Annoying things that make English difficult! Do you agree?

Những Điều Phiền Nhiễu Khiến Tiếng Anh Trở Nên Khó Khăn! Các Em Có Đồng Ý Không?

138,225 views

2019-06-21 ・ mmmEnglish


New videos

Annoying things that make English difficult! Do you agree?

Những Điều Phiền Nhiễu Khiến Tiếng Anh Trở Nên Khó Khăn! Các Em Có Đồng Ý Không?

138,225 views ・ 2019-06-21

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well, hey there! I'm Emma from mmmEnglish!
0
0
3340
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
You've been learning English for a while now, so
1
3340
3580
Các em đã học Tiếng Anh được một thời gian khá khá rồi, vì vậy
00:06
I'm sure that at one time or another
2
6960
3260
Cô chắc chắn rằng ở một thời điểm nào đó
00:10
you've thought:
3
10580
1040
các em nghĩ:
00:11
English is so annoying!
4
11920
1880
Tiếng Anh thực sự phiền phức!
00:14
Probably heaps of times!
5
14020
1720
Có lẽ chỉ tốn một đống thời gian!
00:15
Today, let's get some things off your chest.
6
15940
4160
Hôm nay, chúng ta hãy xả hết những lo lắng ấp ủ bao lâu nay ra nha. ^^
00:20
What annoys you about English? Let's talk about it.
7
20100
3920
Điều gì khiến cho các em cảm thấy bực bội về Tiếng Anh nào? Hãy nói về chúng nha.
00:36
English is annoying.
8
36240
1980
Tiếng Anh thật rắc rối.
00:38
There are complicated rules,
9
38220
1900
Có quá nhiều những nguyên tắc phức tạp,
00:40
and then there's no rules,
10
40800
1980
và sau đó lại chẳng có nguyên tắc nào cả,
00:42
there's the exception to the rule.
11
42960
2320
rồi lại thêm những nguyên tắc ngoại lệ nữa chớ. ^^
00:45
Oh yeah and then there's another exception.
12
45980
3200
Và đúng rồi lại có thêm những nguyên tắc ngoại lệ khác.
00:49
Then there's all the silent letters.
13
49480
2480
Rồi một đống các âm câm.
00:52
And the vowels that just make
14
52260
2400
Rồi những nguyên âm tạo ra
00:54
completely different sounds.
15
54660
1520
những âm hoàn toàn khác biệt nhau.
00:56
Yes English is important,
16
56180
1920
Đúng Tiếng Anh quan trọng,
00:58
it's the language of the internet,
17
58100
1860
nó là ngôn ngữ của Internet,
01:00
of business, it's spoken around the world
18
60360
2880
của thương mại, nó được nói khắp nơi trên thế giới
01:03
but it's not universal.
19
63680
2700
nhưng nó không phải là ngôn ngữ chung.
01:06
There isn't just one type of English, right?
20
66500
4260
Không chỉ có một loại tiếng Anh, phải không nào?
01:10
There's American English and British English,
21
70760
2320
Còn có Anh-Mỹ và Anh-Anh,
01:13
Australian English, Irish English, South African,
22
73080
3920
Anh-Úc, Tiếng Anh Ai-len, Tiếng Anh vùng Nam Mỹ,
01:17
English from New Zealand.
23
77660
1480
Tiếng Anh từ Niu Di-lân.
01:19
We use different vocabulary and slang expressions
24
79160
3500
Bọn cô sử dụng từ vựng khác nhau và tiếng lóng cũng khác
01:22
and of course, we've got different accents.
25
82660
3000
và dĩ nhiên, bọn cô có nhiều giọng khác nhau.
01:25
I mean Americans even use different spelling
26
85780
2600
Ý cô là người Mỹ còn sử dụng chính tả khác nhau
01:28
and grammar rules,
27
88380
1080
và một số nguyên tắc ngữ pháp cũng khác,
01:29
and some of the differences are small,
28
89580
2560
và một số khác biệt là nhỏ,
01:32
like little spelling or pronunciation changes.
29
92140
3260
một chút khác về chính tả và một số những thay đổi nhỏ về phát âm.
01:36
Some words are completely different
30
96320
2320
Một số những từ khác thì hoàn toàn khác nhau
01:38
like my jumper is called a 'sweater' in the US.
31
98640
3020
như cái áo chui đầu của cô được gọi "áo len" là ở Mỹ.
01:42
And some words, well they exist in both types of English
32
102100
3900
Và một số từ, ôi chúng tồn tại ở cả hai dạng Anh Ngữ
01:46
but they mean totally different things,
33
106000
2680
nhưng chúng mang nghĩa chả giống nhau tẹo nào,
01:48
like this is a thong in Australia, right? But
34
108680
3840
như từ dép lào này trong tiếng Anh-Úc, phải không? Nhưng
01:52
in the US, and lots of other places, that's a thong.
35
112680
3840
trong tiếng Mỹ, và nhiều nơi khác, đó lại là cái quần chíp. ^^
01:58
You seen my thong? Can't find it anywhere.
36
118600
4000
Các em có thấy chiếc dép tông lào của cô không nào? ^^ Không biết nó ở đâu rồi.
02:05
To learn and understand these differences,
37
125740
2520
Để học và hiểu những sự khác biệt này,
02:08
you need to speak with actual people, right?
38
128260
3060
các em cần phải nói với những người thật sự, đúng vậy không?
02:11
I mean it's fine to use language apps to learn vocabulary
39
131500
3540
Ý cô là nó hoàn toàn ổn khi sử dụng App học ngôn ngữ để học từ vựng
02:15
but to develop your confidence as an English speaker,
40
135040
3140
nhưng để phát triển sự tự tin của em như một người nói Tiếng Anh bản ngữ,
02:18
and to use those skills in conversation, well,
41
138220
3120
và sử dụng những kỹ năng đó trong đàm thoại, thì,
02:21
you really need to do that with people, right?
42
141460
3040
các em thực sự cần làm điều đó với con người, đúng không các em?
02:24
Now if you haven't checked out Lingoda
43
144520
1820
Giờ nếu các em vẫn chưa vào xem Lingoda
02:26
for online classes yet, you should.
44
146340
2520
cho các lớp học trực tuyến, các em nên làm ngay điều đó.
02:29
I use Lingoda for all of my Spanish classes,
45
149100
2880
Cô sử dụng Lingoda cho toàn bộ các lớp học tiếng Tây Ban Nha trực tuyến của cô,
02:31
I go each day,
46
151980
1480
Cô học mỗi ngày,
02:33
I follow their neatly planned and structured lessons
47
153460
2960
Cô theo những bài học được lên kế hoạch trước và có cấu trúc gọn gàng của họ
02:36
and I'm getting certificates as I increase my level.
48
156420
3120
và cô nhận được chứng chỉ khi cô nâng cao mức độ của mình.
02:39
But most importantly, I'm meeting with actual
49
159540
3340
Nhưng điều quan trọng nhất, là cô gặp gỡ với người thực
02:42
people and practising speaking with them.
50
162880
2500
và luyện tập kỹ năng nói cùng với họ.
02:45
And of course, it's all online so I can do it from home
51
165380
2840
Và dĩ nhiên, tất cả đều là trực tuyến vậy nên cô hoàn toàn có thể học ngay ở nhà
02:48
at a time that suits me.
52
168220
1480
ở thời điểm mà phù hợp với lịch trình của cô.
02:50
For English learners like you,
53
170060
1620
Đối với những người học Tiếng Anh như các em,
02:51
there's native English teachers from the UK and the US,
54
171680
3660
sẽ có giáo viên Tiếng Anh bản ngữ từ Anh và Mỹ,
02:55
and the class sizes are small,
55
175340
1920
và kích cỡ lớp học nhỏ,
02:57
so you'll spend a lot of time participating in the class
56
177260
3140
vì thế mà các em sẽ dành phần lớn thời gian tham dự lớp học
03:00
and actually speaking with other people.
57
180400
2520
và thực sự nói chuyện với những người khác.
03:03
Now look, if you can afford to pay a teacher
58
183000
2540
Chú ý, nếu các em có thể trả tiền thuê giáo viên
03:05
to teach you every day, that's great.
59
185540
2360
dạy các em mỗi ngày, điều đó thật tuyệt.
03:08
But for the rest of us, Lingoda has classes that start
60
188220
2920
Nhưng đối với phần lớn chúng ta, Lingoda có những lớp học mà nó bắt đầu
03:11
from just eight euros.
61
191140
2100
chỉ từ 8 euro.
03:13
So if you want to check them out,
62
193560
1460
Vì vậy nếu các em muốn xem ngay,
03:15
the link's in the description below.
63
195020
2080
đường link cố đã để bên trong phần mô tả video bên dưới.
03:17
And if you use my code at the checkout, you'll get
64
197100
2420
Và nếu các em sử dụng mã của cô để thanh toán, các em sẽ nhận ngay
03:19
twenty-five percent off your first purchase.
65
199520
2800
25% giảm giá cho lần thanh toán đầu tiên.
03:22
Right so another annoying part about English.
66
202640
3500
Được rồi, phần khó chịu nữa về Tiếng Anh.
03:26
There's lots of great grammar rules,
67
206140
2140
Có rất nhiều những nguyên tắc về ngữ pháp hay,
03:28
but then, there's also the exceptions, right?
68
208620
3120
nhưng sau đó, lại cũng có những ngoại lệ, đúng chứ?
03:32
How many times have you heard an English teacher say:
69
212100
3100
Đã bao lần các em nghe thấy giáo viên Tiếng Anh nói:
03:35
Yep that's the rule,
70
215660
1740
Đúng, đó là nguyên tắc,
03:37
but there's a couple of exceptions.
71
217900
3760
nhưng có một vài ngoại lệ.
03:42
For example, generally the rule
72
222460
2680
Ví dụ, nguyên tắc chung
03:45
for adding -ing to the end of a word that ends in an E,
73
225140
4520
cho việc thêm đuôi -ING ở cuối từ mà chúng kết thúc bằng một âm E,
03:50
is you drop the E and you add -ing.
74
230120
3200
là các em bỏ E đi và thêm đuôi -ING vào.
03:53
Caring.
75
233840
1100
03:55
Believing.
76
235180
1220
03:57
Canoe..
77
237180
1460
03:58
Oh except not canoeing.
78
238740
2040
Ồ ngoại trừ canoeing. ^^
04:01
Or dyeing either.
79
241760
1520
hay dyeing cũng thế. :))
04:05
Alright how about this one?
80
245460
2320
Được rồi, thế còn về cái này thì sao?
04:08
For the recipe, you need to add a cup and a half of milk.
81
248380
4400
Đối với công thức này, các em cần thêm 1 cốc rưỡi sữa.
04:12
And then you need to add two and a half cups of sugar.
82
252980
2880
Và sau đó các em cần thêm hai muỗng rưỡi đường.
04:16
Now ask any native English speaker why we don't say:
83
256900
4600
Giờ các em hãy hỏi bất cứ một giáo viên Anh Ngữ bản xứ nào tại sao chúng ta không nói:
04:21
"two cups and a half" as well.
84
261500
2120
"two cups and a half"?
04:24
They'll say:
85
264180
1020
Họ sẽ nói:
04:25
I don't know, it just sounds a bit weird.
86
265880
2980
Cô không biết, nó chỉ nghe có vẻ hơi kỳ. ^^
04:29
Just don't say it.
87
269080
920
Đừng nói thế.
04:30
What?!
88
270000
960
Cái gì chớ?!
04:31
'It sounds weird' isn't a rule,
89
271060
2800
"Nó nghe kỳ" không phải một nguyên tắc,
04:33
what are you supposed to do with that?
90
273860
1640
các em sẽ làm gì với điều đó?
04:35
Now it's annoying that English
91
275500
2720
Giờ thì cô thực sự nản vì Tiếng Anh
04:38
doesn't sound like what it looks like.
92
278220
2160
không nói như cái cách mà chúng ta nhìn thấy.
04:41
Tough.
93
281940
720
Khó khăn.
04:43
Though.
94
283140
820
Tuy nhiên.
04:44
Thought.
95
284500
1020
Suy nghĩ.
04:46
Thorough.
96
286040
880
Hoàn toàn.
04:47
Through.
97
287520
1000
Xuyên qua.
04:49
All of these words have the same letters
98
289300
3000
Tất cả những từ này có cùng những chữ cái
04:52
through the middle of them.
99
292300
1100
xuyên suốt ở giữa chúng.
04:53
So they should at least have the same vowel sound,
100
293400
2760
Vậy chúng ít nhất nên có chung nguyên âm,
04:56
right?
101
296160
720
đúng chứ?
04:57
Wrong!
102
297080
680
Trật lất!
04:58
Every one of these words has a different
103
298200
2460
Mỗi từ trong số chúng đều có
05:00
vowel sound in it.
104
300680
1360
một nguyên âm khác nhau.
05:10
And while this is definitely annoying,
105
310020
2580
Và trong khi điều này thì cực kỳ bực bội,
05:12
the English language has a really, really
106
312600
2740
thì ngôn ngữ Tiếng Anh có
05:15
fascinating history with words.
107
315340
2080
một lịch sử thực sự vô cùng hấp dẫn đối với các từ.
05:17
All the way through its history.
108
317420
1740
Băng qua suốt chặng đường lịch sử của nó.
05:19
We have words that come from
109
319360
1360
Chúng ta có những từ mà nó đến từ
05:20
all different origins around the world.
110
320720
1980
tất cả những vùng khác nhau trên toàn thế giới.
05:22
Now English words are derived from
111
322920
2100
Tiếng Anh có nguồn gốc từ
05:25
Germanic languages: Latin, French, Greek
112
325020
3180
các ngôn ngữ Đức: Latin, Pháp, Hy Lạp
05:28
and several other languages and dialects as well.
113
328200
3260
và nhiều ngôn ngữ và phương ngữ khác.
05:31
And over time, words were added or they were changed,
114
331460
4420
Và trải qua thời gian, những từ được thêm vào hay bị thay đổi,
05:35
maybe they were lost and then replaced,
115
335940
2460
có thể chúng bị mất và sau đó được thay thế,
05:38
but the result is,
116
338800
1600
nhưng kết quả là,
05:40
there's a lot of weirdly spelt words in English.
117
340400
3760
có rất nhiều từ đánh vần kỳ lạ trong Tiếng Anh.
05:44
Like quiche,
118
344520
1260
Kiểu như quiche /kiːʃ/ (khoái khẩu)
05:46
and hiccough
119
346000
1020
và hiccough /ˈhɪk.ʌp/ (nấc)
05:47
and draught,
120
347780
1180
và /dræft/ (hớp, ngụm)
05:50
and Wednesday,
121
350120
1440
và /ˈwenz.deɪ/ (thứ 4)
05:51
and receipt.
122
351780
1340
và /rɪˈsiːt/ (công thức)
05:55
Some words have silent letters
123
355040
2260
Một số từ có âm câm
05:57
which were once pronounced,
124
357300
1920
những âm mà đã từng được phát âm,
05:59
but aren't pronounced anymore.
125
359220
1780
nhưng không phát âm nữa.
06:01
And the pronunciation of some of these words
126
361000
2540
Và phát âm của một số những từ này
06:03
has changed over time.
127
363540
1900
đã thay đổi theo thời gian.
06:05
But the spelling rules haven't,
128
365460
1660
Nhưng nguyên tắc đánh vần thì lại không,
06:07
so they don't really make sense anymore.
129
367120
2180
vì vậy chúng không thực có nghĩa gì nữa.
06:09
And other words
130
369860
1180
Và những từ khác
06:11
have been taken from other languages like
131
371080
2800
được lấy từ những ngôn ngữ khác như từ
06:13
'cappuccino' from Italian,
132
373940
1980
"cappucino" từ Ý,
06:15
or 'champagne' from French,
133
375940
2900
hay "champagne" từ Pháp,
06:19
and the spelling hasn't changed to reflect
134
379040
2700
và sự đánh vần không hề thay đổi để phản ánh
06:21
the English pronunciation.
135
381740
1620
cách phát âm Tiếng Anh.
06:23
In fact, the whole reason why there are two English
136
383360
3620
Trong thực tế, toàn bộ lý do khiến tại sao có hai kiểu đánh vần Tiếng Anh
06:26
spelling standards,
137
386980
1300
tiêu chuẩn,
06:28
British English and American English,
138
388280
2260
Anh-Anh và Anh-Mỹ,
06:30
is because the Americans eventually decided
139
390720
3460
là bởi vì người Mỹ cuối cùng đã quyết định
06:34
to simplify the spelling of English words
140
394200
3120
đơn giản hóa việc đánh vần những từ Tiếng Anh
06:37
to try and make
141
397400
1280
và có gắng tạo cho
06:38
English spelling a little less complicated.
142
398680
2940
đánh vần Tiếng Anh ít phức tạp hơn.
06:42
So you can thank Noah Webster for that.
143
402040
2120
Vì vậy các em có thể cảm ơn Noah Webster về điều đó.
06:44
Now if spelling and pronunciation weren't
144
404220
2360
Giờ nếu như đánh vần và phát âm chưa đủ
06:46
frustrating enough already, then there's homonyms,
145
406580
3060
làm ccs em nản lòng, thì khi đó có từ đồng âm,
06:49
a whole class of words which sound the same.
146
409740
2880
cả một lớp từ với âm giống hệt nhau.
06:52
Maybe they look the same
147
412760
1480
Có lẽ chúng nhìn trông giống nhau
06:54
but actually they're completely different words.
148
414240
3360
nhưng thực chất chúng là những từ hoàn toàn khác.
06:57
And it's only the context of the sentence
149
417800
2720
Và chỉ có ngữ cảnh của câu
07:00
and sometimes the spelling
150
420660
1840
và đôi khi là đánh vần
07:02
are only the way that you'll know
151
422520
1840
là cách duy nhất mà các em sẽ biết
07:04
which word is being used.
152
424360
2220
từ nào được sử dụng.
07:06
Like when I say "too"
153
426580
1920
Giống như khi cô nói "too"
07:08
you don't know if I'm actually saying to, two or too, right?
154
428640
4640
các em sẽ không biết nếu cô thực sự nói là "to", "two", hay "too" phải không?
07:13
You have to listen to the context
155
433480
1960
Các em phải lắng nghe ngữ cảnh
07:15
to understand the meaning or see the word written.
156
435440
3020
để hiểu được nghĩa và nhìn thấy từ được viết ra.
07:18
So English spelling is definitely annoying!
157
438460
3020
Vì vậy mà đánh vần Tiếng Anh cực kỳ khoai!
07:21
Well we can agree that it helps to keep life interesting.
158
441480
2960
Được rồi chúng ta có thể đồng ý với nhau rằng nó giúp cho cuộc sống thú vị.
07:24
Don't you think?
159
444740
820
Các em không nghĩ vậy sao?
07:25
Prepositions are definitely annoying.
160
445560
3580
Giớ từ chắc chắc là gây nhiều phiền toái cho các em.
07:29
I get on my bike.
161
449960
1400
Cô lên xe đạp.
07:32
I get into my bed.
162
452180
2060
Cô lên giường.
07:35
She's on the bus.
163
455240
1260
Cô ấy lên xe buýt.
07:36
She's in the car.
164
456960
1440
Cô ấy đang trong xe.
07:39
We hop off the bus.
165
459060
1200
Chúng tôi nhảy xuống xe buýt.
07:40
We get out of the car.
166
460620
1540
Chúng tôi ra khỏi xe.
07:42
English prepositions are really annoying.
167
462680
2640
Giới từ Tiếng Anh thực sự phiền phức.
07:45
One preposition could have several different meanings
168
465320
2980
Một giới từ có thể có rất nhiều nghĩa khác nhau
07:48
depending on the context.
169
468380
2000
dựa vào từng ngữ cảnh.
07:50
And the rules are not always very clear.
170
470380
3080
Và nguyên tắc thì không phải lúc nào cũng luôn rõ ràng.
07:53
And there are a lot of exceptions when it comes to
171
473500
2460
Và có rất nhiều những ngoại lệ khi nói đến
07:55
English prepositions. Plus,
172
475960
2520
giới từ Tiếng Anh. Thêm nữa,
07:58
there's a really good chance that the preposition rules
173
478740
2720
có một cơ hội thực sự tốt là những nguyên tắc cho giới từ
08:01
in English are slightly different from the prepositions
174
481460
2900
trong Tiếng Anh thì hơi giống với giới từ
08:04
that you would use in your own language.
175
484360
2380
mà các em sẽ sử dụng trong ngôn ngữ mẹ đẻ của các em.
08:07
So often they don't just simply translate between
176
487000
3360
Vi vậy thường không chỉ đơn giản là dịch giữa
08:10
languages, right?
177
490360
1240
hai ngôn ngữ, phải không nào?
08:11
Now prepositions also form part of phrasal verbs.
178
491760
3640
Giới từ còn tạo thành một phần của cụm động từ.
08:16
And that's a whole 'nother annoying
179
496020
1820
Và đó là một vấn đề phiền phức hoàn toàn khác
08:17
issue about English, right?
180
497840
1800
về Tiếng Anh, đúng không các em?
08:19
So you've learnt that 'take' is a verb that means
181
499640
3480
Vậy các em đã học "take" là một động từ mang nghĩa
08:23
to grab hold of something
182
503120
1740
túm giữ cái gì
08:24
or to remove something from a place.
183
504900
2800
hay lấy cái gì từ một nơi nào đó.
08:27
You also learned the basic definitions
184
507820
2860
Các em cũng học những định nghĩa cơ bản
08:30
of many prepositions.
185
510680
1820
ở rất nhiều giới từ.
08:32
And as you know, phrasal verbs are a combination
186
512500
3400
Và như các em biết, cụm động từ thường là sự kết hợp
08:35
of a verb and a preposition, usually.
187
515900
2900
của một động từ và một giới từ.
08:38
And the meaning of a phrasal verb is
188
518800
2260
Và nghĩa của 1 cụm động từ thì
08:41
different from the meaning of just the verb on its own.
189
521060
3540
khác so với nghĩa của chính động từ đó.
08:44
So phrasal verbs really have to be memorised
190
524600
2540
Vì vậy mà cụm động từ thực sự phải được ghi nhớ
08:47
because they're often really hard
191
527140
2100
bởi vì chúng thường thực sự khó để
08:49
to guess the meaning of
192
529240
1340
đoán nghĩa
08:50
even in context.
193
530780
1540
ngay cả trong ngữ cảnh.
08:53
I'm going to take off now.
194
533120
1600
Cô sẽ lượn đi ngay bây giờ.
08:55
I need to take in the waist of my pants a few inches.
195
535640
3280
Cô cần phải thu nhỏ lưng quần vào một vài inch.
08:59
But you can't take off the waist of your pants.
196
539520
3040
Nhưng các em không thể dùng "take off" để thu nhỏ lưng quần được. (Phải là take in)
09:03
You can take off your pants.
197
543020
2520
Các em có thể cởi quần ra.
09:05
And you can take up the hem of your pants.
198
545720
2640
Và các em có thể lên gấu quần của các em.
09:08
But you can't take up your pants, you have to
199
548940
3180
Nhưng các em không thể sử dụng "take up" để lên quần được, các em phải
09:12
pull them up, right?
200
552120
1700
kéo chúng lên, phải không nào?
09:14
So sometimes
201
554280
1300
Vậy thi thoảng
09:15
a single phrasal verb can have more than one
202
555900
2880
một cụm động từ thôi cũng có thể mang nhiều nghĩa
09:18
meaning as well which makes them
203
558780
1820
điều mà làm cho chúng trở nên
09:20
even more annoying.
204
560820
1400
càng khó hơn.
09:22
So let's just move on for now. If you want to
205
562220
2160
Vậy hãy tiếp tục nha. Nếu các em muốn
09:24
check out my playlist on phrasal verbs,
206
564380
2800
danh sách phát của cô về cụm động từ,
09:27
it's right here.
207
567220
1120
nó ngay ở đây nà.
09:28
Full of it, go nuts.
208
568640
2120
Đầy đủ luôn, thích cực kỳ.
09:30
I'm exhausted now but there are so many more reasons
209
570760
3220
Cô mệt lử rồi nhưng có rất nhiều lý do
09:33
why English is annoying.
210
573980
1740
tại sao Tiếng Anh lại khó chịu đến thế.
09:35
Can you think of any yourself?
211
575720
1760
Các em có thể nghĩ ra bất kỳ lý do nào nữa không?
09:39
Formality is not clear in English.
212
579280
2120
Tính quy tắc không rõ ràng trong Tiếng Anh.
09:41
We don't use specific pronouns to show formality.
213
581400
3100
Người bản xứ bọn cô không sử dụng bất cứ đại từ nào cụ thể để chỉ tính quy tắc.
09:44
We use certain phrases and grammatical structures
214
584500
3440
Bọn cô sử dụng những cụm cụ thể và các cấu trúc ngữ pháp
09:47
to show formality.
215
587940
1520
để cho thấy sự đúng quy tắc.
09:49
You've got to learn them separately.
216
589820
1860
Các em phải học chúng riêng rẽ.
09:51
Syllable stress is also annoying.
217
591680
2140
Nhấn âm tiết cũng rắc rối không kém.
09:53
The same exact letters can be pronounced
218
593880
2480
Những chữ cái giống hệt nhau có thể được phát âm
09:56
in a completely different way
219
596360
1960
theo một cách hoàn toàn khác nhau
09:58
like minute and minute.
220
598680
3400
như trong từ /ˈmɪn.ɪt/ và /maɪˈnuːt/
10:02
Very, very small.
221
602340
1200
Rất, rất nhỏ thôi.
10:03
So at this point you just really want to just like
222
603540
2760
Vậy chỉ riêng điểm này thôi các em chỉ muốn
10:06
strangle English, right?
223
606300
2240
bóp chết Tiếng Anh luôn đúng không nào?
10:09
Or strangle your English teacher!
224
609200
1920
Hay bóp cổ cô giáo dạy Tiếng Anh của các em!^^
10:12
Okay enough moaning now, we've vented, right?
225
612180
3440
Được rồi, giờ thì chúng ta rên rỉ đủ rồi, chúng ta đã trút hết nỗi niềm rồi phải vậy không các em?
10:15
We've got our frustration off our chests.
226
615640
3180
Chúng ta đã giải tỏa những thất vọng của chúng ta khỏi lòng ngực rồi.
10:19
And it's phenomenally impressive to think
227
619460
2820
Và nó thật sự ấn tượng khi nghĩ
10:22
just how much of the English language
228
622280
2260
bao nhiêu Tiếng Anh mà các em
10:24
you've already learnt.
229
624540
1680
đã học.
10:26
Yes, there's always going to be room for improvement
230
626540
3260
Đúng vậy, luôn luôn có khoản trống để các em tiến bộ
10:30
but the task is a challenging one
231
630160
2600
nhưng nhiệm vụ luôn là một thách thức
10:33
and you are making progress.
232
633020
2320
và các đang tiến bộ từng ngày.
10:35
Now I want to know, what do you love
233
635520
1960
Giờ thì cô muốn biết, điều gì làm các em yêu thích
10:37
about learning English?
234
637480
1980
về việc học Tiếng Anh?
10:39
I want to hear about that in the comments too,
235
639520
2520
Cô cũng muốn nghe về điều đó trong phần bình luận bên dưới,
10:42
I want to hear how much you love learning English.
236
642040
3700
Cô muốn nghe các em yêu thích học Tiếng Anh nhiều bao nhiêu.
10:46
And if there are any English teachers,
237
646100
1680
Và nếu có bất cứ giáo viên Anh Ngữ nào,
10:47
I'd love to hear from you as well.
238
647780
2020
Cô cũng rất muốn nghe các em chia sẻ.
10:49
Are there some questions that you get
239
649940
1940
Và có bất kỳ câu hỏi nào mà các em nhận được
10:51
from your students which just completely stump you?
240
651880
3360
học sinh của mình điều mà làm cho các em hoàn toàn bối rối?
10:55
Or are there topics that you absolutely hate teaching?
241
655680
3520
Hay có bất kỳ chủ đề nào mà các em rất ghét để dạy?
10:59
Because they just don't really make much sense,
242
659440
2520
Bởi vì chúng chỉ đơn giản là chẳng có ý nghĩa gì cả,
11:01
and they're really frustrating for your students.
243
661960
2320
và chúng thực sự làm cho học sinh của các em bực bội.
11:05
I'm looking forward to reading
244
665000
1480
Cô trong đợi để đọc những
11:06
some of those comments.
245
666480
1140
bình luận đó của các em.
11:07
So right now I'm going to head over into this lesson here
246
667620
3040
Vậy ngay bây giờ cô sẽ chuyển ngay đến bài học ở đây
11:10
to remind myself how much I love English.
247
670660
3000
để nhắc nhở cô nhớ cô yêu Tiếng Anh nhiều như thế nào.
11:13
Are you coming?
248
673700
920
Các em sẽ đi đến bài học đó cùng cô chứ?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7