Does Working Hard Really Make You a Good Person? | Azim Shariff | TED

422,505 views ・ 2023-05-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Văn Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:04
Imagine for a second that your job was made redundant
0
4251
3169
Hãy tưởng tượng trong một giây rằng công việc của bạn đã bị thay thế
00:07
by an advanced piece of software
1
7420
2086
bởi một phần mềm tiên tiến
00:09
that could do the work at the same level of quality for free.
2
9506
4129
mà có thể hoàn thành lượng công việc ở mức tương tự nhưng miễn phí.
00:14
But you happen to have three years left on a guaranteed contract,
3
14803
3545
Nhưng hợp đồng làm việc của bạn còn thời hạn trong ba năm nữa,
00:18
and so your employer gives you two options.
4
18390
2127
vì vậy sếp đưa cho bạn hai lựa chọn.
00:21
Either you can keep getting paid as per your contract, but stay home
5
21393
4045
Hoặc bạn tiếp tục nhận lương theo hợp đồng nhưng chỉ cần ở nhà,
00:25
as the software does your job,
6
25480
2711
khi đó phần mềm đảm nhận việc của bạn,
00:28
or you can keep going in and doing the work
7
28191
3128
hoặc bạn tiếp tục làm công việc của mình
00:31
that could have been automated
8
31319
1543
việc mà có thể được tự động hóa với một mức lương tương đương.
00:32
for the same money.
9
32904
1543
00:34
What would you do?
10
34447
1252
Bạn sẽ làm gì?
00:35
Now most of you, I'm sure this is a no-brainer.
11
35699
3670
Với hầu hết mọi người, tôi tin rằng điều này chả cần phải suy nghĩ.
00:39
Take the money, go home, watch TED talks.
12
39369
3420
Nhận tiền lương, đi về nhà và xem TED talks.
00:42
(Laughter)
13
42831
1418
(Cười)
00:44
But there's always some who would choose to keep working.
14
44249
2878
Nhưng sẽ luôn có một vài người chọn tiếp tục làm việc.
00:47
What do you think of those people?
15
47168
2044
Bạn nghĩ gì về những người này?
00:49
What does it say about their character?
16
49254
2586
Nó ám chỉ điều gì về tính cách của họ?
00:52
This is the scenario about a hypothetical medical scribe named Jeff
17
52882
4422
Đây là kịch bản của một trợ lí y tế giả tưởng tên Jeff
00:57
that we gave to our research participants.
18
57345
2253
mà chúng tôi vẽ ra cho những người tham gia nghiên cứu.
Với phân nửa số người trong nghiên cứu,
01:00
For half the people in the study,
19
60056
1585
01:01
the story ends with Jeff choosing to go home,
20
61641
2169
câu chuyện kết thúc với việc Jeff chọn ở nhà,
01:03
and for the other half it ends with him choosing to keep working.
21
63810
3462
và với phân nửa còn lại chọn cho anh ấy tiếp tục làm việc.
01:07
And then we asked everybody what they thought of Jeff.
22
67731
3253
Và rồi chúng tôi muốn hỏi rằng mọi người có suy nghĩ gì về Jeff.
01:11
Those who heard about the Jeff who kept working
23
71484
2878
Những người được nghe kể rằng Jeff tiếp tục làm việc
01:14
saw him as less competent --
24
74404
3253
nghĩ anh ấy là người có năng lực kém --
01:17
he does seem like a bit of a chump --
25
77699
2461
anh ấy giống như một gã khờ --
01:20
(Laughter)
26
80160
1251
(Cười)
01:21
but they also saw him as warmer and more moral,
27
81453
3420
nhưng họ cũng thấy anh ấy có sự ấm áp và trắc ẩn hơn,
01:24
somebody who could be trusted to do the right thing.
28
84914
2670
là người có thể được tin tưởng để làm vì lẽ phải
01:27
They saw him as a good person.
29
87584
2461
Họ nghĩ rằng anh ấy là người tốt.
01:30
Even though Jeff added no extra value,
30
90712
3253
Mặc dù Jeff không bổ sung thêm giá trị nào
họ xem anh ấy có đạo đức tốt vì đã chọn tiếp tục chăm chỉ làm việc.
01:34
people saw him as virtuous for choosing to keep plugging away.
31
94007
3253
01:38
Why is it that we see mere effort as moral?
32
98261
3545
Tại sao chúng ta chỉ coi nỗ lực là đạo đức?
01:42
I am a psychology professor at the University of British Columbia,
33
102515
3212
Tôi là giáo sư tâm lý học tại Đại học British Columbia,
01:45
where I study morality.
34
105727
1251
nơi mà tôi nghiên cứu về đạo đức.
Tôi đã nghiên cứu về tôn giáo và đạo đức,
01:47
I've worked on religion and morality,
35
107020
2294
01:49
I've worked on driverless cars and morality,
36
109356
2627
Tôi đã làm về xe không người lái và đạo đức,
01:51
but recently my collaborators and I have been working on work itself.
37
111983
3837
nhưng gần đây cộng tác viên của tôi và tôi đang làm về chủ đề công việc.
01:56
And in study after study, we find that people attach moral worth to effort
38
116196
4921
Và sau nhiều nghiên cứu,
chúng tôi thấy rằng có người gắn giá trị đạo đức với nỗ lực
02:01
regardless of what that effort produces.
39
121159
2169
bất kể cho nỗ lực đó tạo nên điều gì.
02:03
So in another study, we asked people about two widget makers.
40
123912
4379
Vì vậy trong một nghiên cứu khác, chúng tôi đã hỏi mọi người
về hai nhà sản xuất phụ tùng.
02:08
They produce the same number of widgets in the same amount of time
41
128291
3379
Họ sản xuất cùng số lượng vật dụng trong cùng một khoảng thời gian
02:11
at the same level of quality.
42
131711
1752
cùng một chất lượng.
02:13
But for one of them, it takes a lot more effort to do so.
43
133463
3086
Nhưng một người trong số đó, tốn nhiều công sức hơn để làm việc.
02:16
People see that harder-working widget maker as, again,
44
136925
4004
Một lần nữa, mọi người thấy rằng nhà sản xuất phụ tùng chăm chỉ hơn,
02:20
less competent but again, more moral.
45
140970
3671
năng lực kém hơn nhưng một lần nữa, lại có đạo đức hơn.
02:24
And if you had to choose just one of those two as a cooperation partner,
46
144683
4671
Và nếu bạn phải chọn một trong hai bên làm người hợp tác,
02:29
you would choose the one who struggles.
47
149396
2460
bạn sẽ chọn nhà sản xuất nỗ lực hơn.
Chúng tôi gọi điều này là sự đạo đức hóa nỗ lực.
02:33
We call this effort moralization.
48
153108
2836
02:36
And it doesn't appear to just be a North American thing.
49
156528
3295
Và nó không chỉ là một thứ hay xuất hiện ở Bắc Mỹ
02:39
Work norms, of course, differ around the world,
50
159864
2628
Tất nhiên, định mức lao động là khác nhau ở mỗi quốc gia,
02:42
but we replicated our original American result in South Korea,
51
162534
4754
nhưng kết quả tương tự ở Mĩ đã được chúng tôi tái hiện ở Hàn Quốc.
02:47
which is known by the numbers
52
167330
1585
nơi được biết với những con số
02:48
to be one of the hardest-working countries in the OECD,
53
168957
3378
là một trong những nước làm việc chăm chỉ nhất trong các nước ở OECD,
02:52
and in France, which is known for other strengths.
54
172377
4046
và ở Pháp, nơi được biết đến với những thế mạnh khác.
02:56
(Laughter)
55
176464
2461
(Cười)
02:58
In all of these places,
56
178925
1919
Ở tất cả những nơi này,
03:00
the harder-working person was seen as more moral
57
180885
3254
người làm việc chăm chỉ hơn được xem là có đạo đức hơn
03:04
and a better cooperation partner,
58
184139
1918
và là đối tác hợp tác tốt hơn,
dù họ không có bổ sung thêm giá trị nào
03:06
even though they added no extra value.
59
186057
2544
Và có vẻ như đây là một cái gì đó khái quát hơn, chẳng hạn,
03:09
And it looks like this is something broader than, say,
60
189144
2544
03:11
the Protestant work ethic.
61
191730
1543
đạo đức làm việc của người Tin Lành.
03:13
Even the Hadza people,
62
193565
1543
Ngay cả người Hadza,
tộc người săn bắt hái lượm ở Tanzania, đã thể hiện điều gì đó giống vậy.
03:15
hunter-gatherers in Tanzania, show something like it.
63
195150
3336
Khi được hỏi những tiêu chuẩn nào góp phần vào một tính cách tốt,
03:19
When asked what qualities contribute to good character,
64
199028
2878
03:21
they didn't agree on very much, but they did agree on two things.
65
201948
3337
họ không đồng ý về nhiều điều lắm, nhưng lại đồng ý với nhau về hai thứ.
03:25
Generosity and hard work.
66
205326
2586
Sự hào phóng và làm việc chăm chỉ.
03:28
So this intuitive connection between effort and morality
67
208913
3295
Như vậy mối liên hệ trực giác này giữa sự cố gắng và đạo đức
03:32
doesn't appear to be the quirk of any one culture,
68
212250
3378
không phải là một điều kỳ quặc tại bất kì nền văn hoá nào,
03:35
but potentially something very deep indeed.
69
215670
2920
nhưng có khả năng là có cái gì đó thực sự sâu xa.
03:39
Now effort moralization makes sense at the individual level.
70
219424
4296
Đạo đức hoá nỗ lực có ý nghĩa ở mức độ cá nhân.
Có người sẵn sàng cho thấy rằng họ bỏ nhiều công sức
03:44
Somebody who is willing to show that they will put effort
71
224012
2919
03:46
into even meaningless tasks,
72
226931
2419
vào những công việc thậm chí vô nghĩa,
03:49
maybe even especially into meaningless tasks,
73
229392
2336
có thể đặc biệt chú trọng vào những công việc vô nghĩa,
03:51
is somebody who's more likely to help you out.
74
231770
2877
là ai đó có nhiều khả năng sẽ giúp đỡ bạn.
Tôi có một người bạn đồng nghiệp, Paul
03:55
So I have a friend from work, Paul.
75
235064
3337
Paul là một người đàn ông lôi cuốn hiếm có
03:59
Paul is an uncommonly charismatic man.
76
239027
3253
04:02
Paul wears stylish pairs of raw denim jeans
77
242280
3712
Paul mặc những chiếc quần jean denim thô sành điệu
04:05
and Paul buys expensive bars of soap,
78
245992
2753
và Paul mua những cục xà phòng đắt đỏ,
04:08
60-dollar bars of soap.
79
248787
1668
những cục xà phòng 60 đô.
Và Paul là một trong những tuýp người dậy sớm mỗi buổi sáng
04:11
And Paul is one of those types who wakes up every morning
80
251372
2711
và chạy bộ.
04:14
and goes running.
81
254083
1210
04:15
And when I first heard this,
82
255835
1377
Và khi tôi mới nghe điều này,
04:17
I sort of rolled my eyes at this being one of those Mr. Perfect things.
83
257253
4421
tôi đại loại đã trợn mắt vì đây là những việc hay làm của Quý ngài Hoàn Hảo.
04:21
Actually, Dr. Perfect in this case.
84
261716
2461
Thật ra là Tiến sĩ Hoàn Hảo thì đúng hơn.
04:24
(Laughter)
85
264177
1168
(Cười)
04:25
But then one day I saw Paul on one of his morning runs,
86
265386
3462
Nhưng rồi một ngày tôi thấy Paul trong một buổi chạy vào buổi sáng của anh ấy,
04:28
and instead of seeing a sleek, type-A personality
87
268890
3003
và thay vì nhìn thấy một người với tính cách loại A bóng bẩy,
04:31
confidently striding through life,
88
271935
2419
tự tin sải bước trong cuộc sống,
04:34
I saw Paul struggling, in an inelegant hobble
89
274395
5005
tôi thấy Paul chật vật, chạy một cách mệt mỏi thiếu trang nhã
04:39
(Laughter)
90
279442
1001
(Cười)
04:40
with a grotesque grimace of something between annoyance and agony on his face.
91
280443
6298
với khuôn mặt nhăn nhó kỳ cục của cái gì đó giữa sự khó chịu và mệt mỏi
04:47
Running was hard for him.
92
287283
2378
Chạy bộ khá khó đối với anh ấy.
Mỗi buổi sáng đều là sự nỗ lực,
04:50
Every morning was effort,
93
290119
2878
và người sẵn lòng thức dậy vì điều đó, ngày qua ngày,
04:53
and the person who was willing to wake up for that, day after day,
94
293039
3212
04:56
is the kind of person you want in your corner.
95
296251
2460
là loại người bạn muốn trong góc của bạn
Và Paul là người trong góc của tôi
04:59
And Paul is in mine.
96
299337
1293
Anh ấy không chỉ là nguồn cảm hứng phía sau một vài khảo sát
05:01
He's not just the inspiration behind some of the studies in this research,
97
301047
3504
của nghiên cứu này,
05:04
he is a collaborator on them as well.
98
304551
1793
anh ấy còn là cộng tác viên trong đó nữa.
05:06
And he's a good man.
99
306803
1418
Và anh ấy là một người tốt.
Sự thật là chúng ta đều ở trong thị trường
05:09
The truth is, we're all in the market
100
309097
2544
05:11
for finding the best collaborators in life.
101
311641
2961
để tìm kiếm những người đồng hành tốt nhất trong cuộc sống.
05:14
And we're trying to show others that we are that person as well.
102
314602
3045
Và chúng ta đều cố cho người khác thấy rằng chúng ta là cũng là người như thế
05:18
The evolutionary psychologists call this partner choice.
103
318314
3546
Những nhà tâm lý học tiến hoá gọi đây là lựa chọn bạn đời.
05:22
Just as we are trying to be and select the best romantic partners,
104
322402
3879
Tương tự việc chúng ta cố gắng chọn và trở thành người yêu tốt nhất,
05:26
we are also trying to be and select the best cooperation partners.
105
326322
3754
chúng ta cũng cố gắng chọn và trở thành đối tác tốt nhất.
05:30
We're all trying to surround ourselves
106
330743
1836
Chúng ta đều cố vây quanh bản thân
05:32
with people who will help us out in a pinch,
107
332620
2544
cùng những người sẽ giúp chúng ta trong lúc khó khăn,
05:35
who won't slack off, who will share things fairly.
108
335206
3253
người sẽ không lười biếng, người sẽ chia sẻ mọi thứ công bằng.
Và kết quả là,
05:39
And as a result,
109
339002
1167
05:40
any quality which makes you a better cooperation partner,
110
340211
3837
bất kì phẩm chất nào giúp bạn trở thành một đối tác tốt hơn,
chẳng hạn, sự hào phóng hoặc sự tự chủ hoặc là làm việc chăm chỉ,
05:44
say, generosity or self-control or hard work,
111
344090
5047
05:49
is seen as a moral quality.
112
349178
1961
được xem là một phẩm chất đạo đức.
05:51
And so we have this simple heuristic:
113
351931
1877
Và rồi ta có phỏng đoán đơn giản này:
05:53
people who work hard are good.
114
353808
2377
những ai làm việc chăm chỉ là người tốt.
Đó là tại sao mà bạn có thể sẽ quyên góp cho người bạn
05:57
It's why you're more likely to donate to your friend
115
357061
2670
05:59
who pledges to run a marathon for cancer research,
116
359731
3461
đưa ra lời hứa danh dự sẽ chạy marathon cho nghiên cứu về ung thư,
06:03
than your other friend who pledges to watch a "Sex in the City" marathon
117
363234
3420
hơn là người bạn khác hứa danh dự sẽ xem một loạt phim “Sex in the City”
06:06
for the same cause.
118
366654
1210
vì lí do tương tự.
06:07
(Laughter)
119
367906
1209
(Cười)
06:09
But what makes sense at the individual level
120
369657
2378
Nhưng điều gì có ý nghĩa ở cấp độ cá nhân
vẫn có thể trở nên rất khó hiểu khi mở rộng quy mô đến cấp độ xã hội.
06:12
can still become very problematic when scaled up to the societal level.
121
372035
3587
Trực giác của ta cho rằng chính sự nỗ lực là tốt,
06:16
Our intuition that effort is good for its own sake,
122
376039
4170
06:20
regardless of what it produces,
123
380251
2419
bất kể cho nó tạo ra cái gì,
06:22
has created a work environment with perverse incentives.
124
382712
3462
đã tạo nên một môi trường làm việc với sự khuyến khích éo le.
06:26
So when we start attaching worth to activity
125
386633
3920
Như vậy khi chúng ta bắt đầu gắn giá trị với hoạt động
06:30
rather than to productivity,
126
390595
2210
thay vì với hiệu quả,
06:32
we start caring more about whether somebody is a hard worker
127
392847
3670
chúng ta bắt đầu quan tâm hơn về việc ai là người làm việc chăm chỉ hơn
06:36
than whatever it is that that work was supposed to achieve.
128
396559
2961
hơn là những gì mà bản chất công việc đó định đoạt
06:39
And this can come at a very steep human cost.
129
399562
3253
Và điều này có thể đẩy đưa đến cái giá rất cao về con người.
06:42
So you'll remember our example of Jeff,
130
402857
2503
Vì vậy, bạn sẽ nhớ ví dụ của chúng tôi về Jeff,
06:45
the medical scribe who chose to throw his time into the volcano
131
405401
3254
người trợ lí y tế đã chọn ném thời gian của mình vào núi lửa
06:48
as a sacrifice to the gods of hard work.
132
408696
2753
như một sự hy sinh cho các vị thần của sự chăm chỉ.
06:51
That was just a contrived scenario.
133
411866
2336
Đó chỉ là một viễn cảnh giả tưởng.
06:54
But how many Jeffs are out there,
134
414661
2544
Nhưng liệu có bao nhiêu Jeff ở ngoài kia,
06:57
taking time that could have been spent on love or on leisure
135
417205
4254
sử dụng thời gian mà vốn có thể dành cho việc yêu đương hoặc giải trí
07:01
and spending it on signaling effort?
136
421459
2461
để dành nó cho tín hiệu hóa sự nỗ lực?
07:03
And how often are we Jeff,
137
423920
2544
Và tần suất chúng ta là Jeff,
07:06
wearing workaholism as a badge of honor,
138
426464
2669
coi sự tham công tiếc việc như một huy hiệu danh dự,
07:09
a way to reassure people that we are a good person,
139
429133
4338
một cách để trấn an mọi người rằng chúng ta là một người tốt,
07:13
even if the person you're just trying to reassure is yourself?
140
433513
3336
ngay cả khi người bạn đang cố gắng để trấn an là chính mình?
07:17
The anthropologist David Graeber wondered
141
437642
3253
Nhà nhân loại học David Graeber lấy làm lạ rằng
07:20
how capitalism could sustain so many of what he bluntly called bullshit jobs.
142
440937
5213
làm thế nào mà chủ nghĩa tư bản có thể duy trì rất nhiều cái mà ông gọi là
những công việc nhảm nhí.
07:26
These are jobs in which even the people doing the work see it as pointless,
143
446943
4171
Đây là những công việc mà ngay cả những người làm cũng xem đó là vô nghĩa,
07:31
accomplishing nothing of societal worth.
144
451155
2211
không đạt được giá trị xã hội nào.
07:34
A capitalistic system should root out those inefficiencies,
145
454242
4212
Hệ thống chủ nghĩa tư bản nên loại bỏ những thứ kém hiệu quả đó,
07:38
but it doesn't.
146
458454
1210
nhưng họ không làm vậy.
07:39
And the reason it doesn't is because alongside capitalism,
147
459998
3670
Và lí do mà họ không làm vậy đó là bởi bên cạnh chủ nghĩa tư bản,
07:43
we also operate under another system.
148
463710
2627
chúng ta cũng đồng thời làm việc dưới một hệ thống khác.
07:46
What the journalist Derek Thompson calls workism.
149
466796
3378
Cái mà nhà báo Derek Thompson gọi là chủ nghĩa tôn thờ công việc.
Chủ nghĩa tôn thờ công việc
07:51
Workism is about your job not just being the source of your paycheck,
150
471009
4587
ám chỉ rằng công việc không chỉ là nguồn thu thập
07:55
but the source of your identity
151
475638
1502
mà còn là danh phận của bạn
07:57
and your pathway to self-actualization.
152
477140
2794
và là con đường để bạn hiện thực hóa chính mình
08:00
Now that works for some people,
153
480935
2127
Bây giờ điều đó đúng với vài người,
nhưng điều gì đã khiến chủ nghĩa làm việc thành 1 thứ văn hóa
08:03
but what makes workism a culture is that we all get forced to participate.
154
483104
5047
mà ai cũng bị bắt buộc tham gia
Lựa chọn đối tác không đơn thuần chỉ là có 1 người cộng sự tốt
08:09
Partner choice is not just about being a good cooperation partner,
155
489027
3503
08:12
but a better cooperation partner than the next guy.
156
492530
3212
mà còn phải là một người cộng sự tốt hơn gã kế tiếp.
08:15
Not just hard working, but harder working.
157
495742
3253
Không chỉ làm việc chăm chỉ, mà còn phải làm việc chăm hơn.
Và điều này có thể tạo ra các cuộc chạy đua vũ trang của chủ nghĩa lao động
08:20
And this can create these arms races of workism.
158
500121
2878
08:23
So you can imagine two office workers,
159
503499
1877
kiểu, bạn có thể tưởng tượng ra hai nhân viên văn phòng,
08:25
both keen to show how industrious they are,
160
505376
2378
đều rất sôi nổi trong việc chứng tỏ rằng họ cần cù,
08:27
both keen to be the first car in the parking lot in the morning.
161
507795
4380
đều rất sôi nổi trong việc làm người đỗ xe đầu tiên vào buổi sáng.
08:32
And so they start one-upping each other by arriving earlier and earlier
162
512175
3503
Và vì vậy họ hỗ trợ lẫn nhau bằng cách đến sớm hơn và sớm hơn
08:35
and earlier in the morning.
163
515678
1418
và sớm hơn vào buổi sáng.
08:37
And everybody else just seems like more of a slacker every day.
164
517638
3295
Và những người khác thì lại làm biếng hơn qua từng ngày.
08:41
The culture punishes us for not keeping up.
165
521768
3378
Văn hóa đã trừng phạt chúng ta vì không theo kịp nó.
Và vì thế chúng ta cuối cùng nỗ lực càng nhiều hơn
08:45
And so we end up putting more and more in
166
525146
2336
08:47
regardless of what comes out the other side.
167
527523
2253
bất chấp việc bên kia cho ra cái gì.
Và văn hóa ấy duy trì những khía cạnh vất vả nhất của công việc
08:50
And the culture maintains the most laborious aspects of our jobs
168
530193
5005
08:55
because it most appreciates us when it sees us putting in that labor.
169
535239
4338
vì nó trân trọng ta nhất chỉ khi thấy ta nỗ lực trong sự vất vả ấy.
08:59
And as a consequence, every other aspect of our job
170
539619
3170
Và hậu quả là mọi phương diện khác trong công việc của chúng ta
09:02
and our lives, however great,
171
542789
3128
và cuộc sống của chúng ta, dù tuyệt vời đến cỡ nào,
09:05
is made just a little less important.
172
545958
2086
cũng bị làm cho ít quan trọng hơn một chút.
09:08
Now, this is not an argument against hard work.
173
548711
3170
Bây giờ, đây không phải là lập luận để phản đối sự làm việc chăm chỉ.
09:11
It's not.
174
551923
1126
Không hề nhé.
Làm việc chăm chỉ có thể rất có ý nghĩa khi nó có một mục đích rõ ràng.
09:13
Hard work can be extremely meaningful when it serves a purpose.
175
553091
3461
09:16
Hard work built civilization.
176
556594
2669
Làm việc chăm chỉ đã xây dựng nền văn minh.
09:20
But how much of the effort we spend now is done to build nothing
177
560098
3837
Nhưng đã bao lần bạn nỗ lực hết mình chẳng để xây dựng thứ gì cả
09:23
but our own moral reputations.
178
563976
2086
ngoài sự công nhận đạo đức của bản thân
09:26
To just convince other people that we are hard workers.
179
566104
3420
Chỉ để thuyết phục người khác rằng chúng ta là những người làm việc chăm chỉ
09:30
And how much of what we admire in others is just effort porn?
180
570399
4380
Và bao nhiêu phần ngưỡng mộ của ta ở người khác chỉ là thứ nỗ lực trần trụi?
Trong một khoảnh khắc còn thẳng thắn hơn thế này,
09:36
In one of his more candid moments,
181
576197
2127
một trong những sinh viên tốt nghiệp của tôi nói rằng anh ấy nhận thấy
09:38
one of my graduate students said that he noticed
182
578324
2961
09:41
I would send emails out at all hours of the day,
183
581327
3128
tôi hay gửi thư điện tử vào tất cả các giờ trong ngày,
09:44
1 am, 2 am, 3 am.
184
584497
2336
1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng.
09:47
Now, this was because being a professor allowed me to maintain
185
587458
3712
Bây giờ, cái này là bởi việc làm giáo sư cho phép tôi duy trì
09:51
an adolescent sleep schedule deep into my 30s.
186
591212
3170
lịch ngủ như thanh thiếu niên dù đã ngoài 30.
09:54
(Laughter)
187
594382
1793
(Cười)
09:56
But what he then did was he got some app
188
596217
3086
Nhưng điều cậu ta làm sau đó là dùng 1 ứng dụng
09:59
which scheduled his replies to come to me at one or two in the morning
189
599345
4505
đặt lịch để phản hồi của cậu ta được gửi đến tôi vào lúc 1 2 giờ sáng
10:03
so as to make it seem like he was also working all hours of the day.
190
603850
3753
chỉ để giả vờ làm như cậu ta đã làm việc mọi giờ trong ngày
10:08
I'd clearly sent the wrong message,
191
608146
1876
Tôi rõ ràng đã gửi sai tin nhắn,
nhiều đến nỗi mà học sinh của tôi sẵn lòng trì hoãn công việc
10:10
so much so that my student was willing to delay the work
192
610064
3462
10:13
to make it seem like he was more industrious.
193
613526
2169
để làm cho nó có vẻ như là cậu ấy cần cù hơn.
10:15
It was literally bullshit work.
194
615736
2169
Đó thực sự là việc nhảm nhí.
10:18
I had to change my lab's culture.
195
618656
2586
Tôi đã phải thay đổi văn hóa phòng thí nghiệm của tôi
10:21
I had to convince my students
196
621284
2168
Tôi đã phải thuyết phục học sinh của tôi
10:23
that we weren't just about the show of work,
197
623452
2795
rằng chúng ta không phải chỉ cho thấy rằng chúng ta đang làm việc,
10:26
but what we were actually producing.
198
626289
1835
mà ăn thua là ở cái ta thực sự tạo ra cơ.
10:28
And it's not such a simple thing to do.
199
628708
2586
Và nó không phải là một điều đơn giản để làm.
10:31
The mental circuit that connects effort to morality can be a stubborn one.
200
631836
5839
Mạch tinh thần kết nối nỗ lực với đạo đức có thể là một thứ cứng đầu.
Khi tôi dạy về những thiên kiến tâm lý cho những sinh viên nhập môn tâm lý học,
10:38
When I teach about psychological biases to my intro-psych students,
201
638092
3378
10:41
I tell them that you can't always learn to resist a bias,
202
641512
3087
Tôi nói với chúng rằng các em không thể cứ học mãi về việc chống thiên vị,
10:44
they can be very deeply ingrained,
203
644640
2628
chúng có thể hơi tiềm ẩn,
10:47
but you can learn to notice them
204
647268
2377
nhưng các em có thể phát giác chúng
10:49
so that you can account for them when making important decisions.
205
649645
3087
qua đó xem xét trước khi đưa ra những quyết định quan trọng
10:52
We may not be able to break that mental circuit,
206
652732
3170
Chúng ta có thể không phá vỡ được mạch tâm lý đó,
10:55
but we can learn to recognize our biases so they don't run our lives.
207
655943
4672
nhưng ta có thể học để nhận ra thành kiến của mình hòng tránh bị chúng kiểm soát.
Đây là một câu chuyện, gần như hoàn toàn là hư cấu,
11:01
There is a story, almost certainly apocryphal,
208
661157
4046
11:05
about perverse incentives in the era of British rule in India.
209
665203
3628
về những khuyến khích sai trái trong thời kỳ Anh cai trị Ấn Độ.
11:09
Desperate to deal with the cobras that were overrunning colonial Delhi,
210
669624
4588
Với nhu cầu đối phó với nạn rắn hổ tràn lan ở thuộc địa Delhi
11:14
a bounty was put up
211
674212
1334
một mức thưởng đã được đề ra
11:15
for every cobra skin that was brought in.
212
675546
2169
cho mỗi miếng da rắn hổ mang được đưa tới.
11:17
But the plan backfired
213
677757
1209
Nhưng kế hoạch đã phản tác dụng
11:18
because enterprising Indians started breeding more cobras to kill them,
214
678966
4588
bởi những gã Ấn Độ bá đạo đã ấp nhiều rắn hơn rồi giết chúng,
11:23
bring in the skins and collect the bounty.
215
683554
2086
đem da của chúng đến và lấy tiền thưởng.
11:25
And when the government finally abandoned the plan,
216
685640
2460
Và khi chính quyền bãi bỏ luôn cái kế hoạch đó
11:28
as the story goes,
217
688100
1460
thì câu chuyện vẫn tiếp diễn,
11:29
the breeders then released the cobras into the city
218
689602
2753
những kẻ ấp rắn khi đó đã thả rắn vào thành phố
11:32
and the snake problem was worse than ever.
219
692355
2252
và vấn đề về rắn đã tệ hơn bao giờ hết.
11:35
Oops.
220
695316
1168
Ối chà.
11:36
(Laughter)
221
696484
1293
(Cười)
11:37
The plan went awry because of the distance between what they wanted,
222
697777
3920
Kế hoạch thất bại bởi vì khoảng cách giữa cái họ muốn,
11:41
which was fewer cobras,
223
701739
2085
là có ít rắn hổ mang hơn,
11:43
and what they asked for,
224
703866
1502
và cái họ yêu cầu,
11:45
which was an imperfect signal of fewer cobras,
225
705368
2752
thứ vốn là 1 phạm trù không hoàn hảo để làm ít rắn hổ,
những con rắn hổ chết.
11:48
dead cobras.
226
708120
1168
11:50
But I fear we've done something very real
227
710289
4129
Nhưng tôi sợ rằng chúng ta đã làm ra thứ gì đó rất thật
11:54
and very similar with work.
228
714460
2127
và tương tự với công việc.
11:57
We have built a culture that asks for the wrong thing.
229
717838
3295
Chúng ta xây dựng một văn hóa để đòi hỏi 1 thứ sai lầm.
12:01
If all we ask from each other is the effort that we put in,
230
721717
3921
Nếu tất cả chúng ta đều đòi hỏi lẫn nhau về nỗ lực mà ta bỏ ra,
12:05
we will create a world full of effort and of hard labor and of cobras.
231
725638
5589
Ta sẽ xây nên một thế giới đầy nỗ lực, của lao động khổ sai và rắn hổ mang
12:12
But if what we ask from each other is to produce something meaningful,
232
732144
4755
Nhưng nếu điều ta đòi hỏi lẫn nhau là tạo ra 1 thứ đầy ý nghĩa
12:16
we will create a world full of meaning.
233
736941
2794
chúng ta sẽ tạo nên một thế giới đầy ý nghĩa.
12:20
And what could be more moral than that?
234
740278
2669
Và còn điều gì có thể đạo đức hơn thế chứ?
12:22
Thank you.
235
742989
1167
Cảm ơn mọi người.
(Vỗ tay)
12:24
(Applause)
236
744156
2837
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7