Should we get rid of standardized testing? - Arlo Kempf

Bãi bỏ thi cử chuẩn hóa, nên chăng? - Arlo Kempf

1,187,789 views

2017-09-19 ・ TED-Ed


New videos

Should we get rid of standardized testing? - Arlo Kempf

Bãi bỏ thi cử chuẩn hóa, nên chăng? - Arlo Kempf

1,187,789 views ・ 2017-09-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Vi Phan
00:09
The first standardized tests that we know of
0
9061
3101
Các kì thi chuẩn hóa đầu tiên mà chúng ta biết
00:12
were administered in China over 2,000 years ago
1
12162
4180
diễn ra ở Trung Quốc cách đây hơn 2.000 năm
00:16
during the Han dynasty.
2
16342
1881
dưới thời nhà Hán.
00:18
Chinese officials used them to determine aptitude for various government posts.
3
18223
5260
Quan lại tổ chức các kì thi để tìm người có năng lực cho các vị trí cầm quyền.
00:23
The subject matter included philosophy,
4
23483
2089
Các môn thi bao gồm triết học,
00:25
farming,
5
25572
1065
nông nghiệp,
00:26
and even military tactics.
6
26637
2326
và thậm chí là chiến thuật quân sự.
00:28
Standardized tests continued to be used around the world for the next two millennia,
7
28963
4827
Thi cử chuẩn hóa vẫn tồn tại trên thế giới suốt 2 thiên niên kỉ tiếp theo
00:33
and today, they're used for everything
8
33790
2092
và ngày nay, mọi thứ do thi cử quyết định
00:35
from evaluating stair climbs for firefighters in France
9
35882
3956
từ đánh giá khả năng leo cầu thang của lính cứu hỏa ở Pháp
00:39
to language examinations for diplomats in Canada
10
39838
3485
đến kiểm tra năng lực ngôn ngữ của các nhà ngoại giao ở Canada
00:43
to students in schools.
11
43323
2591
cho đến đánh giá học sinh ở trường.
00:45
Some standardized tests measure scores
12
45914
2110
Một số kì thi xác định điểm của một thí sinh
00:48
only in relation to the results of other test takers.
13
48024
3760
bằng cách so với kết quả của các thí sinh khác.
00:51
Others measure performances on how well test takers meet predetermined criteria.
14
51784
5671
Số khác đánh giá bằng mức độ thí sinh đáp ứng các tiêu chuẩn có sẵn.
00:57
So the stair climb for the firefighter
15
57455
2258
Bài thi leo cầu thang của một lính cứu hỏa
00:59
could be measured by comparing the time of the climb
16
59713
2881
có thể được xác định nhờ so sánh thời gian thực hiện của anh
01:02
to that of all other firefighters.
17
62594
3010
với thời gian của những lính cứu hỏa khác.
01:05
This might be expressed in what many call a bell curve.
18
65604
3839
Điều này được thể hiện bởi một thứ được gọi là đường cong hình chuông.
01:09
Or it could be evaluated with reference to set criteria,
19
69443
3971
Hoặc bài thi có thể được đánh giá dựa trên những tiêu chí định sẵn,
01:13
such as carrying a certain amount of weight a certain distance
20
73414
3590
như mang được một khối lượng nhất định suốt một quãng đường nhất định
01:17
up a certain number of stairs.
21
77004
2920
qua một số bậc thang nhất định.
01:19
Similarly, the diplomat might be measured against other test-taking diplomats,
22
79924
4778
Tương tự, một nhà ngoại giao có thể được so sánh với các nhà ngoại giao khác,
01:24
or against a set of fixed criteria,
23
84702
2443
hoặc so với một bộ tiêu chí cố định
01:27
which demonstrate different levels of language proficiency.
24
87145
3909
thể hiện nhiều trình độ thành thạo ngôn ngữ.
01:31
And all of these results can be expressed using something called a percentile.
25
91054
4731
Tất cả các kết quả này đều có thể được thể hiện bằng một thứ gọi là bách phân vị.
01:35
If a diplomat is in the 70th percentile, 70% of test takers scored below her.
26
95785
5989
Nếu một nhà ngoại giao có bách phân vị là 70, có 70% thí sinh thấp điểm hơn cô ấy.
01:41
If she scored in the 30th percentile, 70% of test takers scored above her.
27
101774
5561
Nếu cô ấy đạt bách phân vị là 30, có 70% thí sinh cao điểm hơn cô ấy.
01:47
Although standardized tests are sometimes controversial,
28
107335
3411
Dù các kì thi chuẩn hóa đôi lúc vẫn còn gây tranh cãi,
01:50
they're simply a tool.
29
110746
1779
chúng đơn thuần chỉ là công cụ.
01:52
As a thought experiment, think of a standardized test as a ruler.
30
112525
4171
Cũng như thử nghiệm tư duy, 1 kỳ thi chuẩn hóa như 1cây thước.
01:56
A ruler's usefulness depends on two things.
31
116696
2699
Sự hữu dụng của một cây thước phụ thuộc vào hai yếu tố.
01:59
First, the job we ask it to do.
32
119395
2762
Thứ nhất: Bản chất công việc.
02:02
Our ruler can't measure the temperature outside
33
122157
2829
Cây thước không thể đo nhiệt độ ngoài trời
02:04
or how loud someone is singing.
34
124986
2460
hoặc cường độ âm thanh của giọng hát của một ai đó.
02:07
Second, the ruler's usefulness depends on its design.
35
127446
3419
Thứ hai: Thiết kế của công cụ.
02:10
Say you need to measure the circumference of an orange.
36
130865
3281
Giả sử bạn cần đo chu vi của một quả cam.
02:14
Our ruler measures length, which is the right quantity,
37
134146
3251
Cây thước đo độ dài, vậy là đã đúng đại lượng,
02:17
but it hasn't been designed with the flexibility required for the task at hand.
38
137397
4841
nhưng nó không được thiết kế với độ đàn hồi cần thiết để đo chu vi.
02:22
So, if standardized tests are given the wrong job,
39
142238
3128
Vì vậy, nếu các bài kiểm tra không tương thích với đối tượng,
02:25
or aren't designed properly,
40
145366
1871
hoặc không được thiết kế phù hợp,
02:27
they may end up measuring the wrong things.
41
147237
4390
kết quả là chúng sẽ đánh giá sai.
02:31
In the case of schools,
42
151627
1280
Trong trường học,
02:32
students with test anxiety may have trouble performing their best
43
152907
3771
các học sinh mắc chứng lo lắng thi cử có thể khó thể hiện hết khả năng
02:36
on a standardized test,
44
156678
1730
trong một bài thi chuẩn hóa.
02:38
not because they don't know the answers,
45
158408
1708
Họ không phải không biết trả lời,
02:40
but because they're feeling too nervous to share what they've learned.
46
160116
3619
mà vì họ quá căng thẳng đến nỗi không thể chia sẻ những gì họ đã học.
02:43
Students with reading challenges
47
163735
1683
Các học sinh gặp khó trong việc đọc
02:45
may struggle with the wording of a math problem,
48
165418
2660
có thể bị cách diễn đạt của một bài toán làm rối trí,
02:48
so their test results may better reflect their literacy
49
168078
2800
nên kết quả thi của họ phản ánh khả năng đọc-viết
02:50
rather than numeracy skills.
50
170878
2640
hơn là khả năng tính toán.
02:53
And students who were confused by examples
51
173518
2060
Những học sinh bỡ ngỡ với các bài thi
02:55
on tests that contain unfamiliar cultural references
52
175578
3590
trong đó có những hàm ý lạ về văn hóa
02:59
may do poorly,
53
179168
1449
có thể làm bài không tốt,
03:00
telling us more about the test taker's cultural familiarity
54
180617
2792
qua đó giúp ta biết mức độ hiểu biết văn hóa của thí sinh
03:03
than their academic learning.
55
183409
2289
thay vì khả năng học thuật của họ.
03:05
In these cases, the tests may need to be designed differently.
56
185698
5392
Trong những trường hợp này, các bài thi cần được thiết kế theo hướng khác.
03:11
Standardized tests can also have a hard time
57
191090
2329
Thi cử chuẩn hóa còn gặp khó khăn
03:13
measuring abstract characteristics or skills,
58
193419
3219
trong việc đánh giá những khái niệm hoặc kĩ năng trừu tượng,
03:16
such as creativity, critical thinking, and collaboration.
59
196638
4020
như sự sáng tạo, khả năng tư duy phản biện, và khả năng hợp tác.
03:20
If we design a test poorly,
60
200658
1720
Nếu ta thiết kế bài thi không đúng,
03:22
or ask it to do the wrong job,
61
202378
1922
hoặc sử dụng chúng sai mục đích,
03:24
or a job it's not very good at,
62
204300
2253
hay không khai thác hết chúng,
03:26
the results may not be reliable or valid.
63
206553
3296
kết quả bài thi sẽ không đáng tin hoặc không hợp lí.
03:29
Reliability and validity are two critical ideas
64
209849
3090
Sự tin cậy và sự hợp lí là hai khía cạnh quan trọng
03:32
for understanding standardized tests.
65
212939
2680
để hiểu được các bài thi chuẩn hóa.
03:35
To understand the difference between them,
66
215619
1681
Để hiểu sự khác biệt giữa chúng,
03:37
we can use the metaphor of two broken thermometers.
67
217300
3089
chúng ta có thể lấy hình ảnh ẩn dụ về hai chiếc nhiệt kế hỏng.
03:40
An unreliable thermometer
68
220389
1900
Một chiếc nhiệt kế không ổn định
03:42
gives you a different reading each time you take your temperature,
69
222289
3253
sẽ cho ra kết quả khác nhau sau mỗi lần đo,
03:45
and the reliable but invalid thermometer is consistently ten degrees too hot.
70
225542
5649
còn chiếc nhiệt kế ổn định nhưng không tin cậy sẽ luôn cho kết quả cao hơn 10 độ.
03:51
Validity also depends on accurate interpretations of results.
71
231191
4269
Sự hợp lí còn phụ thuộc vào độ chính xác trong việc thể hiện kết quả.
03:55
If people say results of a test mean something they don't,
72
235460
3311
Nếu kết quả không phản ánh đúng kì thi,
03:58
that test may have a validity problem.
73
238771
3163
kì thi đó gặp vấn đề về sự hợp lí.
04:01
Just as we wouldn't expect a ruler to tell us how much an elephant weighs,
74
241934
4508
Cũng như chúng ta không thể dùng thước để đo cân nặng của một con voi,
04:06
or what it had for breakfast,
75
246442
1860
hoặc để xác định nó ăn gì vào bữa sáng,
04:08
we can't expect standardized tests alone to reliably tell us how smart someone is,
76
248302
5879
ta không thể dùng mỗi kiểm tra chuẩn hóa để biết một người thông minh đến đâu,
04:14
how diplomats will handle a tough situation,
77
254181
2142
nhà ngoại giao giải quyết vấn đề ra sao,
04:16
or how brave a firefighter might turn out to be.
78
256323
4299
hoặc lính cứu hỏa có thể dũng cảm đến đâu.
04:20
So standardized tests may help us learn a little about a lot of people
79
260622
4790
Thi cử chuẩn hóa sẽ giúp ta biết một chút về nhiều người
04:25
in a short time,
80
265412
1150
trong thời gian ngắn,
04:26
but they usually can't tell us a lot about a single person.
81
266562
4451
nhưng nó không thể giúp ta biết nhiều về một cá nhân.
04:31
Many social scientists worry about test scores resulting in sweeping
82
271013
4719
Các nhà khoa học xã hội e ngại kết quả thi cử sẽ gây ra những thay đổi rõ rệt
04:35
and often negative changes for test takers,
83
275732
3114
và thường là thay đổi tiêu cực đối với các thí sinh,
04:38
sometimes with long-term life consequences.
84
278846
3542
đôi khi còn đi kèm với những hậu quả kéo dài suốt đời.
04:42
We can't blame the tests, though.
85
282388
2001
Dù vậy, ta không thể đổ lỗi cho thi cử.
04:44
It's up to us to use the right tests for the right jobs,
86
284389
3790
Chính chúng ta mới là người cần tiến hành thi cử đúng mục đích,
04:48
and to interpret results appropriately.
87
288179
2884
đồng thời thể hiện kết quả thi cử một cách thỏa đáng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7