Is the Amazon Rainforest disappearing? - Anna Rothschild

228,343 views ・ 2025-01-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Hoàng Chinh Nhân Reviewer: Ngọc Châu Phạm
00:14
You’re traveling down the Amazon when suddenly you spot a flash of pink.
0
14135
3754
Bạn đang di chuyển trên sông Amazon và bỗng thấy một tia sáng hồng.
00:19
It's a male Amazon river dolphin.
1
19098
2211
Nó là một con cá heo sông Amazon đực.
00:21
It's thought that the pinker he is,
2
21476
1793
Người ta nói rằng màu của nó càng hồng,
00:23
the more attractive he’ll be to a potential mate.
3
23269
2503
thì sẽ càng thu hút bạn đời tiềm năng.
00:26
This unique dolphin species is native to the Amazon,
4
26230
3045
Loài cá heo độc đáo này có nguồn gốc từ Amazon,
00:29
and its future is in peril.
5
29275
1794
và tương lai của nó đang lâm nguy.
00:31
As of 2022, humans have deforested 17% of the Amazon.
6
31319
4838
Tính đến năm 2022, con người đã tàn phá 17% diện tích rừng Amazon.
00:36
And scientists warn that we may be approaching a tipping point—
7
36324
3211
Và các nhà khoa học cảnh báo rằng chúng ta đang gần đến giới hạn—
00:39
when enough of the forest is lost that large swaths of the ecosystem die.
8
39535
4797
khi có đủ lượng rừng bị mất đi, những phần dải đất lớn của hệ sinh thái sẽ chết.
00:44
It’s like removing bricks from a house.
9
44832
2211
Nó giống như gỡ bỏ gạch khỏi một ngôi nhà.
00:47
Take one or two and the house will keep standing.
10
47210
2586
Lấy một hoặc hai viên thì ngôi nhà vẫn tiếp tục đứng vững.
00:49
But remove too many and the whole thing will start to cave in.
11
49962
3462
Nhưng loại bỏ quá nhiều thì toàn bộ ngôi nhà sẽ bắt đầu sụp đổ.
00:54
What happens in the Amazon affects the rest of the planet.
12
54342
2919
Những gì xảy ra ở Amazon sẽ ảnh hưởng đến phần còn lại của hành tinh.
00:57
To explore this relationship,
13
57428
1627
Để khám phá mối liên hệ này,
00:59
let’s examine what would happen if the entire Amazon disappeared.
14
59055
3754
chúng ta hãy xem điều gì sẽ xảy ra nếu toàn bộ Amazon biến mất.
01:03
The Amazon is sometimes called Earth's air conditioner.
15
63351
2919
Amazon đôi khi được gọi là điều hòa không khí của Trái đất.
01:06
Each day, the Sun beats down on its 390 billion trees.
16
66521
4254
Mỗi ngày, Mặt Trời chiếu sáng trên 390 tỷ cây.
01:11
The plants photosynthesize, opening their pores, and losing water to evaporation.
17
71150
5005
Thực vật quang hợp, mở lỗ khí và làm mất nước do bốc hơi.
01:16
This process, known as transpiration,
18
76697
2378
Quá trình này, được gọi là thoát hơi nước,
01:19
cools both the plant and the surrounding air,
19
79117
2335
làm mát cả thực vật và không khí xung quanh,
01:21
and helps form clouds that move over the forest.
20
81452
2503
và giúp hình thành các đám mây di chuyển trên rừng.
01:24
Through this, the Amazon cycles around 20 trillion liters of water daily.
21
84330
4797
Thông qua đó, Amazon giúp tuần hoàn khoảng 20 nghìn tỷ lít nước mỗi ngày.
01:29
If the rainforest disappeared,
22
89919
1585
Nếu rừng nhiệt đới biến mất,
01:31
there would be little transpiration to feed the rain clouds.
23
91504
2836
sẽ có rất ít sự thoát hơi nước để nuôi các đám mây gây mưa.
01:34
The heat from the Sun would radiate back into the atmosphere,
24
94340
3045
Nhiệt từ Mặt trời sẽ bức xạ trở lại bầu khí quyển,
01:37
forming chimneys of hot, dry air.
25
97385
2169
tạo thành các dòng không khí khô nóng.
01:39
The local temperature would increase by several degrees
26
99720
2711
Nhiệt độ tại nơi đó sẽ tăng thêm vài độ
01:42
and rainfall in the region would drop.
27
102431
2253
và lượng mưa trong khu vực sẽ giảm.
01:44
Crops and animals would die as the area—
28
104892
2836
Cây trồng và động vật sẽ chết khi khu vực—
01:47
home to 10% of the world’s known species and 30 million people— transforms.
29
107728
5047
là nơi sinh sống của 10% các loài được biết đến và 30 triệu người—biến đổi.
01:52
Villages would be stranded as rivers dry up.
30
112984
2711
Các ngôi làng sẽ gặp khó khăn khi dòng sông cạn kiệt.
01:55
Dead fish would contaminate the drinking water.
31
115903
2503
Cá chết sẽ làm ô nhiễm nguồn nước uống.
01:58
Air quality would plummet as wildfires spread.
32
118865
2877
Chất lượng không khí sẽ giảm mạnh khi cháy rừng lan rộng.
02:02
In fact, we’ve already started to see this during recent droughts.
33
122076
3754
Trên thực tế, chúng ta đã thấy điều này trong những đợt hạn hán gần đây.
02:06
And effects would stretch far beyond the Amazon.
34
126289
2586
Và các tác động này sẽ vượt xa khỏi Amazon.
02:09
Air circulates around the planet,
35
129083
2044
Không khí lưu thông trên khắp hành tinh,
02:11
so any change in temperature or pressure in one region
36
131127
3462
vậy bất kỳ sự thay đổi nào về nhiệt độ hoặc áp suất trong một khu vực
02:14
can influence currents and winds thousands of kilometers away.
37
134589
3587
đều có thể ảnh hưởng đến dòng chảy và gió cách xa hàng nghìn km.
02:18
These effects are hard to predict.
38
138467
1794
Những ảnh hưởng này rất khó dự đoán.
02:20
Some models estimate that losing just 40% of the Amazon
39
140303
3837
Một số mô hình ước tính rằng nếu chỉ mất 40% diện tích Amazon
02:24
would reduce rainfall in the agricultural center of Argentina
40
144140
3378
có thể làm giảm lượng mưa ở trung tâm nông nghiệp của Argentina
02:27
over 3,000 kilometers away.
41
147518
2044
cách đó hơn 3.000 km.
02:29
The complete disappearance of the rainforest and its water cycle
42
149729
3295
Sự biến mất hoàn toàn của rừng nhiệt đới và vòng tuần hoàn nước
02:33
could cause 50% of the snowpack to melt in the Sierra Nevadas,
43
153149
3795
có thể khiến 50% lượng băng bị tan chảy ở Sierra Nevadas
02:37
and a 20% reduction in rainfall in the coastal northwest United States.
44
157069
4547
và làm giảm 20% lượng mưa ở vùng duyên hải tây bắc Hoa Kỳ.
02:41
California’s Central Valley, which grows a quarter of the US’s food,
45
161782
3671
Thung lũng Trung tâm California, nơi trồng 1/4 lương thực của Hoa Kỳ,
02:45
could face dwindling water supplies.
46
165453
1918
có thể đối mặt với nguồn nước cạn kiệt.
02:47
We’d lose one of the world’s largest natural carbon sinks.
47
167538
3212
Ta sẽ mất một trong những bể chứa carbon tự nhiên lớn nhất thế giới.
02:50
Some scientists estimate that temperatures worldwide would rise an additional 0.25°C
48
170791
5464
Một số nhà khoa học ước tính nhiệt độ toàn cầu sẽ tăng thêm 0,25°C
02:56
above current climate predictions.
49
176255
1752
so với dự đoán khí hậu hiện tại.
02:58
And while that might sound small,
50
178049
1668
Và mặc dù điều đó nghe có vẻ nhỏ,
02:59
even a slight rise in global temperature can increase severe weather events
51
179884
3795
nhưng nhiệt độ tăng nhẹ trên toàn cầu có thể làm tăng thời tiết cực đoan.
03:03
and habitat loss.
52
183679
1460
và làm mất môi trường sống.
03:05
It’s a tragic irony that part of what makes the Amazon so valuable
53
185389
3546
Thật mỉa mai thay khi chính những gì mang lại giá trị của Amazon
03:08
is also the source of its destruction.
54
188935
2168
lại là nguồn gốc của sự hủy diệt chính nó.
03:11
By some estimates, exploiting the Brazilian Amazon
55
191270
2753
Theo một số ước tính, việc khai thác Amazon của Brazil
03:14
for farming, cattle ranching, and more
56
194023
2628
để làm nông, chăn nuôi gia súc, v.v.
03:16
generates the equivalent of up to 98 billion USD annually.
57
196651
4170
tạo ra giá trị tương đương lên tới 98 tỷ USD mỗi năm.
03:20
Yet by stopping deforestation and practicing fire management
58
200988
3587
Tuy nhiên, bằng cách ngăn chặn nạn phá rừng, thực hành quản lý hỏa hoạn
03:24
and sustainable agriculture,
59
204575
1710
và nông nghiệp bền vững,
03:26
some researchers predict the region could generate even more wealth
60
206285
3212
một số nhà nghiên cứu dự đoán khu vực này có thể tạo ra sự giàu có
03:29
than it currently does.
61
209497
1418
nhiều hơn hiện tại.
03:31
So how close are we to reaching a tipping point?
62
211582
2836
Vậy chúng ta đã gần đạt đến điểm tới hạn chưa ?
03:34
We probably won't know until it's too late.
63
214669
2460
Có lẽ chúng ta sẽ không biết cho đến khi quá muộn.
03:37
So far, the Amazon has remained resilient.
64
217255
2794
Cho đến nay, Amazon vẫn bền vững.
03:40
But its very existence relies on transpiration from trees
65
220049
3253
Nhưng sự tồn tại của nó phụ thuộc vào sự thoát hơi nước từ cây
03:43
to keep water cycling through it.
66
223302
1752
để giữ cho nước lưu thông qua nó.
03:45
Removing living trees in one location leaves the surrounding area dehydrated—
67
225471
4755
Loại bỏ những cây sống ở một vị trí khiến khu vực xung quanh bị mất nước—
03:50
and more vulnerable to drought and wildfires.
68
230226
2836
làm khu vực đó dễ bị hạn hán và cháy rừng hơn.
03:53
But there are steps we can take today.
69
233604
1960
Nhưng chúng ta có thể làm vài việc ngay hôm nay.
03:55
First, we can choose to buy products from companies
70
235940
2961
Đầu tiên, chúng ta có thể chọn mua sản phẩm từ các công ty
03:58
that refuse to procure from deforesters.
71
238901
2669
từ chối mua hàng từ những kẻ phá rừng.
04:01
Studies have shown that planting new trees can help restore the forest’s water cycle—
72
241696
4379
Nghiên cứu cho thấy trồng cây mới giúp phục hồi vòng tuần hoàn nước ở rừng—
04:06
though it takes a long time for them to capture as much carbon
73
246075
2920
mặc dù phải mất nhiều thời gian để chúng thu giữ lượng carbon
04:08
as an old growth tree.
74
248995
1626
như một cây trưởng thành lâu năm.
04:10
And native stewardship can have a huge impact.
75
250746
2545
Và việc quản lý bản địa có thể có tác động rất lớn.
04:13
There are over 1.5 million Indigenous people living in the Amazon.
76
253749
3879
Có hơn 1,5 triệu người bản địa sinh sống ở Amazon.
04:18
From 2001 to 2021, portions of the rainforest that weren’t managed
77
258004
4254
Từ năm 2001 đến năm 2021, các khu vực rừng nhiệt đới không được quản lý
04:22
by native people emitted 270 million metric tons of carbon to the atmosphere
78
262258
4921
bởi người dân bản địa đã thải ra 270 triệu tấn carbon vào khí quyển
04:27
thanks to deforestation and burning.
79
267179
2086
do nạn phá rừng và đốt rừng.
04:29
Yet during that same period,
80
269348
1710
Tuy nhiên, trong cùng thời kỳ đó,
04:31
portions managed by Indigenous people removed well over 300 million metric tons.
81
271142
4796
những vùng do người bản địa quản lý đã loại bỏ hơn 300 triệu tấn carbon.
04:36
The rewards of protecting the Amazon benefit all of us—
82
276439
3128
Phần thưởng cho việc bảo vệ Amazon có lợi cho tất cả chúng ta—
04:39
but the impact of destroying it is already being felt
83
279650
2711
nhưng tác động của việc phá hủy nó đã được cảm nhận
04:42
by those living there today.
84
282361
1752
bởi những người sống ở đó ngày nay.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7