11 Important English Collocations to Improve your English Mind (set)

11 Cụm từ Tiếng Anh Quan trọng để Cải thiện Tư tưởng Tiếng Anh của bạn

131,831 views

2020-09-03 ・ mmmEnglish


New videos

11 Important English Collocations to Improve your English Mind (set)

11 Cụm từ Tiếng Anh Quan trọng để Cải thiện Tư tưởng Tiếng Anh của bạn

131,831 views ・ 2020-09-03

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
400
3640
Xin chào các bạn! Tôi là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
Today I've got some
1
4420
1600
Hôm nay tôi lại có vài
00:06
cool vocabulary to share with you about wellbeing.
2
6180
3600
từ vựng thú vị dành cho các bạn về chủ đề "WELLBEING" .
00:09
Now this is the noun that we use to talk about
3
9780
2720
Danh từ mà ta dùng lúc này đây là để nói về
00:12
a state of being comfortable, happy, healthy
4
12500
4880
một tình trạng dễ chịu, vui vẻ và tràn đầy sức sống
00:17
in a physical way, emotional way and a mental way.
5
17380
4120
về sinh lý, tâm lý và cả cảm xúc nói chung.
00:21
Something that is, well for me at least,
6
21760
2380
Đôi khi nó chỉ có nghĩa là "Tốt với tôi", ít nhất là vậy.
00:24
an ongoing challenge in life
7
24140
1820
Là một thách thức đang diễn ra trong đời sống
00:25
maintaining the balance between all of those things.
8
25960
2780
nó duy trì sự cân bằng giữa tất cả mọi việc.
00:28
Many of the words and the phrases that I'm sharing
9
28740
2860
Nhiều từ và cụm tự mà tôi sẽ chia sẻ
00:31
in this lesson are interconnected.
10
31600
2180
trong bài học này đều được kết nối với nhau.
00:34
They're all linked to this topic
11
34320
2460
Chúng kết nối với chủ đề này,
00:36
and I want to go into a bit more detail around
12
36780
2320
và tôi muốn đi sâu vào chi tiết hơn xoay quanh việc
00:39
how to use these words accurately to talk about
13
39100
3180
làm sao sử dụng chúng cho đúng để nói về
00:42
your wellbeing
14
42400
1120
tình trạng WELLBEING của bạn.
00:43
and the wellbeing of your friends and family.
15
43760
2640
và WELLBEING của bạn bè, người nhà của bạn.
00:46
Maybe your staff, your team at work.
16
46400
2360
và cả đồng nghiệp, nhóm làm việc tại chổ làm của bạn.
00:48
So I want you to take a long deep breath in
17
48860
3680
Vì vậy tôi muốn bạn hít một hơi thật sâu vào,
00:53
and get ready to ease on into our lesson with me.
18
53140
3300
và chuẩn bị để nhẹ nhàng bước vào bài học cùng tôi.
00:56
Let's go.
19
56440
840
Vào thôi.
01:07
So with health and feeling good about yourself,
20
67680
3420
Vậy là với sức khỏe và cảm thấy khỏe với bản thân,
01:11
we can talk about physical things like exercise
21
71200
2880
ta có thể nói đó là sức khỏe vật lý thí dụ như thể dục
01:14
and eating well, getting enough sleep, all of that stuff.
22
74080
3260
ăn được, ngủ được, nói chung là như thế.
01:17
But we're also talking about emotional aspects
23
77620
3760
Nhưng chúng ta cũng có thể nói về những khía cạnh cảm xúc,
01:21
of life, of work,
24
81380
2220
về cuộc sống, công việc,
01:24
of relationships.
25
84020
2020
và các mối quan hệ..
01:26
All of these things can be tricky
26
86360
1820
Những vấn đề này có vẻ hơi tế nhị,
01:28
but as you start to learn more about the
27
88780
2300
nhưng khi bạn bắt đầu học hỏi nhiều hơn về
01:31
English-speaking version of you and
28
91080
2820
cách diễn đạt bản thân bằng tiếng anh về
01:34
your mental and emotional state as an English learner,
29
94200
3200
tình trạng tâm lý, cảm xúc của bạn dưới dạng tiếng Anh
01:37
this becomes increasingly important.
30
97480
2900
thì nó lại càng quan trọng hơn rất nhiều.
01:40
So let's start with mindset.
31
100380
3640
Vậy hãy bắt đầu với từ "MINDSET" (Tư tưởng)
01:44
And actually
32
104600
1140
Thực ra,
01:45
when we say this word, we drop that D sound
33
105900
3000
khi ta phát âm từ này, ta bỏ qua âm "D"
01:48
or it becomes very quiet.
34
108900
1640
hoặc do nó trở nên âm lặng.
01:50
You almost can't hear it.
35
110540
1600
Và hầu như không thể nghe được.
01:52
Mindset.
36
112220
2740
"MINDSET" /ˈmaɪn (d)ˌsɛt/
01:55
And this is your mental attitude or your mood,
37
115440
3480
Đây là hành vi ứng xử tâm lý hay tâm trạng của bạn,
01:58
your way of thinking
38
118920
1320
theo cách mà bạn nghĩ.
02:00
and there are some really specific verbs and adjectives
39
120660
3560
và thực tế có một vài động từ hoặc tính từ cụ thể
02:04
that we often use with this noun, with the noun mindset
40
124220
4040
để chúng ta có thể sự dụng cùng với danh từ này, "MINDSET"
02:08
and we call these collocations.
41
128560
4160
và ta gọi chúng là tổ hợp từ.
02:13
And as you're building your vocabulary and you're
42
133180
3000
Khi bạn xây dựng vốn từ vựng cho mình
02:16
learning new words, it is a really good idea
43
136180
3220
khi bạn học các từ mới, thì hay nhất là bạn hãy
02:19
to learn common collocations with that word.
44
139400
3460
học luôn các tổ hợp từ đi chung với nó.
02:23
So you're learning that new word but you're also learning
45
143100
3660
Cho nên bạn vừa học từ mới và học luôn cả
02:27
words that are often used together with it in sentences.
46
147120
3680
những từ thường đi chung với nó trong câu.
02:30
So what other words do we use with mindset?
47
150800
3620
Vậy thì có những từ nào đi cùng với "MINDSET"?
02:35
You might already have some ideas about this
48
155120
2060
Có thể bạn đã nghĩ ra một vài từ đi chung với nó
02:37
but we often use
49
157180
1460
nhưng thường chúng ta sẽ dùng
02:38
positive and negative to describe our mindset.
50
158640
3760
những từ "Tích cực" hay "Tiêu cực" để mô tả "MINDSET"
02:42
It is useful to keep in mind that our mindset
51
162400
3440
Thật hữu ích để ghi nhớ rằng "MINDSET" của chúng ta
02:45
is not fixed.
52
165840
1640
không phải là một từ cố định.
02:47
Just because we have a negative mindset
53
167480
2500
Đơn giản vì chúng ta có thể có "MINDSET" tiêu cực
02:49
about one thing
54
169980
1100
về một việc gì đó,
02:51
doesn't mean that we have a negative mindset
55
171600
2400
thì không có nghĩa là ta có MINDSET tiêu cực
02:54
about everything right? It's a state
56
174000
2460
về tất cả mọi việc, phải không? Nó là một trạng thái
02:56
that can change and regularly change.
57
176460
2820
Nó có thể thay đổi và liên tục thay đổi.
02:59
We should always be working towards a more positive
58
179420
3560
Dù vậy ta cũng nên hướng nó tới một
03:02
mindset right?
59
182980
1660
MINDSET tích cực hơn, vâng?
03:04
Though it's not easy.
60
184640
2460
Dù đó không phải là điều dễ dàng.
03:07
Think of COVID right, we've all been through this
61
187100
2500
Hãy nghĩ về COVID, vâng, chúg ta đều trải qua nó,
03:09
in one way or another this year so we can all
62
189600
3180
theo cách này hay cách khác trong năm nay va tất cả chúng ta đều chịu ảnh hưởng
03:12
relate to it. I'm going to talk about a couple of examples.
63
192900
2900
bởi nó. Nên tôi sẽ nói về một vài thí dụ như sau.
03:15
When lockdown was announced, Sarah was
64
195800
3240
Khi lệnh cách ly được ban hành, Sarah cảm thấy
03:19
really frustrated because she didn't have
65
199060
2460
rất bực bội vì cô ta không có đường truyền
03:21
high-speed internet at home,
66
201520
1720
internet tốc độ cao ở nhà.
03:23
her kids were driving her crazy,
67
203320
1700
bọn trẻ ở nhà thì lại quậy cô muốn điên lên,
03:25
she didn't have enough time to look after them
68
205020
2320
cô cũng chẳng có đủ thời gian để chăm sóc chúng,
03:27
and get all of her work done as well.
69
207660
2500
là làm tốt tất cả mọi việc của mình.
03:30
Usually, her parents come around to look after them
70
210160
2460
Thường thì bố mẹ cô cũng có ghé qua chăm sóc chúng
03:32
after school but they couldn't during lockdown right
71
212620
3540
sau khi tan trường nhưng chúng không bị cách ly việc học, vâng
03:36
so, of course, this is a tough situation.
72
216160
2440
thế là, tất nhiên, đây là một tình huống nan giải
03:38
But we could say that it's unhelpful to be
73
218740
3940
nhưnng chúng ta có thể nói rằng, đó là một hoàn cảnh nan giải
03:42
feeling like this.
74
222680
1460
cho những cảm giác như vậy.
03:44
The situation can't change.
75
224140
1980
Hoàn cảnh không thể thay đổi.
03:46
Sarah has the wrong mindset
76
226120
2160
Sarah đã chuẩn bị tư tưởng không tốt.
03:48
not because it's wrong to feel frustrated
77
228460
3240
không phải vì nó sai khi cảm thấy bực bội
03:51
but because if she keeps thinking
78
231940
2440
mà là vì nếu cô ấy cứ giữ mãi những suy nghĩ
03:54
about all of the negative things and complaining
79
234380
3360
về việc đó theo hướng tiêu cực và phàn nàn.
03:57
and talking about how bad it is,
80
237740
1740
và càm ràm sự tệ hại của nó,
03:59
she's going to become really unhappy.
81
239480
2740
cô ấy sẽ thực sự trở nên bất hạnh.
04:02
Now Maria on the other hand,
82
242520
1960
Còn đối với Maria, mặt khác,
04:04
knows this is a negative situation
83
244480
2500
cô biết đây là hoàn cảnh tiêu cực,
04:07
but she chooses to appreciate the extra time that she
84
247240
3780
nhưng cô đã chọn cách chấp nhận dành thêm một ít thời gian
04:11
has with her family. She gets to spend time with her kids
85
251020
3340
cho gia đình. Cô dành thời gian cho bọn trẻ,
04:14
She tells her boss that she's doing everything she can
86
254480
2880
Cô nói với sếp rằng cô sẽ làm mọi thứ có thể
04:17
to meet her deadlines
87
257360
1279
để hoàn tất đúng thời hạn.
04:18
and helps her to understand what's going on at home.
88
258639
3440
và nó giúp cô hiểu được những gì đang diễn ra tại nhà.
04:22
She's cooking lots of home-cooked meals
89
262080
2660
Cô tự mình nấu những bữa ăn gia đình
04:24
instead of getting takeaway like she usually does
90
264740
2320
thay vì ăn ở ngoài như thường lệ,
04:27
and she loves feeling like she's taking good care of
91
267060
2780
và cô cảm thấy thích thú khi mình chăm sóc tốt
04:29
her family during a difficult period.
92
269840
2040
cho gia đình mình trong quảng thời gian khó khăn.
04:31
So Maria is adopting a positive mindset.
93
271980
4080
Thế là Maria đã "ADOPTING A POSITIVE MINDSET". "Uyển chuyển theo hướng tích cực".
04:36
That is a great verb.
94
276840
1440
Đó là một động từ tuyệt vời.
04:38
We often hear to have a mindset but to
95
278280
4140
Thường ta chỉ nghe "TO HAVE A MINDSET" (Có một tư tưởng)
04:42
adopt a mindset is even better.
96
282420
3600
nhưng "ADOPT A MINDSET" còn hay hơn thế nữa.
04:46
You might know this verb because it's used when you
97
286160
3140
Có lẽ bạn đã biết động từ này vì nó được dùng khi bạn
04:49
legally take responsibility or ownership
98
289300
3339
có trách nhiệm hơp pháp hay làm chủ hợp pháp
04:52
of a child or a pet right? You might adopt a puppy.
99
292640
3720
với một đứa con nuôi hay vật nuôi, vâng? Bạn có thể ADOPT một con chó con.
04:56
But adopt can also mean to take up or to
100
296800
4120
Nhưng "ADOPT" cũng có nghĩa là "TAKE UP" (Sắp đặt);
05:00
follow or to use something.
101
300920
2340
"FOLLOW" (theo y) hay "USE" (sử dụng) một điều gì đó.
05:03
So adopt is especially useful when you are deliberately
102
303260
3740
Như vậy, "ADOPT" sẽ đặc biệt hữu ích khi bạn cân nhắc
05:07
trying to change the way that you
103
307000
2000
việc thử thay đổi theo cách mà bạn
05:09
think about a situation.
104
309000
1800
nghĩ về một hoàn cảnh nào đó.
05:11
Usually we have to do a little bit of work
105
311580
3100
Thường chúng ta phải có một chút tác động
05:14
to change the way that we think right, we can't just
106
314880
2880
để thay đổi cách mà ta nghĩ là nó đúng, ta không chỉ để
05:17
make it happen like that.
107
317760
1860
mặc cho nó ra sao thì ra.
05:19
It's always a process and using adopt
108
319900
4260
Nó luôn là một quá trình và việc sử dụng "ADOPT" (Uyển chuyển)
05:24
as our verb helps to explain that it's a process.
109
324160
4040
như một động từ sẽ giúp ta giải thích rằng đó là một quá trình.
05:28
Other verbs that you'll often hear with mindset are
110
328280
2980
Vài động từ nữa mà bạn thường nghe với "MINDSET" là
05:31
change and shift.
111
331260
2260
"CHANGE" và "SHIFT"
05:33
They're both talking about the same thing,
112
333720
1740
Cả hai đông từ này nói về cùng một thứ,
05:35
about that transition from one mindset to another.
113
335460
3300
là việc chuyển đổi từ một "MINDSET" (tư tưởng) này sang một tư tưởng khác.
05:38
So now you've got a few awesome collocations to use
114
338880
3840
Vậy giờ bạn đã có một vài tổ hợp từ tuyệt vời để dùng
05:42
with the word mindset.
115
342960
1300
với từ "MINDSET" (tư tưởng)
05:44
I want you to put them into practice
116
344260
2060
Tôi muốn bạy hãy đưa chúng vào thực hành
05:46
so just hit pause for a moment on the video,
117
346320
2580
nên hãy bấm "Pause" lại một lúc,
05:48
write me a sentence using two or three of these words
118
348900
3740
và viết ra cho tôi một câu có dùng 2 hoặc 3 tổ hợp từ
05:52
that you've just learnt
119
352640
1680
mà bạn vừa mới học.
05:54
and add them into the comments below.
120
354320
2160
rồi thêm chúng vào trong phần bình luận bên dưới.
05:56
Has there been a time in the past where you
121
356620
2580
Đã có lúc nào trong quá khứ mà bạn
05:59
really had to focus on changing the way that you think
122
359200
3620
thực sự phải tập trung vào việc thay đổi cách bạn nghĩ
06:02
or you feel about something or someone?
123
362820
2780
hay cách bạn cảm nhận về điều gì đó hay ai đó?
06:05
For me, I'm going through some significant changes
124
365600
3680
Riêng tôi, tôi đã trải qua một vài thay đổi trọng đại
06:09
in my business. As my team grows,
125
369280
2900
trong nghề nghiệp của mình. Khi nhóm của tôi phát triển
06:12
I'm having to shift my mindset around the role that
126
372180
3120
tôi đã phải "SHIFT MY MINDSET" (thay đổi tư tưởng) xung quanh vai trò
06:15
I play in the business and the type of work that I do
127
375300
3260
mà mình đứng ra trong nghề nghiệp và loại công việc mình làm
06:18
and that's been really challenging for me.
128
378560
2400
và thực sự đó đã một thách thức cho tôi.
06:20
I'm still working on it. It's a process, right?
129
380960
3160
Tôi vẫn cứ phải làm như thế. Đó là một quá trình, phải?
06:24
Anyway, share an example about you.
130
384720
3020
Dù gì đi nữa, bạn hãy chia sẻ thí dụ về bạn.
06:27
I'll pop down into the comments to correct
131
387980
2480
Tôi sẽ xuống phần bình luận và sẽ chỉnh sửa
06:30
the way that you're using these words if you need it.
132
390460
2580
cách bạn dùng những từ ngữ này nếu cần.
06:33
Dealing with problems and challenging situations is
133
393700
4020
Xử lý vấn đề và những tình huống thách thức mới là
06:38
life right? It's obviously tricky.
134
398240
2480
cuộc sống, phải không? Quả là khó khăn.
06:40
It can be quite stressful actually.
135
400880
3120
Nó có thể thực sự căng thẳng đấy.
06:44
So I want to share some language that will help to
136
404600
2740
Nên tôi muốn chia sẻ một vài từ ngữ mà nó sẽ giúp bạn
06:47
express your feelings and your needs
137
407340
3140
bày tỏ cảm nhận và những mong cầu của mình
06:50
when times are difficult.
138
410580
1500
khi những lúc ấy thật sự khó khăn.
06:52
Starting with stress relief or to relieve stress.
139
412700
4800
Bắt đầu với "STRESS RELIEF" (Xả stress) hay "TO RELIEVE STRESS" (Giải tỏa căng thẳng)
06:57
What do you do to relieve stress?
140
417500
2680
What do you do to relieve stress? (Bạn làm gì để giải tỏa căng thẳng?)
07:00
Or what do you do for stress relief?
141
420300
2300
or What do you do for stress relief? (hay bạn làm gì để xả tress?)
07:03
As you're thinking about your answer,
142
423920
2440
Trong khi bạn đang nghĩ về câu trả lời,
07:06
I want to talk a little bit about the structure
143
426720
2700
Tôi muốn nói thêm một chút về cấu trúc
07:09
of these two questions right because
144
429420
2320
của 2 câu hỏi vừa rồi, vì
07:12
stress relief and to relieve stress,
145
432160
4159
"STRESS RELIFE" và "TO RELIEVE STRESS"
07:16
they're both expressing the same idea
146
436320
2880
cả hai cùng bày tỏ chung một ý
07:19
about taking stress away or removing it from life.
147
439200
3800
về việc tống khứ "STRESS" hay gỡ bở nó khỏi cuộc sống.
07:23
However, stress relief is a noun phrase.
148
443200
3800
Tuy nhiên "STRESS RELIEF" là một ngữ danh từ.
07:27
We treat it as a noun in our sentence,
149
447000
2440
Ta vẫn cứ xem nó như một danh từ trong câu vậy.
07:29
an uncountable noun. It can't be plural.
150
449740
3060
là một danh từ không đếm được. Nó không có số nhiều.
07:33
But with relieve stress, we have a really useful
151
453340
3420
nhưng với "TO RELIEVE STRESS", thực ra ta có một
07:36
collocation to note and remember.
152
456760
2420
tổ hợp từ hữu ích đáng để ghi nhớ.
07:39
We have the verb relieve and the noun stress.
153
459280
3840
Ta có động từ "RELIEVE" (Giải tỏa) và danh từ "STRESS"
07:43
So what helps you to relieve stress?
154
463120
2700
Vậy cái gì có thể giúp bạn "TO RELIEVE STRESS"?
07:45
What makes you feel better? What do you do
155
465820
3640
Cái gì mang lại cho bạn cảm giác tốt hơn?
07:50
for stress relief?
156
470000
1200
Bạn làm gì để xả tress?
07:51
Taking a walk outside is always one of the best ways
157
471780
3440
Đi bộ ra ngoài luôn là một trong những cách tốt nhất
07:55
to relieve stress and tension.
158
475220
2400
để giải tỏa stress và căng thẳng.
07:58
To get up, to move around,
159
478140
2020
Ngồi dậy, đi lanh quanh,
08:00
to get blood flowing through my body.
160
480160
2300
để máu có thể lưu thông khắp cơ thể.
08:02
You know movement always provides
161
482980
2160
Bạn biết đấy, sự hoạt động luôn mang lại
08:05
stress relief for me, anyway.
162
485140
2120
cách xả stress cho tôi, dù thế nào đi nữa.
08:07
I also practise mindfulness
163
487500
3040
Tôi còn thực hành cả "MINDFULNESS" (Thiền định)
08:10
or I try to be mindful.
164
490540
2820
hoặc tôi đã thử thiền định.
08:14
So again you can see that there are similar ways
165
494100
2820
Một lần nữa bạn có thể thấy có nhiều cách tương tự
08:16
to express the same idea here
166
496920
3020
để bày tỏ cùng một ý tưởng ở đây,
08:20
and this idea is about being conscious
167
500060
3139
và ý tưởng này hướng về sự nhận thức,
08:23
or being aware of something. It's about focusing on the
168
503199
3761
hay sự tỉnh giác trước mọi sự. Đó là việc tập trung vào
08:26
present moment, being here right now.
169
506960
4340
khoảnh khắc hiện tại, ngay tại thời điểm này.
08:31
Not thinking about all the things that you need to do
170
511520
2460
Không cần suy nghĩ nhiều về mọi việc bạn cần phải làm
08:33
in the future or worrying about
171
513980
1780
trong tương lai hay lo lắng về
08:35
whatever happened earlier.
172
515760
1400
bất cứ điều gì đã xảy ra trước đó.
08:37
Now this is definitely something that
173
517340
2740
Giờ thì đây chính là cái mà
08:40
I've been trying to focus on throughout lockdown
174
520080
3220
tôi đã thử tập trung vào trong suốt thời gian cách ly
08:43
and throughout all of the changes that we've been
175
523300
2660
và xuyên suốt những thay đổi mà tôi đã
08:45
experiencing this year.
176
525960
1640
trải qua trong năm nay.
08:47
If any of you have tried meditating or you've tried yoga
177
527600
4640
Nếu có ai trong số bạn đã thử tập thiền hay yoga,
08:52
then these are types of activities that help you
178
532240
2500
thì đây là loại hoạt động có thể giúp bạn
08:54
to practise mindfulness.
179
534740
2180
thực hành môn thiền định.
08:56
So when it comes to managing difficult relationships
180
536920
3420
Nên khi có xảy ra những vấn đề khó khăn trong quan hệ
09:00
in our lives, whether it's at work or in our family,
181
540340
3260
của cuộc sống, dù ở chổ làm hay trong gia đình,
09:03
mindfulness
182
543820
1440
thì MINDFULNESS (thiền định)
09:05
can help you to observe the behaviour of others
183
545440
4600
có thể giúp bạn quán sát những hành vi xung quanh
09:10
and change your attitude, your mood or your behaviour
184
550240
4460
để điều chỉnh thái độ, tâm trạng và hành vi của mình,
09:14
to respond to them in the best way possible
185
554700
3180
sao cho ứng xử với họ một cách tốt nhất có thể,
09:17
which also happens to be a really useful tool
186
557880
3560
mà nó cũng có thể trở thành một công cụ hữu ích
09:21
as you are learning a language and building confidence
187
561440
3280
khi bạn đang học một ngôn ngữ hay xây dựng tự tin
09:24
to speak in that language.
188
564720
2020
để nói chuyện bằng ngôn ngữ ấy.
09:26
Many of my students have had a moment that
189
566980
2420
Nhiều sinh viên của tôi đã có những lúc
09:29
burns in their mind, you know a time when they went
190
569400
3080
muốn nổ cả đầu óc, bạn biết đấy, khi mà họ sắp sửa
09:32
to talk to someone in English
191
572480
1660
trò chuyện với ai đó bằng tiếng Anh.
09:34
and it didn't go as well as they'd hoped.
192
574140
2500
và kết quả là nó không như họ mong đợi.
09:36
Whether they'd made the mistake themselves
193
576640
2080
Bất luận họ tự phạm phải sai lầm
09:38
and they'd lost confidence
194
578720
1640
họ đã mất đi tự chủ,
09:40
or they had a really bad experience.
195
580640
2580
hay họ vấp phải một trải nghiệm tồi tệ.
09:43
Maybe the person was rude to them
196
583220
1680
Có lẽ người ta đã cộc cằn thô lỗ với họ
09:44
or unhelpful in some way.
197
584900
1800
hay có lẽ chẳng thể giúp ích gì.
09:46
As a language learner, I really encourage you to spend
198
586860
3140
Là một người học ngoại ngữ, tôi khuyến khích bạn nên
09:50
some time practising mindfulness,
199
590000
2660
dành thời gian để thực hành thiền định,
09:52
reflecting on those fears and being kind to yourself
200
592660
3380
nó phản ánh những nỗi sợ và đối xử tử tế với bạn
09:56
or observing other people's behaviour
201
596200
3000
hoặc nó giúp bạn quan sát những hành vi người khác
09:59
from a different perspective, you know.
202
599200
2160
từ những khía cạnh khác nhau, bạn biết đấy.
10:01
Maybe that rude guy had actually just
203
601440
2760
Có thể kẻ thô lỗ kia thực ra vừa mới
10:04
broken up with his girlfriend or he lost his job.
204
604200
2680
chia tay với bạn gái hay hắn bị thất nghiệp.
10:07
You don't let his actions or his poor response
205
607660
3540
Bạn đừng để những hành vi của hắn hay ứng xử tệ hại
10:11
define you and who you are as an English speaker.
206
611200
3840
của hắn áp đặt vào bạn nhất là khi bạn là người đang sử dụng tiếng Anh.
10:15
This is actually something that I talk about inside
207
615320
2460
Đây quả là những điều mà tôi đã trao đổi trong
10:17
my online community quite a lot, The Ladies' Project.
208
617780
3220
cộng đồng online của mình rất nhiều, The Ladies' Project.
10:21
It's a space for women who are learning English
209
621280
2860
đó là nơi dành cho những phụ nữ theo học tiếng anh
10:24
to connect, to build skills and to build confidence,
210
624140
3780
giao tiếp và xây dựng kỹ năng và rèn luyện tự chủ,
10:28
especially in English conversation.
211
628240
2560
đặc biệt là trong giao tiếp Anh ngữ.
10:30
I've added a little link in the description down below
212
630800
3040
Tôi đã có thêm đường link trong phần mô tả bên dưới,
10:33
so that you can find out a bit more about what we do,
213
633840
2860
để bạn có thể tìm thấy điều gì đó mà mình cần làm,
10:36
read our blog but also watch some of our
214
636700
2660
như đọc các blog cũng như xem một vài
10:39
member testimonials.
215
639360
1860
lời chứng thực của các thành viên.
10:41
So I know that this was a slightly different lesson today
216
641500
3580
Nên tôi biết việc này có hơi ra ngoài bài học một chút,
10:45
but I really hope that by focusing on a few
217
645320
3320
nhưng tôi hy vọng rằng, bằng cách tập trung vào
10:48
important aspects of self-care and of mindfulness,
218
648640
3640
từng khía cạnh của bản thân và của việc thiền định,
10:52
you've been able to broaden your English vocabulary
219
652480
3680
bạn có đủ khả năng để mở rộng vốn từ Anh ngữ
10:56
but also to consider some of the different
220
656160
2480
bên cạnh đó còn đề nghị thêm vài công cụ hỗ trợ khác
10:58
tools that you have
221
658640
1480
để bạn có cái cần thiết
11:00
to help you improve your English life.
222
660240
2540
giúp bạn cải thiện đời sống Anh ngữ của mình.
11:02
Thank you so much for joining me
223
662940
2480
Xin cảm ơn rất nhiều vì đã tham gia cùng tôi.
11:05
and when you're in the mood to practise
224
665420
1920
và khi nếu có hứng thú thì hãy thực hành
11:07
some grammar with me,
225
667340
1180
một vài bài ngữ pháp này với tôi.
11:08
then check out this entire playlist right here.
226
668520
3400
rồi kiểm tra thử toàn bộ playlist này.
11:12
At this point, there's over forty-five
227
672320
2660
Tới thời điểm này, đã có hơn 45 bài
11:14
different grammar lessons in there for you.
228
674980
2140
văn phạm khác nhau dành cho bạn.
11:17
Make sure you subscribe and turn on the notifications
229
677120
2840
Hãy nhớ bấm đăng ký 👉 "Subscribe" và mở chuông thông báo 🔔
11:19
if you'd like to hear from me even more.
230
679960
2700
nếu bạn thấy thích nghe thêm nhiều hơn từ kênh này.
11:23
Definitely click that subscribe button
231
683040
2220
thực sự chỉ cần bấm nút "Subscribe",
11:25
and I will see you in the next lesson!
232
685260
4420
Và ta sẽ lại gặp nhau trong bài học kế tiếp!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7