How bees help plants have sex - Fernanda S. Valdovinos

172,980 views ・ 2014-06-17

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Reviewer: Pham Thanh Son Le
00:11
Bees are very busy little matchmakers.
0
11098
3333
Loài ong là những người mai mối rất bé nhỏ bận rộn.
00:14
Wingmen in every sense of the word.
1
14431
2635
Những vị thần tình yêu đúng nghĩa.
00:17
You see, the bees' side of the whole "birds and the bees" business
2
17066
3567
Bạn thấy đó, loài ong là một phần trong chuyện "ong bướm"
00:20
is to help plants find mates and reproduce.
3
20633
3327
để giúp cây tìm bạn tình và sinh sản.
00:23
In their work as pollinators,
4
23960
2178
Công việc của chúng như những kẻ thụ phấn,
00:26
honeybees are integral to the production
5
26138
2348
ong mật không thể thiếu cho sự sản xuất
00:28
of nearly 1/3 of the food that we eat.
6
28486
3217
gần 1/3 thực phẩm mà chúng ta ăn.
00:31
And these bees,
7
31703
1392
Và những con ong này,
00:33
dutifully helping lonely plants have sex,
8
33095
2454
nghiêm túc giúp các cây lẻ loi giao hợp,
00:35
aren't alone.
9
35549
1452
thì không một mình.
00:37
But rather are part of a very complex network
10
37001
3040
Nhưng thay vì là một phần của một mạng lưới
00:40
of matchmaking creatures,
11
40041
1665
rất phức tạp của sinh vật mai mối,
00:41
critical for the pollination of natural ecosystems and crops.
12
41706
5206
quan trọng cho sự thụ phấn của các hệ sinh thái tự nhiên và cây trồng.
00:46
Plants in many natural ecosystems need help to have sex.
13
46912
4320
Thực vật trong các hệ sinh thái tự nhiên cần giúp đỡ để giao hợp.
00:51
Like many of us, they're too busy to find a relationship.
14
51232
3250
Như nhiều người chúng ta, chúng quá bận để tự tìm kiếm 1 mối quan hệ.
00:54
They have too much photosynthesis to do,
15
54482
1921
Chúng có quá nhiều quang hợp để làm,
00:56
and they can't find the time to evolve feet
16
56403
2583
và chúng không thể tìm thấy thời gian để phát triển
00:58
and walk to a singles bar.
17
58986
1996
chân để đi bộ đến một quán ba độc thân.
01:00
Those places are called meat markets for a reason,
18
60982
2457
Các nơi đó được gọi là những chợ hẹn hò vì 1 lí do,
01:03
because plants can't walk.
19
63439
1567
bởi vì thực vật không thể đi bộ.
01:05
So they need matchmaker pollinators
20
65006
2225
Vì vậy chúng cần những người mai mối thụ phấn
01:07
to transport their pollen grains
21
67231
1919
để vận chuyển hạt phấn hoa của chúng
01:09
to flowers of the same plant species,
22
69150
2525
tới các bông hoa của thực vật cùng loài,
01:11
and they pay these pollinators with food.
23
71675
2888
và chúng trả cho các loài thụ phấn này thức ăn.
01:14
Today, around 170,000 plant species
24
74563
3813
Ngày nay, khoảng 170000 loài cây
01:18
receive pollination services
25
78376
2260
nhận các dịch vụ thụ phấn
01:20
from more than 200,000 pollinator species.
26
80636
3694
từ hơn 200000 loài thụ phấn.
01:24
Pollinators include many species of bees,
27
84330
2555
Những kẻ thụ phấn bao gồm nhiều loài của ong,
01:26
butterflies, moths, flies, wasps, beetles, even birds and bats,
28
86885
6774
bướm, bướm đêm, ruồi, ong vò vẻ, bọ cánh cứng, thậm chí là chim và dơi,
01:33
who together help pollinate many species of trees,
29
93659
3034
cùng nhau giúp thụ phấn cho nhiều loại cây,
01:36
shrubs and other flowering plants.
30
96693
2883
cây bụi và các loài cây có hoa khác.
01:39
In return, flowering plants are an abundant and diverse food source for pollinators.
31
99576
5590
Đổi lại, cây có hoa là nguồn thức ăn dư thừa và đa dạng cho các sinh vật thụ phấn.
01:45
For instance, fossil records suggest
32
105166
2051
Ví dụ, mẫu hoá thạch dẫn khởi
01:47
bees may have evolved from wasps that gave up hunting
33
107217
3660
ong có lẽ đã tiến hoá từ ong vò vẻ đã từ bỏ đi săn
01:50
after they acquired a taste for nectar.
34
110877
2731
sau khi chúng bắt đầu thích mật hoa.
01:53
Plant pollinator networks are everywhere.
35
113608
2728
Các mạng lưới thụ phấn của thực vật ở khắp nơi.
01:56
Ecologists record these networks in the field
36
116336
3483
Những nhà sinh thái học ghi nhận các mạng lưới này trên cánh đồng
01:59
by observing which pollinators visit which plants,
37
119819
3234
bằng cách quan sát các loài thụ phấn ghé đến các cây,
02:03
or by analyzing the identity of pollen loads on their bodies.
38
123053
4563
hoặc bằng cách phân tích bản sắc của phấn hoa trở trên cơ thể chúng.
02:07
Networks, registered in these ways,
39
127616
1696
Các mạng lưới, được ghi vào sổ theo
02:09
contain from 20 to 800 species.
40
129312
3276
những cách này bao hàm 20 đến 800 loài.
02:12
These networks show a repeated structure, or architecture.
41
132588
3836
Các mạng lưới này cho thấy một cấu trúc lặp lại, hoặc kết cấu.
02:16
Pollinators interact with plants in a very heterogenous way.
42
136424
4058
Các sinh vật thụ phấn tương tác với các cây theo một cách rất không đồng nhất.
02:20
Most plants are specialists,
43
140482
2130
Phần lớn các loài cây là những loài khép kín,
02:22
they have only one or a few matchmakers.
44
142612
3012
chúng chỉ có một hoặc vài kẻ mai mối.
02:25
Meanwhile, only a few generalist plants
45
145624
2368
Trong khi đó, chỉ một vài các cây thì cởi mở hơn
02:27
hire a diverse team of matchmakers,
46
147992
2855
thuê cả một đội nhiều kẻ mai mối,
02:30
getting visits from almost all the pollinators of the network.
47
150847
3510
nhận được sự viếng thăm từ hầu hết các kẻ thụ phấn trong mạng lưới.
02:34
The same occurs with pollinators.
48
154357
2080
Điều tương tự xảy ra với các kẻ thụ phấn.
02:36
Most are specialists that feed on only a few plant species,
49
156437
4555
Phần lớn chúng là những loài khép kín chỉ tiếp nhận một ít loài cây,
02:40
while a few pollinators, including the honeybee usually,
50
160992
2997
trong khi một vài kẻ thụ phấn, bao gồm ong mật thường,
02:43
are generalists, busily feeding from and matchmaking for
51
163989
3860
là những loài cởi mở, bận rộn tiếp nhận và mai mối cho
02:47
almost all the plant species in that ecosystem.
52
167849
3456
hầu hết tất cả các loài cây trong hệ sinh thái.
02:51
What's interesting is that specialists and generalists
53
171305
3480
Điều thú vị là cả kẻ khép kín và cởi mở
02:54
across both plants and pollinators,
54
174785
2426
ở phía thực vật và kẻ thụ phấn,
02:57
sort themselves out in a particular pattern.
55
177211
2721
đều sắp xếp theo một mô hình cụ thể.
02:59
Most pollinator networks, for which we have data, are nested.
56
179932
4307
Phần lớn mạng lưới của những kẻ thụ phấn, mà chúng ta có dữ liệu, đều đan nhau.
03:04
In a nested network, specialists tend to interact more
57
184239
3734
Trong một mạng lưới đan xen nhau, các loài khép kín có khuynh hướng tương tác
03:07
with generalists than with other specialists.
58
187973
3014
với những loài cởi mở nhiều hơn là các loài khép kín.
03:10
This is because if you're a specialist plant,
59
190987
2321
Đây là bởi vì nếu bạn là một cái cây khép kín,
03:13
and your only matchmaker also specializes on you
60
193308
3605
và người chỉ mai mối cho bạn cũng khép kín và dùng bạn
03:16
as its only food source,
61
196913
1612
như nguồn lương thực duy nhất,
03:18
you're each more vulnerable to extinction.
62
198525
2430
cả hai sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng.
03:20
So, you're better off specializing on a generalist pollinator
63
200955
3985
Nên tốt nhất là bạn liên kết với một kẻ thụ phấn cởi mở
03:24
that has other sources of food
64
204940
1634
có nhiều nguồn thức ăn khác
03:26
to ensure its persistence in bad years.
65
206574
3328
để đảm bảo nó vượt qua được những năm mất mùa.
03:29
The same goes if you're a specialist pollinator.
66
209902
2826
Điều tương tự cũng xảy ra nếu bạn là 1 kẻ thụ phấn khép kín.
03:32
You're better off in the long run
67
212728
1882
Tốt hơn hết là bạn
03:34
specializing on a generalist plant
68
214610
2450
liên kết với loại cây cởi mở
03:37
that gets pollinated by other species
69
217060
2022
để nó có thể được thụ phấn bởi các loài
03:39
in times when you're not around to help.
70
219082
2737
khác đúng lúc khi bạn không có mặt để giúp.
03:41
Finally, in addition to nestedness,
71
221819
2189
Cuối cùng, ngoài sự đan nhau,
03:44
the networks are usually modular.
72
224008
2460
các mạng lưới thường là mô-đun.
03:46
This means that the species in a network
73
226468
2296
Điều này có nghĩa là các loài trong một mạng lưới
03:48
are compartmentalized into modules of plants and animals
74
228764
3674
được phân chia thành những mô-đun của thực vật và động vật
03:52
that interact more with each other
75
232438
1681
tương tác lẫn nhau nhiều
03:54
than with species in other modules.
76
234119
2414
hơn là những loài trong các mô- đun khác.
03:56
Think of them like social cliques.
77
236533
1865
Hãy xem chúng như các hội kín.
03:58
A plant or pollinator dying off
78
238398
2798
Một cái cây hoặc kẻ thụ phấn chết đi
04:01
will effect the species in its module,
79
241196
2320
sẽ ảnh hưởng đến các loài trong mô-đun của nó,
04:03
but those effects will be less severe on the rest of the network.
80
243516
3509
nhưng các ảnh hưởng đó sẽ ít trầm trọng hơn ở phần còn lại của mạng lưới.
04:07
Why's all that important?
81
247025
1670
Tại sao những điều đó quan trọng?
04:08
Because plant pollinator network structure effects the stability of ecosystems.
82
248695
4366
Bởi vì cấu trúc mạng lưới thụ phấn cây ảnh hưởng tới sự ổn định của các hệ sinh thái.
04:13
Heterogeneous distribution, nestedness and modularity
83
253061
4364
Sự phân phối đa dạng, sự đan xen và mô đun
04:17
enable networks to better prevent and respond to extinctions.
84
257425
4644
cho phép các mạng lưới ngăn chặn và phản ứng tốt hơn trước sự tuyệt chủng.
04:22
That's critical because nature is never static.
85
262069
3154
Đó là điều then chốt vì tự nhiên luôn luôn biến đổi.
04:25
Some species may not show up every year.
86
265223
2803
Một số loài không phải năm nào cũng xuất hiện.
04:28
Plants flower at different times.
87
268026
2516
Cây ra hoa vào những thời gian khác nhau.
04:30
Pollinators mature on varying schedules.
88
270542
2913
Các kẻ thụ phấn trưởng thành khác thời điểm.
04:33
Generalist pollinators have to adapt their preferences
89
273455
3058
Các kẻ thụ phấn cởi mở phải thích nghi với các lựa chọn
04:36
depending on who's flowering when.
90
276513
2727
phụ thuộc vào cây gì ra hoa vào lúc nào.
04:39
So from one flowering season to the next,
91
279240
2547
Vì vậy từ một mùa ra hoa tới mùa kế,
04:41
the participants and patterns of matchmaking
92
281787
2361
kẻ tham gia và hình thức việc kết đôi
04:44
can drastically change.
93
284148
2210
có thể thay đổi dữ dội.
04:46
With all those variables,
94
286358
1405
Với các sự khác biệt đó,
04:47
you can understand the importance of generalist pollinators,
95
287763
2739
bạn có thể hiểu được tầm quan trọng của các kẻ thụ phấn
04:50
like bees, to the stability of not only a crop harvest,
96
290502
3465
cởi mở, giống như loài ong, để ổn định không chỉ là mùa thu hoạch,
04:53
but the entire network of plants and pollinators
97
293967
2634
mà còn là toàn bộ mạng lưới thụ phấn
04:56
we see in nature, and rely on for life.
98
296601
2956
mà chúng ta thấy trong tự nhiên, và sống còn nhờ đó.
04:59
Next time you see a bee fly by,
99
299557
2633
Lần tới bạn thấy một con ong bay bên cạnh,
05:02
remember that it belongs to a complex network of matchmakers
100
302190
3796
nhớ rằng nó thuộc vào một hệ thống phức tạp của mhững kẻ mai mối
05:05
critical to the love lives of plants all around you.
101
305986
3767
quyết định tình duyên của cây cối xung quanh bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7