What's below the tip of the iceberg? - Camille Seaman

507,414 views ・ 2013-07-24

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Ngoc Reviewer: Nguyen Huong
00:07
Have you ever heard the term,
0
7179
1381
Đã bao giờ bạn nghe tới cụm từ
00:08
"tip of the iceberg"?
1
8584
1144
"bề nổi của tảng băng trôi"
00:09
You know that icebergs are mostly underwater,
2
9752
2143
Bạn có biết rằng các tảng băng chủ yếu nằm dưới mặt nước
00:11
their immense bulk hidden beneath the water.
3
11919
2157
phần lớn tảng băng chìm dưới nước.
00:14
But why is that so?
4
14100
1618
Nhưng tại sao lại như vậy?
00:15
Well, the density of pure ice
5
15742
2209
Ồ, đó là do tỷ trọng của đá nguyên chất
00:17
is less than that of sea water.
6
17975
1967
nhỏ hơn tỷ trọng của nước biển
00:19
Usually only 1/9 of the volume of an iceberg
7
19966
2250
Thông thường, chỉ 1/9 thể tích của một tảng băng
00:22
is above the water.
8
22240
1398
là nằm trên mặt nước
00:23
The shape of the underwater portion
9
23662
1667
Hình dạng của phần chìm trong nước
00:25
is difficult to discern
10
25353
1121
khó mà nhận biết
00:26
by looking at the above-surface portion.
11
26498
2252
khi chỉ nhìn phần ở bên trên.
00:28
This has led to the expression,
12
28774
1535
Điều này đã dẫn tới một câu thành ngữ
00:30
"tip of the iceberg."
13
30333
1560
"đó mới chỉ là phần nổi thôi"
00:31
Here are some thing you might not know
14
31917
1810
Và đây là một vài thứ mà bạn có thể chưa biết
00:33
about the icy islands.
15
33751
1484
về đảo băng
00:35
The life of an iceberg
16
35259
1067
Cuộc sống của một đảo băng
00:36
begins many thousands of years
17
36350
1475
bắt đầu từ hàng nghìn năm
00:37
before it reaches the ocean.
18
37849
1768
trước khi nó vươn ra đại dương.
00:39
Unlike sea ice or pack ice,
19
39641
2014
Không giống như đám băng nổi trên biển,
00:41
which form when the ocean freezes,
20
41679
1707
hình thành khi nước đại dương bị đông cứng lại,
00:43
glaciers are made of fresh water.
21
43410
2159
sông băng được tạo thành từ nước ngọt
00:45
For thousands of years,
22
45593
1064
Trong hàng nghìn năm
00:46
these glaciers build layer upon layer of ice,
23
46681
2980
Những sông băng hết lớp băng này đến lớp băng khác
00:49
constantly compressing,
24
49685
1143
liên tục chồng lên nhau,
00:50
moving,
25
50852
739
dịch chuyển
00:51
adding snow,
26
51615
771
thêm tuyết phủ,
00:52
compressing,
27
52410
674
lại nén lại,
00:53
and moving again
28
53108
1025
và di chuyển lần nữa
00:54
as they inch along like a frozen river.
29
54157
2483
chừng nào chúng kéo dài từng inch giống như một dòng sông băng
00:56
It is the force of gravity
30
56664
1420
Chính là trọng lực
00:58
that pulls them towards the sea,
31
58108
2034
đã kéo băng hướng rai biển
01:00
where a glacier may calve off to become an iceberg
32
60166
2550
nơi mà những sông băng này vỡ ra thành một tảng băng trôi
01:02
or continue to spread up as an ice shelf
33
62740
2906
hoặc tiếp tục lan toản giống như thềm băng
01:05
or an ice tongue.
34
65670
1413
hay một lưỡi băng
01:07
Once an iceberg breaks away
35
67107
1416
Một khi tảng băng bị tách ra
01:08
from the glacier or ice shelf,
36
68547
1692
từ sông băng hay thềm băng,
01:10
it will usually live for three to six years,
37
70263
2096
nó thường tồn tại trong khoảng từ 3 đến 6 năm,
01:12
floating around, carried by the currents
38
72383
1905
trôi nổi, theo những dòng hải lưu
01:14
and tidal movements of the ocean.
39
74312
2201
và sóng triều của đại dương.
01:16
As it floats along,
40
76537
1195
Khi nó trôi nổi,
01:17
it is battered by waves,
41
77756
1143
nó bị các con sóng đập vào,
01:18
melts,
42
78923
730
tan chảy,
01:19
and smashes into land
43
79677
1322
và xô vào đất liền
01:21
and sometimes other icebergs.
44
81023
2227
và đôi khi va chạm với những tảng băng khác.
01:23
Some icebergs are so unstable
45
83274
1845
Một vài tảng băng rất không vững chắc
01:25
that they have more dramatic ends,
46
85143
2063
đến nỗi mà chúng tan rã nhanh hơn,
01:27
heaving up,
47
87230
437
01:27
collapsing,
48
87691
514
nổi lềnh phềnh,
sụp đổ
01:28
and sometimes even exploding.
49
88229
1743
và đôi khi thậm chí nổ tung.
01:29
And as they fall apart,
50
89996
1285
Và khi chúng tách ra,
01:31
many icebergs make all sorts of strange sounds.
51
91305
3722
chúng tạo ra đủ loại âm thanh khác lạ.
01:35
When a piece of iceberg melts,
52
95051
1666
Khi miếng băng tan chảy,
01:36
it makes a fizzing sound,
53
96741
1427
nó tạo ra tiếng xủi bọt,
01:38
called Bergie Seltzer.
54
98192
1909
được gọi là Bergie Seltzer
01:40
This sound is made when the water-ice interface
55
100125
2239
Âm thanh này được tạo ra khi bề mặt của nước đá
01:42
reaches compressed air bubbles trapped in the ice.
56
102388
3218
chạm tới các bong bóng khí bị có trong tảng băng
01:45
As this happens, each bubble bursts,
57
105630
2325
khi điều này xảy ra, bong bóng vỡ,
01:47
making a popping sound.
58
107979
2390
tạo thành tiếng lốp bốp.
01:50
There are six official size classifications for icebergs.
59
110393
3598
Theo kích cỡ, tảng băng trôi được chia thành 6 loại chính:
01:54
The smallest icebergs are called growlers.
60
114015
3143
Loại nhỏ nhất được gọi là mỏm băng.
01:57
They can be up the size of your car
61
117182
2384
Chúng có thể có kích thước của một chiếc ô tô
01:59
and are very dangerous for ships and boats
62
119590
1531
và rất nguy hiểm cho tàu và thuyền
02:01
because usually they sit just at the waterline
63
121145
2552
bởi vì chúng thường nằm ngay sát vạch nước
02:03
where they are not easy to spot.
64
123721
1935
nơi khó bị phát hiện
02:05
Next are the bergy bits
65
125680
1822
Tiếp theo là tảng Bergy Bits
02:07
- yes, that is their scientific name -
66
127526
2092
đúng vậy, đó là tên khoa học của nó
02:09
which can be up to the size of your home.
67
129642
2520
nó có thể đạt tới kích thước ngôi nhà của bạn
02:12
The other four sizes are small,
68
132186
1810
bốn loại kích cỡ khác thì nhỏ,
02:14
medium,
69
134020
640
02:14
large,
70
134684
688
trung bình
lớn,
02:15
and very large.
71
135396
1661
và rất lớn.
02:17
So just how big is a very large iceberg?
72
137081
3066
Vậy thì một tảng băng cực lớn to cỡ nào?
02:20
Officially, any iceberg looming larger
73
140171
2423
Người ta nói bất cứ tảng băng nào trông cao hơn
02:22
than 270 feet high above sea level
74
142618
3028
270 feet tính từ mặt nước biển
02:25
and 670 feet long
75
145670
2096
và dài hơn 670 feet
02:27
is considered very large.
76
147790
2534
thì được coi là rất lớn.
02:30
That's 27 stories of looming, blue ice.
77
150348
3792
Đó là 27 câu chuyện về tảng băng xanh xa mờ.
02:34
And how do icebergs get that blue color anyways?
78
154675
3064
Và tại sao dù thế nào các tảng băng trôi đều có màu xanh da trời?
02:37
When snow on the glacier
79
157763
1370
Là do tuyết trên mặt sông băng
02:39
is compressed over many hundreds of years,
80
159157
2085
được nén lại qua hàng mấy trăm năm rồi,
02:41
the weight of the snow
81
161266
978
trọng lượng của tuyết
02:42
forces the air bubbles out of the ice,
82
162268
2158
đẩy bong bóng khí ra khỏi băng,
02:44
creating pure ice with very little air trapped inside.
83
164450
3612
tạo ra băng tinh khiết với rất ít không khí bên trong.
02:48
This compression is seen
84
168086
1244
Sự nén này được thấy
02:49
when the glacier calves,
85
169354
1509
khi sông băng đó vỡ ra,
02:50
creating a blue iceberg.
86
170887
1669
tạo thành những khối băng nổi màu xanh da trời.
02:53
An iceberg that has not experienced
87
173186
1681
Một tảng băng trôi không phải trải qua
02:54
as much compression
88
174891
985
nhiều lần nén
02:55
and has a large amount of air and surface edges
89
175900
2274
và có rất nhiều không khí và nhiều mặt cạnh
02:58
reflects light as white.
90
178198
2578
phản chiếu ánh sáng màu trắng
03:00
Although they form in far northern or southern areas,
91
180800
2804
Mặc dù chúng được hình thành ở vùng bắc và nam cực xa xôi,
03:03
icebergs can float thousands of miles.
92
183628
2718
những tảng băng có thể trôi hàng nghìn dặm
03:06
An iceberg from the Arctic floated
93
186370
1632
Một tảng băng trôi từ cực bắc đã
03:08
as far south as Bermuda.
94
188026
2228
trôi về phía nam tới tận Bermuda
03:10
Antarctic icebergs are mostly trapped
95
190278
2125
Băng ở nam cực thì hầu như bị giữ lại
03:12
in the Circumpolar Current,
96
192427
1509
ở dòng Hải lưu Nam cực
03:13
never giving them a chance to float north.
97
193960
2187
không cho chúng có cơ hội trôi về phương bắc
03:16
However, they have been known to interrupt
98
196171
2295
Tuy nhiên, chúng được biết đến là làm rối loạn
03:18
shipping lanes between Australia,
99
198490
1117
đường vận chuyển giữa Australia,
03:19
South America,
100
199631
730
Nam Mỹ,
03:20
and South Africa.
101
200385
1582
và Nam Phi.
03:22
For all their travelling,
102
202712
1191
Về hành trình của chúng
03:23
many people think
103
203927
866
nhiều người nghĩ rằng
03:24
that these slabs of ice are barren of life,
104
204817
2791
những khối băng này chẳng có ích gì cho sự sống
03:27
but these seemingly sterile ice slabs
105
207632
2068
nhưng những khối băng tưởng chừng như không có sự sống này
03:29
also harbor their own complex ecosystems
106
209724
2506
cũng ẩn chứa hệ sinh thái phức tạp
03:32
and they shape the ecosystems
107
212254
1381
và chúng ảnh hưởng các hệ sinh thái
03:33
that they pass through.
108
213659
1422
mà chúng đi qua
03:35
They become mobile, floating ecosystems.
109
215105
3230
Chúng trở thành một hệ sinh thái trôi nổi, di động
03:38
Even in the coldest seas,
110
218359
1238
Thậm chí ở trên những vùng biển lạnh nhất
03:39
icebergs are always melting,
111
219621
1467
Tảng băng vẫn không ngừng tan chảy
03:41
at least a little bit.
112
221112
1650
ít nhất là một chút.
03:42
This melting has a major impact
113
222786
1554
Sự tan chảy này có một ảnh hưởng lớn
03:44
on the ocean around an iceberg.
114
224364
2024
đến vùng biển xung quanh một tảng băng
03:46
The fresh water from the berg
115
226412
1645
Phần nước ngọt từ tảng băng
03:48
creates a pool of fresh water
116
228081
1473
hình thành lên những hồ nước ngọt
03:49
that can extend a nautical mile away from the iceberg.
117
229578
3575
trải dài ra xa một dặm biển tính từ tảng băng
03:53
This water is colder than the surrounding sea water,
118
233177
2552
Nước này lạnh hơn những vùng nước biển xung quanh
03:55
and the temperature variation creates thermal currents
119
235753
2572
và sự biến thiên của nhiệt độ tạo nên những dòng hải lưu nóng
03:58
in the vicinity of the iceberg.
120
238349
1997
trong vùng lân cận với tảng băng
04:00
Life thrives on and around an iceberg.
121
240981
3071
Sự sống phát triển thịnh vượng và xung quanh một tảng băng
04:04
Young icefish hide in small ice holes to avoid predators,
122
244076
3539
Đàn cá băng nhỏ lẩn trốn trong những hốc băng để tránh kẻ thù
04:07
while a variety of invertebrates,
123
247639
1648
trong khi đó nhiều loài không xương,
04:09
like jellyfish and siphonophores,
124
249311
2006
như sứa và loài giống sứa,
04:11
congregate in the area.
125
251341
1915
tụ tập tại đây.
04:13
Many of them come to feed on krill,
126
253280
2366
Nhiều trong số chúng đến để ăn loài nhuyễn thể,
04:15
tiny shrimp-like creatures.
127
255670
1397
động vật giống tôm bé xíu.
04:17
Snow petrels nest on the icebergs
128
257091
2000
Hải âu tuyết làm tổ trên các tảng băng
04:19
and feed on the sea life nearby.
129
259115
2303
và kiếm mồi ở những vùng biển kế cận.
04:21
Whales and seals and penguins seem to like them too.
130
261442
3788
Cá voi, hải cẩu và chim cánh cụt có vẻ cũng thích vùng băng này.
04:26
And even now that you know all this,
131
266335
2059
Và thậm chí bây giờ nếu bạn cho rằng bạn biết tất cả những điều này
04:28
we're still at the tip of the iceberg.
132
268418
2507
chúng ta vẫn chỉ biết "cái phần nổi mà thôi"
04:30
There are all sorts of things
133
270949
1029
Còn rất nhiều điều nữa
04:32
we don't know about icebergs.
134
272002
2083
mà chúng ta chưa biết về băng trôi
04:34
Perhaps you'll be the one to see a little deeper.
135
274109
2400
Có lẽ bạn sẽ trở thành người để tìm hiểu sâu hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7