How to use GERUNDS and INFINITIVES | Confusing English Grammar

1,504,239 views ・ 2018-11-01

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Stop to buy bread from the supermarket.
0
680
2680
Dừng để mua bánh mì ở siêu thị
00:06
Stop buying bread from the supermarket!
1
6520
2500
Đừng có mua bánh mì ở siêu thị
00:09
Do these two sentences have the same meaning?
2
9760
2520
Hai câu này có cùng nghĩa với nhau hay không
00:12
No and in this lesson I'll show you why.
3
12280
3580
Không, và trong bài học này tôi sẽ giải thích cho bạn tại sao
00:24
Hello I'm Emma from mmmEnglish.
4
24920
3440
Chào các bạn, tôi là Emma đến từ trung tâm mmmEnglish
00:28
Today I'm going to show you how verb patterns
5
28700
3340
Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn các bạn mẫu động từ
00:32
can affect the meaning of sentences in English.
6
32040
3600
mà có thể làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu trong Tiếng Anh
00:36
You see, a verb followed by a gerund
7
36540
2780
Bạn biết không, động từ được miêu tả bởi một động danh từ
00:39
can have a completely different meaning
8
39320
2520
có thể có nghĩa hoàn toàn khác
00:41
than if the same verb is followed by an infinitive verb.
9
41840
4920
so với khi bạn sử dụng một động từ được biểu diễn bởi động từ nguyên mẫu
00:47
Wow wow wow wow wow wow wow!
10
47040
2260
Này ......
00:49
What's a gerund?
11
49600
1700
Thế động danh từ là gì
00:51
A gerund looks like a verb but it's actually a noun.
12
51640
4040
Động danh từ trông giống như động từ nhưng thực chất nó lại là một danh từ
00:55
It's formed by adding -ing to the end
13
55980
4220
Nó được hình thành khi bạn thêm đuôi -ing
01:00
of the base form of the verb.
14
60200
2060
vào dạng cơ bản của động từ
01:02
So a gerund is the base form with -ing.
15
62780
4820
Vậy động danh từ là dạng cơ bản thêm -ing
01:08
'listen' plus -ing
16
68000
2160
'listen' thêm "-ing"
01:10
Listening to music helps me relax.
17
70820
3220
Nghe nhạc giúp tôi thư giãn
01:14
This lesson right here will explain gerunds
18
74360
3000
Bài học về động danh từ ở trên đây sẽ giải thích
01:17
for you in much more detail.
19
77360
2180
cho bạn chi tiết hơn về động danh từ
01:20
But the infinitive is the base form of the verb.
20
80100
3720
Động từ nguyên thể là dạng cơ bản của động từ
01:24
But there are two types of infinitives in English.
21
84880
3100
Nhưng chúng ta có hai dạng động từ cơ bản trong Tiếng Anh
01:27
The to-infinitive which is
22
87980
3400
Động từ nguyên mẫu có "to"
01:32
the verb with 'to'.
23
92160
1560
01:34
'to listen'
24
94000
980
"to listen"
01:36
I prefer not to listen to music when I'm working.
25
96100
3160
Tôi không thích nghe nhạc trong khi làm việc
01:40
But there's also the zero infinitive or the base form.
26
100020
4520
Nhưng chúng ta cũng có dạng động từ nguyên mẫu
01:44
So that's the verb without 'to'.
27
104700
2280
Đó là động từ mà không có "to"
01:48
Please listen carefully to my instructions.
28
108420
3220
Vui lòng hãy chú ý lắng nghe hướng dẫn của tôi
01:52
Today we're focusing on the to-infinitive
29
112740
3800
Hôm nay chúng ta tập trung
01:56
so the verb with 'to'
30
116940
2340
đi vào động từ nguyên mẫu có "to"
01:59
and there are many, many verbs in English
31
119820
3140
Và có rất nhiều, rất nhiều động từ trong Tiếng Anh
02:02
that can be followed either by a gerund
32
122960
3040
cũng được tạo bởi một động danh từ
02:06
or the to-infinitive.
33
126000
2600
hoặc động từ có "to"
02:09
Now you may hear this called a verb pattern,
34
129000
3460
Bạn có thể đã nghe một cụm động từ được tạo thành
02:12
when two verbs appear together in a sentence.
35
132460
3920
bởi hai động từ xuất hiện cùng lúc trong câu
02:16
Some verbs completely change meaning when they're
36
136480
4040
Vài động từ có nghĩa thay đổi hoàn toàn khi chúng
02:20
followed by either a gerund or the to-infinitive.
37
140520
4340
được biểu diễn bởi động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu có "to"
02:25
So back to today's big question.
38
145780
3240
Vậy hãy quay lại câu hỏi ban đầu
02:29
What's the difference between 'stop buying bread'
39
149260
3240
Sự khác biệt giữa "stop buying bread"
02:32
and 'stop to buy bread'?
40
152500
3160
và "stop to by bread" là gì
02:36
Well 'stop' with a gerund means to quit an action.
41
156100
4780
Thực ra "stop" trong động danh từ có nghĩa là bỏ hành động đó
02:41
Stop buying bread from the supermarket.
42
161560
2480
Đừng có mua bánh mì ở siêu thị
02:44
It's an order
43
164040
1260
Theo đó,
02:45
to never buy bread again from the supermarket.
44
165300
3200
bạn sẽ không mua bánh mì từ siêu thị nữa
02:48
Maybe the bread is too expensive or it's not good quality
45
168500
3820
Có thể là do bánh mì quá đắt hoặc chất lượng kém
02:52
but whatever the reason,
46
172480
1600
nhưng bất kể lý do nào đi nữa
02:54
'stop buying bread from the supermarket' means
47
174400
3060
"stop buying bread from the supermarket" có nghĩa là
02:57
don't buy bread there anymore.
48
177680
2000
Không mua bánh mì nữa
03:00
Since we're talking about completely quitting an action,
49
180480
4100
Khi chúng ta đang nói về việc bỏ một hành động
03:04
this is also the form that you should use
50
184580
2500
Đây cũng là hình thức mà bạn nên sử dụng
03:07
when you're talking about addictions or bad habits.
51
187080
3680
khi mà bạn đang muốn nói về một ham muốn hay một thói quen xấu
03:11
Stop smoking cigarettes, it's bad for your health!
52
191760
3360
Đừng có hút thuốc, nó không tốt cho sức khoẻ của bạn
03:16
I wish you'd stop biting your nails, it's gross!
53
196800
3620
Tôi mong rằng bạn bỏ việc cắn móng tay, trông nó thật kinh tởm
03:21
Do you have a bad habit that you know you should
54
201760
2640
Bạn có một thói quen xấu nào mà bạn nghĩ mình nên bỏ không
03:24
stop doing?
55
204400
1120
Bạn có một thói quen xấu nào mà bạn nghĩ mình nên bỏ không
03:26
Write a sentence about it in the comments below.
56
206420
3240
Hãy viết một câu về nó trong phần bình luận phía dưới
03:29
Make sure you use the gerund form, right?
57
209760
4260
Nhớ rằng bạn có sử dụng câu có động danh từ nhé
03:34
Okay so there's a quick ad break right now,
58
214420
2760
Được rồi, hiện tại có một quảng cáo nhanh
03:37
just enough time for you to write your sentence
59
217180
2680
cho bạn có đủ thời gian để viết câu của mình
03:39
before we move on to 'stop' with the infinitive form.
60
219920
4280
trước khi chúng ta chuyển tới sử dụng "stop" với dạng động từ nguyên mẫu
03:45
'stop' with the to-infinitive means to pause
61
225160
4700
"stop" đi với động từ nguyên mẫu có "to" có nghĩa là dừng
03:49
or leave one action to do another.
62
229860
2540
hoặc bỏ một hành động để làm việc khác
03:52
Stop to buy bread from the supermarket.
63
232800
2840
Dừng để mua bánh mì ở siêu thị
03:55
So this is also an order or an instruction but it's
64
235880
3600
Ở đây là thứ tự thực hiện hoặc một chỉ dẫn nhưng
03:59
to stop at the supermarket as you go past
65
239480
3320
dừng tại siêu thị khi bạn đi qua
04:02
and get some bread.
66
242800
1660
và muốn mua bánh mì
04:04
So you stop the action of walking or driving by.
67
244460
3660
Vậy bạn dừng hành động đi bộ hoặc lái xe
04:08
You interrupt that action
68
248120
2060
Hành động đó bị gián đoạn
04:10
to go and buy some bread from the supermarket
69
250400
2960
để vào và mua bánh mì ở trong siêu thị
04:13
but then you would continue back on your journey.
70
253500
3560
nhưng sau đó bạn sẽ lại tiếp tục hành động ban đầu của mình
04:17
So let's talk about a few more examples.
71
257640
2820
Chúng ta hãy nói thêm về một vài ví dụ khác
04:21
Make sure you stop to talk to Sara
72
261500
2660
Hãy nhớ ngừng lại để nói với Sara
04:24
before you leave work today,
73
264160
1800
trước khi bạn xong việc hôm nay
04:25
she's got something important to tell you.
74
265960
2420
cô ấy có điều rất quan trọng muốn nói với bạn
04:30
I worked all day, I didn't even stop to eat lunch!
75
270540
4540
Tôi đã làm việc cả ngày, thậm chí còn không ăn trưa
04:35
Okay, great!
76
275780
1780
Được rồi
04:37
So 'stop' followed by a gerund
77
277560
2100
Vậy "stop" đi cùng với động danh từ
04:39
has a completely different meaning
78
279660
2060
có nghĩa hoàn toàn khác biệt
04:41
to 'stop' followed by the to-infinitive.
79
281720
3340
với "stop" đi cùng với động từ nguyên mẫu có "to"
04:46
Now do all verbs change meaning when
80
286040
3320
Vậy có phải nghĩa của tất cả các động từ đều bị thay đổi khi
04:49
they're followed by a gerund or an infinitive?
81
289360
2920
chúng được biểu diễn khác nhau giữa động danh từ và nguyên mẫu có "to"
04:52
That's a good question but the answer is no.
82
292360
3640
Nó là câu hỏi rất hay nhưng câu trả lời là không
04:56
Some verbs keep the same meaning
83
296260
2300
Vài động từ có nghĩa không đổi
04:58
if they're followed by a gerund or the to-infinitive.
84
298560
3520
khi chúng được biểu diễn khác nhau bởi động danh từ hay động từ nguyên mẫu có "to"
05:02
Let's take a look at the word 'start'.
85
302620
2700
Hãy nhìn vào từ "start"
05:05
We start eating dinner at seven.
86
305900
2740
Chúng ta bắt đầu ăn tối lúc 7 giờ
05:09
We start to eat dinner at seven.
87
309540
2900
05:13
Is there a big difference in meaning
88
313960
1580
Có sự khác biệt lớn về nghĩa
05:15
between these two sentences?
89
315540
1920
giữa hai câu trên không?
05:18
Nope.
90
318780
500
Không
05:19
So how do you know which verbs change meaning
91
319820
3460
Vậy làm thế nào để bạn biết nghĩa của từ có thay đổi hay không
05:23
when followed by a gerund or an infinitive?
92
323280
3760
khi nó được đi cùng với động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu có "to"
05:27
Now the answer is not as simple as you want it to be.
93
327840
3560
Câu trả lời không đơn giản như bạn nghĩ
05:31
You need to learn them.
94
331720
1860
Bạn cần phải học chúng
05:33
You need to study, get familiar with different
95
333980
2960
Bạn cần học tập, làm quen với những điều khác biệt
05:36
verb patterns and practise using them.
96
336940
2880
giữa các cụm động từ và thực hành cách sử dụng chúng
05:39
The more you see and use these verb patterns,
97
339820
2940
Bạn càng nhìn thấy và sử dụng chúng nhiều bao nhiêu
05:42
the more naturally you'll start to use them.
98
342760
2800
thì bạn càng dễ dàng sử dụng chúng một cách tự nhiên hơn
05:45
But to get you started I've got some more
99
345940
2620
Để giúp bạn bắt đầu, tôi có thêm vài
05:48
common verbs and their meanings
100
348560
2160
động từ phổ biến và nghĩa của chúng
05:50
when they're followed by a gerund or an infinitive verb.
101
350900
4140
khi chúng đi cùng với một động danh từ hoặc động từ nguyên mẫu
05:55
So don't stop watching,
102
355460
1720
So don't stop watching,
05:57
it's just getting interesting!
103
357180
2660
it's just getting interesting
06:00
Forget.
104
360520
860
"Forget"
06:01
I'll never forget watching my first horror movie...
105
361820
3500
I'll never forget watching my first horror movie...
06:05
Don't forget to watch the news tonight!
106
365800
2660
Don't forget to watch the news tonight
06:10
Do these verb patterns have the same meaning?
107
370120
3480
Các mẫu động từ này có cùng ý nghĩa không
06:14
No, not at all!
108
374420
2000
Không hoàn toàn là như vậy
06:16
'forget' with a gerund means to look back
109
376700
3340
"forget" đi với một động danh từ nghĩa là nhìn lại điều
06:20
at past memories.
110
380040
2000
xảy ra trong ký ức
06:23
I'll never forget watching my first horror movie...
111
383540
3060
Tôi sẽ không thể quên bộ phim kinh dị đầu tiên của mình
06:26
I was so scared that I couldn't sleep for weeks!
112
386600
3260
Tôi đã rất sợ rằng tôi không thể ngủ trong nhiều tuần
06:32
I wish I could forget falling down the stairs
113
392420
2340
Tôi ước tôi có thể quên được việc đi xuống cầu thang
06:34
in front of the whole school.
114
394760
2300
trước toàn trường
06:38
So let's try this together,
115
398620
1960
Vì vậy, hãy thử điều này cùng nhau
06:40
do you have an embarrassing memory that you wish
116
400780
3160
bạn có kỉ niệm xấu hổ nào mà bạn ước bạn
06:43
you could forget?
117
403940
1300
có thể quên không
06:45
Write a sentence in the comments below
118
405520
2240
Hãy viết một câu dưới phần bình luận phía dưới
06:47
so that I can check it for you.
119
407780
1700
để tôi có thể kiểm tra nó cho bạn
06:49
Now 'forget' with the to-infinitive is used
120
409760
4640
Bây giờ "forget" với động từ nguyên mẫu được sử dụng
06:54
to give a reminder to someone,
121
414400
2000
để nhắc nhở ai đó
06:56
to make sure that they do something,
122
416480
3120
để đảm bảo rằng họ làm điều gì đó
06:59
that they don't forget.
123
419960
2000
mà họ không quên
07:02
Don't forget to watch the news tonight!
124
422140
2400
Đừng quên xem thời sự tối nay
07:04
I was interviewed on the main street today,
125
424540
2440
Tôi đã được phỏng vấn trên đường phố chính ngày hôm nay
07:06
so I don't want you to miss it!
126
426980
1500
vì vậy tôi không muốn bạn bỏ lỡ nó
07:11
Don't forget to bring your tickets,
127
431940
1700
Đừng quên mang theo vé vào cửa
07:13
otherwise, they won't let you in to the show!
128
433640
2580
nếu không, họ sẽ không cho phép bạn tham gia buổi biểu diễn
07:18
Remember.
129
438180
1180
"Remember"
07:19
Do you remember dancing with me on our first date?
130
439500
3240
Bạn có nhớ buổi khiêu vũ đầu tiên với tôi vào lần đầu gặp nhau không
07:23
Remember to take lots of pictures on your trip.
131
443440
2920
Hãy nhớ chụp thật nhiều ảnh trong chuyến đi của bạn
07:27
Do you notice any similarities between
132
447940
2580
Bạn có nhận thấy điểm tương đồng nào giữa
07:30
'forget' and 'remember'?
133
450520
2260
"forget" và "remember" không
07:32
'remember' with a gerund is used to talk about
134
452880
1940
"remember" trong động danh từ được sử dụng để nói về
07:34
is used to talk about a memory.
135
454820
2400
một ký ức
07:38
What do you remember about your first date?
136
458080
3440
Bạn nhớ gì về ngày đầu tiên của bạn??
07:42
I remember eating ribs covered in
137
462640
3420
Tôi nhớ mình được ăn sườn được bao phủ
07:46
sticky sauce with my hands!
138
466060
2000
nước sốt dính trong tay của tôi
07:48
Thanks Shah!
139
468560
1240
Cảm ơn Shah
07:50
It was really awkward I had sticky stuff
140
470180
2640
Nó thật sự lúng túng khi tôi có đồ ăn dính
07:52
coming all the way down my arms.
141
472820
2140
xuống tận tay của tôi
07:55
Gross!
142
475700
680
Thật khó ngửi
07:57
What do you remember about your first date?
143
477080
3360
Bạn nhớ gì về ngày đầu tiên của bạn
08:00
Write it in the comments.
144
480440
1620
Hãy viết nó dưới phần bình luận phía dưới
08:02
Now remember with the to-infinitive
145
482960
3260
Vậy "remember" đi với động từ nguyên mẫu có "to"
08:06
is used to talk about something
146
486220
2380
được dùng để nói về những thứ
08:08
that someone needs to do to remind them
147
488600
3600
mà người ta cần để nhắc nhở họ
08:12
to do something.
148
492200
1500
làm điều gì đó
08:14
Remember to whisk the eggs before adding the sugar.
149
494040
3220
Nhớ đánh trứng trước khi thêm đường
08:19
Remember to turn at the intersection,
150
499720
2420
Nhớ rẽ vào giao lộ
08:22
otherwise, you'll get stuck on a one-way road.
151
502140
3200
nếu không thì bạn sẽ bị kẹt trên đường một chiều
08:26
Regret.
152
506940
680
"Regret"
08:28
The verb 'regret' with a gerund is used to talk about
153
508140
4260
Động từ "regret" đi với động danh từ được sử dụng để nói về
08:32
something that you did in the past,
154
512400
1900
một cái gì đó mà bạn đã làm trong quá khứ
08:34
that you aren't happy about anymore.
155
514560
2600
mà bạn không cảm thấy hài lòng chút nào
08:38
You know, decisions that you made in the past that you
156
518160
3120
Bạn biết đấy, các quyết định mà bạn đã thực hiện trong quá khứ mà
08:41
wish you didn't make.
157
521280
2000
bạn ước gì bạn không làm
08:44
When you wish you could go back in time
158
524660
2080
Khi bạn muốn bạn có thể quay ngược thời gian
08:46
and change those actions.
159
526740
2000
và thay đổi những hành động đó
08:50
He regretted yelling at her as soon as she walked away.
160
530660
2980
Anh hối hận hét lên với cô ấy ngay khi cô ấy bước đi
08:55
He woke up with a pounding headache and immediately
161
535600
3620
Anh ta thức dậy với một cơn đau đầu và cảm thấy
08:59
regretted drinking so much the night before.
162
539220
2880
hối hận vì uống quá nhiều đêm hôm trước
09:02
What do you wish you could go back in time and change
163
542860
4160
Điều gì mà bạn ước bạn muốn quay ngược thời gian và thay đổi nó
09:07
Can you write a sentence about it?
164
547200
2000
Bạn có thể viết một câu mô tả nó không
09:09
Add it to the comments.
165
549480
1220
Hãy thêm nó vào phần bình luận
09:11
Now 'regret' with the to-infinitive
166
551260
3120
Còn "regret" đi với động từ nguyên mẫu có "to"
09:14
is used to tell someone bad news
167
554380
2820
được sử dụng để kể cho ai đó về một tin xấu
09:17
or something that they don't want to hear.
168
557200
2400
hoặc điều gì đó mà họ không muốn nghe
09:20
And this verb pattern is really formal language.
169
560480
3540
Và cụm động từ này thường là cụm tuân theo hình thức
09:24
And it's always followed by bad news.
170
564160
3820
Và nó luôn luôn được dùng để miêu tả tin xấu
09:28
So these are the words that you don't want to hear
171
568720
2820
Có rất nhiều từ mà bạn không muốn nghe
09:31
after a job interview.
172
571540
1800
trong cuộc phỏng vấn xin việc
09:33
I regret to say that I wasn't impressed
173
573880
2240
Tôi rất tiếc khi nói rằng tôi không ấn tượng
09:36
by the performance.
174
576120
1340
bởi màn trình diễn đó
09:39
We regret to inform you that you have ten days left
175
579280
3340
Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng bạn còn mười ngày nữa
09:42
to pay the account, otherwise, we'll close it.
176
582640
2900
để thanh toán tài khoản, nếu không thì chúng tôi sẽ phải khoá nó
09:47
Mean.
177
587200
1040
"Mean"
09:48
We missed our bus which meant waiting six
178
588640
3140
Chúng tôi đã lỡ chuyến xe búyt của chúng tôi, điều đó có nghĩa là
09:51
hours until the next one.
179
591820
2100
chúng tôi sẽ phải đợi 6 tiếng cho tới chuyến kế tiếp
09:54
Did you mean to miss the meeting this morning?
180
594700
2440
Bạn có muốn bỏ lỡ cuộc họp sáng nay không?
09:57
So when 'mean' is followed by a gerund,
181
597580
3160
Vậy khi "mean" đi kèm với động danh từ thì
10:00
it's used to talk about
182
600740
1860
nó để nói về
10:02
what the response or the result of something is.
183
602600
3840
những phản ứng hoặc kết quả của một điều nào đó
10:07
Make sure you bring your jacket or it will mean getting
184
607700
3040
Hãy chắc chắn rằng bạn có mang áo khoác của bạn hoặc có nghĩa là bạn sẽ
10:10
really wet and cold.
185
610740
1820
bị lạnh và ướt
10:14
Visiting my sister in London means spending
186
614700
2640
Thăm chị gái tôi ở London có nghĩa là tôi sẽ mất
10:17
eight hours on a plane.
187
617340
2000
8 tiếng trên máy bay
10:20
'mean' with the to-infinitive is used
188
620920
3740
"mean" đi với động từ nguyên mẫu có "to"
10:24
when you intend or you plan to do something.
189
624660
3820
khi bạn có ý định hoặc có kế hoạch để làm một điều gì đó
10:29
So when it's used in the past tense,
190
629140
2660
Vì vậy, khi nó được dụng trong quá khứ
10:31
this verb is especially useful for excuses.
191
631800
3840
động từ này rất hữu dụng trong cho sự tha thứ
10:36
I meant to call you last night, but I totally forgot!
192
636460
3800
Tôi định gọi điện cho bạn vào tối qua nhưng cuối cùng lại quên mất
10:42
She meant to put sugar in your coffee,
193
642400
2000
Cô ấy định cho thêm đường vào cà phê của bạn
10:44
but she accidentally added salt.
194
644400
2660
nhưng cô ấy lại vô tình cho thêm muối
10:47
So now that you've had plenty of practice
195
647480
2340
Bây giờ bạn đã thực hành rất nhiều về
10:49
with gerunds and infinitives,
196
649820
1980
động danh từ và động từ nguyên mẫu
10:51
it's time to move on to a new lesson.
197
651800
3040
giờ đã đến lúc chuyển sang một bài học mới
10:54
Don't stop watching yet.
198
654940
2180
Đừng ngừng xem vội
10:57
Try these lessons right here
199
657500
2140
Hãy thử những bài học này tại đây
10:59
and remember to subscribe to my channel
200
659640
3700
và nhớ đăng ký kênh của tôi
11:03
just down here and don't forget
201
663340
2860
ở phía dưới và đừng quên
11:06
to share this video using the share button
202
666200
3340
chia sẻ chúng bằng cách sử dụng nút "share"
11:09
just down there.
203
669540
2000
ngay dưới đây
11:11
See you in the next lesson!
204
671920
2480
Hẹn gặp lại trong bài học tiếp theo
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7