Why fish are better at breathing than you are - Dan Kwartler

544,118 views ・ 2024-07-09

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Da My Tran Ngoc Reviewer: Trần Thái Hưng
00:07
In 2019, Eliud Kipchoge finished a Vienna marathon
0
7128
4630
Năm 2019, Eliud Kipchoge đã hoàn thành cuộc thi marathon tại Vienna
00:11
in one hour, 59 minutes, and 40 seconds.
1
11758
4004
trong thời gian 1 giờ 59 phút và 40 giây.
00:16
This staggering time broke the two-hour barrier
2
16137
3128
Thành tích đáng kinh ngạc này đã phá vỡ rào cản hai giờ
00:19
that most runners previously deemed impossible.
3
19265
3462
điều mà trước đây hầu hết các vận động viên
đều cho là không thể.
00:23
However, some researchers weren't as surprised.
4
23061
3461
Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu lại không ngạc nhiên đến vậy.
00:26
Recent studies investigating if humans could maintain such a high pace
5
26647
4755
Các nghiên cứu gần đây nghiên cứu xem
liệu con người có thể duy trì tốc độ cao như vậy
00:31
for the length of a marathon had found that elite runners
6
31402
3796
suốt thời gian của cuộc đua marathon phát hiện ra rằng các vận động viên ưu tú
00:35
can take in twice as much oxygen as non-runners.
7
35198
4087
có thể hấp thụ lượng oxy gấp đôi so với những người không chạy.
00:39
And it’s likely that this superhuman ability played a role in Eliud’s victory.
8
39619
4880
Và chính khả năng siêu phàm này đóng một vai trò trong chiến thắng của Eliud.
00:44
But when it comes to breathing efficiently,
9
44582
2419
Tuy nhiên, khi nói về việc hít thở hiệu quả,
00:47
not even the best runners in the world can compete with the average fish.
10
47001
5798
ngay cả những vận động viên giỏi nhất thế giới
cũng không thể so sánh với một con cá bình thường.
00:52
That’s right— you’re looking at some of the best breathers on Earth;
11
52965
4421
Đúng vậy - bạn đang chứng kiến một trong những bậc thầy về hô hấp trên Trái đất;
00:57
which actually makes sense when you consider how little oxygen there is
12
57470
4671
điều này thực sự hợp lý khi xem xét lượng oxy ít ỏi
01:02
in their aquatic environments.
13
62141
2002
trong môi trường sống dưới nước của chúng.
01:04
Fish can breathe in a variety of ways,
14
64477
2544
Cá có thể thở theo nhiều cách khác nhau,
01:07
but the most common is through the use of gills.
15
67021
3003
nhưng phổ biến nhất là thông qua việc sử dụng mang.
01:10
These branching organs typically come in four pairs,
16
70149
4380
Các cơ quan phân nhánh này thường có bốn cặp,
01:14
all enclosed in gill chambers.
17
74529
2877
tất cả đều được bao bọc trong các buồng mang.
01:17
These chambers are protected by opercle, or gill covers,
18
77573
4588
Những buồng này được bảo vệ bởi nắp mang, hoặc vỏ mang,
01:22
which are just as essential to underwater breathing as the gills themselves.
19
82161
4463
một bộ phận quan trọng không kém mang trong việc giúp cá hô hấp dưới nước.
01:27
When most fish take a breath,
20
87208
1960
Khi hầu hết các loài cá hít một hơi,
01:29
they first close these covers and take a gulp of water.
21
89168
4129
đầu tiên chúng đóng nắp mang và nuốt một ngụm nước
01:33
Then, they open their opercle,
22
93422
2294
Sau đó, chúng mở nắp mang,
01:35
creating a pressure differential that pulls water through the gills,
23
95842
4212
tạo ra sự chênh lệch áp suất để kéo nước qua mang,
01:40
which are composed of thread-like filaments spaced evenly along a gill arch.
24
100054
6256
được cấu tạo bởi các sợi mảnh như sợi chỉ,
được sắp xếp đều dọc theo một cung mang.
01:46
These filaments are covered in countless small blood vessels called capillaries,
25
106519
5547
Những sợi này được bao phủ bởi vô số mạch máu nhỏ
gọi là mao mạch,
01:52
in addition to tiny extensions known as gill lamellae
26
112066
4505
cùng với các phần mở rộng nhỏ hơn được gọi là lá mang
01:56
which further increase the gill’s surface area.
27
116654
3253
giúp tăng thêm diện tích bề mặt của mang.
02:00
When water passes over these capillaries,
28
120199
2795
Khi nước đi qua các mao mạch này,
02:02
the membrane is thin enough for the fish’s red blood cells
29
122994
4129
màng mỏng đến mức các tế bào hồng cầu của cá
02:07
to pull dissolved oxygen from the water into the bloodstream.
30
127123
4296
có thể hút oxy hòa tan từ nước vào máu.
02:11
And just like when we breathe with our lungs,
31
131752
2628
Tương tự như khi chúng ta thở bằng phổi,
02:14
this process releases carbon dioxide,
32
134380
2920
quá trình này giải phóng carbon dioxide,
02:17
which passes out into the water through the open gill cover.
33
137300
4004
chất này thoát ra ngoài qua nắp mang mở.
02:21
This technique only works underwater—
34
141804
2669
Kỹ thuật này chỉ hoạt động được dưới nước-
02:24
on the surface, the pressure differential created by opening and closing gill covers
35
144473
4880
trên mặt nước, sự chênh lệch áp suất tạo ra khi mở và đóng nắp mang
02:29
isn’t strong enough to pull in sufficient air.
36
149353
3087
không đủ mạnh để hút không khí.
02:32
But under the surface, it’s remarkably efficient.
37
152565
3128
Nhưng dưới nước, phương pháp này hoạt động cực kỳ hiệu quả.
02:35
Inside the lamellae, blood flows in the opposite direction to the water,
38
155860
4588
Bên trong các lá mang, máu chảy ngược chiều với dòng nước,
02:40
creating a counter-current system that optimizes gas exchange.
39
160615
5130
tạo ra một hệ thống dòng chảy ngược, tối ưu hóa việc trao đổi khí.
02:45
In fact, gills can absorb roughly 75% of the oxygen passing through them;
40
165912
6298
Thực tế, mang cá có thể hấp thụ khoảng 75% lượng oxy đi qua chúng,
02:52
that’s twice the percentage of oxygen our lungs extract from a breath of air.
41
172376
5422
gấp đôi tỷ lệ oxy mà phổi con người chiết xuất từ một hơi thở.
02:58
Fish also breathe much more frequently than we do.
42
178341
3712
Cá cũng thở thường xuyên hơn nhiều so với chúng ta.
03:02
The average adult human breathes 12 to 18 times a minute,
43
182345
4045
Người trưởng thành trung bình thở từ 12 đến 18 lần mỗi phút,
03:06
while most fish pull water over their gills
44
186474
3086
trong khi hầu hết các loài cá kéo nước qua mang của chúng
03:09
anywhere from 20 to 80 times a minute.
45
189560
3045
từ 20 đến 80 lần mỗi phút.
03:12
Those numbers would raise even a marathoner’s eyebrows.
46
192813
3754
Những con số này sẽ khiến ngay cả vận động viên marathon
cũng phải ngạc nhiên.
03:16
Thanks to this fast, frequent, and efficient breathing
47
196901
3378
Nhờ cách thở nhanh, thường xuyên và hiệu quả này,
03:20
fish process far more oxygen than we do.
48
200446
3086
cá xử lý được lượng oxy lớn hơn nhiều so với chúng ta.
03:23
It's also why some species can live at great depths.
49
203741
3962
Đây cũng là lý do một số loài có thể sống ở độ sâu lớn.
03:27
Bodies of water get most of their oxygen from the surface,
50
207912
3628
Các vùng nước lấy phần lớn oxy từ bề mặt,
03:31
where O2 dissolves into the water and begins circulating.
51
211540
4088
nơi O2 hòa tan vào nước và bắt đầu lưu thông.
03:36
But further down, there are oxygen minimum zones,
52
216087
3670
Nhưng càng xuống sâu, càng có những vùng oxy tối thiểu,
03:39
with concentrations as low as 0.5 milligrams of oxygen per liter.
53
219757
5088
với nồng độ thấp đến 0,5 milligram oxy mỗi lít.
03:45
To get the oxygen they need,
54
225263
1918
Để có được lượng oxy cần thiết,
03:47
fish living at these depths rely on increased gill ventilation
55
227181
4671
cá sống ở những độ sâu này dựa vào việc tăng cường thông khí qua mang
03:51
and hearts that pump high volumes of oxygenated blood throughout the body.
56
231894
5297
và tim bơm lượng lớn máu đã được oxy hóa đi khắp cơ thể.
03:57
Even with these tricks, sometimes there's still not enough oxygen to go around,
57
237817
5088
Ngay cả với những cơ chế này, đôi khi vẫn không đủ oxy,
04:03
forcing fish to adapt more extreme solutions.
58
243030
3379
buộc cá phải thích nghi bằng các giải pháp cực đoan hơn.
04:06
For example, the Australian lungfish lives in a habitat
59
246534
4129
Ví dụ, cá phổi Úc sống trong môi trường sống
04:10
where the water level drops precipitously in August and September,
60
250663
4546
mà mực nước giảm mạnh vào tháng 8 và tháng 9,
04:15
making it almost impossible to survive with gills alone.
61
255376
4046
khiến việc sống sót chỉ với mang trở nên gần như không thể.
04:19
Fortunately, these fish have gills and lungs.
62
259714
4004
May mắn thay, loài cá này có cả mang và phổi.
04:23
Using their long, thin limbs,
63
263801
2127
Sử dụng các chi dài và mảnh của mình,
04:25
they can lift their mouths above the surface and take deep breaths of air,
64
265928
5130
chúng có thể nâng miệng lên khỏi mặt nước và hít những hơi thở sâu,
04:31
allowing them to survive out of the water for several days.
65
271142
4296
cho phép chúng sống sót ngoài nước trong vài ngày.
04:35
And other species of lungfish can survive above ground even longer
66
275604
4755
Một số loài cá phổi khác thậm chí có thể sống trên cạn lâu hơn,
04:40
in cocoons of mud and mucus.
67
280359
3045
trong các kén bùn và chất nhầy.
04:43
Fortunately, for most fish these extreme adaptations aren’t necessary.
68
283821
4880
May mắn thay, đối với hầu hết các loài cá,
những sự thích nghi cực đoan này là không cần thiết.
04:48
After all, 71% of Earth is covered in H2O,
69
288826
4254
Xét cho cùng, 71% bề mặt Trái đất được bao phủ bởi H2O,
04:53
giving these aquatic animals plenty of room to flaunt their gills’ skills.
70
293205
5506
mang đến cho các loài động vật dưới nước rất nhiều không gian
để phô diễn kỹ năng sử dụng mang của mình.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7