What a Living Whale Is Worth -- and Why the Economy Should Protect Nature | Ralph Chami | TED

57,872 views ・ 2022-12-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: giang nguyễn Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:04
In 2017, I confided in a dear friend of mine
0
4292
4380
Năm 2017, tôi tâm sự với một người bạn thân
00:09
that my lifelong wish was to see the blue whales.
1
9381
3003
rằng ước mơ cả đời mình là được nhìn thấy cá voi xanh.
00:14
Before I knew it, I found myself with a bunch of researchers
2
14261
4296
Trước khi nhận ra điều này, tôi cùng với một nhóm các nhà nghiên cứu
00:18
in the Sea of Cortez studying the blue whales.
3
18598
3128
đã đến vùng vịnh California để nghiên cứu về cá voi xanh.
00:22
We used to be in a boat 25 foot long.
4
22978
3086
Chúng tôi đã ở trên một con tàu dài 25 bước chân.
00:27
And next to us ...
5
27190
1251
Và bên cạnh chúng tôi...
00:30
is this majestic creature
6
30986
3753
chính là loài sinh vật oai vệ này
00:35
feeding gracefully next to us.
7
35490
2169
đang ăn một cách trang nhã cạnh chúng tôi.
Giờ thì bạn phải hiểu, ở thời điểm đó,
00:39
Now you have to understand, at that point in time,
8
39327
2419
00:41
I knew nothing about blue whales, or whales in general.
9
41746
2586
tôi không biết gì về cá voi xanh, hay cá voi nói chung.
00:44
I'm just a financial economist.
10
44374
1668
Tôi chỉ là một nhà kinh tế tài chính.
00:47
But I learned something from them, which was really incredible.
11
47168
3712
Nhưng tôi đã học được vài điều từ chúng, những điều rất phi thường.
00:50
It was already known in the science that whales capture so much carbon
12
50922
6882
Từ lâu khoa học đã khám phá ra rằng cá voi có thể hấp thụ lượng lớn carbon
00:58
on their body and indirectly.
13
58972
3378
trên cơ thể chúng và theo cách gián tiếp.
01:03
And that's, of course, very important for us
14
63727
2460
Và điều đó, dĩ nhiên, là rất quan trọng với chúng ta
01:06
because we are all facing the climate calamity
15
66187
3671
bởi vì ta đang phải đối mặt với rất nhiều thảm họa thời tiết
01:09
and we are all talking about how to grab carbon dioxide
16
69858
3253
và chúng ta luôn bàn về việc làm sao để loại bỏ bớt lượng CO2
01:13
from the atmosphere.
17
73111
1835
khỏi bầu khí quyển.
01:14
Well, it turns out that the whales
18
74946
2753
Chà, hoá ra là những con cá voi
01:17
grab so much carbon dioxide from the atmosphere --
19
77699
3045
lấy rất nhiều khí CO2 từ không khí --
01:20
by the way, they eat and they poop.
20
80744
2836
nhân tiện, chúng cũng ăn và thải ra nữa.
01:24
Yeah. It's all about food.
21
84623
1334
Vâng. Tất cả là về thức ăn.
01:28
So how does the whale system work?
22
88335
2919
Vậy cơ chế này của cá voi hoạt động ra sao?
01:31
Well, it starts in the oceans.
23
91296
2252
Mọi thứ khởi nguồn từ đại dương xanh.
01:34
There's these microscopic organisms called phytoplankton.
24
94507
3003
Ở đó có những vi sinh vật được gọi là thực vật phù du.
01:38
Those phytoplankton do something really incredible.
25
98470
2502
Những thực vật phù du này làm vài thứ rất đáng kinh ngạc.
01:42
They grab so much carbon dioxide from the atmosphere,
26
102641
4212
Chúng hấp thu rất nhiều khí CO2 từ không khí,
01:46
and they return oxygen to all of us.
27
106895
3503
và chuyển hoá thành Oxy trả lại cho tất cả chúng ta.
01:50
Now how much carbon dioxide do they grab from the atmosphere?
28
110398
3128
Vậy chúng hấp thu bao nhiêu lượng khí CO2 từ không khí?
01:55
About 37 gigatons of carbon dioxide from the atmosphere.
29
115028
4880
Khoảng 37 tỷ tấn CO2 từ bầu không khí.
02:00
Truly the lungs of the planet are in the ocean.
30
120825
3504
Lá phổi của trái đất thật ra nằm ở đại dương.
02:04
Now, if you want to visualize what 37 gigatons mean,
31
124329
3086
Nếu bạn muốn hình dung 37 tỷ tấn là lớn cỡ nào,
02:08
that's the equivalent of the carbon
32
128375
2585
thì nó tương đương với lượng carbon
được hấp thu bởi bốn khu rừng Amazon mỗi năm.
02:11
that is grabbed by four Amazon forests per year.
33
131002
3420
02:15
That's how much is being sucked in by these photosynthetic organisms.
34
135382
4713
Đó chính là lượng được hấp thu bởi những sinh vật quang hợp này.
02:20
Now larger creatures called krill
35
140929
3837
Giờ thì đến những sinh vật lớn hơn một chút có tên là nhuyễn thể,
02:24
love to eat phytoplankton directly or indirectly.
36
144808
3879
chúng thích ăn thực vật phù du trực tiếp hoặc gián tiếp.
02:29
And the whales love to feed on the krill.
37
149688
3420
Và cá voi thì lại thích ăn nhuyễn thể.
02:33
They feed so much on the krill that they grow bigger and bigger,
38
153108
3837
Chúng ăn nhiều nhuyễn thể đến nỗi khiến chúng ngày càng lớn hơn,
02:36
and they store carbon in their body.
39
156945
2210
và tích trữ được lượng carbon trong cơ thể.
02:39
How much carbon do they store in their body?
40
159948
2669
Vậy chúng lưu trữ được bao nhiêu lượng carbon trong cơ thể mình?
02:43
Roughly about seven to nine tons of carbon on their body.
41
163952
5005
Khoảng bảy đến chín tấn carbon bên trong cơ thể chúng.
02:49
If you want to convert that to carbon dioxide,
42
169916
2169
Nếu bạn muốn quy đổi chúng sang lượng CO2,
02:52
that's about 33 tons of carbon dioxide being kept out of the atmosphere
43
172085
4880
thì nó sẽ khoảng 33 tấn CO2 ngoài bầu không khí
02:57
on the body of a single whale.
44
177006
1836
được lưu giữ bên trong một con cá voi.
03:00
If you want to visualize that,
45
180343
1668
Nếu muốn hình dung rõ hơn,
03:02
that’s the work of 1,500 trees
46
182053
3045
thì đó là hiệu suất của 1500 cái cây
03:05
on the body of a single whale.
47
185140
1835
trên cơ thể của một con cá voi.
03:07
OK?
48
187892
1335
Được chứ?
03:09
But those guys, because they eat a lot,
49
189269
3253
Nhưng những chàng trai này, bởi vì chúng ăn rất nhiều,
03:12
what do you do next?
50
192522
1293
thế thì điều gì xảy ra tiếp theo?
03:13
You poop a lot.
51
193815
1251
Chúng thải ra rất nhiều.
03:15
And their poop turns out to be incredibly important
52
195900
2837
Và hoá ra phân của chúng cũng vô cùng quan trọng
03:18
because it fertilizes the phyto.
53
198737
2210
bởi nó sẽ cấp dưỡng cho sinh vật phù du.
03:21
So you have this wonderful cycle.
54
201740
2002
Vì thế bạn có một vòng tuần hoàn ấn tượng như này.
03:24
OK? The whale feeds on the krill, the krill feeds on the phyto,
55
204993
3795
Được chứ? Cá voi ăn nhuyễn thể, nhuyễn thể ăn sinh vật phù du,
03:28
and the phyto eats the poop of the whales to get more active.
56
208830
4046
và sinh vật phù du ăn phân của cá voi để có năng lượng hoạt động.
03:32
And when the phyto gets more active,
57
212917
1752
Và khi sinh vật phù du có năng lượng,
03:34
it grabs more carbon dioxide from the atmosphere.
58
214711
3420
nó hấp thụ nhiều khí CO2 từ không khí hơn.
03:39
So just imagine: the whales, they capture carbon on their body.
59
219090
6090
Vậy hãy hình dung: cá voi, chúng lưu trữ carbon trong cơ thể.
03:45
Unfortunately, at some point they die,
60
225221
1877
Không may, ở thời điểm nào đó chúng chết,
03:47
and they're so heavy they sink to the bottom of the ocean.
61
227140
3837
và do rất nặng nên chúng sẽ chìm xuống đáy đại dương.
03:51
And anything below a thousand meters is sequestered almost forever.
62
231019
4629
Và bất cứ thứ gì nằm sâu dưới ngàn mét đều sẽ bị cô lập mãi mãi.
03:55
And through their poop they also fertilize phyto,
63
235648
2920
Và phân của chúng giúp nuôi dưỡng sinh vật phù du,
03:58
making phyto even more active,
64
238568
1752
giúp sinh vật phù du có thêm năng lượng,
04:00
grabbing more carbon dioxide from the atmosphere.
65
240320
2586
hấp thu được nhiều khí CO2 từ không khí hơn.
Vì vậy, theo một khía cạnh nào đó, cá voi là những người bạn đồng minh tuyệt vời
04:04
So in a sense, the whales are incredible allies
66
244199
3378
04:07
in the fight against climate change.
67
247577
2085
trong cuộc chiến chống lại biến đổi khí hậu.
04:10
Now that's good news, right? Yeah.
68
250371
2253
Đó quả là một tin tốt, phải không nào? Đúng vậy.
04:13
Except that whales are dying.
69
253500
1668
Trừ việc những con cá voi đang chết dần.
04:16
They're dying from ship strikes.
70
256461
2210
Chúng đang chết dần vì tàu đánh bắt.
04:18
They're dying from pollution, they're dying from entanglements.
71
258713
3921
Chết dần vì ô nhiễm, chết dần vì mắc cạn.
04:24
In fact, they're dying because our current economic system
72
264552
4046
Trên thực tế, chúng chết dần vì hệ thống kinh tế hiện tại của chúng ta
04:29
puts a zero value on a living whale.
73
269808
2961
không xem một con cá voi còn sống là có giá trị.
04:33
But chop a whale, sell it for its meat, it acquires a value.
74
273561
4255
Nhưng chặt ra, bán lấy thịt, thì con cá voi đó lại mang giá trị.
04:40
The value of a living whale is zero, zero dollars,
75
280443
4129
Giá trị của một con cá voi sống là bằng không, 0 đô-la Mỹ,
04:44
zero in any currency.
76
284572
1585
0 trong bất cứ đơn vị tiền tệ nào.
04:47
I'm a financial economist.
77
287325
1668
Tôi là một nhà kinh tế tài chính.
04:50
And I'm listening to these scientists bemoaning what's happening to the whales.
78
290286
4255
Và tôi đang nghe các nhà khoa học khóc than những gì đang xảy ra với lũ cá voi.
04:54
And I wanted to help. I didn't know how to help.
79
294582
2253
Tôi rất muốn giúp. Nhưng lại không biết phải giúp thế nào.
04:56
And I thought, wait a minute.
80
296876
1961
Và tôi nghĩ, đợi một chút.
04:58
Maybe I can bring your message to the audiences around the world.
81
298878
5255
Có lẽ tôi có thể mang thông điệp của bạn tới khán giả trên toàn thế giới.
05:04
Maybe I can translate all of that value, those services they do for us
82
304175
5547
Có lẽ tôi có thể truyền đạt tất cả giá trị đó,
những lợi ích mà chúng mang đến cho ta
05:09
in a language that we can all understand.
83
309764
2669
bằng một ngôn ngữ chung mà tất cả chúng ta đều có thể hiểu được.
05:12
Unfortunately, it's a language of dollars and cents.
84
312475
2628
Nhưng không may thay, nó là ngôn ngữ của đô-la và xu.
Vì thế, tôi cùng với nhóm của mình
05:16
So I set out with my team to value the services of a whale
85
316062
5547
tiến hành định giá những lợi ích của một con cá voi mang lại
05:21
but one service -- because the whales do a whole host of things.
86
321609
3587
nhưng chỉ xét duy nhất một lợi ích -- bởi cá voi làm được rất nhiều điều.
05:25
But I just wanted to value one thing,
87
325196
1835
Nhưng tôi chỉ muốn định giá một điều,
05:27
which is what is the value
88
327031
1710
đó là giá trị lợi ích nào
05:28
of their carbon sequestration service to us?
89
328741
3587
mà nguồn carbon lưu trữ của cá voi mang lại cho chúng ta?
05:32
Now how would you do something like that? After all, the whale is a living system.
90
332328
3921
Bạn sẽ định giá việc đó như thế nào?
Suy cho cùng, cá voi chỉ là một thực thể sống.
05:36
The whale captures carbon on her body,
91
336291
2961
Cá voi hấp thu carbon vào trong cơ thể,
05:39
and she gives birth to baby whales
92
339294
1960
và chúng sản sinh ra những cá voi con
05:41
who also grow up to capture carbon on their body.
93
341296
2877
cũng sẽ lớn lên và hấp thu carbon vào cơ thể.
05:44
And they give birth to whales and so forth,
94
344215
3337
Rồi chúng lại tiếp tục sinh con và cứ như thế,
05:47
and indirectly through the fertilization of phyto.
95
347594
2377
gián tiếp cấp dưỡng cho sinh vật phù du.
Vậy làm cách nào bạn định giá được điều tương tự như thế?
05:50
So how would you do something like this?
96
350013
2502
05:52
Well, to do that,
97
352557
1501
Chà, để làm được điều đó,
05:54
I had to resort to what I do best, which is valuation.
98
354100
5255
tôi phải dùng đến thứ mà tôi giỏi nhất, đó là sự định giá.
05:59
I looked at it, I said, wait a minute.
99
359355
2294
Tôi nhìn vào nó và nói, đợi đã.
06:01
This looks like a share of stock that pays dividends.
100
361649
3379
Nó giống như cổ phiếu chi trả cổ tức.
06:06
Except those dividends are live dividends. They give birth to more dividends.
101
366070
4380
Ngoại trừ những cổ tức này là cổ tức sống. Chúng sinh ra nhiều cổ tức hơn.
06:11
So if I were to track the whale over her lifetime
102
371117
4505
Vậy nếu tôi theo dõi cả vòng đời sống của một con cá voi
06:15
and keep track of all these dividends
103
375622
2627
và theo dõi tất cả những cổ tức này
06:18
into the future,
104
378291
1251
ở tương lai,
06:20
and then multiply that by the price of carbon,
105
380585
3462
và nhân nó với giá carbon,
06:24
and discount that all the way to the present,
106
384088
4296
và chiết khấu tất cả cho đến thời điểm hiện tại,
06:28
I can figure out what is the present value,
107
388426
2544
tôi có thể tìm ra giá trị hiện tại
06:31
discounted present value,
108
391012
1376
đã chiết khấu
06:32
of the lifetime earnings of a single whale.
109
392430
3128
trong lợi ích suốt đời của một con cá voi.
Bạn có muốn biết nó giá bao nhiêu không?
06:36
Would you like to know how much?
110
396059
1543
06:37
(Applause)
111
397644
1418
(Vỗ tay)
Bạn có muốn biết nó đáng bao nhiêu không?
06:40
Would you like to know how much?
112
400313
1627
06:41
Audience: Yes!
113
401940
1418
Khán giả: Có!
06:43
RC: At least three million dollars.
114
403816
2002
RC: Ít nhất ba triệu đô-la Mỹ.
06:46
At least.
115
406694
1252
Mức ít nhất đấy.
06:48
Because I'm leaving so much out of this.
116
408738
2794
Bởi vì tôi đang bỏ bớt nhiều thứ.
06:51
But I just wanted to tell the good news that I heard on that boat.
117
411532
3421
Nhưng tôi muốn nhắc đến tin tốt mà tôi nghe được trên con tàu đó.
06:54
I didn't know what to do. I was trying to help them out.
118
414953
2627
Tôi đã không biết phải làm gì. Khi tôi đang cố tìm cách để giúp đỡ họ.
06:58
But there's more good news. Would you like to hear it?
119
418873
2544
Một tin vui bỗng ập đến. Bạn có muốn biết nó là gì không?
07:01
Audience: Yes!
120
421459
1668
Khán giả: Có!
RC: Người anh em họ của chúng trên đất liền,
07:03
RC: Their cousins on land, the elephants in the forests of Africa,
121
423169
4713
loài voi rừng Châu Phi, ở Lưu vực sông Congo,
07:07
in the Congo Basin,
122
427924
1251
07:09
they do the same thing.
123
429217
1334
chúng có khả năng làm điều tương tự.
07:11
Turns out the way they walk and they eat and they poop,
124
431511
4087
Hoá ra cách mà chúng đi lại, ăn uống và đại tiện,
07:16
they increase carbon sequestration in the trees, in the forests
125
436432
4713
có thể làm tăng khả năng dự trữ carbon trong cây, trong các khu rừng
07:21
between seven and 14 percent.
126
441187
2669
khoảng 7 đến 14 phần trăm.
07:24
Just imagine, just by frolicking around,
127
444774
2961
Hãy thử tưởng tượng, chỉ bằng việc nô đùa xung quanh,
07:27
they're helping us to grab carbon dioxide from the atmosphere and fix it.
128
447735
5130
chúng giúp ta hấp thu CO2 từ không khí và điều chỉnh nó.
07:34
So I thought, hey, maybe, maybe we can value their services to.
129
454283
4964
Vậy nên tôi nghĩ rằng, này, có lẽ chúng ta có thể định giá được lợi ích của chúng.
07:40
Right? Same thing.
130
460206
2628
Phải không nào? Nó tương tự nhau thôi.
07:42
But again, use the same model of valuation.
131
462875
3838
Nhưng ta cũng phải sử dụng cùng một mô hình định giá.
07:46
You follow the same methodology,
132
466754
2253
Bạn phải tuân theo cùng một phương pháp luận,
và cũng phải chiết khấu mọi thứ cho đến thời điểm hiện tại.
07:49
and you discount all of that to the present.
133
469048
2086
07:51
And you ask yourself, what is the value
134
471134
2711
Và hãy tự hỏi bản thân rằng, đâu là giá trị lợi ích
07:53
of a single elephant's carbon sequestration service?
135
473886
3754
mà nguồn carbon dự trữ trên một cá thể voi mang lại cho chúng ta?
07:58
Would you like to know how much?
136
478474
1585
Bạn có muốn biết không?
08:00
Audience: Yes!
137
480101
1251
Khán giả: Có!
08:01
RC: Here we go.
138
481394
1460
RC: Đáp án là đây.
08:02
2.6 million dollars.
139
482895
2419
2.6 triệu đô-la Mỹ.
08:07
Would you like to hear some more good news?
140
487358
2169
Bạn có muốn nghe thêm tin tốt không?
08:09
Audience: Yes!
141
489527
1293
Khán giả: Có!
08:10
RC: Aside from forests --
142
490820
1293
RC: Sát bên những cánh rừng --
bởi ta là con người của đất liền, nên thường chỉ nghĩ về rừng --
08:12
because we are land people, we just think of forests --
143
492113
2878
08:14
go a little bit into the water.
144
494991
2544
hãy đi xuống vùng nước một chút.
08:17
Seagrass, saltmarsh mangroves, kelp forests, peatlands, wetlands --
145
497535
5339
Cỏ biển, thực vật vùng ngập mặn, rừng tảo bẹ, than bùn, đất ngập nước --
08:22
these are living systems that suck in so much carbon dioxide
146
502915
3671
chúng là những hệ thống sống hấp thu rất nhiều khí CO2
08:26
beyond your imagination,
147
506627
1919
ngoài sức tưởng tượng của bạn,
08:28
and they keep it forever in their roots
148
508588
2377
và chúng giữ lượng khí này mãi trong rễ của mình
08:31
as long as you leave them alone and you look after them.
149
511007
2627
miễn là bạn để chúng yên và chăm coi chúng.
08:35
So ...
150
515094
1251
Vậy thì...
08:36
If you think these numbers are big,
151
516971
2211
Nếu bạn nghĩ những con số này là lớn rồi,
08:39
wait till you see what I'm about to tell you next.
152
519974
3087
thì hãy đợi cho đến khi bạn xem điều mà tôi sắp nói tiếp theo.
08:43
In seagrass alone,
153
523102
1794
Chỉ xét riêng về cỏ biển,
08:44
seagrass alone, carbon sequestration.
154
524937
2211
lượng carbon dự trữ của chúng.
08:47
How much do you think is the value of the global --
155
527857
3253
Bạn nghĩ giá trị toàn cầu của chúng sẽ là bao nhiêu --
08:51
If you look at globally the seagrass
156
531110
1961
Nếu bạn nhìn vào cỏ biển trên toàn cầu
08:53
and you value their carbon sequestration service,
157
533071
3420
và định giá nguồn lợi ích đến từ lượng carbon dự trữ của chúng,
08:56
how much you think it's worth?
158
536491
1876
bạn nghĩ nó sẽ đáng giá bao nhiêu?
08:58
You ready?
159
538367
1252
Sẵn sàng biết đáp án chứ?
09:00
2.3 trillion dollars.
160
540411
3003
2.3 tỷ đô-la Mỹ.
09:03
That's the size of the German stock market.
161
543456
3670
Bằng với quy mô thị trường chứng khoán Đức.
09:10
Now.
162
550379
1544
Giờ thì.
09:11
What does this tell us?
163
551964
1836
Con số này cho chúng ta biết điều gì?
09:13
This tells us that a living and thriving nature
164
553841
4630
Nó cho ta biết rằng sự sống và phát triển của tự nhiên
09:18
is not only valuable intrinsically,
165
558513
3086
không chỉ có giá trị về mặt bản chất,
09:21
it's also financially valuable to us.
166
561641
3920
mà nó còn chứa giá trị về mặt tài chính đối với chúng ta.
09:27
Question is, what do you do with this?
167
567438
2086
Câu hỏi đặt ra là, bạn đang làm gì với nó?
09:29
So the science tells us what a wondrous Earth we are on.
168
569524
3670
Khoa học cho chúng ta biết rằng Trái đất này kỳ diệu như thế nào.
Chúng ta có thể định giá nó bằng đô-la và xu.
09:33
We can value it in dollars and cents.
169
573194
1793
09:34
Question is, what are you going to do with it?
170
574987
2253
Vậy, bạn sẽ làm gì với nó?
09:37
Well, guess what? We can build a whole economy
171
577240
2252
Chà, đoán xem? Ta có thể dựng nên cả một nền kinh tế
09:39
around a living and thriving nature,
172
579492
2586
xung quanh sự sống và phát triển của tự nhiên
09:42
not an extractive view of nature,
173
582078
2210
không phải bằng việc khai phá,
09:44
but a regenerative view of nature.
174
584288
2294
mà là bằng việc phục hồi tự nhiên.
09:47
And that economy --
175
587583
1335
Và nền kinh tế đó -- (Vỗ tay)
09:48
(Applause)
176
588960
1168
Xin cảm ơn.
09:50
Thank you.
177
590169
1251
09:51
That economy is going to deliver for us sustainable and shared prosperity
178
591462
6757
Nền kinh tế đó cung cấp cho ta sự phát triển bền vững và chia sẻ
09:58
for all, big and small, all creatures on this planet.
179
598261
5422
cho tất cả, lớn hay nhỏ, mọi sinh vật trên hành tinh này.
10:03
It does not have to be I win, you lose.
180
603724
2795
Nó không cần phải là tôi thắng, còn bạn thua.
10:06
It is a win-win.
181
606561
2294
Nó là mối quan hệ đôi bên cùng thắng.
10:08
I'm going to show you how.
182
608855
1376
Tôi sẽ cho bạn thấy cách thực hiện.
10:11
From there we can build --
183
611315
2628
Từ đó, ta có thể xây dựng nên điều đó--
10:13
In order to build that economy, we need three things.
184
613943
2920
Để tạo dựng nên nền kinh tế đó, chúng ta cần ba thứ.
10:16
We need the science, the accounting, the scientific accounting.
185
616863
3336
Ta cần khoa học, kế toán, và kế toán mang tính khoa học .
10:20
What is it that you have? How much of it do you have?
186
620199
3963
Vậy bạn có những gì? Bạn có bao nhiêu thứ trong số đó rồi?
Còn đối với những người như tôi, những nhà kinh tế tài chính,
10:24
Then people like me, financial economists, come around and they say,
187
624162
3211
sẽ đến và hỏi rằng, “Giá trị mà bạn có là gì?”
10:27
"What is the value of what you have?"
188
627415
1793
Lý do chúng ta định giá nó cơ bản là để truyền đạt chúng
10:29
The reason we value it is just to basically translate it
189
629250
2669
10:31
into the language that policymakers can understand
190
631961
2544
thành thứ ngôn ngữ mà các nhà hoạch định chính sách có thể hiểu được
10:34
so they can make decisions.
191
634547
1710
và từ đó có thể đưa ra quyết định.
10:36
That's all. It's a translation.
192
636299
2294
Chỉ thế thôi. Đơn giản đó là sự truyền đạt.
10:39
But then the third pillar is very important,
193
639427
2377
Nhưng cái thứ ba mới vô cùng quan trọng,
10:41
which is the legal framing.
194
641846
2252
đó là khung pháp lý.
10:44
The legal framing is very important
195
644140
2919
Khung pháp lý cực kì quan trọng
10:47
because we need to protect the rights of nature,
196
647101
2753
bởi ta cần nó để bảo vệ quyền tự nhiên,
10:49
a living and thriving nature.
197
649896
2544
của một loài tự nhiên đang sống và phát triển.
10:52
Three things. Once you do these three things,
198
652440
2794
Ba thứ đó. Một khi bạn có được ba thứ đó,
10:55
you can create markets around nature.
199
655234
3420
bạn có thể tạo nên thị trường xung quanh tự nhiên.
10:58
When I say markets around nature,
200
658654
1710
Khi tôi nói thị trường xung quanh tự nhiên,
11:00
not an extractive view of nature, but a regenerative view of nature.
201
660364
4755
không phải là bằng việc khai phá, mà là bằng việc phục hồi chúng.
11:05
And I'm going to show you how.
202
665119
1752
Và tôi sẽ cho bạn thấy cách thực hiện được việc đó.
11:06
I'm going to show you how.
203
666871
1251
11:10
Gabon has 57,000 elephants.
204
670333
3670
Gabon có 57,000 con voi.
11:15
If you leave them alone, they can grow to 195,000 elephants.
205
675213
4254
Nếu bạn để chúng yên, chúng có thể sinh sôi đến 195,000 con.
11:20
Gabon can sell the carbon offsets of its elephants.
206
680301
4630
Gabon có thể bán phần đền bù carbon từ những con voi của họ.
11:24
Imagine -- because those elephants are grabbing carbon in the trees --
207
684972
3837
Tưởng tượng xem -- bởi những con voi đó đang lấy carbon từ cây cối--
11:28
they can sell the carbon offsets of their elephants.
208
688851
3879
họ có thể bán phần đền bù carbon của những con voi này.
11:32
To whom?
209
692730
1710
Bán cho ai?
11:34
To us because we're all enamored
210
694440
1710
Cho chúng ta bởi ta đều say mê
11:36
with going carbon zero, carbon negative, carbon neutral.
211
696150
3420
với việc không carbon, âm carbon, trung hòa carbon.
11:40
And our money will come in to look after these elephants in perpetuity.
212
700947
4379
Và tiền của ta sẽ được sử dụng để chăm sóc trọn đời những con voi này.
11:46
OK? So how much revenue can Gabon get out of it?
213
706744
4671
Được chứ? Vậy Gabon có thể thu về được bao nhiêu từ việc đó?
11:51
One billion dollars a year from allowing these elephants to frolic freely,
214
711457
6048
Một tỷ đô-la một năm từ việc thả những con voi này nô đùa tự do,
11:57
not be tied to anything,
215
717546
2253
không bị gông cùm trong bất cứ thứ gì,
11:59
just by leaving them alone.
216
719840
1919
chỉ bằng việc để chúng tự do.
12:01
Those elephants, by the way, they walk, they poop,
217
721801
2752
Nhân tiện thì, những con voi này cũng có đi lại, đại tiện,
12:04
just being, having babies, doing whatever they do,
218
724595
3253
chỉ bằng việc sinh sản, làm bất kỳ điều gì chúng muốn,
12:07
they help carbon sequestration in the forests.
219
727890
3212
chúng giúp lưu trữ carbon trong những khu rừng.
12:11
A forest without animals is dead.
220
731143
2753
Một khu rừng mà không có động vật là một khu rừng chết.
12:13
It's not about flora. It's about flora and fauna.
221
733896
3629
Nó không chỉ có mỗi hệ thực vật. Nó bao gồm cả hệ thực vật và động vật.
12:17
It's about nature itself.
222
737525
2169
Đó là bản chất tự nhiên của nó.
12:19
That's what the message is.
223
739694
1334
Đó chính là thông điệp.
12:21
Who would buy these carbon offsets?
224
741988
3336
Ai sẽ mua phần đền bù carbon này?
12:25
All these companies and countries
225
745324
1669
Chính là tất cả những công ty và quốc gia
12:26
that made commitments to carbon zero, carbon negative, carbon neutral.
226
746993
3712
đã cam kết với việc không carbon, âm carbon, trung hòa carbon.
12:31
They would buy the carbon offsets, or carbon credits if you like.
227
751622
4088
Họ sẽ mua phần đền bù carbon, hoặc tín chỉ carbon nếu bạn thích vậy.
12:35
The money would flow in from these ecosystem services --
228
755751
4964
Tiền sẽ chảy từ các lợi ích sinh thái này --
12:40
be it the whales, be it the elephants, be it mangrove, seagrass, saltmarsh --
229
760756
4338
có thể là cá voi, voi, thực vật ngập mặn, cỏ biển, vùng ngập mặn --
12:45
and the money goes in by contract,
230
765136
2502
và sẽ được chuyển về theo hợp đồng,
12:47
using blockchain technology to look after nature in perpetuity --
231
767680
5213
ứng dụng công nghệ blockchain để bảo vệ vĩnh viễn tự nhiên --
12:52
very important --
232
772935
1251
quan trọng không kém --
12:54
and to look after the stewards of nature in perpetuity.
233
774228
3504
là còn để chăm lo trọn đời cho những nhà quản lý tài nguyên thiên nhiên.
12:57
And the stewards of nature are the local and the indigenous population.
234
777732
4713
Và những nhà quản lý tài nguyên thiên nhiên này chính là
những người dân địa phương và bản địa.
13:02
They're the ones who are doing the conservation, not you and me.
235
782445
4379
Họ là những người đang thực hiện công tác bảo tồn, không phải bạn hay tôi.
13:06
(Applause)
236
786824
1919
(Vỗ tay)
13:12
Once we do that --
237
792288
2627
Một khi ta làm được điều đó --
Hãy xem nó mang lại điều gì.
13:16
Notice what it is.
238
796000
1376
13:17
It's a win for nature.
239
797418
2794
Đó sẽ là một chiến thắng cho thiên nhiên.
13:20
It's a win for the economy.
240
800254
2461
Là một chiến thắng cho nền kinh tế.
13:22
The government will make money
241
802757
1459
Chính phủ sẽ kiếm ra tiền bởi họ sẽ nhận được toàn bộ doanh thu đó.
13:24
because the government is going to get all that revenue.
242
804258
2628
13:26
It will change its fiscal stance.
243
806927
1627
Nó sẽ thay đổi lập trường tài chính.
Nó sẽ đa dạng hóa nền kinh tế. Nó sẽ phát triển một cách bền vững.
13:28
It will diversify its economy. It will grow in a sustainable way.
244
808596
4004
13:34
It's a win for the environment.
245
814226
2128
Đó sẽ là một chiến thắng cho môi trường.
13:36
It's a win for all of these creatures that have suffered so much at our hands.
246
816395
4672
Là chiến thắng cho tất cả sinh vật đã phải chịu quá nhiều đau đớn dưới tay ta.
13:42
It’s a win for this beautiful Earth of ours.
247
822902
3253
Đó sẽ là chiến thắng cho Trái đất tươi đẹp của chúng ta.
13:46
As Carl Sagan once said,
248
826989
1335
Như Carl Sagan từng nói,
13:49
“The only Earth we’ll ever know.
249
829367
2419
“Sẽ chỉ có một Trái đất duy nhất ta từng biết đến.
13:52
The only home we'll ever know."
250
832745
1501
Cũng chính là ngôi nhà duy nhất của chúng ta”
13:55
It's a win for us.
251
835873
1251
Đó là chiến thắng cho tất cả chúng ta.
Chúng tôi hiện đang thực hiện việc này
13:58
We are taking this work
252
838209
2335
14:00
in Africa to Liberia, Cameroon, Kenya, South Africa.
253
840586
4963
ở các nước Châu Phi như Liberia, Cameroon, Kenya, Nam Phi.
14:05
We're taking this work to the Americas, Chile, Argentina.
254
845591
3462
Chúng tôi cũng thực hiện công việc này tới các nước Châu Mỹ như Chile, Argentina.
14:09
We're doing it in the US and in the UK.
255
849095
2961
Chúng tôi cũng đang tiến hành ở Mỹ và Anh Quốc.
14:15
Imagine, it just started with just a wish of mine to see a blue whale.
256
855142
5923
Tưởng tượng xem, mọi thứ chỉ khởi nguồn từ một mong ước
muốn nhìn thấy cá voi xanh của tôi.
Tôi chẳng biết rằng theo sau đó sẽ là một lý tưởng
14:21
Little did I know it's going to end up with a vision
257
861065
3420
14:24
of how we ought to live for tomorrow.
258
864485
2628
về lối sống tương lai của chúng ta.
14:28
Thank you.
259
868572
1293
Xin cảm ơn.
14:29
(Applause)
260
869865
1544
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7