What to Do When There's a Polar Bear in Your Backyard | Alysa McCall | TED

39,418 views ・ 2023-04-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Nguyễn Hà Reviewer: 24 Anh
00:04
When you think of a polar bear,
0
4376
1960
Khi nghĩ đến gấu Bắc Cực,
00:06
you might think white, cold, cute, fuzzy, huggable.
1
6378
4462
bạn sẽ nghĩ đến màu trắng, lạnh lẽo, đáng yêu, bù xù và trông muốn ôm.
00:11
Or maybe you feel a bit sad,
2
11508
1835
Hoặc bạn sẽ thấy man mác buồn
00:13
imagining a polar bear floating away on a melting ice floe.
3
13385
3044
khi tưởng tượng một chú gấu bắc cực trôi trên tảng băng tan.
00:16
Either way, there's a good chance that for you,
4
16888
2211
Dù nghĩ theo cách nào, rất có thể đối với bạn,
00:19
polar bears are a distant reality.
5
19140
2461
gấu bắc cực là hiện thực xa vời.
00:22
But think of those living and working in the Arctic.
6
22269
2669
Nhưng hãy nghĩ về những người sống và làm việc ở Bắc cực.
00:24
For them, melting ice doesn't mean polar bears floating away.
7
24938
3795
Với họ, băng tan không có nghĩa là gấu bắc cực cũng trôi theo.
00:28
It means the bears getting stuck on land and more desperate for food.
8
28775
3754
Mà những chú gấu sẽ mắc kẹt trên đất liền và khao khát thức ăn hơn.
00:32
For them, polar bears can be a daily reality.
9
32529
3879
Với họ, gấu Bắc Cực là hiện thực luôn hiện hữu.
00:36
And whether this reality feels safe or scary
10
36449
3295
Và việc hiện thực này an toàn hay đáng sợ
00:39
depends on how well prepared people are
11
39744
2002
còn tùy vào việc con người chuẩn bị kỹ lưỡng
00:41
to coexist with the world's largest four-legged predator.
12
41788
3504
để cùng chung sống với loài săn mồi bốn chân lớn nhất thế giới.
00:45
After working and living off and on with polar bears for over 12 years,
13
45292
3503
Sau hơn 12 năm làm việc và chung sống với gấu Bắc Cực,
00:48
I know coexisting with them can be a challenge,
14
48837
2586
tôi biết việc chung sống với chúng là một thử thách,
00:51
and it will only get more challenging
15
51464
1794
và chuyện sẽ chỉ khó khăn hơn
00:53
as climate change forces our species to increasingly overlap
16
53258
3253
khi biến đổi khí hậu buộc các loài tăng trưởng chồng chéo lên nhau
00:56
in the coming decades.
17
56553
1543
trong những thập kỷ tới.
Cùng với tổ chức Gấu Bắc Cực Toàn cầu của mình,
00:58
With my organization, Polar Bears International,
18
58138
2586
01:00
I'm focused on conserving wild polar bears
19
60765
2920
công việc của tôi là bảo tồn gấu Bắc Cực hoang dã
01:03
while respecting and assisting those
20
63685
1960
đồng thời tôn trọng, hỗ trợ những quốc gia
01:05
who share their coastlines with this carnivore.
21
65687
2210
dùng chung đường bờ biển với loài ăn thịt này.
01:08
To understand how to best coexist with polar bears,
22
68773
2419
Để hiểu cách tốt nhất để cùng sống với gấu bắc cực,
01:11
we first need to understand them.
23
71192
2044
trước tiên ta phải hiểu chúng.
01:13
And I think one of the best places to start
24
73236
2044
Và tôi nghĩ tốt nhất là bắt đầu bằng câu hỏi tôi nhận được thường xuyên nhất,
01:15
is with one of the most common questions I get asked,
25
75322
2502
01:17
which is, "How are they actually doing?"
26
77824
2669
”Tình trạng thực tế của chúng ra sao?”
01:21
It's a great question.
27
81328
1209
Một câu hỏi hay.
01:22
It's simple, but the answer has some nuance
28
82537
2086
Đơn giản thôi, song câu trả lời có vài sắc thái
01:24
and can depend on where we're looking in time and space.
29
84664
3754
và phụ thuộc vào góc nhìn về thời gian và không gian của ta.
01:28
If we could pause time
30
88918
1585
Nếu có thể ngưng đọng thời gian
01:30
and stop all the impacts we're having on the planet,
31
90545
2669
và chấm dứt mọi tác động mà con người đang gây ra cho hành tinh,
01:33
then sure, right now the species would be okay.
32
93214
3421
thì chắc chắn loài vật này sẽ ổn.
01:36
We still have about 25,000 polar bears spread across the Arctic,
33
96676
4088
Chúng ta sẽ vẫn có 25.000 chú gấu Bắc Cực rải rác khắp Bắc Cực,
01:40
split into 19 different populations in Canada, Russia, Norway,
34
100805
4630
được chia thành 19 quần thể khác nhau ở Canada, Nga, Na Uy,
01:45
Greenland and Alaska.
35
105435
1585
Greenland và Alaska.
01:47
But obviously, we can't pause time.
36
107103
2836
Nhưng dĩ nhiên, ta không thể dừng thời gian.
01:49
The world is warming
37
109939
1168
Trái Đất đang nóng lên
01:51
and the Arctic is warming faster than anywhere.
38
111149
3045
và Bắc Cực là nơi nóng lên nhanh hơn tất thảy mọi chỗ.
01:54
If we did nothing to change our current path,
39
114235
2920
Nếu chúng ta không hành động để thay đổi hiện thực,
01:57
we could lose most of the world's polar bears
40
117155
2377
phần lớn gấu Bắc Cực trên thế giới sẽ biến mất
01:59
by the end of the century due to habitat loss.
41
119574
2544
vào cuối thế kỷ vì mất đi môi trường sống.
02:02
Populations are experiencing changes at different rates
42
122786
2669
Loài người đang trải qua những thay đổi ở tốc độ khác nhau
02:05
depending on where they are,
43
125455
1376
tùy vào nơi họ sống,
02:06
but ultimately all will be impacted
44
126873
1960
nhưng sau cùng tất cả sẽ bị ảnh hưởng
02:08
unless we collectively switch to cleaner energies.
45
128833
2753
trừ khi ta cùng chuyển sang sử dụng năng lượng sạch hơn.
02:12
So we're racing time to tackle climate change in the long term
46
132128
3295
Tất cả đang chạy đua với thời gian để ngăn biến đổi khí hậu
trong dài hạn và ngắn hạn,
02:15
and in the short term,
47
135465
1168
02:16
trying to keep as many polar bears in the wild as possible.
48
136675
2836
cố gắng cứu sống nhiều gấu bắc cực trong tự nhiên nhất có thể.
02:19
But in the short term,
49
139552
1418
Nhưng trước mắt,
02:20
one of the biggest hurdles these charismatic megafauna face is us.
50
140970
4630
một trong những rào cản lớn nhất sinh vật này phải đối mặt là chúng ta.
02:26
Polar bears use the frozen ocean for traveling,
51
146768
3211
Gấu Bắc Cực di chuyển trên những phần đại dương đóng băng,
02:29
mating and hunting their main prey: seals.
52
149979
3170
giao phối và săn con mồi chính là hải cẩu.
02:33
Specifically, high-calorie seal blubber.
53
153149
3045
Cụ thể, mỡ hải cẩu có hàm lượng calo cao.
02:36
Polar bears can't outswim seals,
54
156236
1877
Gấu Bắc Cực không bơi nhanh như hải cẩu,
02:38
so they use the sea ice to sneak up on unsuspecting prey.
55
158113
3670
nên chúng dùng băng biển để rình bắt những con mồi thiếu phòng bị.
Tóm lại, gấu bắc cực cần băng biển để sinh sống và tồn tại.
02:42
Polar bears need sea ice for sustenance and survival, period.
56
162117
5005
Vậy chuyện gì sẽ xảy ra khi gấu băng bị mất đi băng?
02:48
So what happens when ice bears start losing their ice?
57
168039
3337
02:52
They get stuck on land and they get hungry.
58
172293
2169
Chúng mắc kẹt trên đất liền với cái bụng rỗng.
02:55
Polar bears want and need blubber, but they're still bears,
59
175255
3253
Gấu Bắc Cực thích và cần mỡ, nhưng chúng vẫn là gấu thôi,
02:58
so they will follow their noses to fill their tummies,
60
178508
2878
chúng sẽ lần theo thính giác để lấp đầy cái bụng,
03:01
whatever that takes.
61
181428
1418
bất kể cái giá nào.
03:02
But it takes a lot.
62
182887
1710
Nhưng cái giá phải trả quá cao.
03:04
Just one polar bear needs a lot of seals,
63
184597
3170
Một con gấu Bắc Cực cần ăn rất nhiều hải cẩu,
03:07
and just one seal is equal to about 74 snow geese
64
187767
4672
và riêng một con hải cẩu đã tương đương với 74 con ngỗng tuyết
03:12
or 216 snow goose eggs --
65
192480
2711
hay 216 quả trứng ngỗng tuyết,
03:15
it's a big omelet --
66
195233
1293
là cả một phần ốp la cỡ to,
03:16
or three million crowberries.
67
196568
2627
hay bằng ba triệu quả việt quất.
03:19
This amount of food doesn't exist on the tundra
68
199237
3962
Lượng thức ăn lớn này không có sẵn trên lãnh nguyên
03:23
in quantities great enough to sustain a population
69
203241
3420
với số lượng đủ nhiều để duy trì sự sống cho quần thể gấu băng săn mồi.
03:26
of blubber-hunting ice bears.
70
206703
2169
03:28
So when polar bears can't find good food to eat,
71
208913
3254
Vậy khi gấu Bắc Cực không thể tìm được thức ăn ngon,
03:32
just like people, they'll fill up on junk food.
72
212208
2211
giống con người, chúng ăn đồ ăn tạp.
03:34
And for polar bears, junk food is human food.
73
214419
2919
Với gấu Bắc Cực, đồ ăn tạp chính là đồ ăn của con người.
03:37
And for a hungry bear,
74
217338
1502
Với một chú gấu đang đói,
03:38
the best late-night fast food takeout
75
218882
1877
thức ăn đêm mang về tuyệt nhất
03:40
can be their northern neighborhood's trash.
76
220759
2794
là rác của những hàng xóm phương Bắc.
03:43
But we have a saying in conservation:
77
223970
2252
Nhưng giới bảo tồn chúng tôi có câu:
03:46
a fed bear is a dead bear,
78
226264
2169
một con gấu được cho ăn là một con gấu chết,
03:48
and this has major implications for coexistence.
79
228475
2794
và điều này có ý nghĩa quan trọng với việc cùng chung sống.
03:52
Many people work and live across the north,
80
232353
2253
Nhiều người sinh sống và làm việc trên khắp phương Bắc,
03:54
and some Indigenous cultures have centuries-old,
81
234606
2502
một số nền văn hóa bản địa có kiến thức lâu đời, sâu rộng về gấu bắc cực.
03:57
deep knowledge of polar bears.
82
237108
2378
03:59
But as the world is warming and bears are spending more time on land,
83
239861
3295
Nhưng khi trái đất nóng lên và gấu Bắc Cực thì cứ mãi ở trên đất liền,
thêm nhiều người đến phương Bắc
04:03
more people are moving north
84
243156
1501
04:04
and also spending more time on the land
85
244699
2127
và cũng dành nhiều thời gian trên đất liền
04:06
and bringing with them more food and more garbage.
86
246868
2836
và mang theo càng nhiều đồ ăn và rác thải.
04:09
And they might not be so bear aware.
87
249704
2169
Họ có thể quá chú ý đến loài gấu.
04:12
This is a rising safety concern for humans
88
252457
2169
Đây là mối lo ngại về an toàn báo động với con người
04:14
who are always the number-one priority.
89
254626
2419
vì chúng ta luôn là ưu tiên số một.
04:17
It's also a concern for the bears
90
257545
1585
Nó cũng là mối lo ngại với loài gấu
04:19
because when a polar bear has a negative encounter with a human,
91
259172
3253
bởi khi gấu Bắc Cực có cuộc chạm trán tiêu cực với con người,
04:22
it risks being taken out of the population in a defense kill,
92
262425
3420
nó có nguy cơ sẽ bị trừ khử sau một cuộc tấn công tự vệ,
04:25
which is the legal killing of an animal to defend life or property.
93
265845
3337
tứclà hành vi giết động vật hợp pháp để bảo vệ tính mạng hoặc tài sản.
04:29
Now here, I should also mention that in parts of the range,
94
269849
2920
Bây giờ, tôi cũng nên nói đến phạm vi,
04:32
polar bears are harvested under a quota system
95
272811
2252
gấu Bắc Cực được thu hoạch theo hạn ngạch
04:35
informed by science and Indigenous knowledge.
96
275063
2836
dựa trên kiến thức khoa học và bản địa.
04:38
If I don't mention it, people can think I'm hiding it,
97
278274
2545
Nếu tôi không nói, người ta sẽ nghĩ tôi giấu giếm,
04:40
and when I do, they can be surprised that I'm not opposed.
98
280819
2794
và khi tôi nói, họ có thể ngạc nhiên vì tôi không phản đối.
Điều vô cùng quan trọng
04:44
It is incredibly important
99
284030
1794
04:45
that we protect the rights of Indigenous peoples
100
285824
2293
là chúng ta phải bảo vệ quyền của dân bản địa
04:48
to practice their traditions.
101
288159
1418
khi duy trì truyền thống của họ.
04:49
And right now that practice is not a significant threat to the species.
102
289619
4671
Và hiện tại các tập tục đó không phải là mối đe dọa đáng kể với muôn loài.
Các tác động cấp độ dân số thể hiện qua
04:55
Where we could see population-level impacts
103
295083
2711
04:57
is through climate change,
104
297836
1543
biến đổi khí hậu,
04:59
or if defense kills, which count toward quotas,
105
299420
3254
hoặc nếu các vụ thủ tiêu để phòng thủ, được thống kê vào hạn ngạch,
05:02
defense kills start rising above the relatively low quotas.
106
302674
3670
thì các vụ ra tay để phòng thủ bắt đầu tăng vượt hạn ngạch khá thấp.
05:06
That's when I worry.
107
306344
1585
Lúc đó tôi sẽ thấy bất an.
05:08
But people can't worry about conservation
108
308596
2795
Nhưng con người không thể lo lắng về công cuộc bảo tồn
05:11
when their lives are at risk.
109
311432
1544
khi mạng sống của họ bị đe dọa.
05:13
So we need to help limit negative polar bear encounters
110
313393
3503
Vậy nên chúng ta cần giới hạn các cuộc chạm trán với gấu Bắc Cực
05:16
and support people in protecting themselves
111
316896
2086
và hỗ trợ mọi người bảo vệ bản thân
05:18
with whatever tools work best for them.
112
318982
2210
với tất cả công cụ tốt nhất.
05:21
And to help with that, we can provide tools that are non-lethal.
113
321776
4630
Để làm được vậy, chúng tôi cung cấp những công cụ phi sát thương.
05:27
Luckily, non-lethal tools are available and more are being developed,
114
327156
3754
May mắn thay, những công cụ phí sát thương luôn sẵn có và đang được cải tiến,
05:30
particularly in Canada,
115
330952
1585
đặc biệt là ở Canada,
05:32
which is home to two thirds of the world's polar bears.
116
332537
2919
nơi trú ẩn của hai phần ba gấu Bắc Cực trên thế giới.
05:35
And one of the best testing grounds for tools
117
335498
2127
Và một trong những nơi tốt nhất để thử nghiệm công cụ
05:37
is in the self-proclaimed polar bear capital of the world,
118
337667
2920
là nơi được mệnh danh là thủ đô gấu Bắc Cực của thế giới,
05:40
Churchill, Manitoba.
119
340628
1710
Churchill, thành phố Manitoba.
05:42
Churchill is home to the western Hudson Bay population,
120
342380
3337
Churchill là nơi cư trú của quần thể gấu phía tây Vịnh Hudson,
05:45
some of the best-studied and most-southern polar bears in the world.
121
345758
3546
một số loài ở hầu hết phía nam được nghiên cứu kỹ nhất trên thế giới.
05:49
In this region,
122
349596
1167
Ở vùng này,
05:50
the ice-free season is lengthening,
123
350805
2252
mùa không băng đang kéo dài,
05:53
meaning these bears are on land longer
124
353057
2545
tức là loài gấu sẽ ở trên đất liền lâu hơn
05:55
and have less access to calories compared to their grandparents.
125
355643
3087
và tiếp cận được ít nguồn calo hơn so với tổ tiên của chúng.
05:59
This does not mean all the bears are starving to death.
126
359355
3963
Điều này không có nghĩa là tất cả số gấu này đang chết đói,
06:03
It means the females are having a harder time having cubs,
127
363985
3670
mà là những con gấu cái sinh đẻ khó khăn hơn,
06:07
the cubs are having a harder time becoming adults
128
367697
2711
và gấu con chật vật hơn để trưởng thành
06:10
and some bears have just moved elsewhere in search of better conditions.
129
370408
3879
và vài con gấu sẽ đến vùng đất khác có điều kiện sống tốt hơn.
06:14
As a result, this population has declined from about 1,200 bears in the 1980s,
130
374704
4213
Kết quả là, số lượng gấu giảm từ 1.200 con vào những năm 1980,
06:18
to just over 600 today, almost 50 percent.
131
378917
2877
xuống còn 600 con hiện tại, gần 50%.
06:22
Churchill is also home to about 900 people,
132
382253
2836
Churchill cũng là nhà của hơn 900 cư dân,
06:25
but grows by thousands during tourist season.
133
385131
2669
nhưng tăng lên hàng nghìn người vào mùa du lịch.
06:27
And visitors do sometimes ask me,
134
387800
2336
Thi thoảng du khách hỏi tôi,
06:30
"Do polar bears really come into town or is this some tourism ploy?"
135
390178
3712
“Gấu Bắc Cực có thực sự đến đây không hay chỉ là chiêu trò của ngành du lịch?”
06:34
Oh yeah, they come into town.
136
394265
2044
Chúng thực sự xuất hiện ở thị trấn.
06:36
So this is from last fall,
137
396893
1793
Đây là vào mùa thu năm ngoái,
06:38
which is in bear season, October, November in Churchill,
138
398728
3420
vào mùa gấu, tháng 10, 11 ở Churchill,
06:42
and the local woman had gone out through a living room about 4 am
139
402148
3086
một người phụ nữ bản địa đi qua phòng khách khoảng bốn giờ sáng
thì chứng kiến cảnh này qua khung cửa sổ.
06:45
and watched this through her window.
140
405234
1794
Tức thì, cô gọi cho đường dây nóng Cảnh báo về gấu Bắc Cực,
06:47
And no doubt she called the Polar Bear Alert hotline right after,
141
407070
3086
06:50
which is a real thing.
142
410156
1293
đó là chuyện có thật.
06:51
But you can tell how big they are,
143
411449
1668
Bạn có thể thấy chúng rất to lớn,
hiếu kỳ và hơi thô lỗ.
06:53
curious and pretty rude.
144
413117
2169
06:55
(Laughter)
145
415328
1585
(Tiếng cười)
06:56
So polar bears are an economic keystone in Churchill,
146
416913
3754
Gấu Bắc Cực là yếu tố chủ chốt về kinh tế ở Churchill,
07:00
driving tourism and creating jobs.
147
420667
1793
thúc đẩy du lịch và tạo công ăn việc làm.
07:02
It's important Churchill protects them and their people,
148
422460
3212
Quan trọng là Churchill cần phải bảo vệ gấu và người dân,
07:05
which they do through a wide variety of efforts.
149
425672
2252
điều mà họ dùng mọi nỗ lực để thực thi.
07:07
But one of the most interesting and effective is their waste management.
150
427966
4379
Nhưng điều thú vị và hiệu quả nhất là công cuộc quản lý rác thải của họ.
07:12
Unsurprisingly, Churchill's garbage dump used to be outdoors,
151
432929
2919
Không ngạc nhiên khi bãi rác của Churchill từng nằm ngoài trời,
07:15
which was fine until it became a popular polar bear buffet.
152
435848
3838
việc đó vẫn ổn cho đến khi nó trở thành bữa tiệc buffet cho gấu Bắc Cực.
07:19
So this is a problem for the bear's health,
153
439686
3378
Vậy, chuyện này không chỉ vì vấn đề sức khỏe của loài gấu,
07:23
but also because when they're on their way to the snack bar,
154
443106
3003
mà còn là vì khi chúng trên đường đến quầy ăn vặt,
07:26
they risk bumping into people.
155
446109
1668
có nguy cơ chúng sẽ va phải con người.
07:28
Polar bears are no more likely to actively hunt
156
448778
2961
Gấu Bắc Cực không có khả năng chủ động săn mồi
07:31
and kill people than black bears,
157
451781
1919
và tàn sát con người như gấu đen,
07:34
But they are more likely to attack near towns,
158
454158
3003
Nhưng có khả năng chúng vẫn tấn công quanh các thị trấn,
07:37
especially when food is nearby.
159
457161
1877
đặc biệt nơi có thức ăn.
Churchill đã có bước đi sáng suốt,
07:39
So Churchill did the smart thing,
160
459038
1585
07:40
and they've just moved their garbage dump indoors.
161
460665
2377
họ chuyển bãi rác vào trong nhà.
Giờ thì lũ gấu không thể tiếp cận bãi rác.
07:43
Now the bears can't even get to it.
162
463042
1710
07:44
They also installed residential bear resistant bins,
163
464752
2795
Họ cũng lắp đặt các thùng chống gấu ở khu dân cư,
07:47
so no polar bear with late night munchies in this town gets any rotten food rewards.
164
467547
4045
Vậy, chẳng còn con gấu bắc cực chuyên vào thị trấn ăn khuya
nhận được bất kỳ thức quà ôi thiu nào.
07:51
Churchill continues to evolve their waste management
165
471884
2461
Churchill tiếp tục phát triển việc quản lý rác thải
07:54
because it's key in coexistence.
166
474345
1543
vì đó là mấu chốt của cùng tồn tại.
07:55
But not everywhere can do what Churchill's done.
167
475888
2253
Nhưng không phải ở đâu cũng làm được như Churchchill.
Ta cần nhiều lựa chọn hơn.
07:58
So we need more options.
168
478141
1293
07:59
Polar Bears International is working on innovative technologies
169
479642
3295
Tổ chức Gấu Bắc Cực Toàn cầu đang nghiên cứu các công nghệ tân tiến
08:02
that could help provide longer lead times
170
482979
2002
để kéo dài khoảng thời gian chờ
08:04
between when polar bears and people meet
171
484981
1960
trước khi gấu bắc cực và con người gặp mặt
08:06
or prevent them from meeting altogether.
172
486941
2211
hoặc ngăn hai cá thể chạm trán.
08:09
Just one example, GPS tracking.
173
489152
2252
Ví dụ như, máy dò GPS.
08:11
It can tell us where, when and why polar bears move.
174
491779
3045
Chúng giúp báo cáo địa điểm, thời gian và lí do gấu Bắc Cực di chuyển.
08:14
It's critical data,
175
494824
1460
Đó là dữ liệu quan trọng,
08:16
but we've only successfully collared adult females.
176
496284
3086
nhưng chỉ thu thập thành công từ những con cái trưởng thành.
08:19
Adult males have these like pylon heads with necks thicker than their skulls,
177
499412
3629
Con đực trưởng thành có đầu hình tháp với cổ dày hơn hộp sọ,
chúng giật đứt vòng cổ ngay tức khắc.
08:23
and they just pull collars right off.
178
503082
2086
08:25
And then the subadults are still growing.
179
505501
2211
Con chưa trưởng thành vẫn đang phát triển.
08:27
And this is really too bad
180
507754
1251
Và điều này hết sức không ổn
vì con chưa trưởng thành, thanh thiếu niên thường gây ra nhiều rắc rối,
08:29
because the subadults, or the teenagers, often cause the most trouble,
181
509005
3628
08:32
big surprise.
182
512633
1168
bất ngờ lớn nhất.
08:33
(Laughter)
183
513801
1293
(Tiếng cười)
08:35
So we've started working with 3M,
184
515094
2711
Vì vậy, chúng tôi bắt đầu làm việc với 3M,
08:37
the sticky stuff company that makes Post-it notes,
185
517847
2669
công ty sản xuất giấy dán ghi chú Post-it,
08:40
and they're helping us figure out how to stick a tracker to any bear's fur.
186
520516
4380
và họ giúp tìm cách dán thiết bị theo dõi lên bất kỳ phần lông gấu nào.
08:45
These "burr on fur" tags could be a conservation game changer,
187
525313
3503
“Mảnh trên lông” này là công cụ thay đổi cục diện về bảo tồn,
08:48
letting us temporarily tag any bear that comes too close to a community.
188
528816
3420
cho phép chúng tôi tạm thời gắn thẻ bất kỳ con gấu nào đến quá gần cộng đồng.
08:52
And upon relocation, we can track that bear
189
532278
2294
Khi nó di chuyển, chúng tôi có thể theo dõi con gấu
08:54
and intercept it before it gets too close.
190
534572
2461
và chặn nó trước khi nó đến quá gần.
08:57
This could help reduce dumpster diving and reduce negative human-bear encounters,
191
537658
3879
Điều này giúp giảm việc bới thùng rác và chạm trán tiêu cực giữa người và gấu,
09:01
keeping both species safer.
192
541537
1835
giữ cho cả hai loài an toàn hơn.
09:03
We also hope the tags could be used on other species
193
543372
2461
Chúng tôi cũng mong thẻ được dùng cho các loài khác
09:05
that maybe need some support staying away from us humans.
194
545833
2753
cần được hỗ trợ để tránh xa loài người.
Các công cụ phục vụ cùng tồn tại khác nhau đang được thực hiện
09:09
So there's different coexistence tools being worked on
195
549128
2544
09:11
for different needs across the north,
196
551672
1794
vì những nhu cầu khác nhau dọc miền Bắc,
nhưng không thể nói về bảo tồn
09:13
but we can't talk about conservation
197
553508
1751
mà không đề cập đến một trong các công cụ quan trọng nhất -- giáo dục.
09:15
without mentioning one of the most important tools of all -- education.
198
555301
3670
09:18
If you are going into bear country,
199
558971
2378
Nếu đi vào lãnh địa của gấu,
09:21
polar or otherwise, please get bear aware.
200
561349
2961
vùng cực hay bất cứ chỗ nào, hãy cẩn trọng với gấu.
09:24
Stay together, secure your snacks
201
564811
2502
Đi theo nhóm, bảo vệ đồ ăn của bạn
09:27
and carry a deterrent like flares or bangers or bear spray.
202
567355
3712
và mang theo vũ khí như pháo sáng, súng nổ hoặc bình xịt gấu.
Bình xịt gấu có thể dùng ngay cả trong thời tiết lạnh hoặc nhiều gió.
09:31
Bear spray works even in the cold and the wind.
203
571067
2753
09:34
But finally, the number one most important coexistence tool we have
204
574612
5756
Nhưng sau cùng công cụ quan trọng nhất để cùng tồn tại
09:40
is our willingness to cut carbon emissions
205
580368
2627
là quyết tâm cắt giảm lượng khí thải cacbon
và ngừng làm nóng bầu khí quyển.
09:43
and stop trapping so much heat in our atmosphere.
206
583037
3295
09:47
But on that note, I have some optimism.
207
587416
2503
Nhưng về vấn đề đó, tôi có vài tin tốt.
09:50
Sea ice.
208
590753
1168
Băng biển.
09:51
It's very responsive to atmospheric temperatures.
209
591921
3086
Nó rất nhạy cảm với nhiệt độ khí quyển.
09:55
We can keep this habitat in the Arctic,
210
595550
2877
Ta có thể giữ môi trường sống này ở Bắc Cực,
09:58
but it will mean drastically reducing our emissions
211
598427
2545
nhưng điều đó nghĩa là giảm đáng kể lượng khí thải
10:00
and eventually getting them to zero.
212
600972
2294
và cuối cùng đưa chúng về không.
10:03
Polar bears are fat, white, hairy canaries in the coal mine,
213
603558
4212
Gấu Bắc Cực là những con chim hoàng yến béo, trắng, lông lá trong mỏ than,
10:07
warning us to act now.
214
607770
1794
cảnh báo chúng ta phải hành động ngay.
10:09
The faster we switch to cleaner energies,
215
609605
2002
Ta chuyển sang năng lượng sạch càng nhanh,
10:11
the better we can protect future generations of polar bears and people.
216
611649
4254
thế hệ tương lai của loài gấu Bắc Cực và con người càng được bảo vệ tốt hơn.
10:16
I'd be lying if I said I wasn't worried,
217
616612
1919
Sẽ là nói dối nếu nói tôi không lo lắng,
10:18
but action is the best antidote to anxiety.
218
618531
2044
nhưng hành động là liều thuốc trị lo âu tốt nhất.
10:20
And I'm working to ensure climate change doesn't separate our species for good.
219
620616
3754
Tôi đang cố gắng đảm bảo biến đổi khí hậu không chia rẽ vĩnh viễn các loài.
10:24
But until then, it's bringing us too close together.
220
624370
3504
Nhưng cho đến lúc đó, nó mang chúng ta lại quá gần nhau.
10:27
Coexistence is the only option.
221
627915
2169
Cùng tồn tại là lựa chọn duy nhất.
10:30
Let's make it safe for all.
222
630418
1835
Hãy đảm bảo sự an toàn cho tất cả.
10:32
Thank you.
223
632920
1168
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
10:34
(Applause)
224
634088
2169
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7