Is there a reproducibility crisis in science? - Matt Anticole

Liệu có không một sự khủng hoảng về khả năng tái sản xuất trong khoa học? Matt Anticole

443,975 views

2016-12-05 ・ TED-Ed


New videos

Is there a reproducibility crisis in science? - Matt Anticole

Liệu có không một sự khủng hoảng về khả năng tái sản xuất trong khoa học? Matt Anticole

443,975 views ・ 2016-12-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Kim Quach Reviewer: Tuan Mach
00:06
In 2011, a team of physicists reported a startling discovery:
0
6664
4359
Năm 2011, một nhóm các nhà vật lý đã công bố một phát hiện gây sốc:
00:11
neutrinos traveled faster than the speed of light
1
11023
2521
các hạt neutrino di chuyển nhanh hơn vận tốc ánh sáng
00:13
by 60 billionths of a second
2
13544
2341
60 phần tỉ giây
00:15
in their 730 kilometer trip from Geneva to a detector in Italy.
3
15885
4689
trên hành trình dài 750km của chúng từ Geneva đến một máy dò ở Italia.
00:20
Despite six months of double checking, the bizarre discovery refused to yield.
4
20574
4742
Dù có đến sáu tháng kiểm tra lại, phát hiện kì lạ này vẫn đúng.
00:25
But rather than celebrating a physics revolution,
5
25316
2488
Nhưng thay vì ăn mừng một cuộc cách mạng vật lý,
00:27
the researchers published a cautious paper
6
27804
2271
các nhà nghiên cứu công bố một bài báo gây chú ý
00:30
arguing for continued research in an effort to explain the observed anomaly.
7
30075
5028
về việc tiếp tục nỗ lực nghiên cứu hiện tượng dị thường này
00:35
In time, the error was tracked to a single incorrectly connected fiber optic cable.
8
35103
6171
Qua thời gian, lỗi sai được phát hiện ở một cáp quang bị nối sai.
00:41
This example reminds us that real science is more than static textbooks.
9
41274
4471
Ví dụ này nhắc nhở chúng ta rằng khoa học thực sự không khô cứng như sách giáo khoa.
00:45
Instead, researchers around the world are continuously publishing
10
45745
3901
Thay vì đó, các nhà nghiên cứu trên toàn thế giới đang liên tục công bố
00:49
their latest discoveries
11
49646
1619
những phát hiện mới nhất của họ
00:51
with each paper adding to the scientific conversation.
12
51265
3700
mỗi công trình đều đóng góp vào cuộc đối thoại khoa học.
00:54
Published studies can motivate future research,
13
54965
2460
Nghiên cứu đã công bố thúc đẩy nghiên cứu kế tiếp,
00:57
inspire new products,
14
57425
1798
sáng tạo các sản phẩm mới,
00:59
and inform government policy.
15
59223
2112
và tạo dựng những chính sách mới.
01:01
So it's important that we have confidence in the published results.
16
61335
3809
Vì vây, sự tin tưởng vào những kết quả đã công bố là rất quan trọng.
01:05
If their conclusions are wrong,
17
65144
1582
Nếu kết quả không chính xác,
01:06
we risk time,
18
66726
1229
chúng ta mất thời gian
01:07
resources,
19
67955
1160
nguồn lực
01:09
and even our health in the pursuit of false leads.
20
69115
3170
và thậm chí sức khỏe để theo đuổi những điều sai
01:12
When findings are significant,
21
72285
1629
Khi những phát hiện là quan trọng,
01:13
they are frequently double-checked by other researchers,
22
73914
3091
chúng thường được kiểm tra lại bời các nhà nghiên cứu khác
01:17
either by reanalyzing the data
23
77005
1991
có thể bằng tái phân tích số liệu
01:18
or by redoing the entire experiment.
24
78996
2890
hoặc làm lại toàn bộ thí nghiệm
01:21
For example, it took repeated investigation of the CERN data
25
81886
3610
Ví dụ, cần phải lặp lại nghiên cứu về dữ liệu của CERN.
01:25
before the timing error was tracked down.
26
85496
3270
trước khi lỗi thời gian được phát hiện.
01:28
Unfortunately, there are currently neither the resources nor professional incentives
27
88766
4440
Đáng tiếc, hiện nay không có nguồn lực hay sự hỗ trợ chuyên môn nào
01:33
to double check the more than 1 million scientific papers published annually.
28
93206
5411
để kiểm tra lại hơn 1 triệu nghiên cứu khoa học được công bố hàng năm.
01:38
Even when papers are challenged, the results are not reassuring.
29
98617
4108
Ngay cả khi những nghiên cứu được kiểm tra kết quả vẫn không chắc chắn.
01:42
Recent studies that examined dozens of published pharmaceutical papers
30
102725
3572
Những nghiên cứu gần đây kiểm tra hàng chục bài báo ngành dược đã công bố
01:46
managed to replicate the results of less than 25% of them.
31
106297
4510
đã cố gắng lặp lại kết quả của dưới 25% các nghiên cứu.
01:50
And similar results have been found in other scientific disciplines.
32
110807
3780
Và kết quả tương tự được tìm thấy trong các ngành khoa học khác.
01:54
There are a variety of sources for irreproducible results.
33
114587
3729
Có rất nhiều nguyên nhân tạo ra kết quả không thể lặp lại
01:58
Errors could hide in their original design, execution, or analysis of the data.
34
118316
5281
Lỗi có thể ẩn trong giai đoạn thiết kế, thực hiện hay phân tích dữ liệu.
02:03
Unknown factors,
35
123597
1210
Những nhân tố không rõ,
02:04
such as patients' undisclosed condition in a medical study,
36
124807
3430
như yêu cầu bảo vệ thông tin bệnh nhân trong nghiên cứu y học
02:08
can produce results that are not repeatable in new test subjects.
37
128237
3672
có thể gây ra những kết quả không thể lặp lại trong những kiểm nghiệm mới.
02:11
And sometimes, the second research group can't reproduce the original results
38
131909
3978
Và đôi khi, nhóm nghiên cứu thứ hai không thể tạo lại các kết quả ban đầu
02:15
simply because they don't know exactly what the original group did.
39
135887
4481
đơn giản vì họ không biết chính xác nhóm đầu tiên đã làm gì
02:20
However, some problems might stem from systematic decisions
40
140368
3362
Tuy nhiên, nhiều vấn đề xuất phát từ các quyết định có tính hệ thống
02:23
in how we do science.
41
143730
2288
về việc chúng ta làm khoa học như thế nào
02:26
Researchers,
42
146018
900
02:26
the institutions that employ them,
43
146918
1630
Nhà nghiên cứu,
các viện nghiên cứu tuyển dụng họ,
02:28
and the scientific journals that publish findings
44
148548
2710
và các tạp chí khoa học công bố những khám phá
02:31
are expected to produce big results frequently.
45
151258
3430
thường được mong đợi tạo ra những kết quả to lớn.
02:34
Important papers can advance careers,
46
154688
2350
Nghiên cứu quan trọng có thể thúc đẩy sự nghiệp,
02:37
generate media interest,
47
157038
1926
tạo nên sự thu hút truyền thông
02:38
and secure essential funding,
48
158964
2134
và bảo đảm nguồi tài trợ cần thiết.
02:41
so there's slim motivation for researchers to challenge their own exciting results.
49
161098
4380
Cho nên, có một động lực nhỏ để họ khước từ những kết quả của mình.
02:45
In addition, little incentive exists
50
165478
2166
Ngoài ra, rất ít điều khuyến khích họ
02:47
to publish results unsupportive of the expected hypothesis.
51
167644
3964
công bố các kết quả không hỗ trợ giả thuyết mong đợi.
02:51
That results in a deluge of agreement between what was expected
52
171608
3400
Điều đó dẫn đến sự thỏa thuận giữa điều mong đợi
02:55
and what was found.
53
175008
1607
và điều được tìm thấy.
02:56
In rare occasions, this can even lead to deliberate fabrication,
54
176615
3454
Trong vài trường hợp, điều này có thể dẫn tới sự tự tạo có chủ đích.
03:00
such as in 2013, when a researcher spiked rabbit blood with human blood
55
180069
4710
như năm 2013, khi một nhà nghiên cứu pha máu của thỏ và người
03:04
to give false evidence that his HIV vaccine was working.
56
184779
4109
để đưa ra bằng chứng sai rằng vacin HIV của anh ấy hoạt động.
03:08
The publish or perish mindset
57
188888
2001
Suy nghĩ công bố hay loại bỏ
03:10
can also compromise academic journals' traditional peer-review processes
58
190889
4521
cũng có thể ảnh hưởng đến quá trình phản biện truyền thống tạp chí khoa học,
03:15
which are safety checks
59
195410
1312
là những kiểm tra an toàn
03:16
where experts examine submitted papers for potential shortcomings.
60
196722
3737
mà các chuyên gia sẽ kiểm tra các bài báo về những lỗi dễ xảy ra.
03:20
The current system,
61
200459
1081
Hệ thống hiện tại,
03:21
which might involve only one or two reviewers,
62
201540
2659
có thể chỉ bao gồm một hoặc hai người phản biện,
03:24
can be woefully ineffective.
63
204199
1950
có thể hoàn toàn không hiệu quả.
03:26
That was demonstrated in a 1998 study
64
206149
2430
Điều đó được thể hiện trong một nghiên cứu năm 1998
03:28
where eight weaknesses were deliberately inserted into papers,
65
208579
4070
có 8 điểm yếu kém được chèn vào có chủ đích trong bài báo,
03:32
but only around 25% were caught upon review.
66
212649
3640
nhưng chỉ có khoảng 25% được tìm thấy khi phản biện.
03:36
Many scientists are working toward improving reproducibility in their fields.
67
216289
4552
Nhiều nhà khoa học đang làm việc để nâng cao tái lặp trong lĩnh vực của họ
03:40
There's a push to make researchers raw data,
68
220841
2099
Có một động lực làm cho các dữ liệu thô,
03:42
experimental procedures,
69
222940
1620
các quá trình thí nghiệm,
03:44
and analytical techniques more openly available
70
224560
3168
và các phương pháp phân tích trở nên mở hơn
03:47
in order to ease replication efforts.
71
227728
2832
để giảm công sức lặp lại thí nghiệm.
03:50
The peer review process can also be strengthened
72
230560
2469
Quá trình phản biện cũng có thể được củng cố
03:53
to more efficiently weed out weak papers prior to publication.
73
233029
4072
để loại bỏ các nghiên cứu yếu kém hiệu quả hơn trước khi được công bố
03:57
And we could temper the pressure to find big results
74
237101
2919
Và ta có thể giảm áp lực để tìm ra các kết quả to lớn
04:00
by publishing more papers that fail to confirm the original hypothesis,
75
240020
4171
là công bố nhiều nghiên cứu thất bại hơn.
04:04
an event that happens far more than current scientific literature suggests.
76
244191
4479
điều mà xảy ra nhiều hơn rất nhiều những gì nền khoa học hiện giờ đang có.
04:08
Science always has, and always will, encounter some false starts
77
248670
3641
Khoa học luôn có, và luôn sẽ đối mặt với những bắt đầu sai lầm
04:12
as part of the collective acquisition of new knowledge.
78
252311
3080
như một phần của việc thu thập kiến thức mới
04:15
Finding ways to improve the reproducibility of our results
79
255391
2919
Tìm cách để cải thiện khả năng lặp lại kết quả của chúng ta
04:18
can help us weed out those false starts more effectively,
80
258310
3291
có thể giúp loại bỏ các bắt đầu sai lầm một cách hiệu quả,
04:21
keeping us moving steadily toward exciting new discoveries.
81
261601
3071
giúp ta tiến bền vững đến những khám phá mới đầy thú vị .
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7