What we'll learn about the brain in the next century | Sam Rodriques

174,236 views ・ 2018-07-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhi Ho Reviewer: Huong Pham
Tôi muốn nói với các bạn về khoa học thần kinh.
00:13
I want to tell you guys something about neuroscience.
0
13040
2507
00:16
I'm a physicist by training.
1
16040
1800
Tôi là một nhà vật lý học qua đào tạo.
00:18
About three years ago, I left physics
2
18230
2206
Khoảng ba năm trước, tôi bỏ vật lý
00:20
to come and try to understand how the brain works.
3
20460
2349
để cố gắng hiểu được cách não bộ hoạt động.
00:22
And this is what I found.
4
22833
1474
Và đây là điều tôi tìm thấy.
00:24
Lots of people are working on depression.
5
24331
2064
Rất nhiều người đang nghiên cứu về trầm cảm.
00:26
And that's really good,
6
26419
1159
Và điều đó thực sự tốt,
00:27
depression is something that we really want to understand.
7
27602
2721
trầm cảm là thứ mà chúng ta rất muốn hiểu rõ.
00:30
Here's how you do it:
8
30347
1167
Đây là cách bạn làm:
00:31
you take a jar and you fill it up, about halfway, with water.
9
31538
4161
bạn lấy một cái bình và rót nước vào khoảng phân nửa.
00:35
And then you take a mouse, and you put the mouse in the jar, OK?
10
35723
4182
Và sau đó bạn lấy một con chuột, và bỏ nó vào cái bình, OK?
00:39
And the mouse swims around for a little while
11
39929
2350
Và con chuột bơi vòng quanh một chút
00:42
and then at some point, the mouse gets tired
12
42303
2388
và đến một thời điểm nào đó, con chuột kiệt sức
00:44
and decides to stop swimming.
13
44715
1934
và quyết định dừng bơi.
00:46
And when it stops swimming, that's depression.
14
46673
3133
Và khi nó dừng bơi, đó là trầm cảm.
00:50
OK?
15
50696
1150
OK?
00:52
And I'm from theoretical physics,
16
52291
3380
Tôi là một nhà vật lý học lý thuyết,
00:55
so I'm used to people making very sophisticated mathematical models
17
55695
3668
nên tôi quen với việc người khác tạo các mô hình toán học phức tạp
00:59
to precisely describe physical phenomena,
18
59387
2881
để miêu tả chính xác các hiện tượng vật lý
01:02
so when I saw that this is the model for depression,
19
62292
2452
nên khi tôi thấy rằng đây là mô hình cho trầm cảm,
01:04
I though to myself, "Oh my God, we have a lot of work to do."
20
64768
2937
tôi nghĩ thầm: "Trời ơi, chúng ta có rất nhiều việc phải làm."
01:07
(Laughter)
21
67729
1370
(Cười)
01:09
But this is a kind of general problem in neuroscience.
22
69123
2951
Nhưng đây là một loại vấn đề chung chung trong thần kinh học.
01:12
So for example, take emotion.
23
72377
2111
Hãy lấy cảm xúc làm ví dụ.
01:14
Lots of people want to understand emotion.
24
74512
2459
Rất nhiều người muốn hiểu rõ cảm xúc.
01:17
But you can't study emotion in mice or monkeys
25
77352
3313
Nhưng bạn không thể nghiên cứu cảm xúc trên chuột hay khỉ
01:20
because you can't ask them
26
80689
1254
vì bạn không thể hỏi chúng
01:21
how they're feeling or what they're experiencing.
27
81967
2317
đang cảm thấy thế nào hay đang trải qua điều gì
01:24
So instead, people who want to understand emotion,
28
84308
2357
Thay vào đó, những người muốn tìm hiểu về cảm xúc,
01:26
typically end up studying what's called motivated behavior,
29
86689
2777
thường nghiên cứu về thứ gọi là hành vi từ động lực,
01:29
which is code for "what the mouse does when it really, really wants cheese."
30
89490
3658
nó là tín hiệu cho "những gì chuột làm khi nó rất muốn phô-mai."
01:33
OK, I could go on and on.
31
93839
1675
OK, tôi có thể nói tiếp mãi.
01:35
I mean, the point is, the NIH spends about 5.5 billion dollars a year
32
95538
6316
Ý tôi là, NIH tiêu tốn khoảng 5.5 tỉ đô một năm
01:41
on neuroscience research.
33
101878
1532
cho nghiên cứu về thần kinh học.
01:43
And yet there have been almost no significant improvements in outcomes
34
103434
3603
Và hầu như chưa có sự tiến bộ đáng kể nào trong các kết quả
01:47
for patients with brain diseases in the past 40 years.
35
107061
3491
cho bệnh nhân bị bệnh não trong 40 năm nay.
01:51
And I think a lot of that is basically due to the fact
36
111015
2540
Và tôi nghĩ phần lớn lý do cơ bản ở thực tế rằng
01:53
that mice might be OK as a model for cancer or diabetes,
37
113579
4151
chuột có thể là một vật mẫu tốt cho bệnh ung thư hay tiểu đường,
01:57
but the mouse brain is just not sophisticated enough
38
117754
2687
nhưng bộ não của chuột thật sự không đủ phức tạp
02:00
to reproduce human psychology or human brain disease.
39
120465
3175
để tái hiện tâm lý con người hay bệnh não ở người.
02:04
OK?
40
124379
1225
OK?
02:05
So if the mouse models are so bad, why are we still using them?
41
125628
3634
Nếu những mẫu là chuột tệ vậy, tại sao chúng ta vẫn sử dụng chúng?
02:10
Well, it basically boils down to this:
42
130143
2103
Thật ra, nó đơn giản là thế này:
02:12
the brain is made up of neurons
43
132270
2556
bộ não được cấu tạo từ các nơ-ron
02:14
which are these little cells that send electrical signals to each other.
44
134850
3447
đó là các tế bào nhỏ gửi tín hiệu điện tới nhau.
02:18
If you want to understand how the brain works,
45
138680
2144
Nếu bạn muốn hiểu cách bộ não hoạt động,
02:20
you have to be able to measure the electrical activity of these neurons.
46
140848
3808
bạn phải có khả năng đo được hoạt động điện của các nơ-ron.
02:25
But to do that, you have to get really close to the neurons
47
145339
2992
Nhưng để làm điều đó, bạn phải đến rất gần các nơ-ron
02:28
with some kind of electrical recording device or a microscope.
48
148355
2928
với một loại thiết bị thu điện nào đó hay một cái kính hiển vi.
02:31
And so you can do that in mice and you can do it in monkeys,
49
151563
2810
Và bạn có thể làm điều này trên chuột và khỉ,
02:34
because you can physically put things into their brain
50
154397
2548
bởi vì bạn có thể đưa nhiều vật thể vào bộ não của chúng
02:36
but for some reason we still can't do that in humans, OK?
51
156969
3046
nhưng vì một vài lý do mà ta không thể làm vậy trên con người, OK?
02:40
So instead, we've invented all these proxies.
52
160533
3370
Vậy nên, chúng ta đã tạo ra những thứ tượng trưng.
02:43
So the most popular one is probably this,
53
163927
2515
Và thứ phổ biến nhất có lẽ là cái này,
02:46
functional MRI, fMRI,
54
166466
2397
MRI chức năng, fMRI,
02:48
which allows you to make these pretty pictures like this,
55
168887
2692
nó cho phép bạn có những bức ảnh đẹp như thế này,
02:51
that show which parts of your brain light up
56
171603
2056
cho thấy phần nào trong não bộ sáng lên
02:53
when you're engaged in different activities.
57
173683
2126
khi bạn tham gia vào các hoạt động khác nhau.
02:55
But this is a proxy.
58
175833
1920
Nhưng đây chỉ là thứ tượng trưng.
02:57
You're not actually measuring neural activity here.
59
177777
3292
Bạn không thực sự đo được hoạt động thần kinh ở đây.
03:01
What you're doing is you're measuring, essentially,
60
181093
2842
Những gì bạn đang làm là đo lường những thứ
03:03
like, blood flow in the brain.
61
183959
1832
như lưu lượng máu trong não bộ.
03:05
Where there's more blood.
62
185815
1238
Ở đâu có nhiều máu hơn.
03:07
It's actually where there's more oxygen, but you get the idea, OK?
63
187077
3103
Nó là nơi có nhiều oxy hơn, bạn hiểu ý tôi chứ?
03:10
The other thing that you can do is you can do this --
64
190204
2519
Một việc khác bạn có thể làm là--
03:12
electroencephalography -- you can put these electrodes on your head, OK?
65
192747
3591
điện não đồ -- bạn có thể đặt các điện cực này lên đầu bạn.
03:16
And then you can measure your brain waves.
66
196362
2143
Sau đó bạn có thể đo được các sóng não.
03:19
And here, you're actually measuring electrical activity.
67
199125
3079
Và ở đây, bạn thực sự đang đo hoạt động điện.
03:22
But you're not measuring the activity of neurons.
68
202228
2365
Nhưng không phải bạn đo hoạt động của các nơ-ron.
03:24
You're measuring these electrical currents,
69
204911
2444
Bạn đang đo các luồng điện này,
03:27
sloshing back and forth in your brain.
70
207379
2299
dao động qua lại trong não bộ.
03:30
So the point is just that these technologies that we have
71
210157
2674
Nên vấn đề chỉ là các công nghệ mà chúng ta có
03:32
are really measuring the wrong thing.
72
212855
2436
đang đo sai thứ.
03:35
Because, for most of the diseases that we want to understand --
73
215315
2953
Bởi vì, hầu hết các loại bệnh mà chúng ta muốn hiểu rõ --
03:38
like, Parkinson's is the classic example.
74
218292
2198
như bệnh Parkinson là một ví dụ điển hình.
03:40
In Parkinson's, there's one particular kind of neuron deep in your brain
75
220514
3554
Ở bệnh Parkinson, có một loại nơ-ron sâu trong não
03:44
that is responsible for the disease,
76
224092
1731
chịu trách nhiệm cho bệnh này,
03:45
and these technologies just don't have the resolution that you need
77
225847
3182
và những công nghệ này không có lời giải đáp mà bạn cần
03:49
to get at that.
78
229053
1373
để chạm tới đó.
03:50
And so that's why we're still stuck with the animals.
79
230450
3974
Và đó là lý do tại sao chúng ta vẫn mắc kẹt với động vật.
03:54
Not that anyone wants to be studying depression
80
234448
2533
Không phải là ai cũng muốn nghiên cứu trầm cảm
03:57
by putting mice into jars, right?
81
237005
2262
bằng cách bỏ chuột vào lọ, phải không?
03:59
It's just that there's this pervasive sense that it's not possible
82
239291
3753
Có cảm giác phổ biến rằng đó là chuyện không thể
04:03
to look at the activity of neurons in healthy humans.
83
243068
3847
thấy được hoạt động của nơ-ron trong cơ thể người khỏe mạnh.
04:08
So here's what I want to do.
84
248180
1492
Nên đây là điều tôi muốn làm.
04:09
I want to take you into the future.
85
249974
2521
Tôi muốn đưa bạn tới tương lai.
04:12
To have a look at one way in which I think it could potentially be possible.
86
252519
4482
Để tìm hiểu một cách mà tôi nghĩ có khả năng xảy ra.
04:17
And I want to preface this by saying, I don't have all the details.
87
257526
3298
Tôi muốn mở đầu bằng cách nói, tôi không có tất cả các chi tiết.
04:21
So I'm just going to provide you with a kind of outline.
88
261272
2967
Nên tôi chỉ cung cấp cho bạn một dạng phác thảo chung.
04:24
But we're going to go the year 2100.
89
264263
2400
Nhưng chúng ta sẽ đi đến năm 2100.
04:27
Now what does the year 2100 look like?
90
267732
2299
Năm 2100 sẽ như thế nào?
04:30
Well, to start with, the climate is a bit warmer that what you're used to.
91
270055
3518
Ban đầu, khí hậu ấm hơn một chút đó là những gì bạn đã quen rồi.
04:33
(Laughter)
92
273597
3583
(Cười)
04:37
And that robotic vacuum cleaner that you know and love
93
277204
4952
Và cái máy hút bụi rô-bốt mà bạn biết và yêu thích
04:42
went through a few generations,
94
282180
1514
đã trải qua một vài thế hệ,
04:43
and the improvements were not always so good.
95
283718
2843
và những cải tiến không phải lúc nào cũng tốt.
04:46
(Laughter)
96
286585
1595
(Cười)
04:48
It was not always for the better.
97
288530
2310
Nó không phải lúc nào cũng thành điều tốt đẹp hơn.
04:52
But actually, in the year 2100 most things are surprisingly recognizable.
98
292221
4538
Nhưng vào năm 2100, ngạc nhiên là hầu hết mọi thứ có thể nhận diện được .
04:57
It's just the brain is totally different.
99
297458
2734
Chỉ là bộ não hoàn toàn khác đi.
05:00
For example, in the year 2100,
100
300740
2547
Ví dụ, vào năm 2100,
05:03
we understand the root causes of Alzheimer's.
101
303311
2857
chúng ta hiểu được nguyên nhân gốc rễ của bệnh Alzheimer.
05:06
So we can deliver targeted genetic therapies or drugs
102
306192
3714
Nên ta có thể đưa ra các trị liệu nhắm vào gen mục tiêu hoặc thuốc
05:09
to stop the degenerative process before it begins.
103
309930
2876
để dừng quá trình thoái hóa trước khi nó bắt đầu.
05:13
So how did we do it?
104
313629
1333
Vậy ta thực hiện nó thế nào?
05:15
Well, there were essentially three steps.
105
315898
2238
Về cơ bản có ba bước.
05:18
The first step was that we had to figure out
106
318589
2814
Bước đầu tiên là chúng ta phải tìm ra
05:21
some way to get electrical connections through the skull
107
321427
3293
cách để có được các sự kết nối điện qua hộp sọ
05:24
so we could measure the electrical activity of neurons.
108
324744
3015
để ta có thể đo được sự hoạt động điện của các nơ-ron.
05:28
And not only that, it had to be easy and risk-free.
109
328339
4349
Không chỉ thế, nó phải đơn giản và an toàn.
05:32
Something that basically anyone would be OK with,
110
332712
2378
Thứ gì đó mà cơ bản ai cũng thấy ổn,
05:35
like getting a piercing.
111
335114
1600
như xỏ khuyên chẳng hạn.
05:37
Because back in 2017,
112
337156
2747
Bởi vì quay lại năm 2017,
05:39
the only way that we knew of to get through the skull
113
339927
2913
cách duy nhất chúng ta biết để đi qua hộp sọ
05:42
was to drill these holes the size of quarters.
114
342864
2817
là phải khoan các lỗ với khích thước như đồng xu 25-cent.
05:46
You would never let someone do that to you.
115
346015
2039
Bạn không bao giờ để ai đó làm vậy với bạn.
05:48
So in the 2020s,
116
348967
2253
Vậy nên ở thập niên 2020,
05:51
people began to experiment -- rather than drilling these gigantic holes,
117
351244
3381
con người bắt đầu thí nghiệm -- thay vì khoan những cái lỗ khổng lồ đó,
05:54
drilling microscopic holes, no thicker than a piece of hair.
118
354649
3115
khoan các lỗ cực nhỏ, không lớn hơn một cọng tóc.
05:58
And the idea here was really for diagnosis --
119
358735
2096
Và ý tưởng thực sự là để chuẩn đoán bệnh--
06:00
there are lots of times in the diagnosis of brain disorders
120
360855
2786
có rất nhiều lần trong quá trình chuẩn đoán các bệnh về não
06:03
when you would like to be able to look at the neural activity beneath the skull
121
363665
4872
khi bạn muốn có khả năng nhìn vào hoạt động thần kinh dưới hộp sọ
06:08
and being able to drill these microscopic holes
122
368561
3191
và có thể khoan các lỗ cực nhỏ này
06:11
would make that much easier for the patient.
123
371776
2142
sẽ làm việc đó dễ dàng hơn cho bệnh nhân.
06:13
In the end, it would be like getting a shot.
124
373942
2349
Cuối cùng, nó sẽ trở nên giống như tiêm phòng.
06:16
You just go in and you sit down
125
376315
1580
Bạn chỉ bước vào và ngồi xuống
06:17
and there's a thing that comes down on your head,
126
377919
2301
và có một thứ đặt lên trên đầu bạn,
06:20
and a momentary sting and then it's done,
127
380244
1953
một cái nhói tức thời và thế là xong,
06:22
and you can go back about your day.
128
382221
1864
và bạn có thể quay về với cuộc sống hàng ngày.
06:24
So we're eventually able to do it
129
384736
4793
Chúng ta cuối cùng có thể làm điều này
06:29
using lasers to drill the holes.
130
389553
2667
nhờ sử dụng tia laze để khoan lỗ.
06:32
And with the lasers, it was fast and extremely reliable,
131
392244
2620
Và với tia laze, nó rất nhanh và cực kì đáng tin cậy,
06:34
you couldn't even tell the holes were there,
132
394888
2213
bạn còn không thể cảm nhận các lỗ đang ở đó,
06:37
any more than you could tell that one of your hairs was missing.
133
397125
3000
giống cảm giác rụng một cọng tóc vậy.
06:40
And I know it might sound crazy, using lasers to drill holes in your skull,
134
400753
4738
Tôi biết điều này có vẻ điên khùng, sử dụng laze để khoan lỗ trên sọ,
06:45
but back in 2017,
135
405515
1366
nhưng quay về năm 2017,
06:46
people were OK with surgeons shooting lasers into their eyes
136
406905
4109
con người thẩy ổn với việc bác sĩ phẫu thuật chiếu laze vào mắt họ
06:51
for corrective surgery
137
411038
1214
cho phẫu thuật chỉnh hình.
06:52
So when you're already here, it's not that big of a step.
138
412276
3887
Nên khi bạn đã ở đây, nó không phải một bước tiến lớn.
06:57
OK?
139
417561
1151
OK?
06:58
So the next step, that happened in the 2030s,
140
418736
3571
Và bước tiếp theo, xảy ra vào thập niên 2030,
07:02
was that it's not just about getting through the skull.
141
422331
3086
không chỉ là về việc đi qua hộp sọ.
07:05
To measure the activity of neurons,
142
425441
1700
để đo hoạt động của các nơ-ron,
07:07
you have to actually make it into the brain tissue itself.
143
427165
3825
bạn phải thực sự để nó đi vào trong chính mô não.
07:11
And the risk, whenever you put something into the brain tissue,
144
431344
2968
Và bất cứ khi nào bạn cho thứ gì vào mô não,
07:14
is essentially that of stroke.
145
434336
1439
rủi ro về cơ bản là đột quỵ.
07:15
That you would hit a blood vessel and burst it,
146
435799
2196
Bạn sẽ va chạm vào mạch máu và làm vỡ nó,
07:18
and that causes a stroke.
147
438019
1519
và nó gây ra đột quỵ.
07:19
So, by the mid 2030s, we had invented these flexible probes
148
439916
3725
Vào giữa thập niên 2030, ta đã tạo ra các máy dò linh hoạt
07:23
that were capable of going around blood vessels,
149
443665
2278
chúng có thể đi xung quanh các mạch máu,
07:25
rather than through them.
150
445967
1476
thay vì đi xuyên qua chúng.
07:27
And thus, we could put huge batteries of these probes
151
447467
5697
Vì thế, ta có thể để các cục pin to trên các máy dò này
07:33
into the brains of patients
152
453188
1357
vào trong não của bệnh nhân
07:34
and record from thousands of their neurons without any risk to them.
153
454569
3270
và ghi chép từ hàng nghìn nơ-ron mà không có rủi ro nào.
07:39
And what we discovered, sort of to our surprise,
154
459458
4061
Và thứ chúng ta khám phá, khá bất ngờ,
07:43
is that the neurons that we could identify
155
463543
2190
là các nơ-ron chúng ta có thể nhận diện
07:45
were not responding to things like ideas or emotion,
156
465757
3524
không phản ứng với những thứ như ý tưởng hay cảm xúc,
07:49
which was what we had expected.
157
469305
1627
như chúng ta đã trông đợi.
07:50
They were mostly responding to things like Jennifer Aniston
158
470956
3796
Chúng hầu hết phản ứng với những thứ như Jennifer Aniston
07:54
or Halle Berry
159
474776
2404
hay Halle Berry
07:57
or Justin Trudeau.
160
477204
1310
hay Justin Trudeau.
07:58
I mean --
161
478538
1253
Ý tôi là --
07:59
(Laughter)
162
479815
2326
(Cười)
08:02
In hindsight, we shouldn't have been that surprised.
163
482165
2437
Nhìn lại, chúng ta không nên ngạc nhiên đến thế.
08:04
I mean, what do your neurons spend most of their time thinking about?
164
484626
3262
Ý tôi là, các nơ-ron dành hầu hết thời gian của chúng suy nghĩ gì?
08:07
(Laughter)
165
487912
1150
(Cười)
08:09
But really, the point is that
166
489380
2040
Nhưng thật sự, ý chính là
08:11
this technology enabled us to begin studying neuroscience in individuals.
167
491444
4430
công nghệ này cho phép ta nghiên cứu khoa học thần kinh trên mỗi cá nhân.
08:15
So much like the transition to genetics, at the single cell level,
168
495898
4230
Rất giống với việc biến đổi gen ở các bậc đơn bào,
08:20
we started to study neuroscience, at the single human level.
169
500152
3206
chúng ta bắt đầu nghiên cứu thần kinh học ở từng cá thể người.
08:23
But we weren't quite there yet.
170
503890
1618
Nhưng ta chưa thực sự đến được đó.
08:25
Because these technologies
171
505895
1642
Vì những công nghệ này
08:27
were still restricted to medical applications,
172
507561
3056
vẫn bị bạn chế trong các ứng dụng y khoa,
08:30
which meant that we were studying sick brains, not healthy brains.
173
510641
3391
có nghĩa là ta đang nghiên cứu não bệnh, không phải não khỏe mạnh.
08:35
Because no matter how safe your technology is,
174
515235
3754
Vì dù công nghệ có an toàn đến thế nào,
08:39
you can't stick something into someone's brain
175
519013
2730
bạn không thể chọc thứ gì đó vào não của một người
08:41
for research purposes.
176
521767
1420
cho mục đích nghiên cứu.
08:43
They have to want it.
177
523211
1549
Họ phải muốn nó.
08:44
And why would they want it?
178
524784
1460
Và tại sao họ lại muốn nó?
08:46
Because as soon as you have an electrical connection to the brain,
179
526268
3571
Vì ngay khi bạn có một kết nối điện từ với não bộ,
08:49
you can use it to hook the brain up to a computer.
180
529863
2444
bạn có thể dùng nó để kết nối não bộ với máy tính.
08:53
Oh, well, you know, the general public was very skeptical at first.
181
533061
3429
Bạn biết đó, đại chúng đã từng rất hoài nghi lúc đầu.
08:56
I mean, who wants to hook their brain up to their computers?
182
536514
2869
Ý tôi là, ai lại muốn kết nối não của họ với máy tính?
08:59
Well just imagine being able to send an email with a thought.
183
539926
4236
Chỉ tưởng tượng có thể gửi một email với một suy nghĩ.
09:04
(Laughter)
184
544186
2253
(Cười)
09:06
Imagine being able to take a picture with your eyes, OK?
185
546463
4500
Tưởng tượng có thể chụp hình bằng mắt?
09:10
(Laughter)
186
550987
1230
(Cười)
09:12
Imagine never forgetting anything anymore,
187
552241
2963
Tưởng tượng không bao giờ quên bất kì thứ gì
09:15
because anything that you choose to remember
188
555228
2159
vì bất cứ thứ gì bạn chọn để ghi nhớ
09:17
will be stored permanently on a hard drive somewhere,
189
557411
2477
sẽ được lưu trữ lâu dài trên một ổ cứng ở đâu đó,
09:19
able to be recalled at will.
190
559912
2029
có khả năng nhớ lại khi cần.
09:21
(Laughter)
191
561965
3366
(Cười)
09:25
The line here between crazy and visionary
192
565355
3381
Ranh giới giữa sự điên rồ và sự hão huyền
09:28
was never quite clear.
193
568760
1467
chưa bao giờ rõ ràng.
09:30
But the systems were safe.
194
570720
1857
Nhưng các hệ thống thì an toàn.
09:32
So when the FDA decided to deregulate these laser-drilling systems, in 2043,
195
572879
5016
Vậy nên khi FDA quyết định bãi bỏ hệ thống khoan laze vào năm 2043,
09:37
commercial demand just exploded.
196
577919
2357
nhu cầu thương mại sẽ bùng nổ.
09:40
People started signing their emails,
197
580300
1888
Mọi người bắt đầu ký trên email của họ,
09:42
"Please excuse any typos.
198
582212
1341
"Xin lỗi vì lỗi đánh máy.
09:43
Sent from my brain."
199
583577
1333
Đã được gửi từ não của tôi."
09:44
(Laughter)
200
584934
1001
(Cười)
09:45
Commercial systems popped up left and right,
201
585959
2072
Hệ thống thương mại mọc lên khắp mọi nơi,
09:48
offering the latest and greatest in neural interfacing technology.
202
588055
3238
cung cấp sự mới nhất và tốt nhất của công nghệ giao diện thần kinh.
09:51
There were 100 electrodes.
203
591792
1753
Có 100 điện cực.
09:53
A thousand electrodes.
204
593569
1911
Một ngàn điện cực.
09:55
High bandwidth for only 99.99 a month.
205
595504
2476
Tần số cao với chỉ 99.99 một tháng
09:58
(Laughter)
206
598004
1539
(Cười)
09:59
Soon, everyone had them.
207
599567
1534
Sớm thôi, ai cũng sẽ có chúng.
10:01
And that was the key.
208
601694
1571
Và đó là điều cốt lõi.
10:03
Because, in the 2050s, if you were a neuroscientist,
209
603289
2923
Vì ở thập niên 2050, nếu bạn là nhà khoa học thần kinh,
10:06
you could have someone come into your lab essentially from off the street.
210
606236
3939
sẽ có ai đó đi vào phòng thí nghiệm của bạn từ ngoài đường phố.
10:10
And you could have them engaged in some emotional task
211
610792
2864
Và bạn có thể cho họ tham gia vào một vài thí nghiệm cảm xúc
10:13
or social behavior or abstract reasoning,
212
613680
2437
hay hành vi xã hội hay suy luận trừu tượng,
10:16
things you could never study in mice.
213
616141
2531
những thứ bạn không thể nào nghiên cứu trên chuột.
10:18
And you could record the activity of their neurons
214
618696
3111
Và bạn có thể ghi lại hoạt động các nơ-ron của họ
10:21
using the interfaces that they already had.
215
621831
3191
sử dụng các giao diện mà họ đã sẵn có.
10:25
And then you could also ask them about what they were experiencing.
216
625046
3189
Sau đó bạn có thể hỏi họ về thứ họ đã trải qua.
10:28
So this link between psychology and neuroscience
217
628259
3349
Sự liên kết này giữa tâm lý học và thần kinh học
10:31
that you could never make in the animals, was suddenly there.
218
631632
3381
mà bạn không thể tạo ra trên động vật, bất ngờ ở đó.
10:35
So perhaps the classic example of this
219
635695
2184
Có lẽ ví dụ điển hình của việc này
10:37
was the discovery of the neural basis for insight.
220
637903
3523
là sự khám phá ra cơ sở thần kinh cho sự thấu hiểu sâu sắc.
10:41
That "Aha!" moment, the moment it all comes together, it clicks.
221
641450
3600
Khoảnh khắc "Aha!" đó tất cả đến cùng nhau.
10:45
And this was discovered by two scientists in 2055,
222
645593
4056
Điều này được khám phá bởi hai nhà khoa học năm 2055,
10:49
Barry and Late,
223
649673
1372
Barry và Late,
10:51
who observed, in the dorsal prefrontal cortex,
224
651069
3663
hai người đã quan sát, ở mặt lưng của vỏ não trán trước ,
10:54
how in the brain of someone trying to understand an idea,
225
654756
5222
cách não bộ của một người cố gắng hiểu một ý tưởng,
11:00
how different populations of neurons would reorganize themselves --
226
660002
3369
cách các tập hợp khác nhau của nơ-ron nhận biết chính chúng -
11:03
you're looking at neural activity here in orange --
227
663395
2436
bạn đang nhìn thấy hoạt động thần kinh vùng màu cam
11:05
until finally their activity aligns in a way that leads to positive feedback.
228
665855
3738
đến khi các hoạt động này sắp xếp theo cách đưa đến hồi tiếp tích cực.
11:10
Right there.
229
670339
1150
Ở ngay đó.
11:12
That is understanding.
230
672723
1467
Đó là sự thấu hiểu.
11:15
So finally, we were able to get at the things that make us human.
231
675413
4437
Cuối cùng ta có thể hiểu được những thứ làm chúng ta thành con người.
11:21
And that's what really opened the way to major insights from medicine.
232
681871
4578
Đó là những gì thực sự mở đường tới những hiểu biết chính từ y học.
11:27
Because, starting in the 2060s,
233
687465
2755
Bởi vì, bắt đầu thập niên 2060,
11:30
with the ability to record the neural activity
234
690244
2484
với khả năng ghi nhận hoạt động thần kinh
11:32
in the brains of patients with these different mental diseases,
235
692752
3587
trong não bộ của các bệnh nhân với các bệnh tâm thần khác nhau,
11:36
rather than defining the diseases on the basis of their symptoms,
236
696363
4690
thay vì định nghĩa những bệnh đó dựa trên cơ sở các triệu chứng,
11:41
as we had at the beginning of the century,
237
701077
2040
như ta đã làm vào đầu thế kỷ,
11:43
we started to define them
238
703141
1222
ta bắt đầu miêu tả chúng
11:44
on the basis of the actual pathology that we observed at the neural level.
239
704387
3539
trên cơ ở bệnh lý thực tế mà ta quan sát ở mức độ thần kinh.
11:48
So for example, in the case of ADHD,
240
708768
3825
Ví dụ, ở trường hợp bệnh ADHD,
11:52
we discovered that there are dozens of different diseases,
241
712617
3174
chúng ta phát hiện ra có hàng tá các bệnh khác nhau,
11:55
all of which had been called ADHD at the start of the century,
242
715815
3009
mà tất cả chúng đều được gọi là ADHD vào đầu thế kỷ,
11:58
that actually had nothing to do with each other,
243
718848
2301
nhưng thật sự không có bất cứ điểm chung nào,
12:01
except that they had similar symptoms.
244
721173
2118
ngoại trừ chúng có triệu chứng tương tự nhau.
12:03
And they needed to be treated in different ways.
245
723625
2372
Và chúng cần được điều trị bằng các cách khác nhau.
12:06
So it was kind of incredible, in retrospect,
246
726307
2247
Điều này khá bất ngờ khi nhìn lại
12:08
that at the beginning of the century,
247
728578
1777
là vào đầu thế kỷ này,
12:10
we had been treating all those different diseases
248
730379
2317
ta đã điều trị tất cả các loại bệnh khác nhau đó
12:12
with the same drug,
249
732720
1183
với cùng một loại thuốc,
12:13
just by giving people amphetamine, basically is what we were doing.
250
733927
3214
chỉ đưa amphetamine cho họ, là điều chúng ta đang làm.
12:17
And schizophrenia and depression are the same way.
251
737165
2488
Bệnh tâm thần phân liệt và trầm cảm cũng như vậy.
12:19
So rather than prescribing drugs to people essentially at random,
252
739677
4032
Thay vì kê đơn cho mọi người một cách ngẫu nhiên,
12:23
as we had,
253
743733
1150
như chúng ta đã từng làm,
12:24
we learned how to predict which drugs would be most effective
254
744907
3511
ta học cách dự đoán loại thuốc nào sẽ có hiệu quả cao nhất
12:28
in which patients,
255
748442
1183
cho bệnh nhân nào,
12:29
and that just led to this huge improvement in outcomes.
256
749649
2756
và nó dẫn đến sự cải tiến đáng kể về kết quả.
12:33
OK, I want to bring you back now to the year 2017.
257
753498
3476
Tôi muốn đưa bạn trở lại năm 2017.
12:38
Some of this may sound satirical or even far fetched.
258
758117
3373
Vài điều nghe khá châm biếm hoặc thậm chí ngoài tầm với.
12:41
And some of it is.
259
761514
1293
Và một số thật sự như vậy.
12:43
I mean, I can't actually see into the future.
260
763291
2651
Ý tôi là, tôi không thể thực sự nhìn vào tương lai.
12:45
I don't actually know
261
765966
1366
Tôi không thể biết chắc
12:47
if we're going to be drilling hundreds or thousands of microscopic holes
262
767356
3667
nếu chúng ta sẽ khoan hàng trăm hoặc hàng ngàn lỗ siêu vi
12:51
in our heads in 30 years.
263
771047
1667
trong đầu chúng ta 30 năm tới.
12:53
But what I can tell you
264
773762
1706
Nhưng thứ tôi có thể nói với bạn
12:55
is that we're not going to make any progress
265
775492
2175
là chúng ta sẽ không có một sự tiến triển nào
12:57
towards understanding the human brain or human diseases
266
777691
3727
về thấu hiểu bộ não con người hay bệnh tật con người
13:01
until we figure out how to get at the electrical activity of neurons
267
781442
4516
đến khi ta tìm ra cách để chạm tới hoạt động điện từ của các nơ-ron
13:05
in healthy humans.
268
785982
1200
ở người khỏe mạnh.
13:07
And almost no one is working on figuring out how to do that today.
269
787918
3239
Hầu như không ai nghiên cứu về cách làm đó hiện nay.
13:12
That is the future of neuroscience.
270
792077
2334
Đó chính là tương lai của thần kinh học.
13:14
And I think it's time for neuroscientists to put down the mouse brain
271
794752
4393
Và tôi nghĩ đã đến lúc các nhà thần kinh học bỏ bộ não của chuột xuống
13:19
and to dedicate the thought and investment necessary
272
799169
2754
để cống hiến ý tưởng và sự đầu tư cần thiết
13:21
to understand the human brain and human disease.
273
801947
3267
để hiểu được bộ não và bệnh tật của con người.
13:27
Thank you.
274
807629
1151
Cảm ơn.
13:28
(Applause)
275
808804
1172
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7