Learn the English Heteronym DESERT with Pronunciation and Practice Sentences

3,337 views ・ 2024-09-10

Shaw English Online


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hello, everyone.
0
70
935
Xin chào tất cả mọi người.
00:01
My name is Fiona.
1
1005
1396
Tên tôi là Fiona.
00:02
Today, we're going to be looking at these two words.
2
2401
2263
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai từ này.
00:04
They look the same.
3
4664
1152
Họ trông giống nhau.
00:05
And they sound the same.
4
5816
1038
Và chúng có âm thanh giống nhau.
00:06
And knowing the difference
5
6854
1000
Và biết được sự khác biệt
00:07
is really going to help with your English
6
7854
1843
thực sự sẽ giúp ích cho
00:09
pronunciation and listening.
7
9697
1903
việc phát âm và nghe tiếng Anh của bạn.
00:11
Keep watching to find out what it is.
8
11600
2160
Hãy tiếp tục theo dõi để tìm hiểu nó là gì.
00:21
Are you ready?
9
21382
1140
Bạn đã sẵn sàng chưa?
00:22
Let's begin.
10
22522
1532
Hãy bắt đầu.
00:24
First, I'm going to say the sentence really quickly,
11
24054
2797
Đầu tiên, tôi sẽ nói câu này thật nhanh,
00:26
so I want you to listen closely.
12
26851
4376
vì vậy tôi muốn bạn lắng nghe thật kỹ.
00:31
‘I had to desert my car in the desert.’
13
31227
4140
'Tôi đã phải bỏ xe trên sa mạc.'
00:35
Oh that's tough.
14
35367
925
Ôi thật khó khăn.
00:36
So I'll slow it down for you.
15
36292
2918
Vậy nên tôi sẽ làm chậm lại cho bạn.
00:39
‘I had to desert my car in the desert.’
16
39210
5790
'Tôi đã phải bỏ xe trên sa mạc.'
00:45
Let's see the sentence.
17
45000
2630
Chúng ta hãy xem câu.
00:47
‘I had to desert my car in the desert.’
18
47630
4848
'Tôi đã phải bỏ xe trên sa mạc.'
00:52
What words go in these two blanks?
19
52478
2841
Những từ nào điền vào hai chỗ trống này?
00:55
Can you guess?
20
55319
2331
Bạn có thể đoán được không?
00:57
Well the answer is,
21
57650
1872
Vâng, câu trả lời là,
00:59
‘I had to desert my car in the desert.’
22
59522
3560
'Tôi đã phải bỏ xe ở sa mạc.'
01:03
Oh no. They look like the same word.
23
63082
2805
Ồ không. Chúng trông giống như cùng một từ.
01:05
I know.
24
65887
500
Tôi biết.
01:06
I know.
25
66387
608
01:06
But they're two different words.
26
66995
1055
Tôi biết.
Nhưng chúng là hai từ khác nhau.
01:08
And pronunciation is key here
27
68050
2361
Và cách phát âm là chìa khóa ở đây
01:10
for making sure that people can understand what you're saying.
28
70411
3357
để đảm bảo rằng mọi người có thể hiểu những gì bạn đang nói.
01:13
Let me tell you more.
29
73768
1532
Hãy để tôi kể cho bạn nghe nhiều hơn.
01:15
Okay let's have a look at our two words.
30
75300
2806
Được rồi chúng ta hãy nhìn vào hai từ của chúng tôi.
01:18
We have 'desert' and 'desert'.
31
78106
3338
Chúng ta có 'sa mạc' và 'sa mạc'.
01:21
They're spelled the same way,
32
81444
1902
Chúng được đánh vần giống nhau
01:23
but the meaning and the pronunciation is different.
33
83346
3857
nhưng ý nghĩa và cách phát âm thì khác nhau.
01:27
It's a heteronym.
34
87203
1836
Đó là một từ đồng âm.
01:29
What is a heteronym?
35
89039
1834
Từ đồng âm là gì?
01:30
Well it's where two words are spelled the same way
36
90873
3653
Vâng, đó là nơi hai từ được đánh vần giống nhau
01:34
but have different pronunciation and a different meaning.
37
94526
3667
nhưng có cách phát âm khác nhau và ý nghĩa khác nhau.
01:38
Okay,
38
98390
813
Được rồi,
01:39
let's look at the meaning and pronunciation of our two words.
39
99203
3857
chúng ta hãy xem ý nghĩa và cách phát âm của hai từ này.
01:43
First, we'll start with ‘dessert’.
40
103060
2846
Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với 'món tráng miệng'.
01:45
‘desert’ is a verb.
41
105906
1701
'sa mạc' là một động từ.
01:47
It means to leave or abandon.
42
107607
2064
Nó có nghĩa là rời bỏ hoặc từ bỏ.
01:49
Everything goes away.
43
109671
1825
Mọi thứ đều biến mất.
01:51
I have two sentences to show you this.
44
111496
2763
Tôi có hai câu để cho bạn thấy điều này.
01:54
First, ‘Our father deserted our family,’
45
114259
4531
Đầu tiên, 'Cha chúng tôi đã bỏ rơi gia đình chúng tôi',
01:58
Sad.
46
118790
1035
Buồn.
01:59
It means that he abandoned the family.
47
119825
2256
Nghĩa là anh đã bỏ rơi gia đình.
02:02
He left the family.
48
122081
2585
Anh rời bỏ gia đình.
02:04
And second,
49
124666
1821
Và thứ hai,
02:06
‘Rain made everyone desert the beach.’
50
126487
3255
'Mưa khiến mọi người bỏ bãi biển.'
02:09
The rain came.
51
129742
1126
Cơn mưa đã đến.
02:10
And because of the rain, everyone left the beach.
52
130868
2977
Và vì trời mưa nên mọi người đều rời bãi biển.
02:13
No one was on the beach.
53
133845
1773
Không có ai trên bãi biển.
02:15
The beach had no people.
54
135618
2612
Bãi biển không có người.
02:18
Okay.
55
138230
840
Được rồi.
02:19
Let's look at pronunciation.
56
139070
2105
Chúng ta hãy nhìn vào cách phát âm.
02:21
Repeat after me.
57
141175
1820
Lặp lại theo tôi.
02:22
‘desert’
58
142995
1962
'sa mạc'
02:24
‘desert’
59
144957
2697
'sa mạc'
02:27
Our second word is ‘desert’.
60
147654
2635
Từ thứ hai của chúng tôi là 'sa mạc'.
02:30
‘desert’ is a noun.
61
150289
1426
'sa mạc' là một danh từ.
02:31
It means a place that is usually very sandy.
62
151715
2852
Nó có nghĩa là một nơi thường có rất nhiều cát.
02:34
Very hot.
63
154567
1074
Rất nóng.
02:35
Not a lot of water and not many plants.
64
155641
3635
Không có nhiều nước và không có nhiều cây trồng.
02:39
I have two sentences to show you this in use.
65
159276
3644
Tôi có hai câu để cho bạn thấy điều này được sử dụng.
02:42
First,
66
162920
1428
Đầu tiên,
02:44
‘This desert has a lot of sand.’
67
164348
2768
'Sa mạc này có rất nhiều cát.'
02:47
This place has a lot of sand.
68
167116
2618
Nơi này có rất nhiều cát.
02:49
It's a desert.
69
169734
1138
Đó là một sa mạc.
02:50
It has a lot of sand.
70
170872
2009
Nó có rất nhiều cát.
02:52
And sentence number two,
71
172881
2165
Và câu thứ hai,
02:55
‘You will get thirsty walking in the desert.’
72
175046
3701
'Bạn sẽ khát khi đi trên sa mạc.'
02:58
‘desert’ doesn't have water so you will become thirsty.
73
178747
4167
“Sa mạc” không có nước nên bạn sẽ khát.
03:02
You will get thirsty because there isn't any water.
74
182914
4756
Bạn sẽ khát vì không có nước.
03:07
Okay pronunciation time.
75
187670
1904
Được rồi thời gian phát âm.
03:09
Repeat after me.
76
189574
1705
Lặp lại theo tôi.
03:11
‘desert’
77
191279
2008
'sa mạc'
03:13
‘desert’
78
193287
2156
'sa mạc'
03:15
We'll go back to our main sentence now.
79
195443
3005
Bây giờ chúng ta sẽ quay lại câu chính.
03:18
‘I had to desert my car in the desert.’
80
198448
3369
'Tôi đã phải bỏ xe trên sa mạc.'
03:21
I had to desert. I had to leave.
81
201817
2294
Tôi đã phải đào ngũ. Tôi phải rời đi.
03:24
I had to abandon my car -I don't know why - in the desert.
82
204111
3923
Tôi đã phải bỏ xe - tôi không biết tại sao - trên sa mạc.
03:28
In the hot sandy place.
83
208034
2480
Ở nơi cát nóng.
03:30
Let's practice pronunciation together.
84
210514
2486
Hãy cùng nhau luyện phát âm nhé.
03:33
Now I'm going to say it first slowly
85
213000
2526
Bây giờ tôi sẽ nói điều đó trước tiên một cách chậm rãi
03:35
and then we'll speed up -
86
215526
1772
và sau đó chúng ta sẽ tăng tốc -
03:37
okay
87
217298
1371
được rồi
03:38
‘I had to desert my car in the desert.’
88
218669
8043
'Tôi đã phải bỏ xe ở sa mạc.'
03:46
‘I had to desert my car in the desert.’
89
226712
5621
'Tôi đã phải bỏ xe trên sa mạc.'
03:52
Well done.
90
232333
876
Làm tốt.
03:53
Great job today, guys.
91
233764
1144
Hôm nay làm tốt lắm các bạn.
03:54
We got some awesome pronunciation
92
234908
1940
Hôm nay chúng ta có một số
03:56
and listening practice today in English.
93
236848
3152
bài luyện phát âm và nghe tuyệt vời bằng tiếng Anh.
04:00
If you want to leave a comment down below,
94
240057
1731
Nếu bạn muốn để lại bình luận bên dưới,
04:01
I read every single one.
95
241788
1212
tôi sẽ đọc từng cái một.
04:03
And I’m always thankful for my students’ support.
96
243000
3837
Và tôi luôn biết ơn sự hỗ trợ của học sinh.
04:06
I'll see you in the next video.
97
246837
1653
Tôi sẽ gặp bạn trong video tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7