tệ hơn
03:43
to heat exhaustion and even heat stroke—
50
223427
3420
trở nên kiệt sức do nhiệt và thậm chí là sốc nhiệt -
03:47
a life-threatening ailment that occurs when a body’s temperature exceeds 40°C.
51
227014
6674
một căn bệnh đe dọa tính mạng
xảy ra khi nhiệt độ cơ thể vượt quá 40°C.
03:53
Medical emergency calls spike across the city,
52
233938
3920
Các cuộc gọi cấp cứu tăng vọt trên khắp thành phố,
03:57
often for children and people who are pregnant or elderly.
53
237984
4254
các trường hợp thường là trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc người già.
04:02
The heat also increases hospital visits for heart, kidney,
54
242655
4838
Nắng nóng cũng gây gia tăng các ca đến khám bệnh
do các tình trạng bệnh liên quan đến tim, thận và phổi,
04:07
and lung-related conditions,
55
247493
2085
04:09
creating an influx of patients that threatens to overwhelm medical providers.
56
249620
5714
tạo ra số lượng bệnh nhân đe dọa quá tải các nhà cung cấp dịch vụ y tế.
04:15
Over the following week, the city slows to a crawl.
57
255543
4171
Trong tuần tiếp theo, nhịp sống thành thị chậm lại.
04:19
Schools and construction sites close.
58
259964
3628
Các trường học và công trường xây dựng đóng cửa.
04:23
Airplanes need to reduce their weight limits to take off,
59
263759
4296
Máy bay cần giảm giới hạn trọng lượng để cất cánh,
04:28
bumping countless travelers from their flights.
60
268055
3420
khiến vô số khách du lịch gặp khó khăn khi đăng ký các chuyến bay.
04:31
Restaurants shut down as overheated kitchens become unbearable.
61
271726
6131
Các nhà hàng đóng cửa khi nhà bếp quá nóng và trở nên không thể chịu đựng nổi.
04:38
Residents who remain inside with air conditioners stay safe.
62
278232
4963
Cư dân ở yên trong nhà với máy điều hòa được an toàn.
04:43
But blasting AC isn’t cheap,
63
283321
2919
Nhưng việc để máy điều hòa chạy hết công suất thì không hề rẻ,
04:46
and many families have to choose between keeping cool and staying fed.
64
286532
5214
và nhiều gia đình phải lựa chọn giữa việc làm mát hay có đủ thức ăn.
04:51
Either way, if the heat continues,
65
291996
2711
Dù chọn cái nào, thì nếu các đợt nắng nóng vẫn tiếp tục
04:54
the stress of these air conditioners could overwhelm the power grid,
66
294707
4296
các máy điều hòa này có thể làm quá tải lưới điện,
04:59
potentially leading to city-wide outages.
67
299128
3462
dẫn đến khả năng mất điện trên toàn thành phố.
05:03
These consequences are all very real.
68
303090
3462
Những hậu quả này đều đã xảy ra.
05:06
Each year, close to 500,000 people die due to excessive heat,
69
306761
5714
Mỗi năm, gần 500.000 người chết do nhiệt độ quá cao,
05:12
and these extreme conditions are only growing more common.
70
312683
4171
và những điều kiện thời tiết khắc nghiệt này đang trở nên phổ biến hơn.
05:17
We can limit medical impacts by seeking help for heat-related illnesses,
71
317063
5964
Ta có thể hạn chế can thiệp y tế bằng cách
tìm kiếm sự hỗ trợ cho các bệnh liên quan đến nhiệt, uống đủ nước,
05:23
staying hydrated,
72
323235
1418
05:24
and keeping people cool through public access to water and AC.
73
324653
5715
và giúp mọi người hạ nhiệt
thông qua tiếp cận cộng đồng đến nguồn nước và máy điều hòa.
05:30
But don’t let anyone tell you 1 to 2 degrees doesn’t matter.
74
330701
5297
Nhưng đừng để ai nói với bạn rằng 1 đến 2 độ không quan trọng.
05:36
It will change our very way of life.
75
336290
2878
Nó sẽ thay đổi chính cách sống của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7