This is what happens when you hit the gas - Shannon Odell

695,326 views ・ 2023-09-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Thy Reviewer: Nguyen Minh
00:07
In 2015, two men drove a Volkswagen across the continental United States
0
7420
5839
Năm 2015, hai người đàn ông đã lái chiếc Volkswagen đi khắp lục địa Mỹ
00:13
on just over 100 gallons of fuel.
1
13259
2961
chỉ với hơn 378 lít nhiên liệu.
00:16
Their 81-mile-per-gallon performance doubled the car’s estimated fuel rating,
2
16888
5213
Hiệu suất 35km/lít của họ đã tăng gấp đôi mức nhiên liệu ước tính của chiếc xe
00:22
and set the record for the lowest fuel consumption ride of a diesel car.
3
22435
4880
và đạt kỷ lục mức tiêu thụ nhiên liệu thấp nhất đối với xe chạy động cơ diesel.
00:27
The duo call themselves hypermilers
4
27899
3003
Họ tự gọi bản thân là “Siêu tiết kiệm”
00:30
and are experts in techniques that maximize a car’s fuel efficiency,
5
30902
5172
và họ là chuyên gia tối đa hóa hiệu quả nhiên liệu của ô tô,
00:36
such as the pulse-and-glide.
6
36074
2544
chẳng hạn như tăng và nhả ga.
00:38
In the pulse, drivers accelerate slowly
7
38951
3129
Khi tăng ga, người lái xe tăng tốc từ từ
00:42
until they’re traveling slightly above their intended speed.
8
42080
3753
cho đến khi xe chạy ở tốc độ cao hơn dự kiến một chút.
00:46
They then slowly release the throttle and glide,
9
46167
3170
Sau đó thì từ từ nhả ga và để xe di chuyển theo quán tính,
00:49
until they’re slightly below, and repeat.
10
49337
3003
và sau đó lặp lại quá trình tăng nhả ga này.
00:52
To understand why this strategy saves fuel,
11
52715
2920
Để hiểu lý do vì sao kỹ thuật này tiết kiệm nhiên liệu
00:55
we first need to unpack what exactly is going on beneath a car's hood.
12
55635
4713
chúng ta cần phân tích những gì đang xảy ra bên dưới nắp ca-pô.
01:00
Non-electric cars run on internal combustion engines,
13
60640
4713
Xe không chạy bằng điện sử dụng động cơ nhiệt,
01:05
or ICEs.
14
65353
1877
hay còn gọi là ICE.
01:07
Cars are often advertised as sporting a 4-, 6-, or 8-cylinder engine,
15
67730
5923
Họ thường quảng cáo xe ô tô có 4, 6 hoặc 8 xi-lanh,
01:13
which refers to this device's main components.
16
73653
3253
và nó là thành phần chính của ô tô.
01:17
Within each of these cylinders is a piston,
17
77156
3128
Trong mỗi xi lanh này là một pít-tông, nó di chuyển lên xuống,
01:20
which moves up and down,
18
80284
1836
01:22
spinning a bar known as a crankshaft,
19
82120
3086
quay tròn một thanh được gọi là trục khuỷu,
01:25
effectively converting linear motion into a rotary motion
20
85206
3837
giúp biến đổi chuyển động tuyến tính thành chuyển động quay một cách hiệu quả
01:29
that can drive the wheels.
21
89043
1710
từ đó giúp bánh xe di chuyển.
01:31
What powers these pistons’ movements
22
91254
2460
Tên động cơ của chúng
01:33
is what gives these engines their namesake: combustion.
23
93714
3754
được đặt theo năng lượng cung cấp cho pít-tông chuyển động: Sự đốt cháy.
01:37
As the piston lowers, air and fuel are sprayed into the cylinder’s chamber.
24
97593
5089
Khi pít-tông hạ xuống, không khí và nhiên liệu được nhả vào buồng xi lanh.
01:42
Then as the piston rises, this air and fuel mixture is compressed.
25
102890
5005
Sau đó, khi pít-tông nâng lên, hỗn hợp không khí và nhiên liệu này được nén lại.
01:47
In gasoline engines, a spark is introduced,
26
107937
3378
Ở động cơ xăng, nó đưa một tia lửa vào để đốt cháy khí.
01:51
igniting the gas.
27
111399
1376
01:52
In diesel engines, the compression alone creates a mini explosion.
28
112817
4755
Với động cơ diesel, nó chỉ cần nén để tạo ra vụ nổ nhỏ.
01:57
This combustion causes an immediate increase in temperature and pressure,
29
117822
4796
Sự đốt cháy này làm tăng nhiệt độ và áp suất ngay lập tức,
02:02
propelling the piston down, as it starts the cycle again.
30
122660
3754
đẩy pít-tông xuống, và đây cũng là lúc nó lặp lại quá trình đó.
02:06
The gas pedal controls the amount of air and subsequent fuel
31
126747
4713
Chân ga sẽ kiểm soát khí và nguyên liệu được bơm vào buồng trong đợt tiếp theo.
02:11
released into the chamber.
32
131460
1585
02:13
The more fuel in the chamber, the more powerful the combustion,
33
133171
3420
Càng nhiều nhiên liệu trong buồng thì quá trình đốt cháy càng mạnh,
02:16
making the crankshaft rotate faster.
34
136591
2669
giúp trục khuỷu quay nhanh hơn.
02:19
Driving down the highway, ICE cars spark thousands of blasts per minute.
35
139510
5547
Xe động cơ nhiệt trong mỗi phút kích nổ ngàn lần khi chạy trên đường cao tốc.
02:25
But explosion-power driving is pretty inefficient,
36
145057
3712
Nhưng động cơ kích nổ như vậy rất kém hiệu quả,
02:28
as much of the energy generated is lost to heat.
37
148769
3712
vì năng lượng tạo ra phần lớn mất đi do nhiệt.
02:32
In fact, only 16 to 25% goes towards moving the wheels.
38
152732
5297
Thực tế thì chỉ có 16 đến 25% năng lượng dùng để di chuyển các bánh xe.
02:38
These explosions also create CO2,
39
158196
2877
Những vụ kích nổ này cũng tạo ra CO2,
02:41
and ICE engines produce 15% of the total global carbon emissions.
40
161073
5923
và động cơ nhiệt sản sinh 15% trên tổng lượng khí thải các-bon toàn cầu.
02:47
The pulse-and-glide can increase efficiency for two reasons.
41
167622
4421
Có hai nguyên nhân giúp tăng và nhả ga là phương pháp hiệu quả hơn.
02:52
First, when accelerating to higher speeds during the pulse,
42
172251
3629
Đầu tiên, khi tăng tốc độ trong lúc kéo ga
02:55
the engine works at a higher efficiency
43
175880
2669
động cơ làm việc ở hiệu suất cao hơn
02:58
compared to traveling at a constant lower speed.
44
178549
2836
so với việc di chuyển đều đều ở vận tốc chậm hơn.
03:01
And second, modern car engines shut off fuel injection or idle,
45
181385
5840
Thứ hai, động cơ xe hiện đại tự động ngắt hệ thống phun xăng điện tử
hoặc nghỉ khi giảm tốc.
03:07
when decelerating.
46
187225
1292
03:08
Meaning that as the car glides,
47
188517
1836
Có nghĩa là khi xe di chuyển,
03:10
the wheels are driven by inertial energy, rather than combustion,
48
190353
4379
các bánh xe di chuyển nhờ vào năng lượng quán tính chứ không phải năng lượng đốt,
03:14
ultimately saving fuel.
49
194732
1502
giúp tiết kiệm nhiên liệu.
03:16
But even at their peak performance,
50
196359
1835
Nhưng ngay cả khi đạt hiệu suất cao nhất, động cơ nhiệt siêu tiết kiệm
03:18
ICE hypermilers can’t compete with the true champion of fuel efficiency rides:
51
198194
6089
cũng không thể so sánh với “ông hoàng” hiệu suất nhiên liệu: Xe điện.
03:24
the electric vehicle.
52
204283
1460
03:26
Many EVs run on induction motors, which have two main parts:
53
206035
4713
Nhiều xe điện chạy bằng động cơ cảm ứng gồm hai bộ phận chính:
03:30
a stator and a rotor.
54
210748
1919
stato và rôto.
03:33
The stator is a series of rings, with copper wires wrapped around it.
55
213042
4671
Stato là các vòng được quấn bằng dây đồng xung quanh.
03:37
By conducting electricity at variable rates,
56
217964
3295
Những dây dẫn này tạo ra một từ trường quay
03:41
these wires create a rotating magnetic field.
57
221300
3629
bằng cách dẫn điện ở tốc độ biến đổi.
03:45
This field induces the rotor with electrical current,
58
225137
3587
Trường quay này cùng với dòng điện kích cho rôto quay,
03:48
causing it to spin, and driving the motion of the wheels.
59
228724
3420
và di chuyển bánh xe.
03:52
For EVs, pressing on the accelerator changes the frequency of current
60
232687
5130
Đối với xe điện, nhấn vào máy gia tốc sẽ thay đổi tần số dòng điện
03:57
driven into the wires of the stator,
61
237817
2502
được điều khiển vào dây của stato,
04:00
in turn increasing the rate at which the rotor spins.
62
240319
3796
lần lượt làm tăng tốc độ quay của rôto.
04:04
By utilizing battery power rather than gasoline,
63
244532
3378
Bởi vì nó sử dụng năng lượng pin thay vì xăng,
04:07
65 to 69% of the energy consumed by EVs
64
247910
5089
nên 65 đến 69% năng lượng xe điện tiêu thụ
04:12
goes directly to moving the wheels.
65
252999
2252
được dùng trực tiếp cho bánh xe.
04:15
And since EVs don't create explosions, fewer parts are needed below the hood.
66
255418
5422
Và vì xe điện không kích nổ nên không cần quá nhiều động cơ dưới mui xe.
04:21
While a typical ICE vehicle has over 2,000 moving parts
67
261007
4212
Một chiếc xe động cơ nhiệt điển hình có hơn 2.000 bộ phận hoạt động
04:25
to help contain, cool, and maintain combustion,
68
265219
3253
để chứa, làm mát và duy trì quá trình đốt cháy,
04:28
a typical EV has about 20.
69
268681
2836
trong khi một chiếc xe điện chỉ cần 20.
04:31
EVs are completely changing the hypermiling game
70
271892
3337
Xe điện đang làm thay đổi hoàn toàn công cuộc “siêu tiết kiệm”
04:35
as drivers compete to travel the farthest on the fewest kilowatt-hours.
71
275229
4755
vì các tài xế tranh đua xem ai có thể đi xa nhất mà sử dụng ít ki-lô-oát giờ nhất.
04:40
And records will likely only get more impressive,
72
280651
3003
Và kỷ lục dường như ngày càng đáng kinh ngạc hơn,
04:43
as the design of EV motors allows for the introduction
73
283654
3754
bởi thiết kế của xe điện dự tính cho ra mắt
04:47
of innovative energy-saving devices.
74
287408
2669
các thiết bị được cải tiến để tiết kiệm năng lượng.
04:50
For example, most EVs utilize regenerative braking,
75
290119
4421
Chẳng hạn, hầu hết xe điện đều sử dụng phanh tái sinh,
04:54
where energy normally lost to friction is conserved.
76
294540
3545
giúp duy trì năng lượng bị mất đi do ma sát.
04:58
As the car slows, the electric motor operates in reverse,
77
298669
4546
Khi xe chạy chậm, động cơ điện sẽ hoạt động ngược lại,
05:03
capturing the vehicle’s kinetic energy to recharge the battery.
78
303215
3796
nó thu lại động năng của xe để sạc pin.
05:07
Some companies are even equipping EVs with rooftop solar panels,
79
307219
4922
Một số công ty thậm chí còn trang bị thêm tấm pin mặt trời trên nóc xe điện,
05:12
further increasing their range.
80
312266
2169
làm tăng khả năng hoạt động của chúng.
05:15
Since they don’t burn fuel, EVs have zero tailpipe emissions.
81
315019
4296
Vì không đốt nhiên liệu nên xe điện không có khí thải từ ống xả.
05:19
That’s not to say they’re always carbon neutral.
82
319440
2628
Điều đó không có nghĩa là chúng luôn trung hòa các-bon.
05:22
EVs require regular charging of their batteries,
83
322068
3253
Xe điện cần phải sạc pin thường xuyên,
05:25
meaning their emission profile is only as clean
84
325321
3086
nghĩa là mức độ phát thải khí của chúng
05:28
as the electric utility they plug into.
85
328407
2294
sẽ dựa vào nguồn điện mà xe điện kết nối.
05:30
So as global grids continue to shift towards renewable sources,
86
330951
4463
Vì vậy khi mạng lưới điện toàn cầu dần chuyển sang nguồn tài nguyên tái tạo,
05:35
EVs are also becoming greener,
87
335414
2544
xe điện cũng dần trở nên thân thiện với môi trường hơn,
05:38
making them an even more attractive, hyper-efficient option.
88
338042
4504
giúp chúng trở thành một lựa chọn vừa hấp dẫn mà còn hiệu quả hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7