What It's Like To Be a War Refugee | Zarlasht Halaimzai | TED

45,117 views ・ 2022-04-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phạm Quỳnh Trang Reviewer: Nguyễn Huệ Anh
00:04
I was born during a war
0
4834
1961
Tôi sinh ra trong khi chiến tranh
00:06
that still engulfs my country, Afghanistan.
1
6795
2794
còn bao trùm quê hương Afghanistan của tôi.
00:10
When I was growing up, violence was all around me.
2
10632
3670
Tôi lớn lên trong bạo lực.
00:15
I remember sitting in my living room with my family
3
15053
3295
Tôi còn nhớ khi đang ngồi cùng gia đình ở phòng khách
00:18
when a distant thud would jerk us all out of our seats.
4
18390
4504
và bỗng có tiếng uỵch khiến chúng tôi giật mình như muốn nhảy khỏi ghế.
00:24
As the sound of the rockets came closer and closer,
5
24104
4129
Tiếng tên lửa cứ đến gần hơn,
00:28
our bodies would coil and freeze.
6
28233
2878
chúng tôi sẽ thu mình và ở yên một chỗ.
00:32
My grandmother would take charge of her terrified flock
7
32112
3712
Bà của tôi sẽ chăm lo cho đàn con lo sợ
00:35
and shepherd us into a room in the back of the house.
8
35824
2794
và lùa chúng tôi vào căn phòng sau nhà.
00:39
No less exposed, but to us, it somehow felt safer.
9
39244
4546
Dù không ít lộ liễu hơn, nhưng chúng tôi thấy an toàn hơn.
00:46
I'd cling to my granny and clench my fists
10
46459
3337
Tôi sẽ bám vào bà và nắm chặt tay
00:49
wondering why this was happening to us.
11
49838
2878
tự hỏi vì sao những chuyện này lại xảy ra với chúng tôi.
00:53
I clearly remember my little brother's face wincing
12
53758
3337
Tôi nhớ rõ khuôn mặt nhăn lại của em trai mình
00:57
every time we heard a rocket fall.
13
57095
2503
mỗi khi chúng tôi nghe thấy tiếng tên lửa rơi.
01:01
It was this violence,
14
61558
1585
Chính sự bạo lực này,
01:03
this war that still goes on today,
15
63184
2378
ngày nay chiến tranh vẫn còn tiếp diễn
01:05
which forced my family to leave our home.
16
65604
2877
buộc gia đình tôi phải rời đi.
01:09
We left early one morning not knowing where we would end up.
17
69566
3837
Chúng tôi rời đi vào một buổi sáng sớm, không biết sẽ kết thúc ở đâu.
01:14
Along the way, there was more violence.
18
74154
2669
Trên đường đi, bạo lực xuất hiện nhiều hơn
01:17
We drove on roads with landmines,
19
77991
1960
Chúng tôi lái xe trên đường nhiều mìn,
01:19
and everywhere we went, there was hostility.
20
79951
3712
đi đến đâu cũng thấy chiến tranh.
01:24
The overriding memory in my body of those years
21
84080
3671
Kí ức sống động nhất trong tôi suốt những năm đó
01:27
is of feeling unsafe.
22
87792
2378
là sự bất an.
01:30
Feeling as though something terrible would happen to me
23
90712
3587
Cảm giác như thứ gì đó tồi tệ sẽ xảy đến với tôi
01:34
or to my family.
24
94341
1418
hoặc với gia đình tôi.
01:37
We worried about our friends and family back home.
25
97510
2962
Chúng tôi thấy lo lắng cho những người bạn và gia đình ở nhà.
01:40
My grandmother was still in Kabul, and I missed her terribly.
26
100513
4255
Bà của tôi vẫn còn ở Kabul, và tôi nhớ bà rất nhiều.
01:45
I'd go to bed at night and say the prayers she taught me
27
105393
3837
Tôi sẽ cầu nguyện khi đi ngủ, những lời cầu nguyện bà đã dạy
01:49
to pray for her safety.
28
109272
2044
để cầu cho sự bình yên của bà.
01:52
We wanted nothing more than to go back home.
29
112108
3379
Chúng tôi không mong gì hơn là được trở về nhà.
01:55
But when the Taliban took over the country in 1996,
30
115820
4129
Nhưng khi người Taliban chiếm đóng quốc gia vào năm 1996,
01:59
my parents realized that was no longer an option.
31
119991
4046
bố mẹ tôi nhận ra đó không còn là lựa chọn.
02:04
So after four years of living in exile,
32
124079
3378
Vậy sau bốn năm tha hương,
02:07
we sought asylum in the UK and began a new life.
33
127499
3712
chúng tôi tìm nơi ẩn nấp ở Vương quốc Anh và bắt đầu cuộc sống mới.
02:12
I started going to school.
34
132128
1710
Tôi bắt đầu đi học.
02:14
And almost 25 years later, I'm standing here with you.
35
134839
4296
Gần 25 năm sau, tôi đang đứng đây với các bạn.
02:19
I'm now working to help others overcome devastation by war.
36
139803
5005
Tôi đang làm việc để hỗ trợ người dân vượt qua tác động của chiến tranh
02:25
To overcome the trauma of being expendable.
37
145266
4380
Để vượt qua cú sốc của việc có thể hy sinh.
02:30
In my work,
38
150605
1168
Trong công việc của tôi,
02:31
I see how living under constant threat of violence and feeling unsafe
39
151815
5255
tôi có thể thấy việc liên tục sống trong sự đe dọa của bạo lực và bất an
02:37
can affect people,
40
157112
2085
có thể ảnh hưởng đến mọi người,
02:39
even when they manage to get out.
41
159197
2294
ngay cả khi họ đã vượt qua.
02:42
War leaves a physical legacy in our body,
42
162242
4671
Chiến tranh để lại di chứng trên cơ thể,
02:46
our mind and in our spirit.
43
166913
2586
tâm trí và tinh thần của chúng ta.
02:50
When I tell people about my life,
44
170834
1710
Khi tôi kể về cuộc đời mình,
02:52
they sometimes say it's a remarkable story.
45
172585
3045
thi thoảng họ sẽ nói rằng đó là câu chuyện ấn tượng.
02:55
But this is not true.
46
175672
1293
Nhưng điều này không đúng.
02:58
Millions of people are living through war and displacement,
47
178174
4129
Hàng triệu người đang sống giữa chiến tranh và loạn lạc,
03:02
trying to survive.
48
182345
1960
cố gắng sống sót.
03:05
For these people, like my family,
49
185140
2836
Với những người này, như gia đình tôi,
03:07
the dream isn't to get rich
50
187976
2169
không mơ ước làm giàu
03:10
or to go on vacations or to buy that perfect house.
51
190145
4379
hay đi du lịch hay mua căn nhà như ý.
03:15
They have a modest,
52
195567
1710
Họ có ước mơ giản dị,
03:17
yet somehow still extravagant dream of being safe.
53
197277
4546
nhưng to lớn, đó là được an toàn.
03:23
They dream of a day when they can go to the market
54
203158
3378
Họ mơ về một ngày được đi chợ
03:26
without the fear of violence.
55
206536
2044
mà không có bạo lực.
03:29
Or send their kids to school
56
209289
2836
Hoặc đưa con trẻ đến trường
03:32
without being afraid for their lives.
57
212125
3128
mà không sợ mất mạng.
03:37
War is dislocating.
58
217797
2461
Chiến tranh rất hỗn loạn.
03:40
It gets inside your body and makes you into a thing,
59
220842
4671
Nó thâm nhập vào cơ thể bạn, và biến bạn trở thành
03:45
a corpse.
60
225555
1376
một cái xác.
03:48
It can dislodge empathy, hope and joy
61
228016
4171
Nó có thể làm sự cảm thông, hi vọng và niềm vui tan biến
03:52
and replace them with fear.
62
232228
1794
và thay thế bằng nỗi sợ.
03:55
The fear that comes from living in the violence of war
63
235064
4004
Nỗi sợ sống trong sự tàn bạo của chiến tranh
03:59
can break social bonds,
64
239110
2127
có thể phá vỡ mối quan hệ xã hội,
04:01
disbanding the very communities we rely on for safety.
65
241279
3712
giải thể các cộng đồng chúng ta dựa vào vì sự an toàn.
04:06
Women and children I work with complain about pain in their body.
66
246284
4254
Phụ nữ và trẻ em tôi làm việc cùng than phiền về nỗi đau trong cơ thể họ.
04:10
Children as young as three or four talk about hurt in their bellies
67
250955
4547
Trẻ em tầm ba hay bốn tuổi nói về cơn đau trong bụng
04:15
and not because they're hungry.
68
255502
2085
không phải vì chúng đói bụng.
04:18
It's a pain I know well.
69
258463
2169
Đây là cơn đau tôi hiểu rõ.
04:21
A constant, dull ache all over your body,
70
261424
4129
Cơn đau dai dẳng trong cơ thể,
04:25
and it feels as though nothing can alleviate it.
71
265595
3337
cảm giác như không có gì chữa được.
04:30
People have nightmares and experience overwhelming emotions:
72
270225
5088
Mọi người gặp ác mộng và trải qua những cảm xúc choáng ngợp:
04:35
grief, sadness and anger.
73
275355
4129
sự thương tiếc, buồn bã và tức giận.
04:40
"Why did I deserve this," they wonder.
74
280693
3462
Họ tự hỏi “Vì sao tôi phải hứng chịu điều này?”
04:44
This is the situation facing 84 million forcibly displaced people.
75
284197
5631
Đây là tình huống mà 84 triệu người buộc phải di dời phải đối mặt.
04:49
And according to UNHCR, more than half are women and children.
76
289828
5088
Theo tổ chức UNHCR, hơn một nửa là phụ nữ và trẻ em.
04:55
What's even more startling
77
295959
1501
Điều còn bất ngờ hơn
04:57
is the number of people living in active conflict zones.
78
297502
3795
là số người sống trong những khu vực có mâu thuẫn.
05:02
According to Save the Children,
79
302173
1835
Theo chương trình Bảo vệ Trẻ em,
05:04
420 million children are growing up in places where violence is the norm.
80
304050
6215
420 triệu trẻ em đang lớn lên ở những nơi mà bạo lực là điều thường thấy.
05:10
These are families and children subject to forces they cannot control.
81
310890
4588
Đây là gia đình và trẻ em chịu ảnh hưởng của những thế lực không thể kiểm soát.
05:16
Yet war and violence don't become normal.
82
316688
3920
Nhưng chiến tranh và bạo lực không trở nên bình thường.
05:22
The stress and trauma experienced by people who go through war
83
322193
4588
Sự căng thẳng và đau khổ mà họ phải trải qua chiến tranh
05:26
is itself deadly.
84
326823
1793
bản thân nó đã chết chóc.
05:29
Illnesses like cancer,
85
329242
2002
Những bệnh như ung thư,
05:31
diabetes and heart disease
86
331286
3169
tiểu đường và bệnh tim,
05:34
have been linked to trauma and chronic stress.
87
334497
3087
có liên quan đến chấn thương tâm lí và stress mãn tính.
05:38
But it's the psychic pain that affects people the most.
88
338835
3837
Nhưng nỗi đau về tinh thần có ảnh hưởng hơn cả.
05:43
Depression, PTSD and other psychiatric disorders
89
343339
4380
Trầm cảm, rối loạn stress sau sang chấn và các bệnh rối loạn tâm thần khác
05:47
affect a significant percentage of people who go through war.
90
347760
4421
ảnh hưởng đến rất nhiều người đã trải qua chiến tranh.
05:52
I was shocked when I learned that since 9/11,
91
352765
4004
Tôi cảm thấy sốc khi tôi biết rằng kể từ ngày 9/11,
05:56
four times more US soldiers have taken their own lives
92
356769
4421
số lượng lính Mỹ tự tử nhiều gấp 4 lần
06:01
than died in combat.
93
361232
2127
số lượng đã hi sinh.
06:04
Reconciling to normal life after you've seen life-shattering war
94
364485
6257
Trở về với cuộc sống thường ngày sau khi trải qua chiến tranh khốc liệt
06:10
can be the hardest of tasks for a human being.
95
370783
3254
có thể là việc khó khăn nhất với con người.
06:15
But mental health and healing are often overlooked
96
375038
4212
Nhưng sức khỏe tinh thần và sự hồi phục thường xuyên bị bỏ qua
06:19
when supporting people who have survived war.
97
379292
2544
khi hỗ trợ những người đã sống sót qua chiến tranh.
06:22
And that's why I set up Refugee Trauma Initiative,
98
382253
3420
Và đó là lí do tôi thành lập Sáng kiến về Khủng hoảng của Người tị nạn
06:25
to help support the mental health of those affected by war and displacement.
99
385715
5088
để hỗ trợ sức khỏe tinh thần của những người ảnh hưởng bởi chiến tranh.
06:31
Our organization is one of several around the world that helps people
100
391679
4171
Tổ chức chúng tôi là một trong vài tổ chức trên thế giới giúp đỡ mọi người
06:35
so they can begin to feel safe again.
101
395892
2502
để họ có thể bắt đầu cảm thấy an toàn trở lại.
06:39
When feeling safe is splintered
102
399646
2627
Khi cảm giác an toàn bị phá vỡ
06:42
and you feel unsafe and unseen,
103
402315
3211
bạn cảm thấy nguy hiểm và bị ngó lơ,
06:45
we work to help bring the internal safe system back online.
104
405568
5255
chúng tôi cố gắng giúp đem lại cảm giác an toàn từ bên trong.
06:52
We create spaces where people can convene
105
412200
3044
Chúng tôi tạo ra không gian nơi mà họ có thể tập hợp
06:55
and heal as a community.
106
415244
2670
và chữa lành theo cộng đồng.
06:58
In our groups, men, women and children reconnect with their bodies,
107
418456
5339
Trong nhóm của chúng tôi, đàn ông, phụ nữ, và trẻ em kết nối với cơ thể họ,
07:03
have the space to express what they are feeling,
108
423836
3504
có không gian để bày tỏ cảm xúc của họ,
07:07
and most importantly,
109
427382
1751
và quan trọng nhất,
07:09
reconnect with others.
110
429175
2002
là tái kết nối với những người xung quanh.
07:11
We use art, mindfulness,
111
431803
2878
Chúng tôi dùng nghệ thuật, chánh niệm,
07:14
dance and storytelling
112
434722
2002
vũ điệu và phương pháp kể chuyện
07:16
to help make sense of the dislocating experiences of violence
113
436766
5214
để làm rõ cảm giác lạc lối của bạo lực
07:22
and of being forced to leave your home.
114
442021
2586
và cảm giác bị ép buộc phải rời khỏi nhà.
07:25
And everything that we do is underpinned by value-based practice.
115
445024
4588
Và những gì chúng tôi làm đều dựa trên những công tác có giá trị.
07:29
We practice understanding, curiosity
116
449654
4129
Chúng tôi rèn luyện sự thấu hiểu, tò mò
07:33
and respect to everyone who comes through the door.
117
453783
3420
và sự tôn trọng với những ai bước vào.
07:39
We recognize and acknowledge their trauma
118
459080
3295
Chúng tôi nhận ra và tiếp nhận sự chấn thương tâm lí
07:42
without pathologizing or medicalizing their very normal human reaction
119
462417
5880
mà không điều trị như bệnh với những phản ứng thông thường
07:48
to the reckless violence they've experienced.
120
468339
2836
với những bạo lực tàn khốc mà họ đã trải qua.
07:51
And we recognize that these experiences are the result of systemic injustice
121
471592
6173
Và chúng tôi nhận ra những trải nghiệm này là kết quả của sự bất công có hệ thống
07:57
and oppression that often have colonial roots,
122
477807
3462
hay sự áp bức có nguồn gốc thuộc địa,
08:01
which has dehumanized and killed people for centuries.
123
481310
3921
đã làm mất tính người và sát hại nhiều người trong suốt nhiều thế kỉ
08:06
At the heart of our work is a simple yet fundamental notion
124
486441
4671
Cốt lõi của công việc chúng tôi là niềm tin đơn giản nhưng mang tính nền tảng
08:11
that feelings of safety
125
491154
1877
là những cảm giác an toàn
08:13
are inextricably tied to feeling connected to a community.
126
493072
4296
được gắn với cảm giác kết nối với cộng đồng.
08:18
A community where you feel worthy and seen.
127
498202
3838
Một cộng đồng mà bạn cảm thấy có giá trị và được công nhận.
08:22
Where your suffering will be recognized and cared for,
128
502457
5088
Nơi nỗi đau của bạn được nhìn thấy và quan tâm,
08:27
where you can experience belonging.
129
507587
2335
nơi bạn có cảm giác thuộc về.
08:30
Understanding how violence and conflict affects and changes people
130
510715
5714
Việc hiểu cách bạo lực và mâu thuẫn ảnh hưởng và thay đổi con người
08:36
is more important than ever.
131
516429
2085
quan trọng hơn cả.
08:39
Our world is embroiled in multiple chronic conflicts
132
519098
3587
Thế giới của chúng ta chìm trong những cuộc xung đột kinh niên
08:42
that seem to have no end in sight.
133
522727
2878
dường như không bao giờ kết thúc.
08:45
Since 1945, there have been 150 conflicts around the world,
134
525938
4380
Kể từ năm 1945, đã có khoảng 150 xung đột toàn cầu,
08:50
and the overwhelming majority of casualties have been civilians.
135
530359
5256
và đa số những người thiệt mạng là người dân.
08:57
We can't talk about this human toll of war
136
537241
3963
Chúng ta không thể nói về gánh nặng chiến tranh của con người
09:01
without talking about the war industry.
137
541204
3587
mà không kể đến ngành công nghiệp chiến tranh.
09:05
The war on terror over the last 20 years unleashed a new kind of violence,
138
545500
5880
Chiến tranh trong 20 năm qua đã giải phóng loại bạo lực mới,
09:11
displacing 38 million people.
139
551422
3253
ảnh hưởng đến 38 triệu người.
09:15
This is a war that made drone warfare the norm.
140
555760
3837
Đây là chiến tranh đã bình thường hóa chiến tranh bằng máy bay không người lái.
09:21
Drones enable automated extermination.
141
561099
4212
Máy bay cho phép hủy diệt tự động.
09:27
As we are moving closer and closer towards automation of war,
142
567396
4880
Như chúng ta đang tiến gần hơn với sự tự động của chiến tranh,
09:34
what happens when we outsource violence,
143
574112
3169
những gì xảy ra khi chúng ta chuyển giao bạo lực,
09:37
the extinguishing of a human life,
144
577323
2711
sự tiêu tan của đời người
09:40
to a computer?
145
580034
1251
cho một chiếc máy tính?
09:42
What happens to us as an interconnected global community
146
582703
4213
Điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta sống trong cộng đồng toàn cầu
09:46
when a machine and not a human
147
586916
2294
khi máy móc mà không phải con người
09:49
decides whether a life is worth something?
148
589210
4087
quyết định cuộc sống có giá trị không?
09:54
This is all bleak,
149
594674
1960
Tất cả đều mù mịt,
09:56
but not hopeless.
150
596676
1376
nhưng không vô vọng.
09:59
There's always room to adjust our trajectory to a better future.
151
599095
4337
Sẽ luôn có chỗ để chỉnh quỹ đạo của chúng ta vì tương lai tốt đẹp hơn.
10:04
I'm standing here in the most powerful country in the world,
152
604267
3753
Tôi đứng đây tại quốc gia hùng mạnh nhất thế giới,
10:08
a citizen of the United Kingdom,
153
608062
2878
với tư cách là công dân Vương Quốc Anh,
10:10
two countries that have long held power over war and peace.
154
610982
5088
hai quốc gia từ lâu đã kiểm soát chiến tranh và hòa bình.
10:16
And the first thing that we can do
155
616404
2002
Và điều đầu tiên chúng ta có thể làm
10:18
is demand that our governments stop investing in mass destruction.
156
618406
4796
là yêu cầu chính phủ ngừng đầu tư vào sự phá hủy diện rộng.
10:24
At a time when we need to invest in tackling climate change
157
624078
3670
Khi chúng ta cần viện trợ để xử lí vấn đề biến đổi khí hậu
10:27
and in health care,
158
627748
1710
và cho chăm sóc sức khỏe,
10:29
our governments are financing weapons and drones.
159
629458
3838
các chính phủ đang tài trợ cho vũ khí và máy bay.
10:33
Every vote that we cast should be against weapons of mass destruction,
160
633337
4672
Từng lá phiếu bỏ ra của chúng ta nên chống lại vũ khí
10:38
against automation of war.
161
638050
1961
và sự tự động hóa chiến tranh.
10:40
(Applause)
162
640052
2336
(Tiếng vỗ tay)
10:43
And you can do something in your own community.
163
643389
2753
Và bạn có thể làm điều gì đó cho cộng đồng của mình.
10:46
Right now, there are literally millions of Afghans
164
646142
3086
Bây giờ, có hàng triệu người dân Afghanistan
10:49
who are brutally forced to leave their home.
165
649228
2795
bị ép buộc phải rời khỏi nhà.
10:52
Like them, there are Syrians, Iraqis, Burundians
166
652940
5422
Tương tự, có những người Syria, Iraq, Burundi
10:58
who all have to deal with the fallout of war and displacement.
167
658362
4880
phải đối mặt với sự đổ vỡ chiến tranh và sự loạn lạc.
11:04
And the antidote to their suffering lies in the kindness and connection
168
664243
4922
Và liều thuốc cho nỗi đau của họ nằm ở sự lương thiện và kết nối
11:09
of the communities where they find themselves.
169
669207
2877
giữa các cộng đồng nơi mà họ có thể tìm thấy bản thân mình.
11:13
If they can feel safe there,
170
673294
2878
Nếu họ cảm thấy an toàn ở đó,
11:16
they can begin to heal
171
676214
2836
họ có thể bắt đầu hồi phục
11:19
and start a new life.
172
679091
1669
và bắt đầu cuộc sống mới.
11:21
It's sometimes hard for us to see
173
681636
1626
Đôi khi thật khó để chúng ta thấy
11:23
that the answers to some of the most complicated problems in the world
174
683304
3795
rằng giải pháp cho những vấn đề phức tạp nhất thế giới
11:27
lie in the simplest of human actions.
175
687141
3295
nằm ở những hành động đơn giản của con người.
11:31
It may sound too easy
176
691229
1960
Có vẻ sẽ thật quá dễ dàng
11:33
that a good neighbor can help to heal the wounds of war.
177
693231
4087
nếu nói rằng một hàng xóm tốt có thể giúp hồi phục chấn thương chiến tranh
11:38
But in my experience, this is true.
178
698569
2127
Nhưng trong trải nghiệm, điều này đúng.
11:41
Before we landed in London, after months of hardship,
179
701614
3795
Trước khi chúng tôi hạ cánh ở London, sau nhiều tháng khổ cực,
11:45
we stopped in a poor neighborhood of a town in Central Asia.
180
705451
4129
chúng tôi dừng lại ở một làng xóm nghèo trong thị trấn Trung Á.
11:50
I was forlorn, grief stricken
181
710665
3795
Tôi cảm thấy tủi thân, buồn bã.
11:54
and not yet able to imagine a future without violence.
182
714502
4087
và chưa thể hình dung một tương lai không có bạo lực.
12:00
One day, a neighborhood teacher knocked on our door.
183
720299
4004
Một ngày, một giáo viên ở hàng xóm gõ cửa nhà chúng tôi.
12:04
When we opened the door,
184
724679
1167
Khi chúng tôi mở cửa,
12:05
we saw a kindly middle-aged woman
185
725888
2127
chúng tôi thấy một phụ nữ trung niên phúc hậu
12:08
carrying a box of pens, colored pencils,
186
728057
3337
đang cầm theo một hộp đầy bút bi, bút chì màu,
12:11
paper and children's books.
187
731435
2253
giấy và sách truyện thiếu nhi.
12:14
She asked my parents if she could come in and spend time with us.
188
734230
3378
Cô ấy hỏi bố mẹ tôi liệu có thể vào và dành thời gian cho chúng tôi.
12:18
They let her in, and from that day,
189
738526
2169
Họ cho cô ấy vào, và kể từ ngày đó,
12:20
she visited us most days after school.
190
740695
2544
cô ấy đến thăm chúng tôi gần như mỗi ngày sau giờ học.
12:24
When I told her that I desperately wanted to go to school,
191
744073
2878
Khi tôi nói với cô ấy rằng tôi thiết tha muốn đi học,
12:26
she took me to her classroom,
192
746993
2002
cô ấy đưa tôi đến lớp mình,
12:29
where the girls had prepared gifts.
193
749036
2711
nơi mà các bạn nữ đã chuẩn bị quà.
12:32
They taught me how to sing a song.
194
752665
2461
Họ dạy tôi cách hát.
12:36
It wasn't long before we had to move on,
195
756294
2252
Không lâu trước khi chúng tôi tiếp tục đi,
12:38
and once we left, I never saw her again.
196
758546
2586
và một khi đã đi, tôi không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
12:41
But what she did made me feel valued and safe.
197
761924
4505
Nhưng những gì cô ấy đã làm khiến tôi cảm thấy được trân trọng và an toàn.
12:47
The memory of that experience had left a blueprint
198
767638
4213
Kí ức về trải nghiệm đó đã để lại dấu ấn
12:51
of what it felt to inhabit my body,
199
771851
2794
về cảm giác như có cái gì xâm chiếm cơ thể tôi,
12:54
if only for a moment, without fear.
200
774687
3378
không sợ hãi dù chỉ là một chút.
12:58
A memory of joy and belonging.
201
778649
3170
Kí ức về niềm vui và cảm giác thuộc về.
13:02
And to this day, when I feel the opposite,
202
782653
3504
Và đến ngày hôm nay, khi tôi không cảm nhận được điều đó,
13:06
I can close my eyes and feel that connection.
203
786157
3545
Tôi có thể nhắm mắt và cảm nhận sự kết nối đó.
13:10
And it carries me through the dark days.
204
790286
2586
Và nó giúp tôi vượt qua những ngày tháng đen tối.
13:13
Thank you.
205
793247
1168
Xin cảm ơn.
13:14
(Applause)
206
794457
5547
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7