Stories of Photographing Monumental People (from Michelle Obama to Stephen Hawking) | Platon | TED

42,186 views

2022-07-19 ・ TED


New videos

Stories of Photographing Monumental People (from Michelle Obama to Stephen Hawking) | Platon | TED

42,186 views ・ 2022-07-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Paul Nguyen Reviewer: 24 Anh
00:04
So here we are, together.
0
4626
2419
Hôm nay chúng ta cùng nhau có mặt ở đây.
00:08
But we're in a technological trance.
1
8171
2378
Nhưng ta đang bị công nghệ mê hoặc.
00:11
Here we are together, but we're divided by tribalism.
2
11174
2711
Chúng ta cùng ở đây nhưng lại bị chủ nghĩa bộ tộc chia cắt.
00:14
Here we are together, but we're distracted by mass myths.
3
14636
3462
Chúng ta cùng nhau ở đây nhưng lại vô vàn lời đồn thổi làm phân tâm.
00:18
We've been separated by walls,
4
18515
2294
Chúng ta bị ngăn cách bởi những bức tường, cửa sổ,
00:20
windows, computer screens, borders.
5
20809
2919
màn hình máy tính và ranh giới.
00:24
But we're united in our hearts.
6
24396
2627
Nhưng trái tim của ta hợp nhất.
00:27
Oh, we've argued and quarreled in the past.
7
27524
2878
Ồ, tuy chúng ta đã tranh luận và cãi nhau trong quá khứ.
Nhưng giờ đây ta biết rằng ta có sự gắn kết chung.
00:31
But now we know we've got a common bond.
8
31069
2753
00:33
Humanity.
9
33863
1127
Đó là tình người.
00:35
So why are we all here?
10
35615
1669
Vậy thì tại sao chúng ta ở đây?
Có thể chúng ta đều đang tìm một chiếc chìa khoá.
00:38
Maybe we're all looking for a key.
11
38034
1961
00:40
A key to unlock this political, economic, social, cultural paralysis.
12
40453
6090
Chìa khoá để giải quyết các tồn đọng về chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá.
00:47
Maybe the answer is in a little word: empathy.
13
47210
4213
Có thể đáp án được gói gọn trong một từ ngắn gọn: sự đồng cảm.
Đồng cảm không chỉ là đặt mình vào vị trí hay cảm nhận nỗi đau của một người.
00:52
Empathy is not just walking in someone's shoes or feeling someone's pain.
14
52007
4045
00:56
Empathy is the secret ingredient
15
56094
3670
Đồng cảm là nguyên liệu bí mật để tìm ra sự gắn kết giữa người với người.
00:59
for finding a human connection.
16
59806
2795
01:03
So I want you to open up your hearts and open up your minds,
17
63226
4588
Vậy nên, tôi muốn các bạn hãy mở lòng và tâm trí của mình ra
01:07
because in times of confusion,
18
67856
1877
bởi vì tại những thời điểm bối rối,
01:09
we must not lose our capacity to dare to be kind to each other.
19
69774
5339
chúng ta không được đánh mất khả năng đối xử tốt với nhau.
01:16
Some years ago,
20
76364
1502
Vài năm trước đây,
01:17
I had the great privilege to be invited to the White House
21
77907
3587
tôi rất vinh dự khi được mời đến Nhà Trắng
01:21
to do this.
22
81536
1835
để chụp ảnh này.
01:24
Now this has got nothing to do with politics.
23
84581
2127
Và việc này không liên quan đến chính trị.
01:27
This is a cultural moment in American history.
24
87500
2461
Đây là thời khắc văn hoá trong lịch sử nước Mỹ.
01:30
This is Michelle Obama's first portrait as First Lady.
25
90337
3086
Đây là bức chân dung của Michelle Obama khi là Đệ nhất Phu nhân.
01:35
(Applause)
26
95383
3712
(Tiếng vỗ tay)
01:39
So on this day, I was nervous.
27
99137
3253
Hôm đó, tôi cảm thấy lo lắng.
01:42
And when I'm nervous, I get socially clumsy.
28
102849
2961
Và khi lo lắng, tôi giao tiếp rất vụng về.
01:45
Know what I mean?
29
105852
1168
Hiểu ý tôi chứ?
(Tiếng cười)
01:47
(Laughter)
30
107020
1460
01:48
So I picked up my camera, focused on her eyelash,
31
108521
4046
Khi đó tôi cầm máy ảnh lên, lấy nét vào lông mi của bà ấy,
01:52
and in my clumsiness I shouted out,
32
112609
2335
và với sự vụng về, tôi hô to: “Đúng rồi! Tình yêu của tôi.
01:54
"Right, my love, I want your soul.
33
114944
2420
Tôi muốn có được tâm hồn của em. Hãy trao cho tôi.”
01:57
Give it to me."
34
117405
1168
01:58
(Laughter)
35
118615
2044
(Tiếng cười)
02:00
Silence in the room.
36
120700
1418
Căn phòng rơi vào lặng im.
02:02
(Laughter)
37
122160
1335
(Tiếng cười)
02:03
I'm sure the hairdresser almost dropped the hairspray in shock.
38
123536
3462
Tôi chắc rằng thợ làm tóc cũng suýt đánh rơi bình keo xịt tóc vì kinh ngạc.
02:07
And as I took this picture,
39
127624
1334
Và khi tôi chụp bức ảnh này,
02:08
this devastating look came over her face.
40
128958
2461
vẻ không hài lòng thoáng qua gương mặt bà ấy.
02:11
The eyebrow raises as if to say,
41
131461
2085
Lông mày nhướn lên như thể nói rằng
02:13
"How dare you?
42
133546
1168
“Sao ông dám làm vậy? Nhưng tôi cũng khá thích câu đó.”
02:14
But I quite like it at the same time."
43
134756
1835
02:16
(Laughter)
44
136591
1794
(Tiếng cười)
02:18
So then I realize what I just said.
45
138426
2086
Sau đó, tôi nhận ra điều mình vừa nói.
02:20
And I said, "My goodness me, I'm an Englishman.
46
140512
3170
Và tôi nói rằng: “Trời ơi, tôi là người Anh chính gốc.
02:23
And in England we invented being polite.
47
143723
2670
Và nước Anh là nguồn cội của sự lịch thiệp.
02:26
I think Canadians and Americans do it better now, but we invented it.
48
146393
3586
Tôi nghĩ lúc này người Canada và Mỹ lịch thiệp hơn,
nhưng chúng tôi tạo ra nó.
Và giờ đây, khi tôi ở Nhà Trắng,
02:30
And here I am in the White House,
49
150021
2044
02:32
calling you ‘my love’ and demanding your soul.
50
152107
2502
tôi gọi bà là “tình yêu của tôi” và đòi hỏi linh hồn của bà.
02:34
Please forgive my atrocities."
51
154609
2002
Làm ơn hãy tha thứ cho sự thô lỗ của tôi”.
02:37
She stands up, gives me a hug and whispers in my ear,
52
157487
4254
Bà ấy đứng dậy, ôm tôi và nói nhỏ vào tai tôi rằng:
02:41
"Platon, when all is said and done, I'm just Michelle."
53
161741
4546
“Platon à, suy cho cùng, tôi cũng chỉ là Michelle thôi”.
02:48
This is Pussy Riot.
54
168581
2753
Đây là Pussy Riot.
02:52
You probably know them as the hardcore feminist punk rock group
55
172627
3712
Các bạn có thể đã biết họ là nhóm nhạc rock nữ mạnh mẽ
02:56
who spoke truth to power against Putin's excessive nationalism.
56
176339
4046
đã nói ra sự thật để chống lại chủ nghĩa dân tộc thái quá của Putin.
03:00
And consequently,
57
180719
1501
Và hậu quả là,
03:02
they were sent to a Siberian prison for two years.
58
182262
3545
họ bị tống giam ở Siberia trong hai năm.
03:06
But what happens if we remove those colorful, aggressive masks?
59
186558
4671
Nhưng sẽ ra sao nếu chúng ta bỏ lớp mặt nạ màu mè và hung hăng đi?
03:11
You see something different.
60
191730
1501
Bạn sẽ thấy một điều khác.
03:13
This is Nadia and Masha
61
193732
2669
Đây là Nadia và Masha
03:16
photographed after they were released from prison.
62
196401
2794
được chụp lại ngay sau khi ra khỏi tù.
03:19
Look at their faces, you can see the vulnerability on their faces.
63
199904
3420
Khi nhìn vào mặt họ, bạn có thể thấy được sự tổn thương trên gương mặt.
03:23
You can see that they've paid a heavy price
64
203366
2544
Bạn có thể thấy họ đã phải trả một cái giá rất đắt
03:25
for their support of LGBTQ rights
65
205952
2628
khi ủng hộ cho quyền của LGBTQ
03:28
and women's rights in Russia.
66
208621
1836
và quyền phụ nữ tại Nga.
03:31
Now during their trial in the courtroom, before jail,
67
211541
5672
Và trong lúc xét xử tại phòng xử án, trước khi vào tù,
03:37
they were kept in a big cage as if they're wild animals.
68
217213
3796
họ bị nhốt trong một chiếc lồng lớn như thể họ là những con thú hoang dã.
03:42
Nadia, the woman with dark hair, the co-founder of Pussy Riot,
69
222427
5130
Nadia, người phụ nữ với mái tóc đen, đồng sáng lập của Pussy Riot,
03:47
she was constantly scribbling handwritten notes on a scrappy piece of paper.
70
227599
4504
cô ấy liên tục ghi chép nguệch ngoạc trên một mảnh giấy vụn.
03:52
Eventually, the judge said to her,
71
232771
2210
Sau cùng, thẩm phán nói với cô rằng
03:55
"I want you to stand up and make your closing statement
72
235023
3295
“Tôi muốn cô đứng lên và nói lời sau cùng
03:58
before I sentence you."
73
238318
1585
trước khi tôi tuyên án.”
04:00
I'm sure Nadia must have known she's about to go to jail.
74
240320
3879
Tôi chắc rằng Nadia đã biết mình sắp sửa bị tống giam.
04:05
Nevertheless, she stood up.
75
245074
2712
Tuy nhiên, cô ấy đứng thẳng,
04:08
Nervously clutching her piece of paper,
76
248495
3253
căng thẳng nắm chặt mẩu giấy,
04:11
took a deep breath and read out from her notes.
77
251790
3378
hít một hơi sâu và đọc tờ giấy ghi chú.
04:15
And what she said to the judge and to the world, I believe,
78
255210
3670
Tôi tin rằng điều mà cô nói với thẩm phán và toàn thế giới
04:18
will go down as one of our generation's greatest speeches.
79
258922
4379
sẽ trở thành một trong những bài phát biểu vĩ đại nhất của thế hệ chúng ta.
04:23
She said,
80
263301
1752
Cô ấy nói:
04:25
"I wouldn't give people labels.
81
265094
2503
“Tôi sẽ không gắn mác cho người khác.
04:28
There are no winners or losers here,
82
268223
2335
Ở đây không có kẻ thắng, người thua,
04:30
injured parties or accused.
83
270600
2044
bên bị hại hay bên bị cáo buộc.
04:32
We just need to make contact,
84
272644
2752
Chúng ta chỉ cần liên hệ với nhau
04:35
to establish a dialogue and a joint search for truth,
85
275396
3337
để tạo ra diễn đàn và cùng nhau tìm kiếm sự thật,
04:38
to seek wisdom together, to be philosophers together,
86
278775
3462
để cùng nhau đi tìm sự thông thái, cùng nhau trở thành những nhà triết gia,
04:42
rather than stigmatizing and labeling people.
87
282278
2878
thay vì kì thị và gắn mác cho người khác.
04:45
That is one of the worst things people could do."
88
285198
3503
Đó là một trong những việc tồi tệ nhất mà con người có thể làm.”
04:50
I believe Nadia thinks one of the worst things we could do
89
290119
4171
Tôi tin rằng Nadia nghĩ một trong những việc tồi tệ nhất mà ta có thể làm
04:54
is to judge each other.
90
294332
1668
đó chính là phán xét lẫn nhau.
04:56
Maybe we need to be less judgmental
91
296626
3086
Có thể chúng ta cần bớt phán xét
04:59
and more curious.
92
299712
1377
và tò mò nhiều hơn.
05:01
When you look at one of my pictures,
93
301756
2753
Khi mà bạn nhìn vào một trong những bức hình của tôi,
05:04
you might find yourself making judgments about that person.
94
304551
3586
bạn có thể tự nhận thấy mình đang đánh giá về người đó.
05:08
So what happens if I strip away your capacity to make those judgments?
95
308972
4045
Vậy, chuyện gì xảy ra khi tôi tước đi khả năng phán xét của bạn?
Tôi bỏ đi 95% của bức hình
05:13
I take away 95 percent of the picture,
96
313059
2795
05:15
and I leave you with just five percent that you can't recognize.
97
315895
4088
và tôi chỉ để lại cho bạn 5% bức hình mà bạn không thể nhận diện.
05:20
But maybe it's the most important part.
98
320775
2211
Nhưng có thể đó lại là phần quan trọng nhất của bức hình.
05:23
The window to someone's character.
99
323403
2252
Cửa sổ tâm hồn của một người.
05:25
The eye.
100
325697
1168
Ánh mắt.
05:28
Whose eye is this?
101
328157
1585
Đây là ánh mắt của ai?
05:29
Always watching us.
102
329742
1669
Luôn theo dõi chúng ta.
05:32
Is it someone you love?
103
332078
1627
Có phải là một người bạn yêu mến?
05:33
Is it someone you hate?
104
333746
1585
Có phải là một người bạn ghét?
05:35
It belongs to this man.
105
335915
2461
Đôi mắt trong hình là của người đàn ông này.
05:40
This man.
106
340962
1877
Người đàn ông này.
05:45
At this moment,
107
345133
1918
Tại thời điểm này,
05:47
I would like to pay tribute to all the courageous, brave,
108
347093
5297
tôi muốn tri ân tất cả những anh hùng dũng cảm, can đảm, kiên cường,
05:52
resilient heroes
109
352432
1835
05:54
who fight against oppression,
110
354267
2252
những người chiến đấu chống lại áp bức,
05:56
who fight for human rights,
111
356519
2503
những người đấu tranh cho quyền con người,
05:59
dignity, freedom and justice around the world.
112
359063
3128
nhân phẩm, sự tự do và công lý trên toàn thế giới.
06:02
Let's give them a round of applause.
113
362233
2336
Hãy cho họ một tràng pháo tay.
06:04
Come on.
114
364569
1168
Nào.
06:05
(Applause)
115
365778
6966
(Tiếng vỗ tay)
06:12
So I was driven through the streets of Moscow,
116
372952
3045
Khi tôi được chở trên xe qua các cung đường tại Moskva,
06:15
past the gates of the Kremlin,
117
375997
1960
đi qua những cánh cổng của Điện Kremlin,
06:17
and we continued out of the streets of Moscow
118
377999
2252
và chúng tôi tiếp tục đi ra khỏi đường phố Moskva
06:20
into a dark, bleak, Gothic forest.
119
380293
2711
đi vào khu rừng Gothic tối và ảm đạm.
06:23
We arrived at one of the most sinister buildings I've ever seen in my life.
120
383713
4379
Chúng tôi tới một trong những toà nhà nguy hiểm nhất mà tôi từng thấy trong đời.
06:28
His private residence, his private dacha.
121
388134
2711
Nhà riêng của ông ấy, nhà nghỉ dưỡng của ông ấy.
06:31
And it was surrounded by a two-story high security wall
122
391346
3378
Và nó được bao quanh bởi bức tường rào an ninh cao hai tầng
06:34
with snipers all the way along the top.
123
394766
2586
với lính bắn tỉa rải rác phía trên cao.
06:37
As I get out of the limo,
124
397352
2210
Khi tôi ra khỏi chiếc limo,
06:39
I'm escorted into the building at gunpoint.
125
399562
3212
tôi được hộ tống vào toà nhà bởi cận vệ mang súng.
06:43
I'm led into a room.
126
403733
1585
Tôi được dẫn vào một căn phòng.
06:46
I waited, and he comes in with a giant entourage.
127
406361
2919
Tôi chờ và ông ấy bước vào cùng một đoàn tháp tùng đông đảo.
06:49
And I said, "Mr. President,
128
409322
2002
Tôi nói rằng: “Thưa Ngài Tổng thống,
06:51
before I capture this moment of history on film,
129
411366
3378
trước khi tôi chụp lại khoảnh khắc lịch sử này,
06:54
I've got a question I'd like to ask you."
130
414786
2043
tôi có một câu hỏi xin hỏi ngài.”
06:57
I said, "I was brought up by my mom and dad
131
417455
2753
Tôi nói: “Tôi được nuôi dưỡng bởi mẹ và ba tôi,
07:00
listening to the music of The Beatles.
132
420249
2628
những người nghe nhạc của The Beatles.
07:03
I want to know if you ever listened to The Beatles.”
133
423586
2961
Tôi muốn hỏi liệu ngài đã từng nghe nhạc của The Beatles chưa.”
Hai phiên dịch viên nói thầm vào tai của ông ấy.
07:07
His two translators whisper in his ear.
134
427006
2294
07:09
There's some confusing looks amongst the entourage,
135
429676
3169
Có những cái nhìn hoang mang từ đoàn tháp tùng
07:12
and then his mood drops.
136
432845
1710
và sau đó tâm trạng của ông ấy trùng xuống.
07:15
And in Russian, he orders the two translators
137
435181
2669
Và bằng tiếng Nga, ông ấy ra lệnh cho hai phiên dịch viên
07:17
and all his political advisers out of the room, immediately.
138
437850
4046
và những cố vấn chính trị của ông ấy rời khỏi phòng ngay lập tức.
07:22
The bodyguards stay.
139
442730
1752
Những người cận vệ ở lại.
07:25
And then Putin turns to me
140
445441
2044
Và sau đó Putin nhìn tôi
07:27
and in perfect English, he says,
141
447485
3045
và ông nói bằng tiếng Anh trôi chảy,
07:30
“I love The Beatles.”
142
450571
1377
“Tôi yêu The Beatles.”
07:31
(Laughter)
143
451990
1209
(Tiếng cười)
07:33
I said, "I didn't know you spoke English."
144
453241
2002
Tôi nói: “Không ngờ ông biết tiếng Anh”. Ông đáp: “Tôi nói tiếng Anh trôi chảy.”
07:35
He said, "I speak perfect English."
145
455284
1711
07:36
I said, "In that case, who's your favorite Beatle?"
146
456995
2419
Tôi lại nói: “Nếu vậy, ông thích thành viên nào của The Beatles?”
07:39
He said, "Paul."
147
459455
1168
Ông ta trả lời: “Paul”.
07:40
I said, "What's your favorite song?
148
460623
1710
Tôi hỏi tiếp: “Ông thích bài nào của họ? Có phải bài ‘Back in the U.S.S.R’ không?”
07:42
Is it 'Back in the USSR?'"
149
462333
1669
07:44
(Laughter)
150
464043
2252
(Tiếng cười)
07:46
Yeah, he didn't like that very much.
151
466295
1794
Và đương nhiên, ông ấy không thích điều đó lắm.
07:48
And then he said, "No.
152
468798
1710
Sau đó ông ấy trả lời: “Không.
07:51
My favorite song is ‘Yesterday.’
153
471676
2461
Bài hát tôi thích nhất là ‘Yesterday’.
07:54
Think about it."
154
474178
1252
Thử nghĩ về nó xem.”
07:56
And I thought about it.
155
476305
1627
Và tôi suy nghĩ về điều đó.
07:58
And I realized I'm being sent a subliminal message
156
478516
3837
Và tôi nhận ra rằng mình nhận được thông điệp ngầm
08:02
about the old days of power and authority of the Soviet Union
157
482395
3962
về những ngày xưa cũ đầy sức mạnh và quyền lực của Liên Bang Xô Viết
08:06
through a Paul McCartney song.
158
486357
1877
qua bài hát của Paul McCartney.
08:09
Now, that human connection I had with him allowed me in,
159
489318
5339
Giờ đây, sự kết nối giữa tôi và ông ấy đã cho phép tôi tiếp cận
08:14
and I ended up about an inch and a half away from his nose as I took this picture.
160
494699
4087
để rồi tôi đã chụp một bức ảnh cách chóp mũi của ông ấy một inch rưỡi.
08:18
I could feel his cold breath on my hand as I focused the lens,
161
498828
3503
Tôi cảm nhận được hơi thở lạnh lẽo của ông trên tay tôi khi tôi điều chỉnh ống kính,
08:22
and that's how I got the truth.
162
502373
2002
và đó là cách tôi tìm ra sự thật.
08:25
The truth is that this is the cold face of power and authority in Russia.
163
505043
4546
Sự thật rằng đây là gương mặt lạnh lùng của sức mạnh và quyền lực ở Nga.
Và rồi ông ấy khiến tôi cảm nhận sức mạnh đó chỉ bằng cách ngồi trên ghế.
08:30
And then he performs power for me in his chair.
164
510048
3670
08:35
Now the LGBTQ community and the human rights community in Russia,
165
515762
4546
Giờ đây, cộng đồng LGBTQ và cộng đồng nhân quyền tại Nga
08:40
many of their members have adopted my pictures of Putin,
166
520308
4045
nhiều thành viên của họ đã sử dụng bức ảnh Putin do tôi chụp
08:44
and they used them as a banner
167
524395
1710
và họ dùng chúng làm biểu ngữ
08:46
to show everything that they believe is wrong with power in their country.
168
526147
4796
để chỉ điểm mọi thứ mà họ cho là sai lầm trong quyền lực ở nước của mình.
08:50
I've been told recently
169
530985
1877
Gần đây tôi mới được biết
08:52
that anyone in Russia who is caught circulating my pictures online
170
532904
4588
nếu bất kỳ ai ở Nga bị phát hiện chia sẻ các bức hình của tôi trên mạng
08:57
in connection with human rights violations
171
537533
2628
mà có liên quan đến các vi phạm về quyền con người
09:00
will be arrested
172
540203
1418
sẽ bị bắt giữ
09:01
and they will go to jail immediately.
173
541621
2461
và họ sẽ bị tống giam ngay lập tức.
Đây là đôi mắt của ai?
09:07
Whose eye is this?
174
547001
1585
09:09
Someone you love?
175
549128
1210
Một người bạn yêu? Một người bạn ghét?
09:10
Someone you hate?
176
550379
1377
09:12
It belongs to a man who was prepared to go to jail for his beliefs.
177
552215
4421
Nó thuộc về một người đàn ông sẵn sàng ngồi tù vì tín ngưỡng của mình.
09:17
The late, great Muhammad Ali.
178
557178
3128
Đó là Muhammad Ali vĩ đại quá cố.
09:21
I said to him, "Muhammad, you are the greatest.
179
561432
4463
Tôi nói với ông ấy: “Muhammad, anh là người vĩ đại nhất.
09:26
Teach me to be great.
180
566437
1669
Hãy dạy tôi cách trở nên vĩ đại.
09:28
How can my generation be as great
181
568147
2086
Làm sao để thế hệ tôi có thể trở nên vĩ đại
09:30
as your generation had to be during the civil rights era?"
182
570233
3461
như là thế hệ của ông trong phong trào dân quyền?”
09:34
He couldn't speak very well because of Parkinson's.
183
574570
2711
Ông ấy không thể nói rõ tiếng vì căn bệnh Parkinson.
09:37
So I had to get close, and he whispered,
184
577615
2753
Vậy nên tôi phải tới gần và ông thì thầm,
09:40
"I have a confession to make."
185
580368
1877
“Tôi phải thú nhận một điều”.
09:42
"What is it?" I said.
186
582286
1335
Tôi hỏi “Điều gì vậy?”.
09:43
He said, "I wasn't as great as I said I was."
187
583663
2836
Ông ấy đáp, “Tôi không vĩ đại như tôi từng nhận đâu”.
09:46
(Laughter)
188
586499
1209
(Tiếng cười)
09:47
"Holy shit," I said.
189
587750
1585
“Chết tiệt,” tôi nói.
09:49
(Laughter)
190
589377
1501
(Tiếng cười)
09:50
"That's the biggest confession I ever heard in my life.
191
590878
2628
“Đó là lời thú tội lớn nhất mà tôi từng nghe trong đời mình.
09:53
The whole world knows you as Ali, the greatest."
192
593506
2628
Cả thế giới đều biết anh là Ali - người vĩ đại nhất.”
09:56
And then he said,
193
596884
1627
Và sau đó ông ấy nói, “Tôi nghĩ anh hiểu nhầm về tôi rồi.
09:58
"I think you misunderstand me.
194
598553
2252
10:01
I'll tell you what was great," he said.
195
601806
2210
Để tôi nói cho anh nghe điều gì vĩ đại nhất”, ông ấy nói.
10:04
"It wasn't me.
196
604433
1293
“Đó không phải là tôi.
10:06
It was the people, saw themselves in my struggle,
197
606185
4463
Mà là những người nhìn thấy bản thân mình trong khó khăn của tôi,
10:10
in my story."
198
610648
1460
trong câu chuyện của tôi.”
10:12
And then he turned it to me,
199
612900
1377
Và ông ấy giao trọng trách cho tôi.
10:14
And now I've got the great honor to turn it to you.
200
614318
3963
Và giờ đây, tôi thật vinh hạnh để truyền lại cho các bạn.
10:18
And he said,
201
618948
1627
Và ông ấy nói,
10:20
"If you can get people to see themselves in the story that you put forward,
202
620616
4547
“Nếu bạn có thể khiến người ta nhìn thấy chính mình trong câu chuyện mà bạn kể
10:25
then you have a chance of achieving greatness.
203
625204
2252
bạn cũng có thể trở nên vĩ đại.
10:27
But that greatness is never you personally.
204
627498
2586
Nhưng điều vĩ đại đó không bao giờ là cá nhân bạn.
10:30
That's something much bigger, called bridge building."
205
630459
3462
Nó là điều gì đó lớn hơn nhiều, gọi là xây dựng cầu nối giữa mọi người”.
10:34
A light bulb went off in my brain, so I took this picture.
206
634881
3753
Một ý tưởng chợt lóe lên trong đầu tôi, vậy nên tôi đã chụp bức ảnh này.
10:38
My last ever portrait of Muhammad Ali.
207
638676
2461
Bức chân dung cuối cùng của Muhammad Ali mà tôi chụp.
10:41
Not as a prizefighter or a champion,
208
641470
2128
Không phải là một võ sĩ quyền anh hay nhà vô địch,
10:43
but as a compassionate bridge builder,
209
643639
1919
mà là người bắc cầu nhân ái, nghĩ đến người yếu thế.
10:45
thinking of the underdog.
210
645558
1710
10:48
Whose eye is this?
211
648686
1418
Đây là mắt của ai?
10:50
Someone you love, someone you hate?
212
650980
2044
Của người bạn yêu, hay người bạn ghét?
10:53
A different type of underdog.
213
653649
1919
Đây là một dạng yếu thế khác.
10:56
Belongs to this man.
214
656235
1585
Thuộc về người đàn ông này.
10:58
So I said to him, "Donald,
215
658738
2210
Tôi đã nói với ông ấy, “Donald này.
11:00
"Let's be human with each other just for a few minutes.
216
660990
3045
Chỉ trong vài phút thôi, chúng ta hãy bình thường với nhau.”
Chúng tôi đều dõi theo sự nghiệp của ngài,” tôi nói.
11:04
We've all followed your career," I said.
217
664076
2086
11:06
"No one can doubt, it's an extraordinary career path you've had.
218
666162
4254
“Không ai nghi ngờ gì cả, ngài đã có một sự nghiệp thành công.
11:10
But there's always something about you.
219
670458
1877
Nhưng luôn có điều gì đó về ngài.
Luôn có không khí căng thẳng và tranh cãi
11:13
There's always an air of tension and controversy
220
673002
2586
11:15
about things you say and do in public.
221
675630
2586
mỗi khi ngài phát biểu hoặc làm gì trước công chúng.
11:18
And I'm sure that's intentional on your part.
222
678257
2920
Và tôi tin rằng đó là chủ đích của ngài.
11:21
But it feels to me as if you're in the middle of an emotional storm.
223
681219
3545
Nhưng tôi cảm thấy như ngài đang ở giữa cơn bão xúc cảm.
11:24
Personally, I couldn't live with that anxiety all the time.
224
684764
3378
Cá nhân tôi không thể lúc nào cũng sống chung với sự lo lắng như vậy.
11:28
I want to know how you weather the storm."
225
688184
2335
Tôi muốn hỏi về cách ngài đối đầu với cơn bão đó.”
11:31
He calmly looks at me and he says,
226
691270
2795
Ông ấy bình tĩnh nhìn tôi và nói,
“Tôi chính là cơn bão đó.”
11:34
"I am the storm."
227
694065
1793
11:35
(Audience murmurs)
228
695900
1960
(Khán giả thì thầm)
11:39
The eyes are always watching us.
229
699237
3169
Có nhiều đôi mắt luôn dõi theo chúng ta
11:43
But how do we use our eyes?
230
703324
2920
Nhưng chúng ta sử dụng đôi mắt của mình ra sao?
11:46
Do we look?
231
706827
1127
Ta nhìn?
11:48
Or do we see?
232
708788
1334
Hay ta thấy?
11:51
When you look at this picture,
233
711457
2211
Khi nhìn vào bức ảnh này,
11:53
you might find yourself thinking about the politics of war.
234
713709
4088
bạn có thể tự nhận ra mình đang nghĩ về vấn đề chính trị của cuộc chiến tranh.
11:58
But when you see the person in this picture,
235
718381
2919
Nhưng khi bạn thấy người trong bức hình này,
12:01
you get to know Jessica.
236
721342
1668
bạn sẽ biết thêm về Jessica.
12:03
Jessica holds a flag they draped over her husband's coffin,
237
723886
3670
Jessica đang ôm lá cờ mà người ta phủ lên quan tài của chồng cô,
12:07
who had recently been killed fighting in Iraq for America.
238
727598
3712
người mới bị giết khi chiến đấu cho Mỹ tại Irắc.
12:11
I took this picture in her home.
239
731686
1918
Tôi chụp bức hình này tại nhà của cô.
12:14
Now she has his wedding ring around her neck on a chain.
240
734563
3546
Cô ấy lồng nhẫn cưới của chồng vào dây chuyền đeo trên cổ.
12:18
When you're killed in combat,
241
738901
1794
Nếu như bạn chết trong cuộc chiến,
12:20
the US military sends your clothes and personal belongings
242
740736
2920
quân đội Hoa Kỳ sẽ gửi quần áo và tư trang của bạn
12:23
back to the family in a big box.
243
743698
2419
đến gia đình trong một chiếc hộp lớn.
12:26
Jessica had recently received the box
244
746534
2919
Jessica mới nhận được chiếc hộp này
12:29
but had not yet had the courage to open it.
245
749453
2378
nhưng vẫn chưa đủ can đảm để mở nó ra.
12:32
There it lay, closed, at the base of her bed, in her bedroom.
246
752456
3546
Nó nằm ở đó, đóng kín, dưới chân giường, trong phòng ngủ của cô ấy.
12:37
I said to her, "Jessica, maybe you should wear one of his army T-shirts
247
757044
3587
Tôi bảo cô ấy, “Jessica, có lẽ bạn nên mặc chiếc áo thun quân phục của anh ấy
12:40
as a tribute to him in the picture."
248
760673
2044
để tưởng nhớ đến anh ấy trong bức hình.”
12:42
She said, "I would.
249
762758
1502
Cô ấy nói, “Tôi sẽ làm vậy.
12:44
But all his T-shirts are in the box.
250
764802
2711
Nhưng tất cả áo thun của anh ấy đều đang ở trong hộp.
12:48
Maybe now," she said,
251
768347
1877
Cô ấy nói, “Có lẽ bây giờ là lúc tôi phải đối mặt với cảm xúc đó.”
12:50
"it's time for me to face that emotion."
252
770224
2669
Sau đó chúng tôi cùng đi tới phòng ngủ.
12:54
So we both walked into her bedroom.
253
774061
2044
12:56
We both knelt at the base of her bed,
254
776772
2628
Chúng tôi cùng quỳ dưới chân giường,
12:59
and we undid a latch each of the box and lifted the lid.
255
779442
3587
và chúng tôi tháo từng chốt của chiếc hộp và mở nắp ra.
13:04
And she burst into tears.
256
784030
1751
Và cô ấy bật khóc.
13:07
And I felt ashamed of myself.
257
787241
2753
Tôi thấy xấu hổ về bản thân mình.
13:10
For the first time in my life,
258
790995
1668
Lần đầu tiên trong đời mình,
13:12
I had put a photograph above the well-being of a person.
259
792705
3629
tôi đã ưu tiên việc chụp ảnh hơn cả buồn vui của con người.
13:17
As I apologized, she said,
260
797043
1543
Khi tôi xin lỗi, cô ấy nói,
13:18
"You don't understand why I'm crying.
261
798627
2753
“Anh không hiểu lý do tôi khóc đâu.”
13:22
I'm crying," she said,
262
802173
1960
Cô ấy nói, “Tôi đang khóc,
13:24
“because I just realized they washed his clothes,
263
804175
3003
“bởi vì tôi chợt nhận ra họ đã giặt quần áo của anh ấy,
13:27
and I wanted to smell him again."
264
807219
2211
và tôi muốn ngửi được mùi của anh ấy một lần nữa.”
13:36
Did you feel that?
265
816562
1460
Bạn cảm nhận được điều đó không?
13:41
Did you feel that?
266
821734
2377
Bạn cảm nhận được chứ?
13:47
If you felt that ...
267
827656
1877
Nếu bạn cảm nhận được điều đó,
13:51
then something beautiful just happened.
268
831702
2086
vậy một điều tốt đẹp nào đó vừa xảy ra.
13:55
We all came into this room defined by our differences.
269
835456
4338
Chúng ta đều tới phòng này,
mỗi chúng ta đều có sự khác biệt.
14:00
Men, women, old, young, Black, white.
270
840252
3295
Đàn ông, phụ nữ, già, trẻ, da màu, da trắng.
14:03
Dare I say, members of the Left.
271
843589
2127
Tôi dám cá rằng, các thành viên phe Cánh Tả.
Tôi dám cá rằng, các thành viên phe Cánh Hữu.
14:06
Dare I say, members of the Right.
272
846008
1794
14:08
Different genders,
273
848260
1502
Giới tính khác nhau,
14:09
different religious groups, cultures.
274
849804
2711
các nhóm tôn giáo, nền văn hóa khác nhau.
14:12
But we all felt that together.
275
852515
3253
Nhưng chúng ta đều có cùng cảm xúc.
14:16
What we felt is compassion.
276
856143
2169
Ta cảm thấy thương cảm.
14:18
Compassion for someone you've never even met.
277
858604
2628
Thương cảm cho một người mà bạn chưa từng gặp mặt.
14:21
That's the power of human connection.
278
861273
2545
Đó là sức mạnh của sự kết nối giữa người với người.
14:23
And that's why we will not go down
279
863859
2962
Và đó là lý do tại sao chúng ta không thụt lùi
14:26
as the generation of connectivity that disconnected itself, no.
280
866821
4296
khi thế hệ của sự kết nối tự ngắt kết nối với chính mình,
Không hề.
14:32
I think we're going to rise up.
281
872284
1585
Tôi nghĩ chúng ta sẽ vươn lên.
14:34
I think we're going to rekindle the spirit of optimism.
282
874328
3170
Tôi nghĩ chúng ta đang thắp lại tinh thần lạc quan.
14:38
It seems to me they underestimated the resilience of humanity.
283
878040
4880
Với tôi, dường như họ đã đánh giá thấp sự kiên cường của tình người.
14:44
Whose eye is this?
284
884213
1460
Đây là mắt của ai?
14:46
Someone you love?
285
886090
1376
Của người bạn yêu?
14:47
Someone you hate?
286
887800
1376
Của người bạn ghét?
14:49
It belongs to a man who was robbed of the power of human connection.
287
889844
4796
Ánh mắt thuộc về người bị cướp đi sức mạnh của sự kết nối giữa người với người.
14:55
Professor Stephen Hawking.
288
895683
1626
Giáo sư Stephen Hawking.
14:58
Now, he was very ill when I took this picture.
289
898519
2461
Khi tôi chụp bức hình này, ông ấy đang bệnh nặng.
15:00
In fact, his whole body had essentially shut down.
290
900980
3044
Thật ra, toàn bộ cơ thể của ông về cơ bản đã ngừng hoạt động.
Chỉ còn một cơ của ông vẫn hoạt động
15:04
There was only one muscle he could still work,
291
904024
3045
15:07
and that was underneath his eye.
292
907069
2294
và đó là cơ ở dưới mắt.
15:09
His team of scientists placed a sensor at the base of his glasses.
293
909405
4546
Đội ngũ nhà khoa học của ông đã đặt một cảm biến ở dưới kính của ông.
15:13
You can see it here.
294
913951
1502
Bạn có thể thấy nó tại đây.
15:15
And that sensor picks up movement of that muscle.
295
915453
2752
Và cảm biến đó tiếp nhận chuyển động của cơ đó.
15:18
And with that muscle,
296
918247
1168
Và nhờ cơ đó,
15:19
he moves a cursor over each letter of the alphabet
297
919457
2836
ông ấy di chuyển được con trỏ trên từng ký tự của bảng chữ cái
15:22
on his laptop screen.
298
922334
1544
trên màn hình máy tính.
15:24
He chooses a letter, builds a word,
299
924253
2628
Ông ấy chọn từng ký tự, gõ thành từng từ, viết thành từng đoạn văn,
15:26
constructs a paragraph,
300
926922
1168
15:28
and that's how he communicated those epic statements about space,
301
928132
4379
và đó là cách ông ấy truyền tải các nhận định mang tính lịch sử
về vũ trụ, thời gian và con người tới chúng ta.
15:32
time and humanity to us.
302
932553
1752
15:35
At the end of the session, I said to him,
303
935514
3337
Cuối buổi chụp, tôi nói với ông,
15:38
"Professor, what an honor it is for me to photograph you.
304
938893
5630
“Giáo sư, thật vinh hạnh cho tôi khi được chụp hình ông.
15:44
And I've seen how hard it is for you to even communicate.
305
944523
3754
Và tôi thấy được cả việc giao tiếp cũng có khăn với ông nhường nào.
15:48
But I'm going to ask for a big favor."
306
948319
2502
Nhưng tôi muốn xin ông một đặc ân.”
15:51
I said, "I want one word of wisdom from you.
307
951197
2836
Tôi nói, ”Tôi mong rằng được nghe một lời khôn ngoan ông.
15:54
One word from you,
308
954366
1627
Chỉ một lời từ ông
15:55
it's going to be worth a million words from anyone else."
309
955993
2920
cũng giá trị hơn cả ngàn lời từ những người khác.”
15:59
We all waited.
310
959580
1209
Tất cả chúng tôi đều chờ đợi.
16:01
His nurse was a little concerned.
311
961123
2211
Y tá của ông ấy hơi lo lắng.
16:04
I had heard that that muscle was failing,
312
964001
2836
Tôi nghe nói rằng cơ của ông đang yếu dần,
16:06
and most of the things he typed around this time
313
966879
2711
và đa số những gì ông ấy gõ ra vào lúc này đều không có ý nghĩa gì cả.
16:09
didn't mean anything.
314
969590
1710
16:11
Suddenly we heard, beep,
315
971884
3337
Đột nhiên chúng tôi nghe thấy tiếng bíp,
16:15
beep ... beep, beep, beep.
316
975262
2336
bíp, bíp, bíp, bíp.
16:18
He was typing.
317
978432
1126
Ông ấy đang gõ.
16:20
We all leaned in to the laptop screen to see where the cursor is going to go,
318
980267
4964
Tất cả chúng tôi đều nhìn vào màn hình máy tính để dõi theo di chuyển của con trỏ
16:25
and he went all the way to the letter W.
319
985272
3045
và con trò di chuyển đến ký tự W.
16:28
And he starts the next letter,
320
988776
1960
Và ông ấy bắt đầu ký tự tiếp theo,
16:30
beep, beep, beep, beep, beep.
321
990778
1710
bíp, bíp, bíp, bíp, bíp.
16:32
All the way to the letter O.
322
992821
1877
Con trỏ di chuyển đến ký tự O.
16:35
And then the final letter.
323
995449
1835
Và sau đó đi đến ký tự cuối cùng.
16:37
Beep, beep, beep, beep, beep, beep.
324
997868
1919
Bíp, bíp, bíp, bíp, bíp.
16:40
All the way back to the letter W.
325
1000454
3587
Con trỏ di chuyển quay trở lại ký tự W.
16:44
Someone on the team said, "W-O-W what does that stand for?
326
1004542
4045
Ai đó trong nhóm thốt lên, “W-O-W, từ này có nghĩa là gì?
16:48
That's nonsense, it's a mistake."
327
1008629
1668
Vô nghĩa, chắc là nhầm lẫn rồi.”
16:51
And I said, "Hold on a minute.
328
1011048
2085
Và tôi nói, “Chờ một chút.
16:53
That's not a mistake.
329
1013842
1961
Đó không phải nhầm lẫn đâu.”
16:55
He just typed the word, ‘Wow.’
330
1015803
2127
Ông ấy mới gõ từ “Wow”.
16:58
He just gave me a word my kids would use about the beauty and majesty of life.
331
1018305
4964
Ông ấy vừa đáp lời bằng một từ mà con cái tôi dùng
khi nói về điều đẹp đẽ, hùng vĩ của cuộc đời.
17:03
And isn't it amazing how the man who faces so much adversity
332
1023310
3629
Và chẳng phải rất tuyệt vời khi một người phải đối mặt với nhiều nghịch cảnh
17:06
still looks at the world through the eyes of wonder?"
333
1026981
3545
nhưng vẫn ngắm nhìn cuộc đời với vẻ trầm trồ hay sao?”
17:11
His nurse said, "He's exhausted.
334
1031151
2670
Y tá của ông nói, ”Ông ấy kiệt sức rồi.
17:14
Let's give his eyes a rest.
335
1034238
1877
Hãy để đôi mắt của ông được nghỉ ngơi.
17:16
Let's take off his sensor,
336
1036115
1501
Hãy tháo cảm biến ra,
17:17
take off his glasses and replace them with his dark sunglasses."
337
1037658
4129
tháo kính ông đang đeo và thay bằng đôi kính mát.”
17:21
And then I saw it.
338
1041829
1626
Và sau đó tôi thấy được nó.
17:23
A vision of a bad-ass rock star of hope.
339
1043872
3129
Hình ảnh của một ngôi sao nhạc rock thật ngầu với đầy hy vọng.
Và tôi chụp tấm hình này.
17:27
And I took this picture.
340
1047042
1752
17:28
This is my fitting tribute to a legend of our time,
341
1048836
3879
Đây là lời tri ân của tôi dành cho một huyền thoại của thời đại của chúng ta,
17:32
a man who believed that connection equals compassion.
342
1052715
4004
một người tin rằng kết nối đồng nghĩa với lòng trắc ẩn.
17:37
So I'm not going to leave you with an answer.
343
1057845
2377
Vậy, tôi sẽ không đưa cho các bạn câu trả lời.
Tôi sẽ đưa cho các bạn một câu hỏi.
17:41
I'm going to leave you with a question.
344
1061056
2336
17:44
Are we to be bystanders,
345
1064643
1710
Liệu ta sẽ là người ngoài cuộc,
17:46
like moths dancing around somebody else’s flame?
346
1066395
3295
giống như những con thiêu thân lượn lờ quanh ngọn lửa của người khác?
17:49
Or are we to be upstanders,
347
1069732
2252
Hay ta sẽ trở thành người trong cuộc,
và ta tự mình thắp sáng bóng tối bằng ngọn đuốc cảm thông của chính mình?
17:52
and we light darkness ourselves with our own torch of compassion?
348
1072026
3920
17:55
Because when there is light,
349
1075946
2211
Bởi vì chỉ khi có ánh sáng,
17:58
we see each other not as strangers,
350
1078198
4380
chúng ta mới không xem nhau như người lạ,
18:02
not as opponents
351
1082620
1751
không phải là đối thủ,
18:04
but as creative partners.
352
1084413
2377
mà là người bạn đồng hành sáng tạo.
18:06
And then together, we rebuild this troubled world.
353
1086832
3670
Và rồi cùng nhau, chúng ta xây dựng lại thế giới đầy khó khăn này.
18:10
Together, we reconnect.
354
1090878
1960
Cùng nhau, chúng ta tái kết nối.
18:12
Together, we earn the respect of history
355
1092838
3253
Cùng nhau, chúng ta giành lấy sự tôn trọng của lịch sử
18:16
and transform this chaos into a beautiful cosmos.
356
1096133
5297
và biến đổi những hỗn loạn hiện nay thành một vũ trụ tươi đẹp.
18:21
Thank you for listening to me.
357
1101430
1501
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe tôi.
18:22
(Applause)
358
1102973
6757
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7