Prepositions of PLACE 👉 IN / ON / AT / BY 👈 Common English Grammar Mistakes

Giới Từ chỉ NƠI CHỐN 👉 IN / ON / AT / BY 👈 Lỗi Ngữ Pháp Tiếng Anh Phổ Biến

6,591,811 views

2017-10-03 ・ mmmEnglish


New videos

Prepositions of PLACE 👉 IN / ON / AT / BY 👈 Common English Grammar Mistakes

Giới Từ chỉ NƠI CHỐN 👉 IN / ON / AT / BY 👈 Lỗi Ngữ Pháp Tiếng Anh Phổ Biến

6,591,811 views ・ 2017-10-03

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:08
Hello! This is Emma from mmmEnglish,
0
8500
3940
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:12
back with another lesson
1
12440
2260
Trở lại với một bài học khác
00:14
on the mmEnglish Youtube channel.
2
14700
2520
Trên kênh youtube của mmEnglish
00:17
Now in English, we say
3
17880
2680
Giờ trong Tiếng Anh, chúng ta sẽ nói
00:20
"The school is on Bay Street."
4
20560
3300
The school is AT Bay Street. (Trường học ở phố Bay Street.)
00:24
Not "The school is at Bay Street."
5
24120
3320
Không phải là "The school is ON Bay Street"
00:28
"They live at 10 Park Road."
6
28120
2980
"They live AT 10 Park Road" (Họ sống ở số 10 Park Road)
00:31
Not "She lives in 10 Park Road."
7
31340
3340
Không phải là "She lives IN 10 Park Road"
00:35
"The museum is in the city."
8
35200
3160
"The museum is IN the city" (Bảo tàng ở trong thành phố)
00:38
Not "The museum is on the city."
9
38580
3260
Không phải là "The museum is ON the city"
00:42
"I live at 300 King Street,
10
42720
2780
"I live AT 300 King Street, (Cô sống ở số 300 King Street)
00:45
in an apartment, on the fourth floor."
11
45500
4480
IN an apartment, ON the fourth floor" trong một căn hộ, trên tầng 4)
00:50
These little words can cause lots of headaches
12
50640
3480
Những từ nhỏ này có thể gây ra nhiều đau đầu,
00:54
if English is not your first language.
13
54120
2540
nếu Tiếng Anh không phải ngôn ngữ đầu tiên của các em.
00:57
They're called prepositions
14
57020
2580
Chúng được gọi là giới từ
00:59
and there are lots of them in English.
15
59600
2000
và chúng xuất hiện rất nhiều trong Tiếng Anh.
01:02
In, on, at,
16
62180
1660
In, on, at,
01:03
by, with, for,
17
63840
2240
by, with, for
01:06
over, under,
18
66080
1480
over, under
01:07
of, to.
19
67980
1580
of, to.
01:09
They all help to give information about the time,
20
69740
4280
Tất cả chúng đề cung cấp thông tin về thời gian,
01:14
location or direction in your English sentences.
21
74020
4960
vị trí hoặc phương hướng trong câu Tiếng Anh của các em.
01:19
in, on, at
22
79320
2700
In, on, at
01:22
and by
23
82020
1260
và by.
01:23
In this lesson,
24
83620
1060
Trong bài học này,
01:24
we'll take a closer look at these
25
84680
2500
Chúng ta sẽ tiến gần hơn đến
01:27
small but very common,
26
87180
1860
những từ nhỏ nhưng rất phổ biến này,
01:29
very useful English words.
27
89040
2000
những từ Tiếng Anh rất hữu ích.
01:31
And we'll concentrate on how you can use them
28
91980
2800
Chúng ta sẽ tập trung vào việc hướng dẫn các em cách sử dụng chúng
01:34
to give information about
29
94780
2100
để cung cấp thông tin về
01:36
the place or location of something.
30
96880
3880
địa điểm hoặc vị trí của một thứ nào đó.
01:40
Now, the bad news is
31
100760
2240
Bây giờ, tin xấu là
01:43
that there's no clear
32
103000
1160
chúng không rõ ràng
01:44
way of knowing which preposition you need to use.
33
104160
3080
cách biết được giới từ nào các em cần phải sử dụng.
01:47
In fact,
34
107700
840
Trong thực tế,
01:48
different prepositions can be used with the same words
35
108540
3940
các giới từ khác nhau có thể được sử dụng với cùng một từ
01:52
but this can change the meaning of
36
112480
2120
nhưng điều này có thể thay đổi ý nghĩa
01:54
your sentence.
37
114600
1580
của câu.
01:56
Am I at the car?
38
116240
2000
Cô có ở chỗ chiếc xe không á?
01:58
At the location of the car?
39
118520
2000
Tại vị trí của xe?
02:01
Am I in the car?
40
121280
1580
Cô có ở trong xe không?
02:02
Or am I on the car?
41
122860
2320
Hay cô ở trên xe?
02:05
All of these sentences are okay
42
125180
2860
Tất cả các câu trên đều ổn cả
02:08
but the meaning is different in each question.
43
128040
2840
nhưng ý nghĩa lại khác nhau trong mỗi câu.
02:12
Most of the time,
44
132040
2020
Hầu hết,
02:14
you can't just guess the correct preposition.
45
134060
2680
các em không thể đoán đúng giới từ.
02:16
It's not really a good strategy
46
136740
2020
Nó không thực sự là một chiến lược tốt
02:18
to improve your English
47
138760
1560
để cải thiện Tiếng Anh của các em
02:20
- unless you're a really lucky person!
48
140320
3280
- trừ khi các em là một người thực sự may mắn!
02:24
The worst way to try and learn prepositions
49
144660
3060
Cách tồi tệ nhất để thử và tìm hiểu giới từ
02:27
is to translate them from your native language.
50
147720
2760
là dịch chúng từ ngôn ngữ mẹ đẻ của các em.
02:30
This can cause lots of problems.
51
150480
2820
Điều này có thể gây ra nhiều vấn đề.
02:33
Prepositions must be learned in chunks of words
52
153860
4380
Các giới từ phải được học trong các cụm từ
02:38
or called collocations.
53
158240
2000
hay gọi là các cụm collocation.
02:40
Groups of words that are often used together.
54
160320
3600
Các nhóm từ được sử dụng chung với nhau.
02:43
Like, "In the morning."
55
163920
2140
Như, Vào buổi sáng.
02:46
"At night."
56
166060
1400
Vào ban đêm.
02:47
"It depends on... (something)"
57
167700
1980
Điều đó còn tùy thuộc vào.... thứ gì đó.
02:50
"He's keen on football."
58
170520
2000
Anh ấy yêu thích bóng đá.
02:53
Learning this way will help you to make
59
173300
2340
Học theo cách này sẽ giúp các em
02:55
fewer mistakes with prepositions.
60
175640
3300
mắc ít sai lầm hơn với giới từ.
02:58
Instead,
61
178940
1280
Thay vì,
03:00
pay attention to how native speakers
62
180220
2920
hãy chú ý đến cách người người bản ngữ
03:03
use these prepositions.
63
183140
1960
sử dụng giới từ.
03:05
How are they used in the newspaper articles
64
185100
2620
Chúng được sử dụng như thế nào trong các bài báo
03:07
that you read or stories?
65
187720
1780
mà các em đọc hay những câu chuyện?
03:09
What words are they used with?
66
189500
2620
Học dùng từ gì đi với từ gì?
03:12
And pay close attention to the general rules
67
192640
3180
Và hãy chú ý đến các quy tắc chung
03:15
that I'll teach you in this lesson,
68
195820
1920
mà cô sẽ hướng dẫn các em trong bài học này,
03:17
so that you can make
69
197740
1380
để các em có thể đưa ra
03:19
the right choices
70
199400
1460
lựa chọn đúng
03:20
when choosing prepositions of place.
71
200860
3160
khi lựa chọn giới từ cho địa điểm.
03:24
Let's get started with
72
204020
2000
Hãy cùng bắt đầu với
03:26
"in"
73
206400
800
bên trong
03:28
Now the best way to think about the preposition, "in"
74
208280
4000
Bây giờ là cách tốt nhất để suy nghĩ về giới từ, "in"
03:32
is being within something
75
212280
3040
là đang ở trong cái gì đó,
03:35
inside the edges of something.
76
215320
3140
bên trong các cạnh của một thứ gì đó.
03:38
So let's start really simply with containers or spaces
77
218460
5680
Vì vậy, hãy bắt đầu thực sự đơn giản với các thùng chứa đồ hoặc không gian
03:44
that are enclosed.
78
224140
1540
khép kín.
03:45
I've got the key in my pocket.
79
225980
2000
Cô có chìa khóa trong túi.
03:49
There's some milk in the fridge.
80
229420
2640
Có một ít sữa trong tủ lạnh.
03:52
She left it in the top drawer.
81
232960
3900
Cô ấy đã để nó trong ngăn trên cùng.
03:57
There's nothing left in my cup.
82
237460
3020
Chẳng còn gì trong cốc của cô cả.
04:00
Now, it's easy to think about all of these examples
83
240880
3820
Giờ, nó thật dễ để nghĩ về tất cả những ví dụ này
04:04
as being inside something
84
244700
1960
khi ở trong thứ gì đó
04:06
because the edges are really clear.
85
246660
2660
bởi vì các cạnh bao thực sự rõ ràng.
04:09
You can see inside them.
86
249320
2280
Các em có thể nhìn thấy bên trong chúng.
04:11
There's a clear inside and an outside.
87
251600
3100
Có khoảng trống bên trong và bên ngoài rõ ràng.
04:14
Right?
88
254700
1220
Đúng không nào?
04:16
Take our earlier example,
89
256780
2000
Hãy quay lại với ví dụ ban đầu của chúng ta,
04:19
I'm in the car.
90
259480
2000
Cô đang ở trong xe.
04:21
The car has clear edges,
91
261480
2240
Xe có các cạnh bao quanh rõ ràng,
04:24
I'm definitely inside the edges of the car.
92
264000
4020
Cô hoàn toàn ở bên trong các cạnh của chiếc xe.
04:28
We can use "in" with buildings or rooms
93
268440
3400
Chúng ta có thể sử dụng in với những tòa nhà hay căn phòng
04:31
and places that can surround a person or an object
94
271840
3660
và địa điểm mà nó có thể bao quanh người hay vật
04:35
on all sides.
95
275500
2000
ở tất cả mọi phía.
04:38
Can you take a seat in the waiting room please?
96
278140
3340
Các em có thể lấy một cái ghế trong phòng chờ không?
04:41
I've left my bag in your office.
97
281980
2320
Cô đã bỏ quên túi xách ở văn phòng mất rồi.
04:45
Why don't we have a picnic in the park?
98
285820
2420
Tại sao chúng ta lại không có một buổi dã ngoại ở trong công viên nhỉ?
04:49
But there are lots of times when you need to
99
289460
2340
Nhưng có nhiều lúc các em cần phải sử dụng
04:51
use this preposition
100
291800
1700
giới từ này
04:53
when the edges are less clear.
101
293500
2800
khi mà những sự bao quanh không rõ ràng.
04:56
So for example,
102
296920
1200
Ví dụ như,
04:58
with areas or regions or cities and towns.
103
298120
4080
với những khu vực hay thành phố hay thị trấn.
05:02
I'm filming this video in Spain.
104
302760
3320
Cô quay video bài học này tại Tây Ban Nha.
05:06
I grew up in Melbourne.
105
306800
2020
Cô lớn lên ở Melbourne.
05:09
Holidaying in France is easy if you speak French!
106
309940
4360
Kỳ nghỉ hè ở Pháp sẽ trở nên dễ dàng nếu các em nói Tiếng Pháp!
05:14
Regolisa is a small village in the mountains.
107
314300
3880
Regolisa là một ngôi làng nhỏ ở vùng núi.
05:18
We're going for a drive in the country.
108
318720
3080
Chúng ta sẽ lái xe trong nước.
05:22
Lots of people were swimming in the lake.
109
322600
3540
Nhiều người đang bơi trong hồ.
05:26
Now, all of these nouns
110
326500
2080
Giờ, tất cả những danh từ này
05:28
have borders or edges,
111
328580
2140
có ranh giới và cạnh bao,
05:30
even if they're not really obvious or clear.
112
330720
4220
thậm chí nếu chúng không rõ ràng hay hiển nhiên.
05:35
We can physically be located
113
335460
2700
Chúng ta hoàn toàn có thể được định vị
05:38
inside the edges of this space.
114
338160
2960
bên trong các cạnh của địa điểm này.
05:41
Now when talking about groups of people,
115
341120
3200
Giờ, khi nói về nhóm người,
05:44
you can often use "in".
116
344320
1820
các em có thể thường sử dụng in.
05:46
She works in the finance team,
117
346600
2680
Cô ấy làm việc trong nhóm tài chính,
05:49
surrounded by people.
118
349280
2000
bao bọc bởi những người khác.
05:52
He got selected to play in the national team.
119
352440
2920
Anh ấy được chọn để chơi trong đội tuyển quốc gia.
05:56
But there's an exception for important high-level groups
120
356840
3740
Nhưng có một ngoại lệ quan trọng cho các nhóm cao cấp quan trọng
06:00
where members are often elected.
121
360580
2840
nơi mà các thành viên thường được bầu.
06:03
He's on the board.
122
363420
2000
Ông ấy là thành viên ban giám đốc.
06:05
Or they're on the committee,
123
365420
2060
Hay họ là thành viên của ủy ban,
06:07
or on the council.
124
367480
1480
hay thành viên của hội đồng.
06:09
We can also use "in" with liquids and other substances
125
369720
4380
Chúng ta cũng có thể sử dụng in với dung dịch và những chất khác
06:14
to show what they contain.
126
374540
2940
để cho thấy chúng chứa gì.
06:17
Careful! There's a lot of chilli in that sauce.
127
377940
3680
Cẩn thận! Có rất nhiều ớt trong nước xốt đó.
06:23
There's too much sugar in soft drinks.
128
383120
3300
Có quá nhiều đường trong nước ngọt.
06:27
Do you have milk in your coffee?
129
387140
2000
Các em có uống cà phê với đường không?
06:30
Now the preposition "on"
130
390460
2180
Giờ, giới từ on
06:32
is used to talk about the position of something
131
392640
3600
được sử dụng để nói về vị trí của thứ gì đó
06:36
on surfaces
132
396240
2000
trên những mặt phẳng
06:38
or things that can be thought-of as surfaces
133
398440
2980
hay thứ gì đó có thể được nghĩ như là những mặt phẳng
06:41
like walls or tables.
134
401420
2940
như tường hay bàn.
06:45
My phone is on the table.
135
405260
2900
Điện thoại của cô ở trên bàn.
06:48
You can see a painting on the wall behind me.
136
408160
3860
Các em có thể nhìn thấy bức tranh treo trên tường phía sau cô.
06:52
We live on the fourth floor of the building.
137
412660
4280
Bọn cô sống trên tầng 4 của một tòa nhà.
06:56
Can you write it on that piece of paper?
138
416940
3280
Các em có thể viết trên mảnh giấy đó không?
07:02
He's spilled ice cream on his new jumper!
139
422320
3740
Cậu ấy làm đổ kem lên chiếc áo mới của cậu ta!
07:07
Now, keep thinking about this idea of
140
427260
3080
Giờ, tiếp tục nghĩ về ý tưởng
07:10
flat surfaces
141
430340
2080
mặt phẳng
07:12
because it includes roads and streets
142
432840
3640
bởi vì nó bao gồm cả đường xá và phố xá
07:16
and rivers.
143
436480
1620
hay những con sông.
07:18
The supermarket is on the corner of Martin Street.
144
438760
3820
Siêu thị nằm ở góc phố Martin Street.
07:23
Nice is on the south coast of France.
145
443440
4000
Nice nằm về phía nam vùng duyên hải Pháp.
07:28
Now the idea of flat surfaces also includes water,
146
448420
4200
Giờ, ý tưởng về những mặt phẳng cũng bao gồm nước,
07:32
so rivers, oceans, lakes.
147
452620
3140
sông, đại dương, hồ.
07:36
What's that on the water?
148
456460
2660
Cái gì trên mặt nước vậy?
07:39
Floating on the water.
149
459120
2000
Trôi nổi trên mặt nước.
07:41
We'll take you out on the lake
150
461120
2940
Bọn cô sẽ đưa các em ra ngoài hồ
07:44
- in our boat.
151
464740
1500
trên thuyền của bọn cô.
07:46
We'll be on the lake, in our boat.
152
466280
3560
Chúng ta sẽ ở trên hồ, trong thuyền.
07:50
Okay, now let's talk about the preposition "at".
153
470180
4020
Được rồi, giờ hãy nói về giới từ at.
07:54
It's used to talk about specific places or points in space.
154
474200
5420
Nó được sử dụng để nói về những địa điểm cụ thể hay điểm trong không gian.
08:00
Sarah's still at school.
155
480520
2000
Sarah vẫn ở trường.
08:03
I'll meet you at the bus stop.
156
483880
2660
Cô sẽ gặp các em ở trạm xe buýt.
08:07
Turn left at the traffic light.
157
487180
2320
Rẻ trái ở khu vực đèn giao thông.
08:10
Now it's also used with public places and shops.
158
490800
3880
Giờ, nó cũng được sử dụng với những địa điểm công cộng và cửa hàng.
08:14
For example,
159
494680
1340
Ví dụ,
08:16
I studied design at college or school or university.
160
496020
4360
Cô đã học thiết kế ở trường cao đẳng hay trường học hay đại học.
08:21
Let's meet at the station.
161
501600
2740
Hãy gặp nhau ở nhà ga nha.
08:24
We have to stop at the supermarket on the way home.
162
504820
3720
Chúng ta phải dừng lại ở siêu thị trên đường về nhà.
08:28
There was a crazy guy at the library today.
163
508540
3840
Có một gã khùng ở thư viện hôm nay.
08:33
We also use it with addresses.
164
513280
2920
Chúng ta cũng sử dụng nó với địa chỉ.
08:36
They live at 14 Eagle Road.
165
516200
3200
Họ sống ở số 14 Eagle Road.
08:40
I'll meet you at the corner
166
520500
1900
Cô sẽ gặp các em ở gốc
08:42
of Beach Street and Park Road.
167
522400
2280
của con phố Beach Street và Park Road.
08:45
I had a coffee at Helen's house.
168
525600
3560
Cô đã uống cà phê ở nhà của Helen.
08:49
At her house, right?
169
529160
2060
Ở nhà của cô ấy, đúng chứ?
08:51
Careful, not to confuse the preposition with another,
170
531220
4400
Cẩn thận nha, đừng nhầm lẫn giới từ với cái khác,
08:55
"with".
171
535620
1340
cùng với
08:56
I had a cup of coffee with Helen.
172
536960
3540
Cô đã uống cà phê với Helen.
09:01
That means Helen, the person,
173
541060
1980
Điều đó có nghĩa là Helen, người,
09:03
not Helen's house.
174
543040
1780
không phải là nhà của Helen.
09:06
We can use "at" with events.
175
546120
2920
Chúng ta cũng có thể sử dụng at với những sự kiện.
09:09
We met at a party.
176
549040
2000
Bọn cô đã gặp ở bữa tiệc.
09:11
He's speaking at a conference later this week.
177
551580
3560
Anh ấy sẽ phát biểu tại một hộ nghị cuối tuần này.
09:16
So in all of these examples,
178
556280
2120
Vậy, trong tất cả những ví dụ này,
09:18
the preposition "at" is used to talk about
179
558400
3040
giới từ at được sử dụng để nói về
09:21
specific places or points in space.
180
561440
4720
những địa điểm cụ thể hay những điểm trong không gian.
09:26
Okay I went through quite a few examples there,
181
566160
3080
Được rồi, cô đã đi qua khá nhiều ví dụ ở đó,
09:29
but let's just stop and review the rules for a minute.
182
569720
4160
nhưng hãy dừng lại đôi chút và xem lại những quy tắc trong ít phút nha.
09:34
"At" is one-dimensional.
183
574160
2860
At chỉ một chiều.
09:37
Think of a map.
184
577020
1540
Nghĩ về một tấm bản đồ.
09:38
When you're looking at a map, you're referring to a
185
578560
3080
Khi các em nhìn vào tấm bản đồ, các em đề cập đến một
09:41
specific place or position in space.
186
581640
3980
địa điểm cụ thể hay vị trí trong không gian.
09:46
"On" is more two-dimensional.
187
586020
3660
On là nhiều hơn 2 chiều.
09:49
You have a flat surface
188
589680
1820
Các em có một mặt phẳng
09:51
and you're referring to the position of
189
591500
3000
và các em đề cập đến vị trí của
09:54
something or someone
190
594500
1960
thứ gì đó hay ai đó
09:56
in relation to that surface.
191
596460
2980
liên quan đến mặt phẳng đó.
10:00
So you're recognising the space around you
192
600580
3020
Vậy cá em có thể nhận ra không gian xung quanh các em
10:03
a little more when you're using that preposition.
193
603600
2900
thêm một chút nữa khi các em sử dụng giới từ đó.
10:06
Now "in" is the sort of
194
606740
2240
Giờ in kiểu như
10:08
three-dimensional preposition.
195
608980
2180
giới từ 3 chiều.
10:11
So when you use it,
196
611160
1340
Vậy khi các em sử dụng nó,
10:12
you need to think about
197
612500
1560
các em cần suy nghĩ về
10:14
the position of something
198
614060
1940
vị trí của thứ gì đó
10:16
in relation to what surrounds it.
199
616000
2000
liên quan đến những gì bao bọc nó.
10:19
Now of course,
200
619940
1160
Giờ tất nhiên,
10:21
there are grey areas and many exceptions
201
621100
3460
luôn có những khoảng màu ghi (không rõ ràng) và có nhiều sự ngoại lệ
10:24
that will make you
202
624560
1480
điều mà sẽ làm cho các em
10:26
scratch your head and wonder, what?!
203
626040
2720
đâu đầu và tự hỏi, cái quái gì ấy nhỉ?!
10:29
When you hear that expression, "grey areas"
204
629580
3120
Khi các em nghe cách diễn đạt đó, "grey areas"
10:32
it means that something is
205
632700
2000
nó có nghĩa là điều gì đó
10:34
unclear.
206
634700
1420
không rõ ràng.
10:36
It's not black and it's not white,
207
636640
3060
Nó không phải đen cũng không hẳn trắng,
10:39
it's somewhere in the middle
208
639740
2500
nó kiểu ở giữa giữa
10:42
but we don't know exactly where
209
642240
2240
nhưng chúng ta không biết đích xác nơi nào
10:44
- it's unclear.
210
644480
1700
nó không hề rõ ràng.
10:46
That's a very common expression.
211
646180
2220
Đó là một cách diễn đạt hết sức phổ biến,
10:48
Now there are many grey areas for prepositions
212
648920
3580
Giờ, có rất nhiều khoảng xám đối với giới từ
10:52
when you're talking about
213
652500
1560
khi các em nói về
10:54
the place or the location of something.
214
654060
3320
địa điểm và vị trí của thứ gì đó.
10:58
It's on the corner.
215
658420
1860
Nó ở trên góc đường.
11:00
Or it's at the corner.
216
660280
1980
Hay là nó ở tại góc đường.
11:02
These two examples mean almost the same thing.
217
662260
3560
Cả hai ví dụ này gần như nói về một thứ giống nhau.
11:06
The museum is on the south side of the city.
218
666220
4240
Bảo tàng nằm về phía nam của thành phố.
11:10
So this expression, on the south side
219
670880
2820
Vậy cách diễn đạt này, nằm về phía nam
11:13
or on the right side
220
673700
1800
hay nằm về phía bên phải
11:15
or on the left side,
221
675500
1800
hay nằm về phía bên trái,
11:17
it always uses the preposition "on".
222
677300
2880
nó luôn luôn sử dụng giới từ ON.
11:20
Your seat is on the left side.
223
680180
2780
Ghế của các em bên trái nha.
11:23
Now I said before that Nice
224
683660
2960
Giờ, cô đã nói trước đây rằng Nice
11:26
is on the south coast of France
225
686620
2000
nằm về phía nam vùng duyên hải Pháp
11:29
but Nice is also in the south of France.
226
689440
4340
nhưng Nice cũng có thể nằm ở phía nam nước Pháp
11:33
Now there is a difference here
227
693780
1340
Giờ, có sự khác biệt ở đây
11:35
when we're referring to the flat surface
228
695120
3740
khi cá em đề cập đến một mặt phẳng
11:39
and the region or the area.
229
699300
3000
và vùng hay khu vực.
11:42
So it's that spatial difference.
230
702700
2600
Vậy, nó là sự khác biệt về không gian.
11:45
On the south coast
231
705300
2500
Trên vùng duyên hải phía nam
11:47
or in the south of France.
232
707800
3520
hay nằm trong vùng phía nam nước Pháp.
11:51
It's a little hard to get your head around, right?
233
711980
2940
Một chút khó khăn để hiểu, đúng chứ?
11:54
But France is a space that has edges.
234
714920
3420
Nhưng Pháp là một không gian mà có cạnh bao phủ.
11:58
It's enclosed so we use "in".
235
718340
3260
Nó khép kín vì vậy chúng ta phải sử dụng in.
12:01
I'll see you at Melanie's house.
236
721860
2800
Cô sẽ gặp các em tại nhà của Melanie.
12:04
So that's the place right?
237
724880
2260
Vậy đó là địa điểm phải không?
12:07
But I'll meet you in the kitchen.
238
727140
3160
Nhưng cô sẽ gặp các em trong bếp.
12:10
It's an enclosed room or enclosed space.
239
730300
4000
Đó là căn phòng khép kín và không gian khép kín.
12:15
I'll meet you at the corner of Beach Street and Park Road.
240
735380
4740
Cô sẽ gặp các em ở góc phố Beach Street và Park Road.
12:20
I saw it in the corner of the room.
241
740580
4240
Cô đã nhìn thấy nó trong góc phòng.
12:24
So that's an enclosed space, right?
242
744820
2920
Vậy đó là một không gian khép kín, đúng chứ?
12:28
How about this one?
243
748240
1160
Còn về phần này thì sao?
12:29
Write it on the paper
244
749660
2400
Viết chúng lên giấy,
12:32
in your notebook,
245
752060
2120
vào trong sổ ghi chép,
12:34
at the top of the page
246
754180
2000
ở đầu của trang giấy
12:36
or in the corner.
247
756180
2000
hay trong góc.
12:39
We say I'm in the car
248
759480
2200
Chúng ta nói: Tôi đang trong xe
12:41
and I'm on the bus or the train.
249
761680
2700
và Tôi trên xe buýt hay trên tàu.
12:45
So there are also times when you can use
250
765660
3000
Vậy, cũng có lúc khi các em có thể sử dụng
12:48
two different prepositions
251
768660
2320
2 giới từ khác nhau
12:50
and the meaning is actually really similar
252
770980
2860
và nghĩa thực ra gần như giống nhau
12:53
especially between "at" and "on"
253
773840
3520
đặc biệt là giữa at và on.
12:57
Sarah's still in school.
254
777900
2000
Sarah vẫn đang ở trong trường.
13:01
Or Sarah is still at school.
255
781080
2720
Hay Sarah vẫn ở trường.
13:04
Now these sentences mean almost exactly
256
784360
2919
Giờ, những câu này mang nghĩa gần như
13:07
the same thing.
257
787280
1920
giống nhau.
13:09
"In" school suggests that Sarah is
258
789200
3380
In school gợi ý rằng Sarah đang
13:12
inside the school buildings.
259
792580
2420
trong trong tòa nhà của trường học.
13:15
She's a student, she's learning there.
260
795000
2960
Cô ấy là học sinh, cô ấy học ở đó.
13:18
"At" suggests that she's at the location of the school
261
798300
4360
At gợi ý rằng cô ấy ở khu vực trường học
13:22
but she could be inside a building or outside
262
802660
3300
nhưng cô ấy có thể bên trong hoặc bên ngoài tòa nhà
13:25
and she's not necessarily a student either.
263
805960
3140
và cô ấy không nhất thiết phải là học sinh.
13:29
She could be a parent visiting the school, for example.
264
809100
4240
Cô ấy có thể là phụ huynh ghé thăm trường, ví dụ vậy.
13:33
I think they're at the beach
265
813500
3000
Cô nghĩ rằng họ đang ở bãi biển
13:36
Or I think they're on the beach.
266
816920
2840
Hay cô nghĩ rằng họ đang trên bãi biển
13:40
"At the beach" is the place.
267
820340
2720
Ở bãi biển là một địa điểm.
13:43
"On the beach" means the sand.
268
823060
3220
Trên bãi biển nghĩa là trên cát.
13:46
But you can't use "in".
269
826980
2000
Nhưng các em không thể sử dụng in.
13:48
If you say "in" you need to use
270
828980
3560
Nếu các em nói in các em cần phải sử dụng
13:52
the water.
271
832540
1180
nước.
13:53
You can be in the water.
272
833720
1740
Các em có thể ở dưới nước.
13:55
She's in the sea.
273
835460
2120
Cô ấy bơi dưới biển.
13:57
She's in the lake.
274
837580
1300
Cô ấy bơi dưới hồ.
13:58
She's in the water.
275
838880
1620
Cô ấy bơi dưới nước.
14:01
One more two-lettered preposition
276
841280
2680
Thêm một giới từ hai chữ cái nữa
14:03
to add to this lesson about place
277
843960
3280
để thêm vào bài học này về địa điểm
14:07
is "by".
278
847240
1920
đó là by.
14:10
I'm waiting by the car.
279
850020
2000
Cô đợi bên cạnh xe.
14:13
Put your bag by the door and sit down.
280
853460
2680
Để túi xách các em xuống cạnh cửa và ngồi xuống.
14:16
Here, "by" is used to mean
281
856840
2940
Ở đây, by được sử dụng mang nghĩa
14:19
next to something or beside or near.
282
859780
4380
cạnh thứ gì đó hay bên cạnh hay gần.
14:24
These are all prepositions that give us detail
283
864420
2560
Tất cả những giới từ này điều đưa cho chúng ta thêm thông tin chi tiết
14:26
about the location of something.
284
866980
2000
về vị trí của thứ gì đó.
14:29
They live near the school.
285
869540
2500
Họ sống gần trường học.
14:32
They live next to the school.
286
872040
2000
Họ sống cạnh trường học.
14:34
They live by the school.
287
874040
2880
Họ sống cạnh trường học.
14:37
So there are definitely a few
288
877220
1940
Chắc chắn có những
14:39
confusing things about prepositions, right?
289
879160
2980
điều bối rối khó hiểu về giới từ, phải chứ?
14:42
To successfully learn to use prepositions really well,
290
882900
4260
Để học một cách thành công việc sử dụng giới từ thực sự tốt,
14:47
learn them with the words around them.
291
887160
2980
hãy học chúng cùng với những từ đi xung quanh chúng.
14:50
Don't try and learn them on their own.
292
890140
2600
Đừng cố gắng học chúng riêng rẽ.
14:52
The general rules that we talked about during
293
892960
2800
Những quy tắc chung chung mà chúng ta bàn về trong
14:55
this lesson, will help you to make better choices
294
895760
3280
bài học này, sẽ giúp các em đưa ra lựa chọn tốt hơn
14:59
- most of the time!
295
899040
1780
hầu như mọi lúc!
15:01
Well I hope this lesson has helped to make a few things
296
901220
3460
Cô hy vọng rằng bài học này đã giúp các em làm rõ
15:04
clearer for you.
297
904680
1280
thêm một số điều.
15:05
If you've got any questions at all,
298
905960
1920
Nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào,
15:07
just pop them in the comments under this video.
299
907880
2440
hãy để chúng lại trong phần bình luận bên dưới video này nha.
15:11
If you love this channel and you enjoy my lessons,
300
911280
3600
Nếu các em yêu thích kênh cô và những bài học của cô nữa,
15:14
then please make sure that you subscribe to my channel
301
914880
3260
hay hãy nhớ nhấn ĐĂNG KÝ kênh cô nha
15:18
right here or here.
302
918140
2520
chỉ ngay ở đây thôi.
15:21
And check out some of the other lessons
303
921240
2620
Và xem ngay một số bài học khác
15:23
that I've made in these playlists, right here.
304
923860
4100
mà cô đã để chung trong một danh sách phát, ngay ở đây.
15:27
See you next week
305
927960
1160
Hẹn gặp lại các em vào tuần kế tiếp
15:29
and thanks for watching mmmEnglish.
306
929120
2300
và cảm ơn các em đã dành thời gian theo dõi mmmEnglish.
15:31
Bye for now!
307
931420
2660
Chào tạm biệt các em.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7